Tải bản đầy đủ (.pptx) (7 trang)

Đặc điểm bệnh lao duy ngô quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.47 KB, 7 trang )

Đặc điểm bệnh lao
Ngô Quốc Duy
Mục lục
1. Đặc điểm sinh học VK lao
2. PL VK lao
3. Hai giai đoạn của bệnh lao
4. Đặc điểm MD-Dị ứng
Một số đặc điểm sinh học của
VK Lao
1. Tồn tại lâu ở môi trường bên ngoài (3-4 tháng)
2. VK hiếu khí (khi phát triển cần đủ oxy)
3. Sinh sản chậm: 20-24h/1 lần
4. Có nhiều quần thể chuyển hóa khác nhau ở tổn
thương
5. Có khả năng kháng thuốc

Kháng thuốc do đột biến trong gene

Các loại kháng thuốc: (1) Kháng thuốc mắc phải, (2)
Kháng thuốc tiên phát, (3) Kháng thuốc kết hợp, (4)
Kháng đa thuốc.
Phân loại VK lao

Dựa vào khả năng gây bệnh cho người và động
vật  dùng PƯ Niacin (+)  chắc chắn là VK
Lao gây bệnh cho người

Dựa vào cấu trúc AND

VK kháng cồn kháng toan không điển hình
Hai giai đoạn của bênh Lao



Nhiễm lao: Là giai đoạn đầu khi VK xâm nhập
vào cơ thể gây nên tổn thương đặc hiệu (ở
phổi)

Bệnh lao:

Nguồn gốc: (1) Thuyết nội sinh, (2) Thuyết ngoại
sinh, (3) Cả hai

Một số yếu tố thuận lợi: (1) Nguồn lây, (2) Trẻ chưa
được tiêm vaccin BCG, (3) Một số điều kiện thuận lợi
khác (Trẻ em, Bệnh nội khoa, Đại dịch HIV-AIDS, PN
thời kỳ thai nghén, Cơ địa)
Đặc điểm MD-Dị ứng

Miễn dịch: Miễn dịch tế bào. Sau khi ĐTB bắt
được VK  trình diện kháng nguyên cho tb
TCD4 (Pư xảy ra ở mức độ ptử có sự tham gia
MHC I và II)  TCD4 thành tế bào hoạt hóa 
tiết ra IL II khởi động MD qua trung gian tế bào

Ứng dụng của MD trong chẩn đoán LS Lao

Huyết thanh chẩn đoán: Có giá trị trong lao ngoài
phổi. Ex: Lao màng não ở trẻ em  chẩn đoán bằng
ELISA có độ nhạy 80%, độ đặc hiệu 95%

Miễn dịch trị liệu


Trong phòng bệnh: Vaccin BCG
Đặc điểm MD-Dị ứng

Dị ứng trong bệnh lao: Pư Tuberculin

Bản chất Tuberculin: Chiết xuất từ mt nuôi cấy VK lao, là một
hỗn hợp gồm có protid, polysaccarid, lipid, acid nu.

Kỹ thuật: tiêm 1/10ml Tuberculin vào mặt trong da (1/3 trước
ngoài cẳng tay)

Đọc và nhận định kq: Sau 72h đo đường kính nốt sần.

< 5mm  âm tính

5-10 mm  pư nghi ngờ

> 10mm  dương tính

10-15 mm  dương tính nhẹ

16-20 mm  dương tính tb

>20mm  dương tính mạnh

Chú ý:

Ng bị HIV-AIDS: > 5mm là dương tính

Có ht dương tính giả: đv ng quá yếu bị suy giảm md

×