Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại tổng công ty đầu tư phát triển nhà hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.65 KB, 31 trang )

Ngô Thị Phơng Anh
Chơng I
lý luận cơ bản về tiền lơng và các khoản trích
theo lơng
I. những vấn đề cơ bản về tiền lơng và các
khoản trích theo lơng
1. Khái niệm, bản chất, ý nghĩa của tiền lơng và các khoản trích
theo lơng.
1.1. Tiền lơng
Trớc đây, tiền lơng dới chế độ XHCN đợc coi là một phần sản phẩm xã
hội đợc biểu hiện bằng hình thức tiền tệ mà ngời lao động đã nhận đợc
của Nhà nớc XHCN phân phối một cách có kế hoạch tuỳ theo số lợng và
chất lợng lao động của ngời ấy bỏ ra.
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là giá trị của
yếu tố sức lao động mà ngời sử dụng lao động phải trả cho ngời lao động
dựa trên sự thoả thuận của hai bên, tuân theo quy luật cung cầu, giá của thị
trờng và pháp luật hiện hành của nhà nớc.
Tiền lơng là một vấn đề quan trọng, không những cả về lý luận mà còn
cả về thực tiễn. Nó ảnh hởng lớn đến việc xây dựng xã hội. Về mặt xã hội
nó nói lên một mặt của quan hệ sản xuất, về mặt thực tiễn nó là hình thức
để áp dụng nguyên tắc phân phối theo lao động.
Các khoản trích theo lơng
Ngoài tiền lơng đợc trả để đảm bảo tái sản xuất sức lao động, bảo vệ sức
khoẻ, chăm lo đời sống tinh thần cho ngời lao động theo chế độ tài chính
hiện hành, doành nghiệp còn phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh một
bộ phận chi phí gồm các khoản trích BHXH, BHYT, CPCĐ.
1.2.1.Quỹ Bảo Hiểm Xã Hội
Theo chế độ hiện hành, nghị định 12 CP ngày 25/1/1995 quy định về
chế độ BHXH của Chính Phủ, quỹ BHXH đợc hình thành bằng cách trích
theo tỉ lệ 20% trên tổng quỹ lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp thờng
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD


1
Ngô Thị Phơng Anh
xuyên của ngời lao động thực tế trong kỳ hạch toán, trong đó 15% ngời sử
dụng lao động phải nộp đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và 5% trừ trực tiếp vào thu nhập của ngời lao động.
Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho ngời lao động có tham gia đóng
góp trong các trờng hợp họ bị mất khả năng lao động nh ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động, hu trí, mất sức Quỹ BHXH đ ợc quản lý tập trung ở Bộ
LĐ -TB-XH thông qua hệ thống tổ chức BHXH theo ngành dọc.
Tại doanh nghiệp, hàng tháng trực tiếp chi trả BHXH cho cán bộ công
nhân viên bị ốm đau, thai sản trên cơ sở lập các chứng từ hợp lý hợp lệ
( Kế toán lập phiếu nghỉ hởng BHXH theo mẫu số 03-LĐTL chế độ chứng
từ kế toán). Cuối tháng (quý) doanh nghiệp phải quyết toán với cơ quan
quản lý quỹ BHXH.
1.2.2.Quỹ Bảo Hiểm Y Tế.
Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành thì quỹ BHYT đợc trích
lập bằng 3% tổng mức lơng cơ bản, trong đó 2% đợc tính vào cho phí sản
xuất kinh doanh còn 1% trừ trực tiếp vào thu nhập của ngời lao động.
Quỹ BHYT đợc nộp lên cơ quan chuyên trách dới hình thức mua BHYT
để phục vụ và chăm sóc sức khoẻ cho công nhân viên nh : khám chữa bệnh,
viện phí trong thời gian ốm đau, sinh đẻ bệnh tật.
1.2.3.Kinh phí Công đoàn.
KPCĐ là một bộ phận quỹ đợc sử dụng chi tiêu cho hoạt động công
đoàn, quỹ này đợc hình thành trên cơ sở trích lập theo một tỷ lệ quy định
trên tổng số lơng thực tế phát sinh trong tháng tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh. Tỉ lệ KPCĐ là 2%, trong đó một phần nộp lên cơ quan quản lý
cấp trên, một phần để lại chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh
nghiệp.
Nhìn chung KPCĐ không phải là nguồn nâng đỡ về mặt vật chất cho ng-
ời lao động nhng nó góp phần trau dồi lợi ích về mặt tinh thần cho ngời lao

động, KPCĐ đợc chi dùng trong những trờng hợp sau: phục vụ cho các hoạt
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
2
Ngô Thị Phơng Anh
động văn hoá, tổ chức các hoạt động công đoàn, chăm lo bảo vệ quyền lợi
cho ngời lao động khi họ bị xâm phạm.
Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ cùng với Tiền lơng phải trả công
nhân viên tạo thành chi phí nhân công trong tổng chi phí sản xuất kinh
doanh.Quản lý việc tính toán, trích lập, chi tiêu và sử dụng các quỹ tiền l-
ơng, BHXH, BHYT, KPCĐ có ý nghĩa không những đối với việc tính toán
chi phí sản xuất kinh doanh mà còn cả với việc đảm bảo quyền lợi của ngời
lao động trong doanh nghiệp.
2.Quỹ tiền lơng và chế độ tiền lơng.
2.1 Quỹ tiền lơng và yêu cầu quản lý quỹ lơng trong doanh nghiệp.
Quỹ tiền lơng trong các doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lơng phải trả
cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp do doanh nghiệp trức tiếp sử dụng
và quản lý theo số lợng, chất lợng lao động, nó bao gộm các khoản sau:
Tiền lơng tính theo thời gian
Tiền lơng tính theo sản phẩm
Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan, do điều động đi làm nghĩa vụ, nghỉ phép
hoặc đi học trong phạm vi chế độ quy định.
Tiền thởng có tính chất thờng xuyên.
Tiền phụ cấp làm đêm, làm thêm ca, làm ngoài giờ.
Tiền phụ cấp trách nhiệm.
Thu nhập của ngời lao động gồm tiền lơng và các khoản tiền trả khác
( thờng gọi tắt là Tiền lơng và Tiền thởng). Tiền lơng và tiền thởng trong
các doanh nghiệp hiện nay thực hiện theo nghị định 26 CP ngày 23/5/1993
của Chính Phủ và thông t liên bộ số 20/TT- LB ngày 2/6/1993 của liên bộ
LĐ-TB-XH và Bộ Tài chính. Theo đó, nhà nớc quản lý quỹ tiền lơng của

doanh nghiệp nhà nớc bằng cách quy định xét duyệt định mức chi phí tiền
lơng , thờng gọi là đơn giá tiền lơng.
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
3
Ngô Thị Phơng Anh
Đơn giá tiền lơng đợc tính căn cứ vào bậc lơng, bảng lơng, các chế độ
phụ cấp và theo các định mức kinh tế kỹ thuật hợp lý. Đơn giá tiền lơng đợc
điều chỉnh theo biến động giá cả thị trờng trong từng thời kỳ.
Cụ thể có 3 cách xác định đơn giá tiền lơng nh sau:
Đơn giá tiền lơng tính trên đơn vị sản phẩm ( hoặc sản phẩm quy đổi):
đợc xác định dựa trên các yếu tố nh hệ số và định mức lơng theo cấp bậc
công việc, định mức sản phẩm, định mức thời gian, định mức lao động của
viên chức và mức phụ cấp lơng các loại theo quy định của nhà nớc.
Đơn giá tiền lơng tính trên lợi nhuận kế hoạch: cách này thờng áp dụng
cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều loại sản phẩm khác nhau
nhng có định mức lao động chi tiết do đó khó xác định chi phí tiền lơng
trong tổng chi phí, nó đợc tính bằng:
Tổng số lao động x tiền lơng bình quân
Đơn giá tiền lơng =
Tổng lợi nhuận kinh tế
Đơn giá tiền lơng tính trên doanh thu:
Tổng số lao động x Tiền lơng bình quân
Đơn giá tiền lơng =
Tổng lợi nhuận kinh tế
2.2 Các chế độ tiền lơng
2.2.1. Trả lơng theo thời gian
Đây là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào thời gian làm
việc, cấp bậc lơng ( hoặc chức danh) và thang lơng ( hệ số lơng). Hình thức
này chủ yếu áp dụng cho lao động gián tiếp, công việc ổn định hoặc có thể
cho cả lao động trực tiếp mà không đình mức đợc sản phẩm.

Tiền lơng
tháng
x
Số ngày làm việc thực tế của
ngời lao động trong một tuần
=
Đơn giá tiền
lơng ngày
Tiền lơng tháng x 12 tháng
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
4
Ngô Thị Phơng Anh
Tiền lơng tuần =
52 tuần
Tiền lơng tháng
Tiền lơng ngày =
Số ngày làm việc theo quy định của một tháng
Lơng ngày căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả cán bộ công nhân viên và
trả lơng trong các ngày hội họp, học tập.
Tiền lơng ngày
Tiền lơng giờ =
8 giờ
Lơng giờ là căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ.
Tiền lơng trả theo
thời gian giản đơn
=
Số thời gian làm việc
thực tế
x Đơn giá tiền lơng
Tiền lơng trả theo thời gian có thởng

Thực chất đây là hình thức kết hợp giữa trả lơng theo thời gian lao động
giản đơn và tiền thởng thờng xuyên từ quỹ lơng. Phần tiền thởng tuỳ theo
mức độ hoàn thành nhiệm vụ do đó có tác dụng thúc đẩy, khuyến khích
nhân viên hơn tuy nhiên vẫn còn cha thực sự gắn với kết quả lao động và
trình độ chuyên môn của ngời lao động.
2.2.2.Trả lơng theo sản phẩm
Là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào số lợng, chất lợng
sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành và đơn giá tiền lơng tính cho một đơn vị sản
phẩm lao vụ đó. Việc trả lơng theo sản phẩm có thể đợc thực hiện theo
nhiều dạng khác nhau:
Trả lơng theo sản phẩm cá nhân trực tiếp: hình thức này thờng đợc áp
dụng cho các đối tợng làm việc độc lập, công nhân trực tiếp sản xuất, công
việc có thể định mức, kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm.
Lơng phải trả = Đơn giá x Sản lợng sản phẩm hoàn thành
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
5
Ngô Thị Phơng Anh
Tiền lơng theo cấp bậc công việc giờ hoặc ngày
Đơn giá =
Định mức sản lợng giờ, ngày hoặc tháng
Đơn giá =
Tiền lơng theo cấp bậc công
Việc giờ làm hoặc ngày
x
Định mức thời gian đơn
vị sản phẩm
Trả lơng theo sản phẩm cá nhân gián tiếp: Hình thức này thờng xuyên
đợc áp dụng cho những công nhân, nhân viên gián tiếp sản xuất mà công
việc của họ ảnh hởng nhiều đến kết quả lao động của công nhân trực tiếp
sản xuất nên ngời ta dựa vào năng suất chất lợng, kết quả công việc của

công nhân trực tiếp để tính lơng.
Tiền lơng =
Đơn giá tiền lơng
công nhân phụ
x
Mức độ hoàn thành sản phẩm của
công nhân chính
Tiền lơng theo sản phẩm nhóm lao động ( tập thể) : Theo hình thức này
thì doanh nghiệp trả lơng cho ngời lao động theo nhóm ( đội, xởng ) sau
đó tiền lơng nhóm đợc chia cho từng ngời lao động trong nhóm căn cứ vào
lơng cơ bản và thời gian làm việc thực tế của từng ngời.
Công thức tính lơng
L
i
=
L
T
T
i
K
i
x T
i
K
i
Trong đó : L
i
là tiền lơng của công nhân i
L
T

là tiền lơng sản phẩm của cả tổ
T
i
là thời gian làm việc thực tế của công nhân i
K
i
là hệ số cấp bậc của công nhân i.
Hình thức trả lơng khoán: Tiền lơng trả cho công nhân hay nhóm đợc
quy định trớc cho một khối lợng công việc, sản phẩm nhất định theo đơn
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
6
Ngô Thị Phơng Anh
giá khoán. Nếu đối tợng nhận khoán là việc tập thể thì tiền lơng tính cho
từng ngời công nhân sẽ đợc thực hiện nh phơng pháp tính lơng sản phẩm
cho nhóm lao động.
Lơng theo sản phẩm có thởng: ngoài lơng tính theo sản phẩm trực tiếp
ngời lao động còn đợc hởng tiền thởng nh thởng tăng năng suất lao động,
thởng do tiết kiệm vật t, tiết kiệm nguyên vật liệu, thởng do nâng cao chất l-
ợng sản phẩm
L
th
= L +
L.(M +H)
100
Trong đó : L
th
là tiền lơng theo sản phẩm có thởng
L là tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp
M là tỉ lệ % lơng vợt mức kế hoạch
H là tỉ lệ % sp vợt mức kế hoạch.

Tiền lơng theo sản phẩm luỹ tiến : Theo hình thức này ngời phơng pháp
vừa đợc hởng lơng theo sản phẩm trực tiếp cộng thêm tiền lơng theo tỉ lệ
luỹ tiến đợc tính căn cứ vào mức độ vợt định mức sản xuất sản phẩm.
2.2.3. Một số hình thức trả lơng khác
Ngoài các hình thức trả lơng chủ yếu trên, tuỳ theo quy mô, điều kiện và
đặc thù tổ chức sản xuất kinh doanh tại mỗi doanh nghiệp mà có thể áp
dụng trong một số hình thức trả lơng sau:
Tiền lơng tính theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng.
Tiền lơng tính theo nhóm quỹ lơng.
Tiền lơng tính theo định mức biên độ.
Tiền lơng theo chức vụ, thâm niên
II Nội dung kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng
1. Nội dung kế toán tiền lơng
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
7
Ngô Thị Phơng Anh
1.1. Chứng từ kế toán sử dụng.
Bảng chấm công.
Bảng thanh toán tiền lơng.
Bảng thanh toán BHXH.
Bảng thanh toán tiền thởng.
Một số chứng từ khác có liên quan.
1.2 Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 334 Phải trả công nhân viên dùng để phản ánh các
khoản phải trả và tình hình thanh toán cho cán bộ công nhân viên về tiền l-
ơng, tiền công, tiền thởng, các khoản trợ cấp
Kế toán có thể mở tài khoản cấp 2:
TK 3341 Tiền lơng: dùng để hạch toán các khoản tiền lơng, tiền th-
ởng, các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lơng ( tính vào quỹ lơng của

doanh nghiệp)
TK 3342 Các khoản khác: dùng để hạch toán các khoản tiền trợ cấp,
tiền có nguồn bù đắp riêng nh trợ cấp BHXH, trợ cấp khó khăn từ quỹ phúc
lợi, tiền thởng thi đua từ quỹ khen thởng
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác:
TK 111 :Tiền mặt
TK112 :Tiền gửi ngân hàng
TK622 : Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627 :Chi phí sản xuất chung
TK 641 : Chi phí bán hàng
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.Phơng pháp kế toán tiền lơng
a. Hàng tháng tính lơng phải trả cho công nhân viên và phân bổ cho các đối
tợng sử dụng kế toán ghi
Nợ TK 622, 6271, 6411, 6421
Có TK 334 Phải trả cán bộ công nhân viên
b. Tính tiền thởng phải trả công nhân viên trong tháng:
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
8
Ngô Thị Phơng Anh
Nợ TK 431 Quỹ khen thởng phúc lợi
Có TK 334 Phải trả công nhân viên
c. Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên
Nợ TK 334 Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 141 Số tạm ứng trừ vào lơng
Có TK 138 Các khoản bồi thờng thiệt hại, tiền nhà,
điện
Có TK 333 Thuế thu nhập phải nộp
d. Khấu trừ vào lơng khoản BHXH, BHYT
Nợ TK 334 6% lơng cơ bản

Có TK 3383, 3384 : BHXH, BHYT
e. Trả lơng cho cán bộ công nhân viên bằng tiền
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
f. Trả lơng cho cán bộ công nhân viên bằng vật t, hàng hoá
Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 152, 155
Ghi nhận giá thanh toán
Nợ TK 334 Tổng giá thanh toán cho CNV (có thuế GTGT)
Có TK 512 Giá thanh toán không có thuế GTGT
Có TK 33311 Thuế GTGT phải nộp
g. Các khoản trợ cấp BHXH phải trả cho ngời lao động có tính chất nh lơng
Nợ TK 338
Có TK 334
h. Lơng công nhân đi vắng cha lĩnh doanh nghiệp tạm giữ hộ, kế toán ghi
Nợ TK 334
Có TK 3388 (số tiền giữ hộ)
Doanh nghiệp trả tiền lơng đã giữ hộ cho công nhân viên:
Nợ TK 3388
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
9
Ngô Thị Phơng Anh
Có TK 111 ( số tiền giữ hộ)
k. Trích trớc lơng công nhân nghỉ phép
Hàng tháng, khi tính trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản
xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 622
Có TK 335
Số tiền lơng công nhân nghỉ phép thực tế phải trả, kế toán ghi:

Nợ TK 335
Có TK 334
Cách tính mức trích trớc nh sau:
Mức trích trớc theo kế
hoạch của công nhân
sản xuất trực tiếp
=
Tiền lơng thực tế phải trả công
nhân sản xuất trực tiếp
trong tháng
Tỉ lệ trích
x
trớc
Tỉ lệ trích trớc (%) =
Tổng lơng phép kê hoạch năm của
công nhân sản xuất trực tiếp
Tổng lơng cơ bản kế hoạch năm của
công nhân sản xuất trực tiếp
x 100%
Sơ đồ hạch toán tiền lơng ( Phụ lục 01)
2. Nội dung kế toán các khoản trích theo lơng
2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ
Bảng thanh toán lơng
Bảng thanh toán BHXH
Phiếu nghỉ hởng BHXH và một số hoá đơn, chứng từ khác liên quan.
Tài khoản
TK 338 Phải trả, phải nộp: Là tài khoản dùng để phản ánh các khoản
phải trả, phải nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, trị giá tài sản thừa chờ xử lý, các
khoản cho vay mợn tạm thời, các khoản thu hộ, giữ hộ.

Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
10
Ngô Thị Phơng Anh
Tài khoản 338 chi tiết thàng 5 tài khoản cấp hai:
TK3381 : tài sản thừa chờ xử lý
TK 3382 : Kinh phí công đoàn
TK 3383 : BHXH
TK 3384 : BHYT
TK 3388 :Phải trả phải nộp khác
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác nh:
TK 111 : Tiền mặt
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
TK 138 : Phải thu khác
TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp
2.2 Phơng pháp kế toán các khoản trích theo lơng
a. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Có TK 3382: KPCĐ ( = 2% lơng thực tế).
Có TK 3383: BHXH( = 15% lơng cơ bản).
Có TK 3384: BHYT ( = 2% lơng cơ bản).
b. Khấu trừ vào lơng khoản BHXH, BHYT
Nợ TK 334: ( = 6% lơng cơ bản của công nhân viên)
Có TK 3383: BHXH ( = 5% lơng cơ bản).
Có TK 3384: BHYT ( = 1% lơng cơ bản).
c. Nộp BHXH, mua BHYT, nộp KPCĐ và chi tiêu KPCĐ tại đơn vị
Nợ TK 3382: ( nộp 1% cho cơ quan cấp trên, 1% chi tiêu tại cơ sở)
Nợ TK 3383: BHXH (= 20% lơng cơ bản)
Nợ TK 3384: BHYT (=3% lơng cơ bản)
Có TK 111, 112
d. Tính số BHXH trả cho cán bộ công nhân viên.

Nợ TK 3383
Có TK 334
e. Chỉ tiêu quỹ BHXH, KPCĐ tại đơn vị kế toán ghi
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
11
Ngô Thị Phơng Anh
Nợ TK 3382, 3383
Có TK 111, 112
f. BHXH và KPCĐ chi vợt đợc cấp bù kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 ( số tiền đợc cấp bù đã nhận)
Có TK 3388
g. Thanh toán BHXH cho công nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lơng ( Phụ lục 02)
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
12
Ngô Thị Phơng Anh
Chơng II
Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại Tổng công ty đầu t và phát triển nhà
Hà nội
I Giới thiệu tổng quan về tổng công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty
Tổng công ty Đầu t và phát triển nhà Hà Nội ( gọi tắt là Tổng Công ty)
là doanh nghiệp Nhà nớc bao gồm các đơn vị thành viên có quan hệ gắn bó
với nhau về lợi ích kinh tế, tài chính, công nghệ, thông tin, đào tạo, nghiên
cứu và tiếp thị, hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực khác theo quy định của
pháp luật. Tổng Công ty đợc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội
quyết định thành lập theo mô hình Tổng Công ty Nhà nớc quy định tại

quyết định số 90/ TTg ngày 7/3/1994 theo uỷ quyền của Thủ tớng Chính
phủ, nhằm tăng cờng tích tụ, tập trung, phân công chuyên môn hoá và hợp
tác sản xuất kinh doanh để thực hiện nhiệm vụ Nhà nớc giao, Uỷ ban nhân
dân Thành phố giao và nhu cầu xã hội, nhằm nâng cao khả năng và hiệu
quả sản xuất kinh doanh của từng đơn vị thành viên và của toàn Tổng Công
ty, góp phần đáp ứng nhu cầu phát triển của Hà Nội và cả nớc.
Tổng Công ty có :
1. T cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam;
2. Tên riêng là Tổng Công ty Đầu t và phát triển nhà Hà Nội
Tên giao dịch quốc tế: hanoi housing development and investment
corporation
Tên viết tắt: handico
3. Trụ sở chính đặt tại 34 Hai Bà Trng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà
Nội, Việt Nam
4. Điều lệ tổ chức và hoạt động bộ máy quản lý và điều hành;
5. Vốn và tài sản, chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ trong phạm vi
vốn do Tổng Công ty quản lý;
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
13
Ngô Thị Phơng Anh
6. Con dấu đợc mở tài khoản tại Kho bạc nhà nớc, Ngân hàng trong n-
ớc, nớc ngoài;
7. Bảng cân đối tài sản, các quỹ tập trung theo quy định của Chính phủ
và hớng dẫn của Bộ Tài chính.
Tổng công ty đợc quản lý bởi Hội đồng quản trị và đợc điều hành bởi
Tổng Giám đốc.
Tổng Công ty chịu sự quản lý Nhà nớc của các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Bộ xây dựng và trực tuyến là Uỷ ban nhân dân
Thành phố Hà Nội cơ qua thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với doanh
nghiệp Nhà nớc theo quy định tại Luật Doanh nghiệp Nhà nớc và các quy

định khác của pháp luật.
Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong Tổng Công ty hoạt động theo
Hiến pháp, pháp luật của Nhà nớc Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và
các quy định của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Tổ chức công đoàn và các tổ chức chính trị xã hội khác trong Tổng
Công ty hoạt động theo hiến pháp và pháp luật.
Tổng Công ty thực hiện chế độ hạch toán tổng hợp, tự chủ tài chính
trong sản xuất kinh doanh phù hợp với Luật doanh nghiệp Nhà nớc, các quy
định khác của pháp luật và Điều lệ của Tổng Công ty.
2. Chức năng nhiệm vụ của Tổng Công ty
Lập, quản lý và thực hiện các dự án đầu t : kinh doanh phát triển nhà,
khu dân c, khu đô thị và các lĩnh vực khác theo quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội của Nhà nớc.
Xây dựng và lắp đặt các công trình : dân dụng và công nghiệp, giao
thông đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị, thuỷ lợi, bu điện, thể dục thể thao, vui
chơi giải trí.
T vấn về đầu t và xây dựng cho các chủ đầu t trong nớc và nớc ngoài
gồm các khâu: cung cấp thông tin về văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế
chính sách về đầu t và xây dựng, lập dự án đầu t, thiết kế, soạn thảo hồ sơ
mời thầu, tổ chức đấu thầu, giám sát và quản lý quá trình thi công xây lắp
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
14
Ngô Thị Phơng Anh
T vấn và dịch vụ cho các chủ đầu t về công tác giải phóng mặt bằng.
Sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng.
Kinh doanh nhà, vận tải hàng hoá đờng bộ, khách sạn và các dịch vụ du
lịch, vui chơi, giải trí.
Xuất nhập khẩu lao động, hàng hoá, vật liệu, vật t, thiết bị, máy móc
Ngoài ra, Tổng Công ty còn đợc kinh doanh đa ngành theo quy định của
pháp luật thực hiện các nhiệm vụ khác do Nhà nớc giao.

3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty Đầu t và phát triển Nhà
Hà Nội
Hệ thống tổ chức: (Phụ lục 03)
Chức năng và nhiệm vụ của mỗi bộ phận.
a. Hội đồng quản trị:
Là cơ quan quản lý Tổng Công ty thực hiện chức năng đại diện trực tiếp
chủ sở hữu Nhà nớc tại Tổng Công ty. Chịu trách nhiệm trớc pháp luật về
bảo toàn, phát triển vốn và về sự phát triển của Tổng Công ty theo nhiệm vụ
đợc Nhà nớc, Uỷ ban nhân dân Thành phố giao,
Hội đồng quản trị có các quyền hạn và nhiệm vụ sau:
Nhận vốn (kể cả nợ), đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do Nhà
nớc, Uỷ ban nhân dân Thành phố giao cho Tổng Công ty; bảo toàn và phát
triển vốn này.
Xem xét, phê duyệt phơng án giao vốn và các nguồn lực khác cho các
đơn vị thành viên theo các hình thức: Điều động vốn ghi tăng, giảm; vay
hoàn trả và có lãi nội bộ; góp vốn đầu t do Tổng giám đốc đề nghị.
Kiểm tra, giám sát mọi hoạt động trong Tổng Công ty, Tổng Giám đốc
và Giám đốc các đơn vị thành viên về sử dụng, bảo toàn, phát triển vốn,
việc thực hiện các nghị quyết và quyết định của Hội đồng quản trị, các quy
định của pháp luật và việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
Tổ chức thẩm định và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch
đầu t dự án mới, dự án hợp tác đầu t với bên nớc ngoài bằng vốn do Tổng
Công ty quản lý.
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
15
Ngô Thị Phơng Anh
b. Ban kiểm soát
Ban kiểm soát có 5 thành viên, trong đó có một thành viên Hôi đồng
quản trị làm Trởng ban theo sự phân công của Hội đồng quản trị và 4 thành
viên khác do Hội đồng quản trị quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen th-

ởng, kỷ luật; gồm một thành viên là chuyên viên kế toán, hai thành viên do
đại hội đại biểu công nhân viên chức Tổng Công ty giới thiệu và một thành
viên do Sở tài chính vật giá Thành phố giới thiệu.
Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Ban kiểm soát:
Thực hiện nhiệm vụ do Hội đồng quản trị giao về việc kiểm tra, giám sát
hoạt động điều hành của Tổng Giám đốc, bộ máy giúp việc và các đơn vị
thành viên Tổng Công ty trong hoạt động tài chính, chấp hành Pháp luật,
Điều lệ Tổng Công ty, các Nghị quyết và quyết định của Hội đồng quản trị.
Báo cáo Hội đồng quản trị theo định kỳ hàng quý, hàng năm và theo vụ
việc về kết quả kiểm tra, giám sát của mình; kịp thời phát hiện và báo cáo
ngay Hội đồng quản trị về những hoạt động không bình thờng, có dấu hiệu
phạm pháp trong Tổng Công ty.
c.Tổng giám đốc
Tổng giám đốc do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Thành phố bổ nhiệm; việc
miễn nhiệm, khen thởng, kỷ luật trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản trị,
Tổng giám đốc là đại diện pháp nhân của Tổng Công ty và chịu trách nhiệm
trớc Hội đồng quản trị, trớc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Thành phố và trớc
Pháp luật về điều hành hoạt động của Tổng Công ty. Tổng Giám đốc là ng-
ời có quyền điều hành cao nhất trong Tổng Công ty.
Tổng Giám đốc có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
Cùng Chủ tịch Hội đồng quản trị ký nhận vốn (kể cả nợ), đất đai, tài
nguyên và các nguồn lực khác của Nhà nớc để quản lý, sử dụng theo mục
tiêu, nhiệm vụ của Nhà nớc và Uỷ ban nhân dân Thành phố giao cho Tổng
Công ty. Giao các nguồn lực đã nhận của Nhà nớc cho các thành viên Tổng
Công ty theo phơng án đã đợc Hôi đồng quản trị phê duyệt. Kiến nghị Hội
đồng quản trị phơng án điều chỉnh vốn và nguồn lực khác khi giao lại cho
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
16
Ngô Thị Phơng Anh
các đơn vị thành viên và điều chỉnh khi có sự thay đổi nhiệm vụ của các

đơn vị thành viên hoạt động, sử dụng không có hiệu quả, không phù hợp với
chủ trơng phát triển chung của Tổng Công ty
d. Phó Tổng giám đốc:
Các phó Tổng giám đốc là ngời giúp Tổng Giám đốc điều hành một
hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Tổng Công ty theo phân công và uỷ
quyền của Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trớc Tổng Giám đốc và pháp
luật về nhiệm vụ đợc Tổng Giám đốc phân công hoặc uỷ quyền thực hiện.
e. Phòng tài chính kế toán:
Phòng tài chính kế toán là đơn vị chức năng tập hợp các dữ liệu hoạt
động kinh tế tài chính và báo cáo tổng hợp tình hình tài chính của Tổng
Công ty cho Tổng Giám đốc và các cơ quan chức năng. Phối hợp với Phòng
kế hoạch xây dựng các kế hoạch về tài chính hàng năm, tham mu cho Tổng
Giám đốc về các hoạt động kinh tế đầu ra, chủ trì kiểm kê và theo dõi tài
sản theo quy định. Giải quyết các nhu cầu về vốn phục vụ cho sản xuất kinh
doanh trên cơ sở thực hiện nghiêm túc chế độ tài chính của Nhà nớc. Để
giúp Giám đốc điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tránh những
lãng phí, thất thoát do quản lý gây ra, Phòng tài chính kế toán phải thờng
xuyên nắm vững nghiệp vụ, xử lý đúng, chính xác các thông tin tài chính
trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ quan.
Chỉ đạo việc hạch toán theo đúng các quy chế cơ quan đã ban hành và
những nguyên tắc tài chính của Nhà nớc, tạo nguồn vốn, điều hoà vốn, theo
dõi tình hình sử dụng vốn, tình hình chấp hành kỷ luật tài chính trong nội
bộ cơ quan.
Kế toán trởng Tổng Công ty giúp Tổng Giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực
hiện công tác kế toán, thống kê của Tổng Công ty, có các quyền và nhiệm
vụ theo quy định của pháp luật.
f. Phòng kế hoạch tổng hợp
Nhiệm vụ chức năng của Phòng là giúp Tổng Giám đốc trong công tác
xây dựng kế hoạch sản xuất, kế hoạch chi tiêu, mua sắm, sửa chữa, xây
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD

17
Ngô Thị Phơng Anh
dựng giá thành sản phẩm và đơn giá tiền lơng. xây dựng các định mức về
lao động và các loại định mức khác phục vụ cho công tác quản lý và phù
hợp với các điều kiện của Tổng Công ty. Tham mu cho Tổng Giám đốc
thực hiện các chính sách, chế độ quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý vật t,
tiêu thụ sản phẩm và việc ký kết thẩm định các hợp đồng kinh tế.
Trên cơ sở thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của các đơn vị thành
viên, cân đối các nguồn lực, những thuận lợi và khó khăn, Tổng Công ty đã
xây dựng và giao kế hoạch chi tiết năm, quỹ, tháng cho từng đơn vị thành
viên cùng với một hệ thống biện pháp tổ chức thực hiện. Trong quá trình
chỉ đạo sản xuất kinh doanh luôn gắn việc kiểm tra đôn đốc với báo cáo
tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm chỉ đạo cho tháng, quý kế hoạch tiếp
theo, đảm bảo việc thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của tháng và
quý đó.
g. Phòng hành chính tổng hợp.
Phòng tổng hợp có trách nhiệm tham mu cho Tổng Giám đốc và triển
khai thực hiện các quyết định của Tổng Giám đốc về lĩnh vực công tác tổ
chức cán bộ - đào tạo quản lý nhân sự, bảo vệ an toàn cơ quan.
Quản lý, bảo dỡng các phơng tiện vận tải, các trang thiết bị văn phòng,
điện nớc, điện nớc, điện thoai phục vụ cho sản xuất, lên lịch điều vận xe
ô tô phục vụ công tác; thực hiện nhiệm vụ hành chính, quản trị và giúp việc
Tổng Giám đốc trong tác bảo quản, lu trữ, giao nộp thành phẩm phim, băng
phục vụ phát sóng, kiểm toán nội bộ Thực hiện pháp lệnh của Nhà n ớc,
của ngành, của cơ quan về quản lý và sử dụng con dấu của Tổng Công ty,
cấp phát giấy giới thiệu, giấy đi việc riêng. Tổ chức mua sắm, phân phối,
quản lý các trang thiết bị văn phòng và văn phòng phẩm, báo chí, quản lý và
điều hành việc phục vụ công tác tiếp khách và hội nghị của cơ quan.
h. Phòng quản lý dự án.
Xây dựng danh mục các dự án trọng điểm, trên cơ sở cơ chế điều hành,

chỉ đạo đối với từng dự án để xây dựng chế độ giao ban các dự án trọng
điểm để Tổng Công ty thờng xuyên đánh giá kết quả thực hiện, chỉ đạo cụ
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
18
Ngô Thị Phơng Anh
thể đối với từng dự án đảm bảo tiến độ, chất lợng đề ra. Đặc biệt đối với
từng dự án có tính chất quan trọng.
i. Phòng công ứng dụng công nghê:
Phòng kỹ thuật sản xuất có nhiệm vụ tham mu cho Tổng Giám đốc về
lĩnh vực phát triển, đầu t kỹ thuật phục vụ sản xuất. Quản lý, sửa chữa, bảo
dỡng và khai thác thiết bị và cơ sở vật chất kỹ thuật trong toàn Tổng Công
ty theo đúng quy trình.
4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Năm 2004 là năm có nhiều cơ hội nhng cũng đầy thách thức với Tổng
Công ty, là năm trọng tâm thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của Đảng
bộ Tổng Công ty nhiệm kỳ 2001 2005. Với mục tiêu hoàn thành vợt mức
kế hoạch sản xuất kinh doanh, Thờng vụ Đảng uỷ, Hội đồng quản trị, Tổng
Giám đốc Tổng Công ty đã có nhiều chủ trơng, biện pháp tổ chức thực hiện,
trên cơ sở giao kế hoạch sớm để các đơn vị thành viên chu động triển khai
thực hiện với khối lợng sản xuất kinh doanh tăng gấp đôi năm 2003.
Đợc sự quan tâm, giúp đỡ tạo điều kiện của Thành uỷ, UBND, của các
Sở, Ban, Ngành Thành phố,sự lãnh đạo, chỉ đạo sát sao của Đảng uỷ,
HĐQT cùng với sự cố gắng của các đơn vị thành viên, Tổng Công ty đã
hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2004
trớc 15 ngày.
Kết quả cụ thể công tác sản xuất kinh doanh năm 2004:
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
19
Ngô Thị Phơng Anh
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh đến ngày 31/12/2004

Đơn vị tính: Triệu đồng
STT Nội dung
Thực hiện
2003
Thực hiện
2004
TH04/TH03
I
Tổng giá trị sản xuất kinh doanh 1.382.734 2.927.089 212%
1
Giá trị đầu t của các dự án 627.432 1.088.928 174%
II
Tổng doanh thu
890.555 1.927.539 221%
1
Doanh thu đầu t dự án 299.506 662.653 221%
2
Doanh thu nhận thầu xây lắp 389.960 960.471 241%
3
Doanh thu khác 192.089 349.415 182%
III
Nộp ngân sách 35.664 84.4333 237%
IV
Lợi nhuận
30.085 51.560 171%
V
Lao động tiền lơng
Tổng số lao động(ngời)
10.365 18.083 174%
Thu nhập bình quân(nghìn đồng 1.085 1.250 115%

Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng giá trị sản xuất kinh doanh năm 2003
của Tổng Công ty là 1.382.734 triệu đồng và năm 2004 là 2.927.809 triệu
đồng tăng 1.545.075 triệu đồng. Còn tổng doanh thu của Tổng Công ty
không ngừng tăng lên. Năm 2003 là 890.555 triệu đồng và năm 2003 tăng
lên gấp đôi là 1.927.539 triệu đồng tăng 1.081.984 triệu đồng tơng đơng
211%. Còn lợi nhuận năm 2001 là 30.085 triệu đồng, năm 2004 tăng với
một con số đáng kể tơng đơng với 171%.
Nh vậy, với mức tăng trởng cao và tơng đối ổn định Tổng Công ty có
khả năng tài chính mạnh để tiếp tục phát triển trong tơng lai, góp phần
không nhỏ vào quá trình công nghiệp hoá- hiện đại hoá đất nớc.
5. Đặc điểm tổ chức kế toán của Tổng Công ty:
5.1 Tổ chức bộ máy kế toán ( Phụ lục 04)
Bộ máy kế toán phòng tài chính của Tổng Công ty gồm 12 ngời:
Kế toán trởng- Trởng phòng tài vụ: Giúp giám đốc thực hiện kế toán
thống kê. Là ngời chịu trách nhiệm hoàn toàn việc quản lý, sử dụng, trích
lập, bảo toàn tiền vốn và tài sản của Công ty. Là ngời giao dịch trực tiếp với
bên ngoài về các lĩnh vực kinh tế, tài chính, kế toán,chịu trách nhiệm điều
hành kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện của bộ máy kế toán. Cập nhật, phát
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
20
Ngô Thị Phơng Anh
triển, hớng dẫn các chế độ về quản lý tài chính cho các cán bộ kế toán trong
Tổng công ty.
Phó phòng tài vụ: Là ngời trợ giúp cho kế toán trởng trong các lĩnh
vực về kinh tế, tài chính, kế toán. Chịu trách nhiệm điều hành và hạch toán
kế toán trong đơn vị.Là ngời trực tiếp kiểm tra, kiểm soát, hớng dẫn các bộ
phận kế toán vận hành và kế toán ở các đơn vị trực thuộc.
Kế toán tổng hợp: Là ngời lập báo cáo kế toán gồm : Bảng cân đối kế
toán, Báo cáo lãi lỗ, Báo cáo lu chuyển tiền tệ.
Thủ quỹ: Thu chi tiền Vịêt Nam, ngoại tệ, tín phiếu, căn cứ vào các

chứng từ hợp pháp, hợp lệ để tiến hành xuất nhập quỹ và ghi vào sổ quỹ.
Kế toán thanh toán: Làm nhiệm vụ thanh toán các khoản công nợ (các
khoản phải trả cho ngời ban), nộp thuế và các khoản nộp ngân sách.
Ban tổ đổi mới: Làm nhiệm vụ cổ phần hoá các doanh nghiệp trực
thuộc tổng công ty, nghiên cứu các mô hình Tổng Công ty Nhà nớc hoặc
công ty mẹ, công ty con.
Kế toán doanh thu, chi phí: Tổng hợp toàn bộ doanh thu, công nợ, chi
phí giá vốn hàng bán.
Kế toán tài sản, công cụ dụng cụ, vật t: Theo dõi toàn bộ tài sản, công
cụ dụng cụ hiện có, phát sinh tăng giảm trong kỳ trích khấu hao.
Đặc điểm về vốn:
Vốn điều lệ của Tổng Công ty gồm có:
Vốn đợc nhà nớc giao tại thời điểm thành lập Tổng Công ty.
Vốn Nhà nớc đầu t bổ sung cho Tổng Công ty (nếu có) sau khi thành
lập Tổng Công ty.
Phần lợi nhuận sau thuế đợc trích bổ sung vốn cho Tổng Công ty theo
quy định của Pháp luật.
Các nguồn vốn khác.
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
21
Ngô Thị Phơng Anh
Khi có sự tăng giảm vốn điều lệ, Tổng Công ty phải điều chỉnh kịp thời
trong bẳng cân đối tài sản và công bố vốn điều lệ của Tổng Công ty đã đợc
điều chỉnh.
Nguồn vốn kinh doanh trong Tổng Công ty đợc hình thành từ các nguồn
sau đây:
Nguồn vốn do Ngân sách Nhà nớc cấp : vì đây là doanh nghiệp Nhà
nớc do Nhà nớc bỏ vốn thành lập và quản lý nên hàng năm Nhà nớc
sẽ cấp cho Tổng Công ty một số vốn nhất định.
Nguồn vốn tự bổ sung từ các quỹ: Quỹ đầu t và phát triển, lợi nhuận

cha phân phối, Quỹ đầu t xây dựng cơ bản
Nguồn vốn vay ngắn hạn và dài hạn từ ngân hàng và các tổ chức tín
dụng
Nguồn vốn tín dụng thơng mại của ngời cung cấp hoặc ứng trớc của
khách hàng.
5.2 Đặc điểm công tác kế toán
a Mô hình kế toán áp dụng tại tổng công ty
Là mô hình kế toán tập trung: Định ký vào cuối tháng đợc tập hợp lập
bảng kê, giao nộp kèm theo toàn bộ chứng từ gốc cho phòng tài vụ để ghi
sổ và hạch toán kế toán.
b. Phơng pháp ghi sổ kế toán
Là phơng pháp chứng từ gốc là chứng từ kế toán phản ánh trực tiếp
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ví dụ phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, hoá
đơn bán hàng
c. Chế độ kế toán áp dụng tại tổng công ty
Là chế độ kế toán theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày
31/12/2002 của Bộ trởng BTC về việc ban hành và công bố 06 chuẩn mực
kế toán Việt Nam, và quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003
của Bộ trởng BTC về việc ban hành và công bố 06 chuẩn mực kế toán Việt
Nam.
d. Hình thức kế toán áp dụng
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
22
Ngô Thị Phơng Anh
Là hình thức Nhật ký chung: (Phụ lục 5) Căn cứ vào chứng từ gốc, các
chứng từ kế toán để ghi chép vào sổ kế toán chi tiết và các sổ nhật ký đặc
biệt. Với những trờng hợp có nhiều chứng từ gốc phát sinh trong một
khoảng thời gian nhất định có thể đợc tổnh hợp trên các bảng kê chứng từ,
từ đó làm căn cứ ghi chép chứng từ gốc.Từ chứng từ gốc và các bảng kê
chứng từ ghi chép vào sổ Nhật ký chung. Sổ nhật ký chung là căn cứ để ghi

chép vào sổ Cái.
Cuối tháng hoặc cuối quý kế toán chi tiết tiến hành cộng sổ để lập báo
cáo chi tiết. Kế toán tổng hợp cộng sổ Cái để lập bảng cân đối số phát sinh.
Bảng này đợc đối chiếu với bảng tổng hợp trớc khi lập báo cáo tài chính.
e. Chính sách kế toán
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên
Phơng pháp khấu hao áp dụng: Khấu hao tuyến tính
Nguyên tắc đánh giá tài sản : Theo nguyên giá và giá trị còn lại của tài
sản cố định
II. Đặc điểm kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng ở Tổng Công ty
.1 .Kế toán tiền lơng
1.1.Nội dung quỹ tiền lơng tại Tổng Công ty
Quỹ tiền lơng của Tổng Công ty bao gồm tiền lơng trả cho ngời lao
động trong thời gian làm việc thực tế, trong thời gian nghỉ việc hoặc đi học,
các loại phụ cấp, làm thêm giờ
1.2 Các hình thức trả lơng
Hiện nay Tổng Công ty Đầu t và phát triển nhà Hà Nội đang áp dụng
hình thức trả lơng theo thực tế thời gian làm việc trong tháng theo nghị định
số 26-CP ngày 23/5/1993 của Chính Phủ quy định tạm thời chế độ tiền lơng
mới trong doanh nghiệp.Hình thức trả lơng đợc xác đinh nh sau:
Lơng cơ bản = Mức lơng tối thiểu x Hệ số cấp bậc
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
23
Ngô Thị Phơng Anh
Lơng cơ bản
Lơng chế độ = x Số ngày làm việc thực tế
Số ngày làm việc theo chế độ
Ví dụ:

Anh Nguyễn Quốc Tiến ở Phòng tài chính kế toán có:
Lơng cơ bản = 290.000 x 2.50 = 725.000
Trong tháng 12 số ngày làm việc thực tế của anh là 27 ngày:
Vậy lơng thời gian anh đợc nhận trong tháng 01 là:
725.000 : 27 x 27 = 725.000
Lơng 1 ngày mà anh Tiến nhận đợc là:
725.000 :27 = 26.852
Ngoài tiền lơng cơ bản, hàng tháng anh Tiến còn phải đóng BHXH,
BHYT,tiền ăn ca:
BHXH = Lơng cơ bản x 5%
= 725.000 x 5% = 36.250
BHYT = Lơng cơ bản x 1%
= 725.000 x 1% = 7.250
Lơng theo
công việc
=
Hệ số
công việc
đợc giao
x
Mức độ
hoàn thành
công việc
x
Ngày
công
x
Đơn giá
1 ngày
công

Trong đó mức độ hoàn thành công việc theo đánh giá
A = 1,5
B = 1,2
C = 0,8
Lơng theo công việc của anh Tiến = 1,95 x 1,5 x 27 x 36400
= 2.874.690
Vây lơng của anh Tiến sẽ là 2.874.69
1.3. Chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán tiền lơng
Bảng chấm công đợc lập cho từng bộ phận.(Phụ lục 6 )
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
24
Ngô Thị Phơng Anh
Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội (Phụ lục 7)
1.4. Tài khoản kế toán sử dụng để hạch toán tiền lơng
Tài khoản 334 Phải trả công nhân viên
Tài khoản 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sổ kế toán sử dụng:
Nhật ký chung
Sổ cái các TK 334, TK 111, TK 112
1.5. Phơng pháp hạch toán tiền lơng
a. Kế toán tính bảng thanh toán lơng và ghi vào Nhật ký chung (phụ lục 10)
và lập bảng phân bổ tiền lơng và BHXH (Phụ lục 07), kế toán tính ra tiền l-
ơng phải trả cho CNV trong Tổng Công ty:
Nợ TK 642 506.186.440
Có TK 334 506.186.440
b. Kế toán tính các khoản BHXH, BHYT khấu trừ vào lơng cơ bản của
CNV và ghi vào sổ nhật ký chung theo định khoản:
Nợ TK 334 30.371.186
Có TK 3383 25.309.322
Có TK 3384 5.061.864

c. Trên cơ sở tiền bảng thanh toán lơng, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung
tạm ứng lơng kỳ I cho nhân viên văn phòng tháng 12:
Nợ TK 334 203.550.000
Có TK 111 203.550.000
d. Kế toán lập bảng thanh toán BHXH ghi vào sổ nhật ký chung để tính
định mức BHXH phải trả nhân viên trong tháng:
Nợ TK 3383 3.651.000
Có TK 334 3.651.000
e. Dựa vào bảng thanh toán BHXH kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, thanh
toán BHXH cho nhân viên:
Nợ TK 334 3.651.000
Có TK 111 3.651.000
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
25

×