Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Tính toán, thiết kế quy trình công nghệ sản xuất bô xe máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 93 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
Nhiệm vụ
Thiết kế đồ án tốt nghiệp
Họ và tên :
Khoá : Ngành học: Gia công áp lực
1. Đầu đề thiết kế :
Tính toán, thiết kế quy trình công nghệ sản xuất bô xe máy.
2. Các số liệu ban đầu:
- Các bản vẽ của các chi tiết chủ yếu của bô xe máy.
3. Nội dung phần thuyết minh và tính toán:
-Tính toán công nghệ,thiết kế các loại khuôn dập sản xuất ra các chi tiết chủ
yếu của bô xe máy và quy trình công nghệ.
4. Bản vẽ.
- Bản vẽ quy trình công nghệ tổng thể.
- Bản vẽ khuôn sản xuất ra các chi tiết chủ yếu
5. Cán bộ hớng dẫn:

6. Ngày giao nhiệm vụ thiết kế:

7. Ngày hoàn thành nhiệm vụ thiết kế
.
Thông qua bộ môn Cán bộ hớng dẫn thiết kế
Ngày tháng năm Ký tên
Trởng bộ môn
Sinh viên đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp ngày .tháng năm
Ngày .tháng năm.
Cán bộ duyệt
Bộ giáo giục và đào tạo cộn g hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Trờng đại học bách khoa hà nội độc lập _tự do _hạnh phúc
.


Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
Bản nhận xét thiết kế tốt nghiệp
Họ và tên sinh viên :
Khoa : Cơ khí .
Nghành : Gia công áp lực.
Cán bộ hớng dẫn :
Cán bộ duyệt :
1. Nội dung thiết kế tốt nghiệp :

Tính toán, thiết kế quy trình công nghệ sản xuất bô xe máy .




.
2. Nhận xét của cán bộ duyệt :







. .
Ngày tháng năm
Cán bộ duyệt
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
Lời Nói Đầu

Với việc phát triển chế của hệ thống giao thông nớc ta . Thì xe
máy là phơng tiện giao thông đợc đánh giá là phù hợp nhất với
điều kiện kinh tế , cũng nh tính cơ động của nó
Đi đôi với nhu cầu sử dụng xe máy của còn hạn đông đảo nhân
dân . Nhiệm vụ của ngành công nghiệp nớc ta là phải nội địa
hoá dần các chi tiết cấu thành mội chiếc xe.

Với đề tài về chế tạo bô xe máy ,em thấy đây là một đề tài rất
có tính thực tế , nó phù hợp với điều kiện sản xuất ,cũng nh
trình độ công nghệ của nớc ta . Đóng góp một phần quan trọng
trong tiến trình nội địa hoá nền công nghiệp nớc ta .
Em rất mong đợc s đóng góp ý kiến cũng nh sự chỉ bảo nhiệt
tình của các thầy trong bộ môn Gia Công Ap Lực , hớng dẫn
giúp em hoàn thành đồ án này.



Website: Email : Tel : 0918.775.368
§å ¸n tèt nghiÖp
PhÇn I : Tæng Quan
I . Giíi thiÖu qua vÒ b« xe m¸y SperDream
I.1. CÊu t¹o
52 0
65 0
97 2
Ø9 0
Ø7 8
Ø2 8
13 0
34 0

R
1
0
0
R18
1
2 3 4 5 6 8
9 10
11 12 13 14 15 167
8 9
1) B¹c bÝch cæ b« , 2) Tai èp xup¸p , 3) èng cæ b« , 4) èng s¸o , 5) èng c«n vá b«,
6) Tai b« , 7) èc b¾t ®Ó ch©n , 8) Vá b« , 9) V¸ch l¸ phæi , 10) èng tum ,
11) èng s¸o khuyÕch t¸n , 12) Lìi khuyÕch t¸n , 13)èng trung gian , 14) V¸ch sè
2,
15) V¸ch sè 3 , 16) V¸ch cuèi .
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
HI.1 Bản vẽ tổng thể bô SuperDream
I.2 Thành phần cấu tạo bô:
Bô đợc cấu tạo từ khoảng 16 chi tiết chính , đa số chúng đợc chế tạo bằng phơng
pháp gia công áp lực .
Bô xe SuperDream gồm 2 phần chính là ông dẫn và thân bô , đợc thiết kế 3
buồng đợc thông với nhau bằng các ống dẫn khí .
Các vùng này đợc bố chí có tỷ lệ nhất định với nhau nhằm đảm bảo tính động
học khí thải , cũng nh tiếng nổ của xe .
Các buồng đợc thông đợc tạo bởi các vách ngăn và thông với nhau bằng các ống
thông khí
*) Quy trình công nghệ chế tạo tổng thể .
- Uốn lốc : vỏ bô , ống trung gian , ống côn vỏ bô
- Dập vuốt : Tai bô , Vách ngăn ,

- Lên vành : các lỗ vánh ngăn
- Uốn : Tai bô , ống cổ bô
- Nong ống : ống cổ bô.
- Đột lỗ : ống sáo , vách ngăn .

I.3 Tính năng của bô
Tính năng của bô : Khi không khí từ xylanh làm việc thoát ra ngoài qua supáp
thải qua bô sẽ làm giảm tiếng ồn , nhiệt độ ở mức thấp nhất cho phép . Bô xe
superDream đợc lắp cho loạt xe mới ra vào tháng 10/03 của hãng
HONDAViệt Nam.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
Bô mới này có kiểu giáng và tính năng phù hợp với xe SuperDream , là loại xe đ-
ợc a chuộng tại thị trờng việt nam. Do đó số lợng sản xuất tơng đối lớn ,
khoảng1000ch/năm .
I.4 Nguyên lý hoạt động :
ống cổ bô ống tum ống sáo- vách ngăn số 2
HI.2 Sơ đồ cấu tao bên trong
R18
R
1
0
0
2
1
3 4 65 87 1312119 10 161514
Khí đi vào
Khí đi vào
Khí đi vào
Khí đi vào

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
Khí thải đi từ supáp thải , đến ống cổ bô , qua ống tum , đến ống sáo khuếch tán ,
một phần đập vào lỡi khuyếch tán , khí đợc phân bố trong ống trung gian , qua
vách ngăn số 2 bằng 4 ống thông khí ,tiếp đó qua vách ngăn 1 bằng 2 ống thông
khí ,đến vách ngăn cuối đi ra ngoài .
*KL:
Do không khí hiện tợng bức xạ nhờ chuyển động xoáy trong lòng bô , không khí
đi qua nhiều vách ngăn , bị bức xạ và thất thoát năng lợng do va đập , vì vậy mà
nhiệt độ và tiếng ồn đợc giảm xuống mức cho phép .
Phần II : Xây Dựng Quy trình công nghệ chế tạo các
chi tiết điển hình của bô xe máy SuperDream .
Vì điều kiện thời gian làm đồ án có hạn . Ta chỉ chọn một số chi tiết điển hình để
xây dựng quy trình công nghệ .
*) Những chi tiết chế tạo
- Vách ngăn số 2.
- Vách ngăn cuối .
- Tai ốp xupáp.
Ch ơng I : Xây Dựng Quy Trình Công Nghệ Chế Tạo
Chi Tiết Vách Ngăn Số 2 .
I .)Tổng quan chi tiết.
R1
R1
5 0,5
4 Lỗ ỉ2 0
23
15

0,5
ỉ76

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
I.1) Nhận xét chi tiết .
Từ bản vẽ chế tạo chi tiết ta thấy chi tiết thuộc nhóm chi tiết trụ không có vành ,
độ sâu dập vuốt nông , có lên vành tại 4 lỗ hàn ống thông khí . Chi tiết tơng đối
đơn giản . Về mặt chính xác yêu cầu không cao , vật liệu tơng đối mỏng .
I.2) Lựa chọn ph ơng án công nghệ .

Sau khi tìm hiểu bản vẽ ta đa ra các phơng án công nghệ sau đây :
I.2.a) Ph ơng án 1:
Từ phôi tấm qua các nguyên công:
Cắt hình.
Dập vuốt.
Đột lỗ.
Lên vành.
I.2.b) Ph ơng án 2:
Từ phôi tấm qua các nguyên công:
Cắt hình, dập vuốt phối hợp .
Đột lỗ ,Lên vành phối hợp ,

I.2.c) Ph ơng án 3:
Từ phôi tấm qua các nguyên công:
Cắt hình.Dập vuốt phối hợp ,
Đột lỗ.
Lên vành .
* ) Lựa chọn ph ơng án :
Trong 3 phơng án trên nên chọn phơng án 3 để chế tạo chi tiết . Vì nếu dùng ph-
ơng án 1 sản phẩm chế tạo qua nhiều nguyên công do đó phải gia công thêm
nhiều khuôn làm giá thành tăng. Dùng phơng án 2 cũng có thể chọn phơng án
này để chế tạo chi tiết nhng kết cấu khuôn phức tạp. Chày và cối yêu cầu độ

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
chính xác cao, vì chi tiết tơng đối mỏng , lỗ đột tơng đối nhỏ . để theo thiêu
chuẩn hoá công nghệ cung nh theo một quy trình công nghệ hợp ly thì chọn ph-
ơng án 3 . Vừa giảm bớt số nguyên công, mà kết cấu khuôn không quá phức
tạp .
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
trục khuỷu
Máy ép
Máy ép
Trục khuỷu
10 tấn
S=60(mm)
Hmax=130(mm)
Đ/chỉnh=35(mm)
Đột lỗ
A-A
trục khuỷu
10 Tấn
Máy ép
Cắt hình
phối hợp
Dập Vuốt
Nong lỗ
4
3
2
A-A
10 Tấn

1
STT
Quy trình công nghệ
chế tạo chi tiết vách ngăn số 2
phôi tấm
A-A
Tên
Cắt
nguyên công
Sơ đồ khuôn
Dao nghiêng
1 tấn
Máy cắt
Chi tiết Máy
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
I.3. Tính phôi :
I.3.1 ) Xác định hình dạng và kích thớc phôi :
Khi thực hiện công nghệ theo phơng án 3 ta nhận thấy :
Khi dập vuốt không biến mỏng thành bỏ qua sự thay đổi chiều dầy vật liệu và
việc xác định kích thớc phôi đợc xác định theo phơng án cân bằng diện tích bề
mặt của phôi và của cả chi tiết thành phẩm không kể lợng d để cắt mép , vì
không yêu cầu mép phải bằng phẳng .
Fph = Fct
Fph = F1 +F2
Trong đó : F1,F2 . là các phần diện tích của chi tiết .
Fct =
4
2
D


+

D.H <mm
2
>
Fct=4534,16 +3579,6 =8113,76<mm
2
>
Diện tích bề mặt của chi tiết thành phẩm đợc xác định bằng cách tính tổng cộng
diện tích các phần tử hình học dơn giản riêng biệt hợp thành bề mặt đó.
Trờng hợp bán kính lợn nhỏ khi tính diện tích bề mặt không cần tính đến. Vì vậy,
khi tính đờng kính phôi cần tính nhỏ hơn một chút, bù lại sự kéo kim loại ở phần
góc.
*) Từ kích thớc đã cho trong bản vẽ chọn đờng kính phôi theo công thức:


14,3/4FD
=

D =101,6 <mm>
(Lợng d âm do bán kính góc lợn)
Vây lấy đờng kính phôi : D
ph
= 101 (mm)
ỉ76
15
ỉ76
F1
F2

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
I.4 ) Tính toán hệ số sử dụng vật liệu .
Hệ số sử dụng vật liệu đợc tính theo công thức
%100*
r
c
F
F
=

I.4.1a) Xếp hàng trên dải :
a) Xếp một hàng : Chọn a=b =1.4 <bảng15.III.STDNguội>
( )( ) ( )( )
%3,75%100*
4.1*21014.1101
101*785,0
%100*
21
785,0
1
22
=
++
=
++
=
bDaD
D


I.4.1b ) Xếp hàng trên tấm .
- Tấm có kích thớc 1250x2500x0,3 ( Tiêu chuẩn Liên Xô)
- Ta cắt dải có kích thớc : 103,8x1250x0,3

2500

1250

103,8

+ Số chi tiết trên 1tấm :
n
ct
= 1250/102,4 = 12 ( chi tiết )
+ Số dải trên dải :
d
dải
= 2500/103,8 = 24 ( dải )
Tổng số chi tiết n = 12.24 = 288 ( chi tiết )
Hệ số sử dụng vật liệu / tấm .
a=1.4
b=1.4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp

%8,73
2500*1250
101*785.0*288785,0
*
2

22
01
====
BxL
Dn
F
Fn
tam

Để việc thao tác dễ dàng , ta cắt phôi từ tấm lớn thành từng dải phôi, bằng máy
cắt dao nghiêng .
I.4.1b ) Xếp hàng sole
( )( )
( )( )
%87%100*
30cos)4,1101(4.1*21014.1101
101*785,0.2
3
%100*
cos).(121
785,0.2
3
2
2
=
++++
=
++++
=



aaDaDaD
D
I.4.1c ) Lựa chọn phơng án xếp hình.
Trên đây là 3 phơng án xếp hình ta đa ra , đối với 2 phơng án đầu hệ số sử dụng
vật liệu là tơng đơng nhau . Phơng án thứ 3 tuy hệ số sử dụng vật liệu cao hơn ,
nhng khó khăn hơn trong việc thao tác trên máy . Để đơn giản ta chọn phơng án
xếp hình thứ 1, phôi đợc xếp 1 hàng và đợc cắt ra từ phôi tấm thành từng dải phôi
có kích thớc : 103,8x1250x0,3
I .5) Tính toán nguyên công cắt phôi tấm:
*>Phôi dạng dải : 1250x2500x0,3.
Ta cắt thành tấm có kích thớc : 103,8x1250x0,3.
*>Tính lực cắt :
Chọn máy cắt tấm dao nghiêng : (=4)
Ta có công thức : P=
.
.5,0
2

tg
S
c
P=
33.
4
3,0.5,0
2
tg
=24 (kG).
a1

a
a
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp







=
=
=
=
2
0
2
/38
4
)/(33
3,0
mmkGb
mmkGc
mmS



( Bảng 9stdn)
Điều kiện cắt thực tế thay đổi do mép cắt của dao bị mòn , trị số khe hở Z giữa

các lỡi dao thay đổi và chiều dày của dải không đều .
Do đó Pcắt thực tế tăng (20-30)
0
0
Pc = KP = 1,2 . 24 = 29 (kG)
( Lấy K=1,2)
Vậy ta chọn Cắt phôi trên máy cắt dao nghiêng : 1(Tấn).

I .6) Tính toán nguyên công cắt phôi và dập vuốt phối hơp:
I .6.1) Xác định số nguyên công dập vuốt:
Khi chế tạo khuôn dập vuốt để thực hiện các quá trình công nghệ cần phải biết
chi tiết có bao nhiêu nguyên công dập vuốt. Chất lợng vật dập và kinh tế của
công nghệ phụ thuộc vào việc giải quyết đúng đắn những yêu cầu trên.
Trong đó : Trên mỗi nguyên công dập vuốt cần lấy mức độ biến dạng cực đại cho
phép.
Để biết đợc số nguyên công, sử dụng các chỉ tiêu: Hoàn toàn kéo bề mặt vành
xuống bề mặt bên hình trụ của chi tiết.
Thực tế cho thấy các chỉ tiêu trên đều phụ thuộc vào D/d
c

Chỉ số mức độ biến dạng ít đặc trng nhất là hệ số dập vuốt m= d/D. Bởi vì trị số
của nó nghịch đảo với mức độ biến dạng. Nhng nó lại đơn giản và thuận tiện nhất
cho các tính toán nhanh và đợc dùng rộng rãi trong thực tế.
Trong quá trình tính toán cần chú ý đến ý nghĩa của hệ số dập vuốt. Nó không
chỉ là một tỷ sổ đơn giản d/D mà nó có liên hệ chặt chẽ với chiều rộng vành bị
kéo trong quá trình dập vuốt và đặc trng cho quá trình biến dạng.
*) Hệ số dập vuốt:
Là chi tiết hình trụ không có vành, căn cứ vào tỷ số h/d .
Theo công thức
m= d/D = 76/101 = 0,8

So sánh m với [m] ta thấy m > [m]=<0,58-0,60> .(B72)
vậy chỉ cần 1 nguyên công dập vuốt .
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
*)Chiều dầy tơng đối cuả phôi

3,0%100
101
3,0
%100
==
D
S
*)Chiều cao h của phần hình trụ;

D
h
=5/101 =0,05< {h/D}
<Bảng74{
D
h
}= < 0,52-0,45 >
I .6.2 ) Tính toán các lực của nguyên công dập vuốt;
-Lực dập vuốt:
)(13605,0*38*3,0*76*14.3
1
kGKSdP
vbdv
===


=1.4( Tấn)
Trong đó : d
1
= 76 (mm) Đờng kính chi tiết sau dập vuốt .
S = 0,3(mm) Chiều dầy vật liệu .

b
= 38 kG / mm
2

K = 0,5 ( Tra bảng 94sổ tay dập nguội).
- Tính lực chặn phôi :
( )
[ ]
( )
[ ]
87825,05,0*276101
4
*2
4
1
2
2
2
2
=+=+=

qrdDQch
C
( kG )

Qch1 = 1 (Tấn)
Trong đó : D
Ph
= 102 (mm)
d
1
= 76 (mm) ;
q = 0,25 (kG/mm
2
) ( áp lực chặn ) ;
r
C
> 2S = 0,5 (mm)
-Lực gỡ phôi:
P
gp
= (0,14- 0,16 ) P
dv
Chọn P
gp
= 0,15*1,4= 0,2( Tấn)
I .6.3 ) Tính toán các lực của nguyên công cắt hình ;
-Lực cắt phôi .
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
Công thức tính .
2,3317033.3,0.101.14,3
0
=====
kGSDFP

ccC

(tấn).
Trong đó :
S = 0,3 (mm) Chiều dầy vật liệu .

c
= 33 kG / mm
2

( Tra bảng trong sổ tay dập nguội ) .
-Lực chặn phôi .
Qch = Kz.Pc.
Trong đó : Qch : Hệ số xác định tuỳ thuộc kiểu khuôn .
Kz = 0,04 <Bảng 20 STDN.>.
Pc =3,2 <Tấn>.
Qch = 0,04. 3,2 = 0,13 < Tấn>.
-Lực công nghệ hai nguyên công phối hợp .
P = Pc + Pdv
P = 3,2 + 1,4 = 4,6 <Tấn>.
I.6.4) Tính toán kích th ớc làm việc của khuôn cắt hình và dập vuốt phối hợp
.
1) Kích thớc làm việc ở khuôn cắt phôi .
Chầy và cối cắt đợc
chế tạo theo phơng
pháp chế tạo riêng .
+ D
H
= 101 (mm) : Kích thớc danh nghĩa của sản phẩm .
+ = 0.14 (mm) : Dung sai sản phẩm ( Tra bảng 194 sổ tay dập nguội ).

Dc
Z/2
Dch

Zmin

ch
KTdanh nghĩa của sp

c
sản phẩm
Cối
Khe hở
Chày
Dung sai chế tạo chày cối cắt hình
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
- Xác định khe hở Z .
+ chiều dầy vật liệu S = 0,3 (mm) ; Vật liệu CT3 .
Tra bảng sổ tay dập nguội ta có Z
min
= 0.09 (mm) ; Z
max
= 0.16 (mm) .
+ Trị số dung sai chế tạo chầy và cối cắt.
< đợc tra trong bảng 256 sổ tay dập nguội >.

ch
= 0.02 (mm) ;
c

= 0.04 (mm) .
So sánh điều kiện
{
{
25,006.0
maxmin
<
+<+
ZZ
cch

Thoả mãn điều kiện chế tạo .
Thay các thông số vào công thức ta có :
02,0
04,0
77,100
86,100

+
=
=
ch
C
D
D
2) Kích thớc làm việc ở khuôn dập vuốt .
a) Khe hở giữa chầy và cối :
aSZ
++=


Trong đó :
+ Z : khe hở giữa chầy và cối .
+ S =0,3 (mm)
+ =0.01 (mm) Dung sai dơng trên chiều dầy vật liệu .
(Với cấp chính xác 7 , ta chọn =0.01 (mm) )
+ a =0.05 (mm) Số gia tra bảng 217 sách dập tấm .
Thay các giá trị có :
Z = 0,3 + 0.01+ 0.05 = 0,36 (mm)
b) kích th ớc và dung sai chầy , cối dập vuốt :
Công thức tính kích thớc chầy và cối .
( )
( )
ch
spch
C
SpC
Zdd
dd



+
=
=
2
Trong đó :
+ d
sp
= 76 (mm)
+ = 0.14 ( Dung sai sản phẩm ).

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
Do vật dập cho đờng kính ngoài nên ta chọn dung sai lắp ghép vật dập theo sơ đồ
.
Theo sổ tay dập nguội bảng 2.56 ta có dung sai chế tạo chầy và cối tơng ứng với
d
sp
= 76 (mm) .
ch
=0.02 (mm) ;
c
= 0.04 (mm) .
Thay số vào công thức ta có :

( ) ( )
( ) ( )
mmd
mmd
ch
C
02,0
02,0
04,0
04,0
14,7536,0*214,076
86,7514.076


+
+

==
==

c) Xác định bán kính l ợn chày và cối .
- chi tiết dập vuốt thuốc chi tiết nhỏ , chiều sâu dập vuốt nông , các bán
kính lợn yêu cầu nhỏ do đó ta phải thực hiện trong nguyên công tinh chỉnh .
+ Bán kính lợn cối khoảng :
R = (23) S = (2ữ3) *0.3 = 0.6ữ0.9 (mm)
Lấy R = 0.8 (mm).
+ Bán kính lợn chầy r =0.4 (mm) .
I.6.5) Chọn chất bôi trơn .
Để khắc phục hiện tợng ma sát trong quá trình dập ta phải chọn chất bôi trơn hợp
lý .
Do vật dập nông , vật liệu dẻo ta chọn chất bôi trơn là dầu thực vật .
I.6.6) Kết cấu khuôn .
Ngoài các kích thớc làm việc đã tính toán , các kích thớc còn lại ta chọn theo tiêu
chuẩn .
*)Bộ khuôn cắt hình dập vuốt phối hợp.
*Chày cắt hình và cối dập vuốt
KTdanh nghĩa của sp
Cối

ch
2Zmin


c
sản phẩm
Khe hở
Chày

Dung sai chế tạo chày cối dập vuốt
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
Dung sai chày cắt
Là dung sai âm,
Dung sai cối vuốt là
Dung sai dơng .

* Cối cắt hình
Dung sai cối cắt là
Dung sai dơng
Để đảm bảo khe hở
giữa chày và cối
*)Đế khuôn.
+0,04
_ 0,02
+0,04
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
Đế khuôn phải đảm bảo độ bền và cứng vũng , đợc chế tạo theo tiêu chuẩn .
Vật liêu thép CT3 .
Đế khuôn dới đợc chế tạo dày hơn đế khuôn
trên do chịu lực lớn hơn .
Đế khuôn dới dùng để bắt cối cắt và chày vuốt .
Bắt cối cắt bằng áo cối , đé khuôn đợc khoan
6lỗ bát vít áo cối .
Chày vuốt đựoc định vị bằng đế khuôn .
Bắt vào đế khuôn bằng 4 vít .
áo cối đợc định vị bằng 2 chốt định vị .
3

0

A
A
3
0

A
A
14
4
2
3 5

1

13

12
Yêu cầu kỹ thuật khuôn

15
- Khuôn phải đảm bảo độ bền
- Điều chỉnh chiều cao kín khuôn hợp lý
- Khuôn dùng cho sản xuất hành loạt
- Dung sai các kích th*ớc không ghi:
11
8
9
10

7
6
A-A
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
Kiểu khuôn :
là khuôn cắt vuốt phối hợp .
Cấp phôi bằng tay .
Tháo gỡ sản phẩm nhờ thanh đẩy .
Trung tâm áp lực của khuôn là
ở tâm chày cối .
Kích thớc bao khuôn :
205x240x112 <mm>
Các chi tiết khác của khuôn
đợc chế tạo theo tiêu chuẩn .

Trụ bạc dẫn hớng đợc
Chế tạo theo tiêu chuẩn .
Tác dụng của trụ bạc dẫn hớng
đảm bảo độ chính xác quá trình
ăn khớp của chày và cối .
Trụ bạc dẫn hớng đặc biệt
quan trọng đối với các khuôn
chế tạo chi tiết yêu cầu
độ chính xác cao .
Để đảm bảo quá trình làm việc
lâu dài của trụ bạc dẫn hớng
vật liệu chế tạo phải đảm bảo
độ cứng vững , chịu mài mòn cao
do đó thờng đợc chế tạo

bằng thép C45 và đợc qua
quá trình nhiệt luyện.
-0.01
+0.015
-Số l*ợng: 2
- Trụ , Bạc dẫn h*ớng
th*ớc khác lấy IT14/2
Yêu cầu kỹ thuật
theo trục h14, theo lỗ H14 còn lại các kích
- Dung sai các kích th*ớc không ghi:
- Tôi bề mặt đạt độ cứng 40-45 HRC
1x45
5
0
+0.025
0
+0.03
R1
1x45
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
14
4
2
3
5

1

13


12
Yêu cầu kỹ thuật khuôn

15
- Khuôn phải đảm bảo độ bền
- Điều chỉnh chiều cao kín khuôn hợp lý
- Khuôn dùng cho sản xuất hành loạt
- Dung sai các kích th*ớc không ghi:
11
8
9
10
7
6
A-A
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
Vật liệu chế tạo khuôn:
1
1
1
Số Lợng
1
1
1
1
1
4
1

4
2
4
2
1
Vật liệu
CT3
CT3
Y10A
CT3
CT3
CT3
C45
Thép dây
CT3
CT3
CT3
Y8A
Y10A
Y10A
Cao Su
15
Cơ cấu đẩy dới
14
Chốt định vị khuôn dới
13
Đế khuôn dới
12
Cối vuốt
11

Aó Cối cắt
10
Cối cắt
9
Tấm chặn
8
Lò xo tấm chặn
7
Trụ Bạc Dẫn hớng
6
Bulông Treo
5
Cuống khuôn
4
Bu lông bắt cuống khuôn
3
Cối cắt
2
Aó chày cắt
1
Đế khuôn trên
Số thứ tự
Tên Chi Tiết
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
I.6.7) Chọn máy .
*) chọn máy :
Khi chọn máy ép cần xuất phát từ những yêu cầu sau.
- Loại máy ép và độ lớn hành trình đầu trợt cần phải phối hợp với nguyên
công công nghệ.

- Lực của máy ép cần phải đủ lớn hơn hoặc bằng lực cần thiết để dập.
- Công suất của máy cần d để thực hiện công cần thiết đối với nguyên
công đã cho.
- Chiều cao của máy cần phải phù hợp hoặc phải lớn hơn chiều cao kín
của khuôn.
- Kích thớc bàn máy và đầu trợt của bàn máy ép cần có đủ khả năng để
có thể nắp đặt hoặc kẹp chặt khuôn dập và cơ cấu phôi. Còn lề bàn máy cho phép
các chi tiết dập rơi qua tự do.
- Số lần dập của máy ép cần phải đủ đảm bảo năng suất dập cao.
- Tuỳ theo loại công việc, cần dự tính các cơ cấu và đồ gá chuyên dùng.
- Sự tiện lợi và sự an toàn của máy khi làm việc cần phù hợp với yêu cầu
kỹ thuật an toàn.
+ Nếu máy quá tải theo lực cho phép, nhng không quá theo công suất. Kết quả
gây hiện tợng biến dạng sau đó sẽ dẫn đến gẫy trục.
+ Máy ép quá tải về công suất, nhng không quá tải về lực cho phép, trờng hợp
này xảy ra hiện tợng hãm máy và giảm đột ngột trị số vồng quay của bánh đà.
Gây ra trợt không cho phép của động cơ điện và đốt nóng dây động cơ làm hỏng
phần cách điện, động cơ hỏng.
+ Máy ép quá tải cả về công suất và lực nh trờng hợp có 2 khối khuôn bị chập
dính, trong trờng hợp này xảy ra kẹt máy ở điểm chết dới và gây ra gẫy cơ cấu ly
hợp.
Lực công nghệ : P = 4,6 <tấn>
Kích thớc khuôn : 205x240x112 <mm>
Để phù hợp với kích thớc khuôn và lực công nghệ yêu cầu :
*) Chọn máy : chọn máy ép trục khuỷu 10 tấn
+ Lực danh nghĩa P
H
= 10 tấn .
+ Hành trình S = 60 (mm)
+ Đờng kính lỗ đầu trợt

cuống
= 30 x 55
+ Lỗ bàn máy
bm
= 120 (mm)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồ án tốt nghiệp
+ Kích thớc bàn máy B x L = 360x240
+ chiều cao kín máy H
max
= 130 (mm)
I .7) Tính toán nguyên công đột lỗ:
I .7.1 ) Tính toán các lực của nguyên công đột lỗ;
-Kích thớc lỗ đột :
Dlỗ=Dvành-2(H 0,43r-0,72S) <Tr10stdn2>
Dlỗ=20-2(5 0,43.1-0,72.0,3) = 11,3<mm>
-Lực đột lỗ:
* Đột lỗ. Cũng nh cắt hình đều là quá trình tách một phần vật liệu này đối với
một phần vật liệu khác theo một đờng bao quanh khép kín hoặc không khép kín.
Quá trình đột bằng khuôn dập đợc thực hiện qua máy ép trục khuỷu hoặc máy ép
thuỷ lực.
Trong khuôn dập đột lỗ chày đóng vai trò là lỡi dao trên chuyển dịch, còn cối
đóng vai trò của lỡi dao dới không chuyển động của máy cắt tấm.
Pdl = .d.s.c
32,0)(3,31533*3,0*3,11*14,3
===
kGPdl
( Tấn )
Ta đột 4lỗ đồng thời , do đó lực đột lỗ : Pdl = 4.0,32 =1,4 <Tấn>


-Lực chặn :
Q = Kz .Pdl = 0,04. 1,4
Q = 0,056 <Tấn>
Do ta đột 4 lỗ đồng thời , do đó lực chặn phôi là :
Q = 4.0,056 = 0,224 <Tấn>

×