SINH HỌC
Lớp 11A8
Nhóm 5
TRẢ BÀI CŨ
1. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là gì ?
-
Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành
được chu trình sống.
-
Không thể thay hế được bởi bất kỳ nguyên tố nào
khác.
-
Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa
vật chất torng cơ thể.
2. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho
cây là gì?
-
Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng cho cây.
-
Phân bón cho cây trồng.
Dinh dưỡng Nitơ ở thực vật
Bài 5:
I. Vai trò sinh lý của nguyên tố Nitơ
II. Quá trình đồng hóa Nitơ ở thực vật
I. Vai trò sinh lý của nguyên tố Nitơ
NO
3
-
NH
4
+
Vì sao thiếu Nitơ cây không thể sinh trưởng và
phát triển được ?
Vì thiếu Nitơ sẽ làm giảm quá trình tổng hợp
protêin, từ đó sinh trưởng của các cơ quan bị
giảm, xuất hiện màu vàng nhạt trên lá
I. Vai trò sinh lý của nguyên tố Nitơ
Lá thiếu Nitơ
(màu vàng nhạt)
Lá đủ Nitơ
(màu vàng lục)
Cây nào thiếu Nitơ và cây nào đủ Nitơ ?
I. Vai trò sinh lý của nguyên tố Nitơ
Dựa vào kiến thức của bài 4, bạn hãy cho biết các dạng Nitơ mà
cây có thể hấp thụ ?
Đó là các dạng ion NH
4
+
và NO
3
-
, nitơ là thành phần cấu tạo của
prôtêin, axit nuclêic, enzim…
Vai trò của Nitơ trong thực vật ?
Trong các nguyên tố đại lượng thì Nitơ có vai trò đặc biệt
quan trọng đối với đời sống của thực vật
1. Vai trò chung
I. Vai trò sinh lý của nguyên tố Nitơ
2. Vai trò cấu trúc của Nitơ đối với thực vật
- Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là
thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh
học quan trọng như prôtêin, enzim, coenzim, axit
nulêic, diệp lục, ATP…trong cơ thể thực vật.
Các bạn hãy cho biết biểu hiện
của từng cây khi trồng trong các
dung dịch ?
Cây A: cây phát triển mạnh, lá
xanh vì đầy được trồng đầy đủ
dinh dưỡng.
Cây B: cây ít phát triển, là cây
vàng vì thiếu Kali.
Cây C: cây hầu như không
phát triển, lá vàng.
Cây D: cây có phát triển
nhưng lá cây mọc thấp, có một
số là vàng vì thiếu Photpho.
Từ 2 hình trên, bạn có nhận xét gì về 2 cây ?
BA
Hình A: Vì cây được trồng trong môi trường có đầy
đủ chất dinh dưỡng nên cây mọc xanh, phát triển tốt,
Hình B: Vì cây trồng trong môi trường thiếu Nitơ
nên cây phát triển không tốt, xuất hiện màu vàng
trên lá.
Dấu hiệu thiếu Nitơ ở cây
Cây bắp Lá cà chua
Lá mía khi không đủ
Nitơ
Lá mía khi đủ chất
dinh dưỡng
Qua những hình ảnh trên, bạn cho biết hiện tượng thiếu
Nitơ xảy ra như thế nào ?
-
Thiếu nitơ làm giảm quá trình tổng hợp prôtêin, sự sinh
trưởng của các cơ quan bị giảm.
-
Thiếu nitơ gây hiện tượng vàng lá( từ vàng ít đến nhiều)
xuất hiện trước hết ở các lá già do sự phân giải diệp lục và
huy động nguồn nitơ từ các lá phía dưới cho phần phía trên
đang tăng trưởng.
-
Sinh trưởng bị kìm hãm, làm giảm năng suất.
Vậy, Nitơ là thành phần cấu tạo của hợp chất sinh học nào ?
Nitơ là thành phần cấu tạo của prôtêin – enzim, côenzim
và ATP.
Bạn hãy cho biết, Nitơ tham gia quá trình nào trong cơ thể
thực vật ?
Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong
cơ thể thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp
năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các
phân tử prôtêin trong tế bào chất
3. Vai trò điều tiết
II. Qúa trình đồng hóa Nitơ ở thực vật
Qúa trình đồng hóa Nitơ trong mô thực vật diễn ra
trong mấy quá trình ? Đó là những quá trình nào ?
Qúa trình đồng hóa Nitơ trong mô thực vật diễn
ra trong 2 quá trình :
- Qúa trình khử Nitrat
- Qúa trình đồng hóa Amôni
Quá trình khử nitrat trong mô rễ và mô lá của thực vật diễn ra
qua 2 giai đoạn:
-
Giai đoạn1: NO
3
-
được khử thành NO
2
-
, cần có sự tham gia
của enzim nitrat reductaza.
-
Giai đoạn 2: NO
2
-
được khử thành NH
4
+
được xúc tác bởi
enzim nitrit reductaza.
-
Cả hai enzim được hoạt hóa bởi Mo và Fe. Hoạt động của
chúng có liên quan chặt chẽ với hoạt động quang hợp và hô
hấp của cây chủ, các quá trình này cung cấp cơ chất khử và
năng lượng cần thiết cho hoạt động khử nitrat.
1. Quá trình khử nitrat:
2. Quá trình đồng hóa amôniac trong mô thực vật
Trong mô thực vật tồn tại mấy con đường liên kết NH
4
+
với các hợp
chất hữu cơ ? Đó là những con đường nào ?
•
Amin hóa trực tiếp các axít xêtô: (Axít xêtô 2) Quá
trình đồng hóa amôniac trong mô thực vật + NH
3
→
Axít amin)
•
Chuyển vị amin: (Axít amin + Axit xêtô → A xít
amin mới + Axít xêtô mới)
•
Hình thành amít: Đó là con đường liên kết phân tử
NH
3
vào axít amin đicácbôxilíc (axít amin
đicácbôxilíc + NH
3
→ Amit
•
Ví dụ: Axít glutamic + NH
3
→ Glutamin
- Là cách giải độc NH
3
dư thừa tốt nhất cho cây( vì
chất này tích luỹ gây độc hại cho cây)
Ý nghĩa sinh học của sự hình thành amit
- Amit là nguồn dự trữ NH
3
cho các quá trình tổng
hợp axit amin trong cơ thể thực vật khi cần thiết.
CỦNG CỐ
1. Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng cây
không thế sống được?
Vì nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu,
có vai trò đặc biệt quan trọng đối với cây( vai trò cấu trúc
và vai trò điều tiết)
2. Vì sao trong mô thực vật diễn ra qúa trình khử nitrat?
Vì trong 2 dạng nitơ cây hấp thụ được từ môi trường có
dạng NO
3
-
là dạng oxi hoá, nhưng trong cơ thể thực vật nitơ
chỉ tồn tại ở dạng khử do đó nitrat cần được khử thành
amôniăc để tiếp tục được đồng hoá thành axit amin, amit,
prôtêin…
3. Qúa trình đồng hóa NH
3
trong mô thực vật không có
con đường nào sau đây ?
A. Amin hoá trực tiếp các axit xêtô.
B. Chuyển hoá NO
3
-
thành NH
4
+
.
C. Chuyển vị amin.
D. Hình thành amit.