Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

thuyết trinh sinh hoc - sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.14 MB, 53 trang )

SỞ VH TT & DL HÀ NỘI
TRƯỜNG PTNK TDTT HÀ NỘI
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô
và các em học sinh tham dự tiết
học
KIM TRA BI C:
1. Trong giai on tin húa húa hc cỏc hp cht hu c n gin v phc tp c hỡnh thnh nh
A. các nguồn nng l ợng tự nhiên.
B. sự phức tạp hoá các hợp chất hu cơ.
C. sự đông tụ của các chất tan trong đại d ơng nguyên thuỷ.
D. các enzym tổng hợp.
2. Tiến hoá tiền sinh học là quá trỡnh
A. hỡnh thành các pôlipeptit từ các axit amin.
B. hỡnh thnh t bo sng u tiờn
C. các đại phân tử hu cơ.
D. xuất hiện các nuclêôtit và saccarit.
Bài 33. Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
I. Hóa thạch và vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới
Kiến trong hổ phách
1. Hóa thạch là gì?
Lá cây trong đá
Hóa thạch động vật biển
Cá trong đá
Tôm ba lá trong đất đá
Xương khủng long từ đất đáXác voi ma mút từ băng
2. Vai trò của các hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới
-
Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
-
Dựa vào tuổi của hoá thạch chúng ta biết được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau và mối quan hệ họ
hàng giữa các loài.


-
Tuổi của hóa thạch được xác định qua phân tích các đồng vị phóng xạ trong hóa thạch như cacbon 14 (thời gian bán
rã 5730 năm), urani 238 (thời gian bán rã 4,5 tỉ năm)
ĐV 2 mảnh vỏ từ 200 triệu năm trước Hóa thạch cua từ 25 triệu năm trước
II. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
1. Hiện tượng trôi dạt lục địa
250 triệu năm trước 180 triệu năm trước
Các lục địa hiện nay
135 triệu năm trước 65 triệu năm trước
Các lớp của Trái Đất
Các phiến kiến tạo tách nhau ra
Các phiến kiến tạo va vào nhau tạo núi
Các phiến kiến tạo trượt lên nhau
Dung nham chảy từ núi lửaNúi lửa xuất hiện
-
Hiện tượng trôi dạt lục địa có tác động tới khí hậu như thế nào?
-
Từ đó sinh giới bị ảnh hưởng như thế nào?
Cổ sinh
Pecmi
300
Các đại lục liên kết với nhau. Băng hà. Khí hậu khô, lạnh.
Phân hoá bò sát cổ. Phân hoá côn trùng. Tuyệt diệt nhiều động
vật biển.
C acbon
360
Đầu kỉ ẩm và nóng, về sau trở nên lạnh và khô.
D ơng xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. L ỡng c ngự trị.
Phát sinh bò sát.
Đêvôn

416
Khí hậu lục địa khô hanh, ven biển ẩm ớt. Hình thành sa mạc. Phân hoá cá x ơng. Phát sinh l ỡng c , côn trùng.
Silua
444
Hình thành đại lục địa. Mực n ớc biển dâng cao. Khí hậu nóng và
ẩm.
Cây có mạch động vật lên cạn.
Ocđôvic
488
Di chuyển đại lục. Băng hà. Mực n ớc biển giảm. Khí hậu khô. Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị. Tuyệt diệt nhiều sinh vật.
Cambri
542
Phân bố đại lục địa và đại d ơng khác xa hiện nay. Khí quyển nhiều
CO
2
Phát sinh các ngành động vật. Phân hoá tảo.
Nguyên sinh
2500
Động vật không x ơng sống thấp ở biển. Tảo.
Hoá tạch động vật cổ nhất.
Hoá thạch sinh vật nhân thực cổ nhất.
Thái cổ
3500
Hoá thạch nhân sơ cổ nhất.
4600
Trái Đất hình thành.
2. Sinh vt trong cỏc i a cht
Đại Kỉ
Tuổi (Triệu năm
cách đây)

Đặc điểm địa chất
khí hậu
Sinh vật điển hình
Tân sinh
Đệ tứ
1,8 Băng hà, Khí hậu lạnh, khô Xuất hiện loài ng ời
Đệ tam
65
Các đại lục gần giống nh liện nay. Khí hậu đầu kỉ ấm áp,
cuối kỉ lạnh.
Phát sinh các nhóm linh tr ởng. Cây có hoa ngự trị. Phân hoá các
lớp Thú, Chim, Côn trùng.
Trung sinh
Krêta
145
Các đại lục bắc liên kết với nhau. Biển thu hẹp. Khí hậu
khô.
Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến hoá động vật có vú. Cuối kỉ tuyệt
diệt nhiều sinh vật, kể cả bò sát cổ.
Jura
200
Hình thành 2 đại lục Bắc và Nam. Biển tiến vào lục địa.
Khí hậu ấm áp.
Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim.
Triat
250 Đại lục chiếm u thế. Khí hậu khô.
Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá x ơng phát triển. Phát
sinh chim và thú.
2. Sinh vt trong cỏc i a cht
1. Thứ tự của 5 đại trong lịch sử phát triển sự sống là:

A. Cổ sinh, Thái cổ, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân Sinh. B. Thái cổ, Cổ sinh, Nguyên sinh,
Trung sinh, Tân Sinh.
C. Cổ sinh, Nguyên sinh, Thái cổ, Trung sinh, Tân Sinh.
D. Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân Sinh.
2. Kỉ Cambri thuộc đại:
A. Cổ sinh.
B. Thái cổ.
C. Trung sinh.
D. Tân sinh.
Đại Thái cổ
(3500 triệu năm)
Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất
Đại Thái cổ
Động vật không xương sống thấp ở biển
Đại nguyên sinh(2500 triệu năm)
Tảo
Đại nguyên sinh(2500 triệu năm)
Hóa thạch động vật cổ
Phát sinh các ngành động vật ở dưới nước
Đại Cổ sinh
Kỉ Cambri (542 triệu năm)
Phân hóa tảo
- Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị. Tuyệt diệt nhiều sinh vật
Kỉ Ocđôvic (488 triệu năm)
- Cây có mạch và động vật lên cạn


Kỉ Silua (444 triệu năm)
- Phân hóa cá xương.
Kỉ Đêvôn (416 triệu năm)

Phát sinh lưỡng cư và côn trùng
- Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện.
- Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát
Kỉ Cacbon (360 triệu năm)

×