Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Lợi nhuận và một số biện pháp nhằm tăng lợi tại công ty thương mại và dịch vụ Tràng Thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.24 KB, 37 trang )

1
LỜI NĨI ĐẦU

Tối đa hố lợi nhuận là mục tiêu quan trọng nhất của các doanh nghiệp. Lợi
nhuận có ý nghĩa quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh đối với doanh
nghiệp trong q trình sản xuất kinh doanh. Phấn đấu có lợi nhuận và tối đa hố
lợi nhuận là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp, nó có tính chất quyết
định bởi sự sống còn và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Vì vậy việc nghiên cứu nguồn gốc lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng và
giải pháp tăng lợi nhuận đối với các doanh nghiệp là rất quan trọng và cần thiết.
Nhận thức được ý nghĩa, tầm quan trọng của lợi nhuận, sau thời gian thực tập tại
Cơng ty thương mại và dịch vụ Tràng thi em đã mạnh dạn chọn đề tài: "Lợi
nhuận và một số biện pháp nhằm tăng lợi tại Cơng ty thương mại và dịch vụ
Tràng Thi" cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Ngồi phần mở đầu và kết luận luận văn gồm 3 phần:
Phần I: Một số nội dung cơ bản về lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường
Phần II: Tình hình thực hiện lợi nhuận tại Cơng ty Thương mại và dịch vụ
Tràng Thi.
Phần III: Một số biện pháp nhằm tăng lợi nhuận tại Cơng ty Thương mại
và dịch vụ Tràng thi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
CHƯƠNG I:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG.

I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRỊ CỦA LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG.
1. Khái niệm lợi nhuận:
Tuỳ theo góc độ xem xét khác nhau, các nhà kinh tế học qua các thời kỳ đã
có những quan điểm khác nhau về lợi nhuận. Các nhà kinh tế học cổ điển trước


Mark cho rằng: "Các phần trội lên nằm trong giá bán so với chi phí sản xuất gọi
là lợi nhuận".
Theo Mark thì "giá trị thặng dư hay các phần trội lên nằm trong tồn bộ giá
trị hàng hố, trong đó lao động thặng dư hay lao động khơng được trả cơng của
cơng nhân đã được vật hố thì tơi gọi là lợi nhuận".
Trong khi đó các nhà kinh tế học hiện đại như Samuelson thì cho rằng:
"Lợi nhuận là một khoản thu nhập dơi ra, bằng tổng số thu về trừ đi tổng số chi".
Cụ thể hơn, lợi nhuận là: Chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng số chi phí bỏ
ra để đạt được doanh thu đó.
Hiện nay, lợi nhuận của q trình sản xuất kinh doanh được coi là: "Phần
chênh lệch giữa thu nhập tiêu thụ hàng hố, dịch vụ và chi phí chi ra để đạt được
thu nhập đó".
Nhìn tổng qt những quan điểm trên, nhận thấy rằng chúng đều có điểm
chung nhất: Lợi nhuận là số thu dơi ra so với chi phí bỏ ra.
Vậy, lợi nhuận của một doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa tổng doanh
thu bán sản phẩm hàng hố, dịch vụ trừ đi tổng chi phí bỏ ra tương ứng để bán
ra được hàng hố, dịch vụ bao gồm cả phần nộp thuế cho Nhà nước theo luật
định.
Khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng mong
muốn thu được lợi nhuận cao. Để các hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại
lợi nhuận cao nhất thì doanh nghiệp phải tăng doanh thu và giảm chi phí.
Trên thực tế, lợi nhuận còn được xem xét như phần thưởng đối với doanh
nghiệp có khả năng, trình độ và sẵn sàng tiến hành các hoạt động sáng tạo, đổi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
mới và mạo hiểm để tổ chức sản xuất kinh doanh những thứ mà xã hội mong
muốn. Ngồi ra có những doanh nghiệp thu được lợi nhuận cao nhờ kiểm sốt
được thị trường, độc quyền kinh doanh về một loại sản phẩm hàng hố dịch vụ
nhất định.
Đối với nước ta đang trên con đường thực hiện cơng cuộc đổi mới, nền

kinh tế hàng hố nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thì mục tiêu là phải nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các doanh nghiệp phải kinh
doanh, nhằm tối đa hố lợi nhuận là mục tiêu kinh tế quan trọng nhất.
2. Vai trò của lợi nhuận.
Trong nền kinh tế bao cấp, vai trò của lợi nhuận khơng được chú ý đến, các
doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh theo kế hoạch của Nhà nước. Nhà
nước bao cấp về giá vật tư hàng hố, về lãi tín dung, về vốn kinh doanh…kết
quả hoạt động cuối cùng lỗ hay lãi khơng ảnh hưởng trực tiếp quyết định đến sự
tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Nhưng trong nền kinh tế thị trường, các
doanh nghiệp phải thực hiện hạch tốn kinh doanh, thì lợi nhuận là mối quan
tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp, lợi nhuận có vai trò hết sức quan trọng đối
với sự tồn tại, phát triển và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường nói riêng và
đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân nói chung.
2.1. Đối với doanh nghiệp và người lao động.
* Các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh với mục tiêu
là để kiếm lợi nhuận.
* Lợi nhn là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh tồn bộ kết quả và hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kinh doanh tốt sẽ cho lợi nhuận
nhiều và khi lợi nhuận nhiều sẽ tạo khả năng để đầu tư, tái sản xuất mở rộng,
tiếp tục q trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn. Ngược lại, làm ăn kém
dẫn đến thua lỗ và phá sản là tất yếu. Vì vậy, lợi nhn tối đa là mục tiêu hàng
đầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp.
* Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng kích thích người lao động đẩy
mạnh sản xuất nâng cao năng suất lao động. Vai trò đòn bẩy kinh tế được thể
hiện thơng qua qúa trình hình thành, phân phối và sử dụng lợi nhuận. Qua q
trình đó giải quyết mối quan hệ giữa ba mặt lợi ích: lợi ích Nhà nước, lợi ích tập
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
th v li ớch ca ngi lao ng nhm nõng cao i sng vt cht cho ngi lao

ng, thỳc y mi ngi quan tõm n kt qu hot ng sn xut kinh doanh.
2.2. i vi kinh t xó hi:
Li nhun ca doanh nghip khụng ch l b phn quan trng ca thu nhp
thun tuý ca doanh nghip m ng thi l ngun thu quan trng ca ngõn sỏch
Nh nc v l c s tng thu nhp quc dõn. Vai trũ ca li nhun khụng
ch quan trng i vi bn thõn mi doanh nghip m cũn i vi c xó hi. Vỡ
thu nhp thun tuý ca doanh nghip l c s tng thu nhp quc dõn, thu
nhp khụng thun tuý cng ln thỡ kh nng thu nhp quc dõn cng cao v do
ú kh nng tỏi sn xut v phỏt trin xó hi cng ln. Nh cú li nhun, cỏc
doanh nghip khụng nhng thc hin c ngha v úng gúp quan trng cho
ngun thu ngõn sỏch Nh nc thụng qua cỏc sc thu theo lut nh m cũn to
iu kin cỏc doanh nghip thc hin cỏc hot ng t thin v nhõn o.
3. í ngha ca li nhun:
Li nhun doanh nghip cú ý ngha rt ln i vi ton b hot ng ca
doanh nghip, vỡ nú tỏc ng n tt c mi hot ng ca doanh nghip v nh
hng trc tip n tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip. Vic phn u thc
hin c ch tiờu li nhun l iu kin quan trng m bo cho tỡnh hỡnh ti
chớnh doanh nghip c n nh, vng chc.
Li nhun cũn l ch tiờu cht lng tng hp núi lờn kt qu ca ton b
hot ng sn xut, kinh doanh dch v. Nu doanh nghip phn u ci tin
qun lý lm giỏ thnh hoc chi phớ h thp thỡ li nhun s tng lờn mt cỏch
trc tip. Ngc li, nu giỏ thnh hoc chi phớ tng lờn s trc tip lm gim
bt li nhun. Vỡ vy, li nhun l mt ch tiờu quan trng nht ỏnh giỏ cht
lng hot ng kinh doanh ca doanh nghip.
Li nhun cũn l ngun tớch lu c bn tỏi sn xut m rng, u t,
phỏt trin doanh nghip (li nhun c gi li tỏi u t), l ngun tham gia
úng gúp theo lut nh vo ngõn sỏch Nh nc di hỡnh thc thu thu nhp
doanh nghip.
II. PHNG PHP XC NH LI NHUN V CC CH TIấU PHN TCH
NH GI LI NHUN.

1. Phng phỏp xỏc nh li nhun:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
1.1. Phương pháp trực tiếp:
Phương pháp xác định lợi nhuận doanh nghiệp được sử dụng trong khi lập
kế hoạch lợi nhuận và lập báo cáo thu nhập hàng năm của doanh nghiệp.
1.1.1. Lợi nhuận hoạt động kinh doanh:
Đây là bộ phận lợi nhuận chủ yếu của doanh nghiệp thu được từ hoạt động
sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ trong kỳ, được xác định bằng cơng thức
sau:
Lợi nhuận;hoạt động;kinh doanh
=
Doanh;thu;thuần
-
Trị giá vốn;hàng bán
-
Chi phí;bán hàng
-
Chi phí quản lý;doanh nghiệp

Lợi nhuận hoạt động kinh doanh: là số lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Trị giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp sản xuất là giá thành sản xuất
của khối lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Các chi phí này phát
sinh trong các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh còn có thể được xác định:
Lợi nhuận hoạt;động kinh doanh
=
Doanh;thu thuần

-
Giá thành tồn bộ của sản phẩm;hàng hố và dịch vụ tiêu thụ trong kỳ

1.1.2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính:
Là số chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động tài chính với chi phí về hoạt
động tài chính và các khoản thuế gián thu (nếu có).

Lợi nhuận;hoạt động tài chính
=
Doanh thu từ;hoạt động tài chính
-
thuế;(nếu có)
-
Chi phí về hoạt;động tài chính

1.1.3. Lợi nhuận bất thường.
Là số chênh lệch giữa doanh thu bất thường với chi phí bất thường và
khoản thuế gián thu nếu có:
Lợi nhuận;bất thường
=
Doanh thu;bất thường
-
thuế;(nếu có)
-
Chi phí; bất thường

Tổng hợp lại ta có lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp được tính
như sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6

Lợi nhuận trước;thuế thu nhập;doanh nghiệp
=
Lợi nhuận từ;hoạt động;kinh doanh
+
Lợi nhuận từ;hoạt động;tài chính
+
Lợi nhuận;bất thường

Từ đó, có thể xác định lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trongk kỳ:
Lợi nhuận sau thuế của;doanh nghiệp trong kỳ
=
Lợi nhuận;trước thuế

-
Thuế thu nhập;doanh nghiệp

Cách xác định như trên đơn giản, dễ tính, do đó được áp dụng rộng rãi
trong các doanh nghiệp. Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi cũng đang áp
dụng cách tính này trong việc xác định lợi nhuận của Công ty.
1.2. Phương pháp xác định lợi nhuận qua các bước trung gian:
Phương pháp xác định lợi nhuận của doanh nghiệp qua từng khâu hoạt
động, trên cơ sở đó giúp nhà kinh doanh thấy được quá trình hình thành lợi
nhuận và tác động của từng khâu hoạt động hoặc từng yếu tố kinh tế đến kết quả
hoạt động kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
7

Tổng doanh thu bán hàng, cung ứng dịch vụ
Doanh thu hoạt
động khác

Hoạt
động tài
chính
Hoạt
động bất
thường
- Giảm giá
hàng bán
- Trị giá hàng
bán bị trả lại
- Thuế gián thu
(nếu có)
Doanh thu thuần
Chi phí
hoạt
động tài
chính
Chi phí
hoạt
động bất
thường

Giá vốn
hàng bán
Lợi nhuận gộp hoạt động kinh
doanh
Lợi
nhuận
hoạt
động tài

chính
Lợi
nhuận
hoạt
động
khác

- Chi phí
bán hàng
- Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Lợi nhuận hoạt
động kinh doanh

Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
Lợi nhuận
sau thuế


2. Những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng trực tiếp và tổng hợp của tất
cả các mặt, tất cả các khâu trong quá trình hoạt động kinh doanh như tìm hiểu
nhu cầu thị trường để quyết định sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ trên thị
trường, của tất cả các yếu tố và điều kiện tham gia vào quá trình kinh doanh.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
8

Nhưng trước hết, lợi nhuận chịu tác động trực tiếp của doanh thu và chi phí bỏ
ra để đạt được doanh thu đó.
Nói một cách cụ thể hơn, lợi nhuận của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng trực
tiếp của các yếu tố đầu vào, các yếu tố đầu ra và giá cả thị trường. Nhưng các
yếu tố này lại chịu tác động trực tiếp của tất cả các khâu trong q trình kinh
doanh. Vì vậy lợi nhuận chịu tác động tổng hợp của nhiều nhân tố kỹ thuật, kinh
tế, xã hội, thị trường thế giới, thị trường trong nước, tình hình kinh tế xã hội của
đất nước, của ngành, của địa phương, của từng đơn vị doanh nghiệp.
2.1. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ (khối lượng sản phẩm hồn thành
nghiệm thu bàn giao):
- Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, kết cấu sản phẩm tiêu thụ.
- Chất lượng sản phẩm tiêu thụ.
2.2. Giá bán đơn vị sản phẩm, có thể áp dụng biện pháp giảm giá hàng
để kích thích tiêu thụ sản phẩm hàng hố do doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh.
2.3. Giá thành sản xuất (giá vốn hàng bán):
- Nếu xét về tổng chi phí cho sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp muốn
có lợi nhuận hay lãi ròng cao thì khơng còn cách nào khác là phải giảm chi phí
sản xuất, mà ở đây là giảm chi phí biến đổi.
- Muốn giảm chi phí biến đổi, doanh nghiệp cần tập trung vào cơng tác
quản lý chặt chẽ chất lượng, số lượng, chủng loại tất cả các loại vật tư ngun
liệu mua về cho đến các khâu bảo quản, sử dụng để tiết kiệm trong q trình sử
dụng để hạ thấp định mức tiêu hao.
- Xét về chi phí cho một đơn vị sản phẩm thì có thể thực hiện giảm chi phí
cố định, nói chính xác là giảm tỷ trọng chi phí cố định trong giá thành đơn vị sản
phẩm bằng cách tăng sản lượng sản phẩm sản xuất ra. Muốn tăng sản lượng sản
phẩm sản xuất cần phải nâng cao hiệu quả của máy móc thiết bị và năng suất lao
động.

2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9
L nhõn t cú quan h t l nghch vi li nhun. Do ú, mun tng li
nhun, doanh nghip cn phi qun lý cht ch cỏc chi phớ ny, c bit i vi
cỏc chi phớ bng tin cha cú nh mc (tip tõn, khỏnh tit, hi ngh).
2.5. Chớnh sỏch kinh t v mụ ca Nh nc:
Bt k doanh nghip no cng tn ti v phỏt trin trong mụi trng kinh t
nht nh, ú l mụi trng khuyn khớch u t, mụi trng th trng c
m rng v n nh, chớnh sỏch thu, chớnh sỏch lói sut tớn dng ca Nh nc.
3. Cỏc ch tiờu phõn tớch, ỏnh giỏ li nhun:
Li nhun l ch tiờu kinh t cht lng tng hp núi riờng núi lờn kt qu
ca ton b hot ng sn xut kinh doanh v qun lý doanh nghip. ỏnh
giỏ c chớnh xỏc hiu qu sn xut kinh doanh ngi ta phi s dng cỏc ch
tiờu phn ỏnh li nhun, trong mi quan h vi cỏc nhõn t kinh doanh khỏc m
doanh nghip t c, chi phớ vn ó b raCỏc ch tiờu ny c gi l t
sut li nhun hay cũn gi l h s sinh li (hoc doanh li). Sau õy l mt s
ch tiờu thng dựng ỏnh giỏ li nhun ti cỏc doanh nghip.
3.1. T sut li nhun doanh thu:
T sut li nhun;doanh thu
= Error! * 100%
H s ny phn ỏnh mi quan h gia li nhun sau thu v doanh thu
thun trong k ca doanh nghip. Nú th hin khi thc hin mt ng doanh thu
thun trong k ca doanh nghip cú th thu c bao nhiờu li nhun rũng.
3.2. T sut li nhun vn kinh doanh:
T sut li nhun;vn kinh doanh
= Error! * 100%
Ch tiờu ny th hin mi ng vn kinh doanh trong k cú kh nng a
li bao nhiờu ng li nhun sau khi ó trang tri lói tin vay. Nh vy, nú cng
phn ỏnh mc sinh li ca ng vn cú tớnh n nh hng ca lói vay nhng
cha tớnh n nh hng ca thu thu nhp doanh nghip.

3.3.T sut li nhun rũng ca vn kinh doanh:
L mi quan h gia li nhun sau thu v vn kinh doanh s dng trong
k c xỏc nh theo cụng thc sau:
T sut li nhun;rũng vn kinh doanh
=
Error!
*100%
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
Ch tiờu ny phn ỏnh mt ng vn kinh doanh trong k tham gia to ra
bao nhiờu ng li nhun rũng hay a li bao nhiờu ng lói thc.
3.4. T sut li nhun vn ch s hu:
T sut li nhun;vn ch s hu ;trong k
= Error!* 100%
Ch tiờu ny phn ỏnh hiu qu mi ng vn ch s hu trong k cú th
thu c bao nhiờu ng li nhun rũng. Hiu qu vn ch s hu mt mt ph
thuc vo hiu qu s dng vn kinh doanh hay ph thuc vo trỡnh s dng
vn, mt khỏc ph thuc vo c cu ngun vn hay trỡnh t chc ngun vn
ca doanh nghip.
3.5. T sut li nhun chi phớ hoc giỏ thnh.
T sut li nhun;vn - chi phớ
= Error! * 100%
Thụng qua ch tiờu ny cú th thy rừ hiu qu ca chi phớ hoc giỏ thnh
ton b b vo hot ng sn xut v tiờu th sn phm. Nú cho bit c mi
ng chi phớ hoc giỏ thnh thỡ thu c bao nhiờu ng li nhun.
Túm li, quỏ trỡnh hot ng kinh doanh ca mi doanh nghip l quỏ trỡnh
hỡnh thnh v s dng vn kinh doanh. Mc tiờu hng u ca doanh nghip
kinh doanh l thu c li nhun. Vỡ th, hiu qu s dng vn c th hin
s li nhun doanh nghip thu c trong k v mc sinh li ca mt ng vn
kinh doanh. Xột trờn gúc s dng, li nhun th hin kt qu tng th ca quỏ

trỡnh phõn phi s dng vn c nh v vn lu ng ca doanh nghip. Phõn
tớch v ỏnh giỏ li nhun l mt vn ht sc quan trng trong vic ỏnh giỏ
tỡnh hỡnh doanh nghip, thy rừ im mnh, im yu v nhng tim nng ca
doanh nghip.
III. CC BIN PHP C BN LM TNG LI NHUN.
1. Xõy dng phng ỏn kinh doanh phự hp.
i vi doanh nghip kinh doanh thỡ mc tiờu hng u trong hot ng
kinh doanh l li nhun, do vy mi doanh nghip cn phi tin hnh lp
phng ỏn kinh doanh phự hp gii quyt nhim v kinh t t ra nhm khai
thỏc tt nht mi tim nng, li th ca doanh nghip v gúp phn lm tng
doanh thu hng ti hiu qu cui cựng l tng li nhun. Xõy dng phng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
ỏn kinh doanh phự hp s to iu kin cho doanh nghip cú th tn ti v phỏt
trin theo ỳng mc tiờu mong mun. Hot ng kinh doanh c trin khai
thc hin trờn c s phng ỏn kinh doanh ó xõy dng, cú s tớnh toỏn cõn
nhc v d bỏo mi yu t ca mụi trng kinh doanh s giỳp cho doanh nghip
thc s lm ch c hot ng ca mỡnh, to iu kin cho doanh nghip ch
ng s dng cú hiu qu cỏc ngun lc cha c trin khai hay khai thỏc
cha trit phc v cho hot ng sn xut kinh doanh. ng thi giỳp cho
cỏc nh doanh nghip bit trc c quy mụ ca s lói c to ra, qua ú cú
k hoch phõn phi hp lớ, to iu kin cho hot ng sn xut kinh doanh sau
ny.
2. y mnh tiờu th hng hoỏ.
y mnh tiờu th hng hoỏ l mt vn quyt nh s thnh cụng hay
tht bi ca mt doanh nghip, c bit l i vi doanh nghip hot ng trong
lnh vc thng mi. T chc tt khõu thanh toỏn tin hng s y mnh tiờu th
hng hoỏ, chim lnh c th trng, y mnh tc luõn chuyn vn, gim
c chi phớ trờn mi n v sn phm hng hoỏ, nh vy li nhun ca doanh
nghip s tng lờn.

- T chc cỏc hot ng tip th, qung cỏo trờn cỏc phng tin i chỳng
hoc tham gia cỏc t trin lóm cú c hi gii thiu Cụng ty mỡnh cho cỏc
bn hng trong nc v quc t.
- Thanh toỏn tin hng hp lý, va to iu kin thun li cho khỏch hng,
va m bo trỏnh b chim dng vn v trỏnh ri ro trong thanh toỏn.
3. H thp chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm (trong doanh
nghip thng mi l chi phớ lu thụng).
Gim c chi phớ s lm cho giỏ thnh sn phm h v t ú giỏ bỏn s
hp lý mc th trng cú th chp nhn c, dn ti khi lng hng hoỏ
tiờu th tng, lm tng doanh thu. Nu giỏ bỏn m th trng chp nhn cao hn
giỏ thnh thỡ li nhun ca doanh nghip cng cao, nu giỏ bỏn ca doanh
nghip a xung mt chỳt sn phm ca doanh nghip cú sc cnh tranh
hn i vi cỏc i th ca mỡnh thỡ a n li nhun cao hn do mc tiờu th
sn phm ca doanh nghip tng lờn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12
Doanh nghip cú th thc hin mt s bin phỏp h thp chi phớ nh
sau:
- La chn phng thc kinh doanh phự hp vi tỡnh hỡnh c im sn
xut kinh doanh ca doanh nghip, vi ng li chin lc phỏt trin kinh t
ca Nh nc m bo kt hp ỳng n vi li ớch ca cỏn b cụng nhõn viờn
vi li ớch ca doanh nghip v li ớch ca Nh nc.
- Phõn cụng, phõn cp qun lý chi phớ kinh doanh phự hp vi tỡnh hỡnh c
im sn xut kinh doanh ca doanh nghip, thc hin hch toỏn chi phớ mt
cỏch khoa hc hp lý, qua ú s to iu kin tt cho vic kim soỏt quỏ trỡnh
thc hin d toỏn, tỡm c nhng kh nng tim tng ca doanh nghip phn
u gim chi phớ kinh doanh.
- Xõy dng k hoch lm vic, phõn cụng lao ng hp lý vi b mỏy hnh
chớnh gn nhe, tinh gim nhm gim bt chi phớ qun lý doanh nghip.
3.1. S dng tit kim v hp lý thi gian lao ng, tng nng sut lao

ng.
Thc hin tit kim thi gian lao ng hao phớ sn xut ra mt n v
sn phm hay tng s lng sn phm sn xut trong mt n v thi gian. Nng
sut lao ng ph thuc vo rt nhiu nhõn t nh: trỡnh trang b mỏy múc
thit b, trỡnh tay ngh ngi lao ngVỡ vy tit kim thi gian doanh
nghip cn phi:
- nh mc hao phớ lao ng cho n v sn phm hoc n giỏ tin lng
cho n v sn phm lm ra cú cn c, cú c s.
- Luụn tỡm cỏch nõng cao trỡnh tay ngh ngi lao ng, qun lý cht
ch thi gian lao ng, tng cng k lut lao ng i ụi vi t chc lao ng
khoa hc hp lý s to ra s kt hp gia cỏc yu t sn xut mt cỏch cõn i
phự hp, loi tr c tỡnh trng lóng phớ lao ng, lóng phớ gi mỏy. ng thi,
cỏc chi phớ bng tin khỏc cng cn c qun lý tit kim chi phớ sn xut.
3.2. Nõng cao hiu qu s dng vn kinh doanh.
Qun lý v nõng cao hiu qu s dng vn kinh doanh l mt trong nhng
mc tiờu quan trng ca doanh nghip nhm mc ớch vi s vn hin cú,
vn cú th tng c khi lng sn phm sn xut, tit kim c chi phớ v h
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
giá thành sản phẩm, góp phần quan trọng vào tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh thể hiện ở số lợi nhuận doanh nghiệp thu được
trong kỳ nhiều hay ít và mức sinh lời của một đồng vốn cao hay thấp. Xét trên
góc độ sử dụng vốn, lợi nhuận thể hiện kết quả tổng thể của q trình phối hợp
sử dụng vốn cố định và vốn lưu động của doanh nghiệp.
3.3. Quản lý chặt chẽ và tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đòi hỏi
sự hồn thiện về chất lượng sản phẩm và giá thành hạ. Do đó để tồn tại và phát
triển doanh nghiệp khơng chỉ phải tìm cách hạ giá thành sản xuất mà còn cần
phải tìm cách giảm chi phí quản lý doanh nghiệp để tạo ra lợi thế trong cạnh
tranh. Để làm được điều này cần phải:

- Xây dựng và hồn thiện các định mức chi phí.
- Lập dự tốn chi phí căn cứ vào định mức chi phí và được điều chinh qua
thực tế.
Những giải pháp đó là căn cứ để quản lý chi phí và có biện pháp tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
14
CHƯƠNG II:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN CỦA CƠNG TY
THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ TRÀNG THI.

I. KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÀNG THI.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty.
Cơng ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi tiền thân ban đầu là Cơng ty Ngũ
Kim được thành lập ngày 14/12/1955 có cơ sở chính là cửa hàng Ngũ Kim số 5 -
7 Tràng Tiền.
Tháng 3/1962, đổi tên thành Cơng ty Kim Khí hố chất Hà Nội. Tháng
8/1988 đổi tên thành Cơng ty kim khí điện máy Hà Nội.
Ngày 29/4/1993 đổi tên thành Cơng ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi.
Đồng thời bổ xung thêm 1 số chưc năng nhiệm vụ mới nhằm phù hợp với u
cầu kinh doanh và tình hình thị trường. Hiện nay tổng số cán bộ cơng nhân viên
là 450 người.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của Cơng ty.
Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Cơng ty được xây dựng theo mơ hình trực tiếp
chức năng:









+ Giám đốc Cơng ty: Do uỷ ban nhân dân thành phố bổ nhiệm, là đại diện
pháp nhân có quyền điều hành cao nhất của Cơng ty, chịu trách nhiệm tồn diện
Ban giám đốc
12 đơn vị trực tiếp
kinh doanh dịch vụ
Phòng tổ chức
hnh chính
Phòng kế tốn
Phòng kinh
doanh XNK
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×