Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu phần mềm tại công ty phần mềm FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.33 KB, 54 trang )

1

LI NểI U
NHNG THP K CUI CA TH K XX , c ỏnh du bng s bựng
n v xõm nhp ca Cụng ngh thụng tin (CNTT) vo mi mt ca i sng chớnh
tr, kinh t, xó hi. Cỏc thnh qu ca cuc Cỏch mng CNTT v quỏ trỡnh ton
cu húa din ra trờn qui mụ ton cu ang a nhõn loi bc vo mt k nguyờn
mi ca nn vn minh mi, nn vn minh trớ tu. Xu hng ny vn ang v s tip
tc phỏt trin. Hin nay, cụng ngh thụng tin v cụng ngh phn mm ang phỏt
trin nh v bóo trờn ton cu v nú ó tr thnh mt trong nhng ngnh cụng
nghip quan trng úng gúp mt t trng ln trong tng sn phm quc dõn ca
nhiu quc gia trờn th gii. Cụng nghip phn mm xut khu ang tr thnh mt
ngnh kinh t mi nhn lm thay i b mt v v th ca nhiu nc ang phỏt
trin. Vit Nam cng khụng nm ngoi xu th ú.

Vit Nam ang trong quỏ trỡnh i mi, hi nhp vi kinh t khu vc v ton
cu. cựng th gii bc vo k nguyờn CNTT, vic nhn thc rừ tm quan trng
ca ngnh cụng nghip phn mm (CNPM) l ht sc cn thit. Nhng nm gn
õy, c s quan tõm ca ng v Nh nc, ngnh CNPM Vit Nam ang dn
c hỡnh thnh v cú tim nng tr thnh ngnh kinh t mi nhn giỳp Vit Nam
thc hin chin lc i tt, ún u nhm y nhanh tin trỡnh cụng nghip húa -
hin i húa t nc.

L cỏnh chim u n trong lnh vc CNTT Vit Nam, Cụng ty C phn Phỏt
trin v u t Cụng ngh FPT ó thy c vai trũ v nhim v ca mỡnh trong
s nghip phỏt trin ngnh CNPM nc nh. Bng chin lc Ton cu húa,
cụng ty ó ỏnh du bc i u tiờn ca ngnh CNPM Vit Nam trờn th trng
th gii.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2



Nhận thức được tầm quan trọng cũng như sự mới mẻ và táo bạo trong hoạt
động xuất khẩu phần mềm mà công ty FPT đang thực hiện, tôi đã quyết định chọn
đề tài: “Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu phần mềm tại
Công ty Phần mềm FPT”.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3

CHNG I : KHI QUT V HOT NG XUT KHU PHN MM
TI VIT NAM

I. NHU CU CA TH TRNG PHN MM TRấN TH GII
1. Khỏi quỏt chung v th trng phn mm
T mt hot ng nghiờn cu khoa hc dnh cho s nh cỏc nh toỏn hc,
ngy nay phn mm ó tr thnh mt ngnh cụng nghip cú tc phỏt trin m
khụng mt ngnh cụng nghip no cú th sỏnh ni. Hn mt thp k qua th gii
ó chng kin s tng trng ngon mc ca cụng nghip phn mm th gii, tng
trng hng nm t khong 15 - 20%, cao gp 10 ln nhp tng trng chung
ca nn kinh t th gii. Khụng k phn mm t phc v, tng giỏ tr phn mm
c bỏn ra chim ti 1/3 th phn ca th trng.

M l ni tiờu th phn mm ln nht th gii vi t trng chim n 49%
vo nm 2000. Bờn cnh s suy gim nh tc tng trng ca th trng EU
trong vi nm tr li õy t thỡ th trng Nht Bn ang vn lờn vi tc tng
trng 14-15%/nm. c bit mt s nc thuc Chõu -Thỏi Bỡnh Dng cú tc
tng trng th trng t trờn 20% mt nm.

V hỡnh thc, phn mm trn gúi chim t trng ln nht trờn th trng vi
tng tr giỏ cỏc sn phm bỏn ra nm 1999 t 140 t USD, chim trờn 45% th
trng. Cỏc sn phm ny c tiờu th ch yu bi cỏc ngi tiờu ding cỏ nhõn.

Cỏc sn phm phn mm ng dng riờng bit (l phn mm c lm riờng bit
cho tng doanh nghip riờng l, khụng bỏn vi s lng ln nh phn mm trn
gúi) chim t trng ln, c s dng ch yu h thng thụng tin ca cỏc doanh
nghip ln.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4

V tớnh nng, phn mm h thng ch yu bao gm cỏc h iu hnh mỏy
n l, cỏc h iu hnh mng, cỏc ngụn ng lp trỡnh v cỏc phn mm tin ớch.
Phn mm ng dng phỏt trin mnh trong cỏc lnh vc ti chớnh ngõn hng, c s
h tng v cỏc doanh nghip. Phn mm giỏo dc v gii trớ c coi l mt hng
c bit dnh cho gia ỡnh.

V cụng ngh, cựng vi s phỏt trin ca phn cng, cỏc hng cụng ngh
chớnh ang úng vai trũ ch o hin nay trờn th gii l cỏc cụng ngh thuc cỏc
hng ni dung a phng tin v mng cng tỏc. Nhúm cụng ngh thuc hng
cỏc h thng thụng minh d bỏo s cú nhu cu ng dng ln trong vũng 5-10 nm
ti cỏc nc ang phỏt trin.

V ngun cung cp, cỏc hóng M chim lnh v trớ thng lnh trờn th trng
phn mm th gii. Cỏc phn mm h thng v phn mm ng dng ch yu trờn
th gii u do cỏc hóng M sn xut nh Microsoft, IBM, Oracle, Novell,
AutoCAD, Adobe... Cỏc hóng phn mm EU chim v trớ nht nh trong cỏc phn
mm kinh doanh. Cỏc hóng Anh chim t trng ln trong phn mm giỏo dc. Phn
mm trũ chi thuc v Nht. Mt s nc nh n , Ailen, Israel, Philippines,...
ang tham gia vo th trng phn mm th gii theo hng phc v nhu cu ni
a, khu vc v nht l xut khu n cỏc th trng phỏt trin di hỡnh thc gia
cụng tng cụng on v thc hin dch v phn mm cho cỏc hóng phn mm ln.


Th trng phn mm th gii ngy nay vụ cựng to ln, phong phỳ v y
tim nng. S phỏt trin hay suy thoỏi ca nú s kộo theo s bin ng liờn quan
n nhiu lnh vc trong i sng kinh t xó hi ca c th gii.

2. Thc trng mt s th trng chớnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5

2.1. Thị trường Mỹ

Mỹ là nơi bắt đầu cuộc cách mạng CNTT của thế giới, hiện nay Mỹ có một
ngành công nghiệp phần mềm hùng mạnh nhất thế giới, tổng doanh thu các sản
phẩm và dịch vụ phần mềm của các hãng Mỹ năm 1999 đạt 118 tỷ USD, chiếm gần
50% thị trường phần mềm thế giới.
Với tỷ lệ chi cho R & D hàng năm lên đến 10% doanh thu, đội ngũ chuyên
gia trình độ cao thường xuyên được bổ sung từ các nước khác, sự mạnh dạn đầu tư
của giới tài chính, cộng với môi trường cạnh tranh khốc liệt đã tạo cho thị truờng
Mỹ hình ảnh như một miền đất của các phát minh sáng tạo và cơ hội mạo hiểm, đặc
biệt trong lĩnh vực phần mềm. Hàng loạt các phát minh của Mỹ đã và đang định
đoạt tương lai của cuộc cách mạng CNTT.
Các công ty phần mềm Mỹ tập trung chủ yếu ở Silicon Valley, đây là công
viên phần mềm nổi tiếng của Mỹ, nó là công viên phần mềm đầu tiên và cũng là
khu công nghệ cao đầu tiên của thế giới. Bắt đầu từ những năm 50 của thế kỷ XX
với sự có mặt của một số hãng và chuyên gia hoạt động trong lĩnh vực bán dẫn, đến
nay, sau nửa thế kỷ hoạt động, Silicon Valley đã chứng minh cho thế giới những
hiệu quả đặc biệt của mình. Năm 1999 tại đây có 3 triệu người với 1.400.000 lao
động. Tổng thu nhập GDP đạt 75 tỷ USD, doanh số đạt 250 tỷ USD. Có tới trên
6000 công ty phần mềm ở Silicon.

2.2. Thị trường Nhật Bản

Trong cuộc chạy đua công nghệ với Mỹ, từ những năm 80, Nhật Bản đã bắt
đầu triển khai một chương trình cơ cấu lại nền kinh tế với mục tiêu hình thành và
phát triển một hệ thống mạng lưới các tâm điểm kinh tế với trọng tâm là các khu
công nghệ cao và các ngành công nghiệp trí tuệ (brain industries). CNTT, mà đặc
biệt là công nghiệp phần mềm được coi như một trong các mũi nhọn của nền kinh
tế.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
6

Cụng nghip phn mm Nht Bn hin nay ng v trớ th hai trờn th gii
vi tng doanh thu nm 1999 (khụng k dch v phn mm) lờn n 45 t USD,
chim 18% t trng ngnh cụng nghip phn mm th gii. Phn mm Nht Bn
phc v ch yu cho th trng ni a v cỏc hóng Nht Bn (gn 90%).
Bờn cnh cỏc lnh vc cụng nghip phn cng truyn thng, cụng nghip
phn mm c chỳ trng phỏt trin. Nhiu khu cụng viờn phn mm ó c
thnh lp Nht Bn vi mc tiờu tp hp lc lng phn mm trong mt mụi
trng thun li cho cỏc hot ng R&D cụng ngh v sn xut sn phm. Cỏc
cụng viờn phn mm rt thnh cụng nh Sapporo, Kyoto, Osaka, ...
n ht nm 1999 ti Nht Bn cú gn 4.200 cụng ty hot ng phỏt trin
phn mm vi hn 350.000 nhõn viờn. Hỡnh thc trin khai cỏc d ỏn v sn phm
phn mm may o gi v trớ ỏp o trong cụng nghip phn mm Nht Bn, chim
n 94% s cụng ty hot ng v 72% tng giỏ tr gia tng ca ngnh cụng nghip.
Cựng vi s phỏt trin ca Internet v nhu cu cỏc phn mm chun trong lnh vc
mng cng tỏc, hin nay cỏc hóng phn mm Nht Bn ang tng bc chuyn
hng sang sn xut cỏc phn mm úng gúi. Khỏc vi M l nc cú ngnh cụng
nghip phn mm mnh v h thng v ng dng rng rói, phn mm Nht Bn i
sõu vo nhng lnh vc ng dng c thự gn lin vi thit b v h thng in t
chuyờn dng. Phn mm trũ chi v gii trớ in t ca Nht bn hin nay chim v
trớ thng lnh trờn th trng th gii.
Cựng vi vic trin khai a cỏc hot ng sn xut cụng nghip phn cng

ra nc ngoi, trong chin lc kinh t ton cu Nht Bn cng tin hnh cỏc hot
ng hp tỏc phỏt trin phn mm ngoi nc. Trung Quc v n l hai nc
c gii doanh nghip Nht Bn quan tõm nht trong vic hp tỏc phỏt trin phn
mm. Cỏc cụng ty Nht Bn thng nhp khu phn mm t th trng n v
Trung Quc. Phn mm cú ting Nht thỡ ginh cho th trng Trung Quc, cũn li
thỡ lm vi n . Hin nay giỏ phn mm t hai th trng ny tng lờn ỏng k,
cho nờn cỏc cụng ty ca Nht cú xu hng tỡm sang cỏc th trng khỏc r hn v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7

thị trường Việt Nam là một thị trường được Nhật bản coi là tiềm năng để phát triển
gia công các sản phẩm phần mềm của mình tại đây.

II. HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU PHẦN MỀM TẠI VIỆT NAM.
1. Sự cần thiết và lợi ích của việc phát triển ngành công nghiệp phần mềm và
xuất khẩu phần mềm trong chiến lược đẩy mạnh xuất khẩu của Việt Nam
Việt Nam cần phát triển công nghiệp phần mềm (CNPM) vì những lợi ích mà
ngành CNPM đem lại cho nền kinh tế nước nhà là không nhỏ:
Thứ nhất: XKPM giúp chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu theo hướng gia tăng
tỷ trọng sản phẩm có hàm lượng trí tuệ cao. Hoạt động xuất nhập khẩu là yếu tố
góp phần phát huy nội lực rất quan trọng, tạo thêm vốn đầu tư đổi mới công nghệ,
tăng thêm việc làm, thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH,
HĐH) đất nước. Tuy nhiên, hoạt động xuất khẩu vẫn còn nhiều vấn đề đặt ra. Đó
là: quy mô xuất khẩu nhỏ bé, cơ cấu hàng xuất khẩu vẫn còn lạc hậu, tỷ trọng hàng
thô, hàng sơ chế vẫn ở mức cao; sản phẩm có hàm lượng công nghệ và nhất là trí
tuệ cao còn rất ít; xuất khẩu dịch vụ còn thấp xa so với tiềm năng. Đẩy mạnh
XKPM của Việt Nam cũng có nghĩa là đẩy mạnh tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm có
hàm lượng khoa học công nghệ và trí tuệ cao, góp phần khắc phục hiện tượng giá
cánh kéo tức là khắc phục tình trạng giảm sút của tổng kim ngạch xuất khẩu do sự
giảm giá các mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của nước ta gây nên. Đồng thời

đẩy mạnh XKPM cũng là một cách để biến tiềm năng xuất khẩu dịch vụ trở thành
hiện thực.
Thứ hai: Đe doạ bị tụt hậu khiến Việt Nam cần phải phát triển CNPM.
XKPM sẽ là bước “đi tắt đón đầu” để thực hiện công cuộc CNH, HĐH đất nước và
xây dựng kinh tế tri thức ở Việt Nam Tuy XKPM trong giai đoạn hiện nay của
chúng ta gần như chỉ là gia công xuất khẩu song chính nhờ gia công xuất khẩu mà
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
8

chỳng ta cú c hi tip xỳc vi mụi trng kinh doanh th gii y sụi ng, vi
cụng ngh tiờn tin, c chi trong sõn chi chung ton cu.
Th ba: Chin lc phỏt trin CNPM phự hp vi ch trng CNH, HH
ca ng v Nh nc. Cỏc k i hi ng gn õy ca Vit Nam u khng
nh quyt tõm thc hin trit cụng nghip húa-hin i húa trong ú u tiờn
phỏt trin CNTT. Thi gian hn 10 nm thc hin CNH, HH di chỳng ta
nhn thc c tm quan trng ca ngnh CNTT i vi s phỏt trin ca nn kinh
t nc nh. Hn na, vic phỏt trin CNPM cng gúp phn y nhanh quỏ trỡnh
hi nhp ca Vit Nam vo nn kinh t th gii.
Th t: Nhu cu thc t v phn mm ca th trng trong nc v th
trng quc t l rt ln v rt rừ rng. Vic phỏt trin CNPM trong nc nhm
ỏp ng, phc v nhu cu thc t ca th trng phn mm trong nc v quc t
em li li nhun, ngoi t cho doanh nghip v quc gia, gúp phn nõng cao trỡnh
ngun nhõn lc, thỳc y sn xut, to cho CNH, HH.
Th nm: Phỏt trin CNPM thỳc y ngnh cụng nghip phn cng phỏt
trin. õy l mt trong nhng tỏc ng tng h quan trng nht trong quỏ trỡnh
phỏt trin ngnh CNTT nc nh i lờn. Khi cụng nghip phn cng phỏt trin
cng tỏc ng tr li giỳp CNPM phỏt trin theo do phn mm luụn phi ỏp ng
c cỏc ũi hi chy tng thớch trờn phn cng.
Th sỏu: XKPM mang li ngun thu ngoi t khụng nh. Vi ngun u t
chớnh cho CNPM l u t cht xỏm thỡ ngun thu ú tht ngoi sc tng tng

v li ớch ca vic phỏt trin CNPM l khụng phi bn cói. Giỏ tr gia tng m cỏc
ngnh cụng nghip ch lc ca Vit Nam hin nay nh may mc, da giy ch l
khong 20% tng giỏ tr, trong khi ú, giỏ tr gia tng ca CNPM li khụng di
80%.
Th by: XKPM giỳp nõng cao v th ca Vit Nam trờn trng quc t.
XKPM gúp phn thỳc y sn xut phỏt trin, y nhanh tc tng trng GDP,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9

to cụng n vic lm v ci thin i sng nhõn dõn. Mt khi Vit Nam cú mt nn
CNPM vng mnh, phn mm tr thnh sn phm xut khu ch lc thỡ cú th
khng nh quan nim trờn khụng ỳng. iu ny cú ngha l v th ca Vit Nam
trờn trng quc t c nõng cao cựng XKPM.
V cui cựng: Xu th phỏt trin CNPM trờn th gii l rt mnh m v ang
tr thnh xu th phỏt trin chung. Th trng CNPM th gii cú quy mụ rt ln v
y tim nng. Cỏc nc phỏt trin v cỏc nc ang phỏt trin trong khu vc v
trờn th gii, c bit l khu vc chõu Thỏi Bỡnh Dng khu vc c coi l s
phỏt trin rt sụi ng trong thi gian ti, u cú tham vng i vi th trng y
ha hn ny. Th k 21 c coi l th k ca CNTT, nn vn minh ó chuyn
sang giai on vn minh thụng tin. Xu th phỏt trin CNPM l xu th ton cu do
li th ca ngnh cụng nghip ny trong tng lai l rt rừ rng.
Túm li, vic phỏt trin mt ngnh CNPM tiờn tin ti Vit Nam l rt cn
thit. Nhng gỡ m ngnh CNPM cng nh XKPM mang li khụng ch n thun
l siờu li nhun v ngoi t m cũn l kh nng thỳc y cỏc ngnh khỏc trong nn
kinh t quc dõn, thu ngn khong cỏch tt hu v CNTT vi th gii bờn ngoi.
2. Tỡnh hỡnh hot ng xut khu phn mm Vit Nam nhng nm qua
Hot ng xut khu phn mm ca Vit Nam bt u vo khong nm 1997
nhng ch thc s phỏt trin vo giai on 2001-2005. Thi gian ti s l thi k
tng tc ca Ngnh Cng nghip non tr ny. Nm 2003-2004 c ỏnh giỏ l
nm thnh cụng ca Ngnh Cng ngh thng tin nỳi chung v Ngnh Cng nghip

phn mm Vit Nam nỳi ring. Tng gi tr, dch v ca cng nghip phn mm
VN c t khong 160 triu USD (mc tng trng trung bnh khong 38%/nm)
trong ú gia cụng xut khu phn mm t khong 40 triu USD. Doanh s gia
cng xut khu phn mm ca Vit Nam hin nay vn ch tp trung vo mt s DN
ln cỳ quan h i tc cht ch vi nc ngoi nh FPT vi doanh s khong 4,3
triu USD, Paragon Solutions Vit Nam v TMA vi doanh s khong 2,7 triu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10

USD. to uy tn xut khu, cc DN phn mm cng ú n lc u t cho quy
trnh qun lý cht lng. Hin ú cỳ 1DN t CMMI-5, 1 DN t CMM5, 3DN t
CMM3 v khong 30 DN t ISO 9001.
S lng cỏc DN ng ký kinh doanh, sn xut phn mm ú t ti con s
2.500DN, trong ú cú khong 600 DN thc s hot ng. S DN ny thu hỳt
khong 150.000 nhõn lc trc tip lm phn mm vi nng sut trung bnh khong
10.000 USD/ngi/nm. H Ni v Thnh ph H Chớ Minh l ni tp trung cỏc
trung tõm phn mm ln, cỏc KCN phn mm. Mc tiờu trong thi gian ti, a
cụng nghip phn mm VN c ghi nhn rng rúi trn cng ng quc t v lm
ch cụng ngh sn xut mt s sn phm trng im l phn mm nhỳng, sn phm
thụng tin s, phn mm mú m. Bn cnh ú, phỏt trin mnh m th trng ni
a, lm ch da v bn p cho DN tớch lu kinh nghim trc khi ra th trng
quc t u t trc tip nc ngoi. Thờm vo ú, vi tc tng trng ca
Ngnh Cụng nghip phn mm nh hin nay, cn mt ngun nhõn lc cú tay ngh
v tng khong 60%/nm mi ỏp ng c nhu cu phỏt trin; trong khi ngun
nhõn lc hin nay cha ỏp ng, y l cha núi n ngun nhõn lc cn hn
ch v trnh ngoi ng v k nng thc hnh. Do vy mc tiờu ca Ngnh trong
thi gian ti l o to khong 200.000 sinh viờn cụng ngh thụng tin, trong ú cú
50% tr thnh chuyờn gia phn mm. ng thi, tm mi bin php gim t l
vi phm bn quyn xung cn 60%.
Xột v nng lc cnh tranh, n c coi l nc mnh nht. K n l

Trung Quc. Ngun nhõn lc ca Singapore v Hn Quc cng rt tt. Tuy nhiờn,
ngun gia cụng phn mm ca Nht chuyn sang cỏc nc ny khụng nhiu lm.
T trc n nay nhiu doanh nghip Nht chuyn nhng hp ng gia cụng phn
mm sang th trng Trung Quc l v rt nhiu ngi Trung Quc bit ting
Nht. õy l iu cỏc doanh nghip Vit Nam cn quan tõm khi mun hp tỏc kinh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11

t vi Nht. Tuy vy, Vit Nam c hu ht cc nc ch ý n nh mt nc cỳ
gi nht, mt gii php thay th.
Sau õy l thụng tin vn tt v tỡnh hỡnh xut khu phn mm Vit Nam
trong nhng nm qua.

- Trong 2 nm 2003-2004, tnh hnh xut khu phn mm bt u khi sc,
doanh s xut khu tng trung bnh 30%/nm.
- Cỏc cụng ty phớa Nam gt hỏi nhiu kt qu trong gia cụng, xut khu vo th
trng M
- Th trng Nht sau nhiu nm n lc khai phỏ ú thc s chuyn ng vi
cỏc DNPM VN, nhiu hp ng ln c ký kt. in hnh l Cty FPT cỳ
mc tng xut khu sang Nht t ti 690%
- Kt qu kho sỏt ca JISA cho thy, Vit Nam ú vn lờn v trớ th 4 trong
u tiờn la chn i tỏc nc ngoi ca cỏc DNPM Nht (sau Trung Quc,
n , Hn Quc)

Bng 1 : Vit Nam trn bn CNTT th gii
Tn ch s M t Xp
hng/
s
nc
T chc ỏnh giỏ Thi

im
cụng b
Tng
/gim
Ch s Xú hi Thng tin
ISI (Information Society
Index)
Mc xõy dng
xú hi thng tin
52/53 IDC 11/2004 Tng
Ch s sn sng cho nn
kinh t in t (E-
Mc sn sng 61/65 Economist
Intelligence Unit
4/2005 Gi nguyn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12

Readiness Index) kt ni mng - EIU + IBM
Ch s sn sng kt ni
NRI (Networked Readiness
Index)
Mc chun b
tham gia v
hng li t cỏc
phỏt trin ca
CNTT
68/104 World Economic
Forum WEF
3/2005 Gi nguyn

Chớnh ph in t (E-Gov
Index)
Mc phỏt trin
Chớnh ph in t
112/191UNDPEPA -
ASPA
2/2005 Gim
Vi phm bn quyn phn
mm
T l vi phm bn
quyn phn mm.
89/89 BSA IDC 5/2004 Gi nguyn
Gia cng phn mm dch
v
Kh nng gia cụng
phn mm dch v
Top 30
(17/30)
CIO Insight 3/2005 Mi

3. Nhn xột v hot ng xut khu phn mm ti Vit Nam
Hot ng xut khu phn mm hu ht mi ch l gia cụng phn mm. c thự
ca hot ng ny cng ging nh gia cụng cỏc mt hng cụng nghip khỏc l n
gin hn, ũi hũi nhiu nhõn lc cú cht lng thp, cú li nhun thp so vi sn
xut sn phm hon thin . Tuy vy nú li rt phự hp vi nc ta trong giai on
hin nay vi nhng lý do sau:
Vit Nam l nc non tr trong lnh vc ny. s l bc u tip cn.
Vic gia cụng trong giai on hin nay va l ngun sng, va giỳp ta
trng thnh, tip cn dn dn v tng bc thõm nhp sõu hn vo
sõn chi th gii.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13

• Nguồn nhân lực của nước ta cũng rất non trẻ. Vì vậy việc gia cơng phù
hợp với trình độ của người lập trình viên nước ta. Ngồi ra đây cũng là cơ
hội tiếp cận và học hỏi cho đội ngũ lập trình viên nước nhà.
Từ những nhận xét trên, tơi có các đề xuất và kiến nghị sau:
- Coi ngành phần mềm là ngành kinh tế mũi nhọn chiến lược của quốc gia và
của ngành CNTT VN
- Xuất khẩu phần mềm là 1 trọng tâm quan trọng của ngành phần mềm, là thị
trường lớn
- Có định hướng chiến lược trong văn kiện ĐH Đảng X về phát triển cơng
nghiệp phần mềm
- Hỡnh thành chương trỡnh quốc gia về XK PM và phỏt triển cụng nghiệp PM
- Thực hiện phổ cập tin học trong thanh niên, tổ chức các trường đào tạo theo
chuẩn quốc tế, trước mắt tập trung thành lập ĐH Nhật Bản

Trên đây là những nét khái qt về thực trạng ngành cơng nghiệp phần mềm trên
thế giới cũng như những lợi ích của việc phát triển ngành cơng nghiệp phần mềm
và xuất khẩu phần mềm trong chiến lược đẩy mạnh xuất khẩu của Việt Nam.
Chương hai chúng ta sẽ xem xét cụ thể q trình xuất khẩu phần mềm ở một cơng
ty hàng đầu Việt Nam về xuất khẩu phần mềm-cơng ty FPT-từ những bước đầu
chuẩn bị cơ sở vật chất, nhân lực đến tìm kiếm thị trường, marketing, mở rộng và
tiêu chuẩn hố sản xuất.

III. KHÁI QT VỀ CƠNG TY FPT
Cơng ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Cơng nghệ FPT (The Corporation for
Financing and Promoting Technology) được thành lập ngày 13 tháng 9 năm 1988
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
14


theo quyết định số 178/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển doanh
nghiệp nhà nước Cơng ty Phát triển Đầu tư Cơng nghệ thuộc Bộ Khoa học Cơng
nghệ và Mơi trường thành Cơng ty Cổ phần Phát triển Cơng nghệ FPT. Từ chỗ chỉ
có 13 thành viên sáng lập năm 1988 đến nay cơng ty đã có bước phát triển vượt bậc
với gần 1000 nhân viên, doanh thu năm 2001 là 1400 tỷ VND, trở thành cơng ty
tin học số 1 Việt Nam, dẫn đầu trong hầu hết các lĩnh vực của cơng nghệ thơng tin.
1. Một số mốc phát triển
1988 Thành lập tại Hà Nội
1989 Xuất khẩu máy tính cho Viện Hàn Lâm khoa học Liên Xơ, mở văn
phòng đại diện tại Moscow
1990 Thành lập FPT HCM
1991 Thực hiên giải pháp phần mềm về kế tốn và ngân hàng
1992 The Biggest Distributor of Olivetti in Vietnam
1994-95 Nhà phân phối lớn nhất Việt Nam của IBM và Compaq
Đệ trình dự án khu cơng nghệ cao Hồ Lạc
1996 Đưa vào sử dụng mạng TTVN – mạng WAN đầu tiên tại Việt Nam
Trở thành nhà cung cấp dịch vụ Internet ISP and ICP lớn thứ hai ở
Việt Nam
1997 Nhà phân phối chính thức của ORACLE và Microsoft
Đạt danh hiệu “Cơng ty thành cơng nhất trong lĩnh vực khoa học cơng
nghệ ” do Bộ Khoa học và cơng nghệ mơi trường trao tặng
1998 Năm thứ 3 liên tiếp đặt danh hiệu cơng ty tin học số 1 Việt Nam
Nhận hn chương lao động hạng nhì của nhà nước.
1999 Thành lập chi nhánh FPT-India.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15

Thành lập trung tâm đào tạo lập trình viên quốc tế (FPT_APTECH)
Đạt chứng chỉ ISO 9001

2000 Lần đầu tiên áp dụng mô hình OSDC với Harvey Nash (UK).
Mở văn phòng đại diện tại Silicon Valley.
Khách hàng phần mềm lớn IBM, NTT-IT
2001 Đạt chứng chỉ ISO 9001:2000 (là công ty tin học đầu tiên ở Đông
Nam á đạt chứng chỉ này)
Công ty tin học uy tín nhất Việt Nam (PCWorld)
Được giải thưởng “Trung tâm đào tạo tốt nhất” của Aptech India
2002 Đạt chứng chỉ SEI - CMM Cấp 4 (là công ty tin học đầu tiên ở Đông
Nam Á đạt chứng chỉ này)
Nhận giấy phếp IXP
2006 Đạt chứng chỉ SEI - CMM Cấp 5 (vẫn là công ty tin học đầu tiên ở
Đông Nam Á đạt chứng chỉ này)
2007 Đạt chứng chỉ ISO 27001 : 2005



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
16


Quality & Information Security Certificates


2. Cơ cấu tổ chức FPT và nhần sự



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
17


Sơ đồ cơ cấu tổ chức của FPT

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
18

2.1. Ban lónh o
Ch tch HQT & Tng Giỏm c: PGS. TS. Trng Gia Bỡnh
Phú Tng giỏm c Tin hc: TS. Bựi Quang Ngc
Phú Tng giỏm c ph trỏch phớa nam: ễng Hong Minh Chõu
Phú Tng giỏm c Cụng ngh: ễng Phan Ngụ Tng Hng
Phú Tng giỏm c Ti chớnh: ễng Lờ Quang Tin

Ban lónh o cụng ty cú quyn hn v chu trỏch nhim cao nht trc ton
cụng ty v mi chớnh sỏch, ng li phng hng phỏt trin ca cụng ty bao
gm chin lc kinh doanh, cỏch thc s dng vn, chớnh sỏch nhõn s, ỏnh giỏ
hiu qu kinh doanh ca cỏc b phn...

2.2. Cỏc b phn
FSOFT (FPT Software) : Trung tõm xut khu phn mm FPT, l n v thc
hin cỏc n t hng ca cỏc cụng ty nc ngoi. õy l n v tp trung cỏc lp
trỡnh viờn gii nht ca FPT c tỏch ra t FSS nm 1999 v phi tri qua cỏc k
sỏt hch rt khú khn v chuyờn mụn , ngoi ng. Nm 2001, Fsoft l n v xut
khu phn mm cao nht Vit Nam vi doanh s xut khu l 1,7 triu USD.
FUSA( FPT USA) : Vn phũng i din FUSA c thnh lp thỏng 1 nm
2000 ti San Jose, CA, USA vi mc ớch kim cỏc hp ng trờn t M v cho
Fsoft H Ni, Fsoft TP HCM v FIndia. Sau ú mụ hỡnh vn phũng ny s c
nhõn rng ra thnh mt mng li vn phũng ca FPT trờn ton cu tp trung Bc
M, Tõy u v Nht Bn.
FINDIA (FPT INDIA) : Chi nhỏnh FPT India c thnh lp ngy 13 thỏng 11
nm 1999 ti Bangalore, India vi mc ớch ban u l i din cho FPT ti th ụ

CNTT ca chõu ỏ, hc tp kinh nghim xõy dng mt cụng ty phn mm chuyờn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19

nghiệp. FPT India sẽ là cây cầu kết nối giữa lực lượng sản xuất phần mềm trong
nước với nền cơng nghiệp phần mềm tiên tiến của ấn Độ. Việc kết nối này sẽ giúp
Việt Nam nhanh chóng cập nhật được những cơng nghệ mới nhất, tiếp thu được
những kinh nghiệm quản lý q báu của các tập đồn hàng đầu trên thế giới và các
cơng nghệ cao cấp để chuyển giao và áp dụng vào các dự án của Việt Nam cũng
như xuất khẩu. Ngồi ra, FPT India thực hiện các đơn đặt hàng phần mềm ngay
trên đất bạn bằng cách th lập trình viên bản xứ.
– FAT (FPT-APTECH) : Trung tâm đào tạo lập trình viên quốc tế FPT-APTECH
được thành lập ngày 16 và 17 tháng 9 năm 1999 tại Hà Nội và TP HCM, là kết quả
của sự hợp tác giữa cơng ty phát triển Đầu Tư Cơng Nghệ (FPT) và APTECH
Limited trong khn khổ hợp tác phát triển cơng nghệ thơng tin giữa chính phủ
Việt Nam và ấn Độ. Hình thức hợp tác giữa hai cơng ty là franchise, theo đó phía
APTECH sẽ cung cấp know-how về phương pháp giảng dạy, quản lý trung tâm,
giáo trình, giáo án, q trình chất lượng, sát hạch và cấp chứng chỉ đầu ra... Cơng ty
FPT chịu trách nhiệm tổ chức điều hành trung tâm theo đúng quy trình do
APTECH đặt ra, xây dựng đội ngũ giáo viên, thực hiện nghĩa vụ tài chính với
APTECH.
– FIS (FPT Information System) : Trung tâm hệ thống thơng tin phục vụ các dự
án tin học hố lớn của khách hàng bao gồm tư vấn giải pháp, thiết kế hệ thống,
chọn thiết bị,máy tính, lắp đặt và lập trình phần mềm đi kèm. Khách hàng chính là
Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính, Bộ Cơng an, Bộ Kế hoạch và đầu tư...FIS là “quả
đấm thép” của FPT với hiệu quả kinh doanh hàng năm lớn nhất FPT
– FOX (FPT Online Exchange) : Trung tâm Dịch vụ trực tuyến FPT, khởi đầu là
mạng TTVN rất quen thuộc với nhiều người Việt Nam khi chưa có Internet, có
nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ Internet như web, mail, hosting...FOX đồng thời
còn cho ra đời tờ báo điện tử VnExpress với rất nhiều chun mục như đời sống,

kinh tế, chính trị, thể thao, văn hố...nơi thơng tin được cập nhật hàng ngày và hồn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20

tồn miến phí. FOX hiên chiếm 32% thị trường Internet Việt Nam. FOX là bộ phận
phát triển nhanh nhất FPT.
– FSS (FPT Software Solution) : Trung tâm giải pháp phần mềm – cũng chun
lập trình ra các loại phần mềm như Fsoft nhưng để phục vụ cho thị trường Việt
Nam. FSS đã làm ra rất nhiều phần mềm phục vụ các ngân hàng trong đề án tự
động hố ngân hàng của nhà nước cũng như cho quản lý doanh nghiệp như quản lý
nhân viên, quản lý hàng bán, hàng tồn, quản lý tài chính, kế tốn.
– FPS (FPT Project Supplier) : Trung tâm hỗ trợ dự án FPT, thành lập đầu năm
2000 có mục đích hỗ trợ các doanh nghiệp IT khác xây dựng giải pháp cho khách
hàng, đánh dấu một cố gắng của FPT thể hiện vai trò đầu đàn của mình trong
nghành cơng nghệ thơng tin Việt Nam.
– FDR ( FPT Dealer) : Trung tâm bán bn máy tính và thiết bị máy tính, máy
văn phòng như máy in, máy fax, máy qt, máy photocopy... Đây là đơn vị có
doanh số lớn nhất FPT, đưa FPT trở thành nhà phân phối thiết bị cơng nghệ thơng
tin lớn nhất Việt Nam (Doanh số năm 2002 là 69,2 triệu USD, bỏ xa tất cả các đối
thủ thứ 2 , thứ 3 trong thị trường phân phối)
– FMB (FPT Mobile) : Trung tâm bán bn, bán lẻ điện thoại di động đồng thời
là nhà phân phối và bảo hành sản phẩm cho các hãng điện thoại nổi tiếng trên thế
giới như Motorola, Ericsson... FMB cúng đảm nhiệm dịch vụ hồ mạng ăn hoa
hồng của VMS. Đây là một trong các đơn vị có doanh số cao nhất FPT.
– FTT ( Phi Tin) : Cơng ty trực thuộc FPT kinh doanh tất cả những gì khơng liên
quan đến tin học. Những ngày mới thành lập bộ phận này bn bán kinh doanh đủ
thứ từ làm du lịch, bn bán quần áo,sắt thép đén bán vé máy bay, bn ơ tơ...
Ngày nay, các mặt hàng chủ yếu là các máy móc, thiết bị cơng nghiệp như máy
lạnh, máy bơm...
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

21

– FSM (FPT Service Maintenance) : Trung tâm bảo hành sản phẩm của FPT
chun sửa chữa cácm sản phẩm của cơng ty, đồng thời là trung tâm bảo hành uỷ
quyền của các háng sản xuất máy tính lơn trên thế giới thư IBM, COMPAQ,
HP...Trung tâm khơng chỉ bảo hành ở Hà Nội mà còn có đội bảo hành ở các tỉnh
xa.
– FAD (FPT Administration) : Phòng hành chính quản trị, chịu trách nhiệm điều
hành một số cơng việc hành chính hàng ngày và các cơng việc liên quan đến tiếp
khách, chuẩn bị mặt bằng cho các bộ phận, quản lý bảo vệ, lái xe, lao cơng...
– FHR (FPT Human Resource) : Phòng nhân sự chịu trách nhiệm về các hoạt
động trong lĩnh vực nhân sự như lập kế hoạch về nhân sự, quản lý nhân viên, tuyển
dụng, cung cấp các chương trình đào tạo cho đội ngũ nhân viên của cơng ty, tổ
chức các kỳ thi cho nhân viên cơng ty...
– FQA (FPT Quality Assurance) : Phòng quản lý chất lượng có nhiệm vụ đề ra
hệ thống quản lý chất lượng trong tồn cơng ty, góp phần đưa cơng ty giành chứng
chỉ ISO 9001: 2000 dành cho tất cả các q trình kinh doanh bao gồm : Sản xuất
phần mềm máy tính; Thiết kế cung cấp lắp đặt và tích hợp các hệ thống cơng nghệ;
Bán bn, bán lẻ các sản phẩm cơng nghệ thơng tin; Cung cấp dịch vụ Internet;
Đào tạo lập trình viên. Việc được cơng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001 : 2000 đã
khẳng định uy tín và chất lượng các sản phẩm mà FPT cung cấp cho khách hàng,
khơng chỉ ở thị trường Việt Nam mà trên cả thị trường thế giới.
– FBP (FPT Business Plan) : Phòng kế hoạch kinh doanh có nhiệm vụ tham mưu
tư vấn cho ban lánh đạo các chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của tồn
cơng ty trước ban lãnh đạo, ngồi ra còn trực tiếp tham mưu giúp các bộ phận trong
việc thực hiện kế hoạch kinh doanh.
– FAF (FPT Account and Finance) : Phòng tài vụ đáp ứng và phục vụ u cầu
kinh doanh của các bộ phận. Mọi cơng việc như in hố đơn bán hàng, chuyển kho
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
22


hang, nhập xuất đổi cấu hình, tăng giảm tài sản cố định, kiểm tra đối chiếu tình
hình thanh tốn cơng nợ, nộp thuế, thu tiền bán hàng, chi tiền thanh tốn các khoản
chi phí mua sắm, đầu tư đều được bộ phận này thực hiện. Ngồi ra, FAF còn lo các
thủ tục để có thể vay được tiền một cách nhanh nhất với mức lãi suất ít nhất, các
thủ tục bảo lãnh, mua ngoại tệ thanh tốn cho khách hàng nước ngồi. FAF đã áp
dụng phần mềm quản lý tài chính tiên tiến Solomon từ năm 2001, góp phần nâng
cao uy tín của FPT trong giao dịch với các đối tác nước ngồi.

2.3. Cơ cấu nhân sự
FPT hiện có hơn 3000 nhân viên, trong số đó 25.95% là nữ giới và 74.05%
là nam giới. Nhân viên FPT có trình độ kiến thức rất cao, rất nhiều người có trình
độ tiến sĩ, giáo sư, thạc sĩ và cử nhân trong các lĩnh vực tin học, khoa học cơ bản,
viễn thơng và các nghành kinh tế. Nhiều người trong số họ tốt nghiệp từ các trường
đại học danh tiếng của Pháp, Nhật Bản, Australia, Nga, Đức và Mỹ. FPT được
đánh giá là một trong các cơng ty lớn các tuổi trung bình của nhân viên trẻ nhất
Việt Nam (27.3 vào năm 2000).





Biểu đồ tăng trưởng nhân sự và trình độ ngoại ngữ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
23



Nguồn FPT OverView
3. Tôn chỉ của công ty và chính sách

"FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới phát triển hùng mạnh,
bằng nỗ lực sáng tạo trong Khoa học, Kỹ thuật và Công nghệ, góp phần hưng thịnh
Quốc gia, đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện phát triển đầy đủ nhất về
tài năng và một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần".
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
24

"FPT n lc lm cho khỏch hng hi lũng trờn c s hiu bit sõu sc v ỏp
ng mt cỏch tt nht nhu cu ca h vi lũng tn tu v nng lc khụng ngng
c nõng cao".

Thỏng 01/2000 FPT ó c hóng BVQI (Anh quc) cp chng ch cht
lng ISO-9001 cho tt c cỏc hot ng ca FPT bao gm:
Thit k, phỏt trin cỏc sn phm phn mm
Cung cp, thit k, lp t h thng Cụng ngh (bao gm c h thng Tin
hc)
Phõn phi cỏc sn phm Tin hc
Cung cp dch v Internet

4. Cỏc lnh vc kinh doanh chớnh
4.1. Phỏt trin phn mm mỏy tớnh
Chuyờn v dch v phỏt trin phn mm
S lng lp trỡnh viờn: hn 1000 (cui nm 2005)
Chng nhn h thng Qun lý cht lng ISO9001, CMM-5
V th th trng trong nc:
Cụng ty Tin Hc ln nht
Cụng ty Tin Hc u tiờn c nhn chng ch ISO 9001 bi
tp on Veritas Quality International v chng ch CMM 4

4.2. Dch v o to chuyờn gia phn mm

FPT l nh cung cp dch v o to chuyờn gia phn mm ln nht
Vit nam.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25

• 2 trung tâm đào tạo FPT–APTECH tại Hà Nội và TP. HCM với 1200
sinh viên.
4.3. Nhà cung cấp dịch vụ Internet Exchange, Internet Service and Interne
Contents (IXP, ISP & ICP)
• Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001
• Nhà cung cấp dịch vụ Internet lớn thứ 2 tại Việt nam với 30% thị
phần.
• Là Nhà cung cấp dịch vụ Internet duy nhất có chứng chỉ ISO 9001
4.4. Nhà phân phối phần cứng và phần mềm máy tính
• FPT là nhà phân phối lớn nhất của IBM và Compaq tại Việt Nam,
chiếm tương ứng với 60% và 50% doanh số của IBM và Compaq ở Việt Nam
• FPT là nhà cung cấp phần mềm lớn nhất của các hãng Microsoft,
Oracle, Olivetti và HP tại Việt Nam

4.5. Tích hợp hệ thống
• FPT là cơng ty tích hợp hệ thống lớn nhất tại Việt Nam với 50% các
dự án lớn (Trên 1 triệu US$) tại Việt Nam.
• Chứng nhận hệ thống Quản lý chất lượng ISO9001

4.6. Tư vấn CNTT
• Thiết lập dự án CNTT lớn cho các khách hàng: Kho bạc nhà nước,
Tổng cục thuế, Quỹ hỗ trợ phát triển.
• Tư vấn dự án: Điều tra, phân tích , thiết kế xây dựng và giám sát dự
án. Những khách hàng lớn: Cảng Hải Phòng, Tổng cơng ty thép, Uỷ ban chứng
khốn nhà nước.

• Hợp tác với các cơng ty Tư vấn nước ngồi trong các dự án Tư vấn
lớn: PwC, KPMG
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×