Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

Thiết kế thi công trung cư cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định cư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 160 trang )

Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c

lời mở đầu
Tất cả các sinh viên trờng Đại học Xây dựng, sau 5 năm học tập và rèn
luyện đều phải trải qua một cuộc sát hạch cuối cùng trớc khi đợc công nhận
là một ngời kỹ s xây dựng - đó là đồ án tốt nghiệp.
Đồ án tốt nghiệp là một bài ôn tập lớn cuối cùng mà em và các sinh
viên trong toàn trờng phải thực hiện. Trong thời gian 15 tuần, với đề tài
"Chung c cao tầng ct1a phục vụ di dân tái định ci", em có nhiệm vụ tìm
hiểu phần kiến trúc, thiết kế phần kết cấu và lập biện pháp kỹ thuật, tổ chức
thi công công trình. Với sự hớng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô Nguyễn Thanh
Hà (hớng dẫn kết cấu) và tiến sĩ Trần Hồng Hải (hớng dẫn thi công), em đã
hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp, em có điều kiện kiểm tra lại
những kiến thức mình đã học. Quá trình ôn tập này đặc biệt có ích cho em
trớc khi ra trờng, sử dụng những kiến thức đã học vào công việc thiết kế xây
dựng sau này.
Thời gian 5 năm học tại trờng Đại học Xây dựng đã kết thúc và sau
khi hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, sinh viên chúng em sẽ là những kỹ s
trẻ tham gia vào quá trình xây dựng đất nớc. Tất cả những kiến thức đã học
trong 5 năm, đặc biệt là quá trình ôn tập thông qua đồ án tốt nghiệp tạo cho
em sự tự tin để có thể bắt đầu công việc của một kỹ s thiết kế công trình
trong tơng lai. Những kiến thức đó có đợc là nhờ sự hớng dẫn và chỉ bảo tận
tình của các thầy giáo, cô giáo trờng Đại học Xây dựng.
Em xin phép đợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến nhà trờng và tất
cả các thầy cô đã dạy dỗ em. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến cô Nguyễn Thanh Hà (bộ môn công trình thép gỗ) và TS. Trần Hồng
Hải (bộ môn công nghệ và tổ chức xây dựng) - những ngời thầy đã tận tình
hớng dẫn, giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, tạo cho em sự tự tin để
làm một ngời kỹ s xây dựng.
Hà Nội, ngày 18/1/2006


Sinh viên: Vơng Danh Thắng
Phần I
Kiến trúc
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 1
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
(10%)
Giáo viên hớng dẫn: TS. Trần Hồng Hải
Bộ môn : công nghệ và tổ chức xây dựng
Nhiệm vụ : Vẽ các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt của công trình

Bản vẽ kèm theo :
- 01 bản vẽ mặt bằng tầng hầm (KT- 01).
- 01 bản vẽ mặt bằng tầng 1 (KT- 02).

- 01 bản vẽ mặt bằng tầng điển hình (KT- 03)
- 01 bản vẽ mặt bằng mái (KT- 04)

- 01 bản vẽ mặt đứng chính + mặt cắt dọc (KT- 05).

- 01 bản vẽ mặt đứng bên + mặt cắt ngang (KT- 06).
I. giới thiệu về công trình:
1. Tên công trình:
Nhà ở chung c cao tầng CT1A Mỹ Đình
2. Quy mô xây dựng:
Công trình đợc xây dựng với tổng diện tích sàn là 1224 m
2
, đợc xây
trên khu đất có diện tích 2335 m
2
, nhằm phục vụ nhu cầu ở và sinh hoạt cho

126 căn hộ tơng ứng khoảng 750 ngời dân.
3. Địa điểm xây dựng:
Công trình đợc xây dựng tại khu đô thị mới Mỹ Đình

SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 2
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
iI. Các giải pháp:
1. Giải pháp kiến trúc.
a. Công năng sử dụng - Giải pháp mặt bằng:
Công trình đợc thiết kế bao gồm 15 tầng thân, 1 tầng hầm, và tầng mái, mặt
bằng công trình trải dài, tổng chiều cao phần thân là: 53.7 (m).
+ Tầng hầm: Cao 3m, có diện tích sàn là: 1224m
2
, dùng để xe. (Ôtô con
4 chỗ, xe máy, xe đạp, không để xe tải, xe ben những xe có chiều cao lớn)
+ Tầng 1 : Cao 4,2m, đặt kiốt, siêu thị và một số phòng kỹ thuật (trạm
điện, thu rác ), cụ thể nh sau:
- 2 siêu thị (310m
2
và 300m
2
)
- 4 Kiốt mỗi cái có diện tích 32m
2
- Phòng thu rác đợc đặt ở tầng 1, cửa phòng thu rác đợc đi riêng
không ảnh hởng đến xung quanh
- Ngoài ra tầng 1 còn đặt phòng kỹ thuật và phòng kỹ thuật điện
+ Tầng điển hình : Cao 3,3m bố trí 9 căn hộ chia thành 2 loại: 2 phòng
ngủ và 3 phòng ngủ bao gồm:
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 3

Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
- 6 căn hộ 3 phòng ngủ (108,5m
2
) trong đó mỗi căn hộ có: 3 phòng
ngủ, 1 phòng khách, 1 bếp, và 2 vệ sinh
- 3 căn hộ 2 phòng ngủ (85m
2
) trong đó mỗi căn hộ có: 2 phòng
ngủ, 1 khách, 1 bếp và 1 vệ sinh
- Ngoài ra căn hộ nào cũng có ít nhất một ban công
- Hố đổ rác đợc mỗi tầng một cửa đợc bố trí gần cầu thang, đổ rác
xuống tầng 1 nơi đặt phòng thu rác
- Tóm lại có tất cả: 24 phòng ngủ, 24 vệ sinh, 9 phòng khách, 9 bếp,
11 ban công ở tầng điển hình
+ Tầng mái:
- Lợp mái tôn độ dốc 15%, đặt 2 bể nớc trên mái
- Nớc ma đợc thu vào các cửa thu nớc mái qua ống đứng dẫn xuống
hệ thống rãnh thoát nớc tầng 1
b. Giải pháp thông gió, cấp nhiệt:
- Công trình đợc đảm bảo thông gió tự nhiên nhờ hệ thống hành lang, cửa
sổ có kích thớc, vị trí hợp lí.
- Sử dụng hệ thống máy điều hoà.
- Công trình có hệ thống quạt đẩy, quạt trần, để điều tiết nhiệt độ và khí hậu
đảm bảo yêu cầu thông thoáng cho làm việc, nghỉ ngơi.
- Tại các buồng vệ sinh có hệ thống quạt thông gió.
c. Giải pháp giao thông:
+ Giao thông đứng: Gồm thang 2 thang máy và 2 thang bộ
- Thang máy là phơng tiện giao thông theo phơng đứng của toàn công
trình. Công trình có 2 thang máy dân dụng đợc lắp vào 2 lồng thang máy
phục vụ cho tất cả các tầng.

+ Giao thông ngang:
- Bố trí 2 dãy hành lang trong thông với nhau xung quanh lõi (Thang máy)
d. Giải pháp phòng cháy chữa cháy:
Giải pháp phòng cháy, chữa cháy phải tuân theo tiêu chuẩn phòng cháy-
chữa cháy cho nhà cao tầng của Việt Nam hiện hành. Hệ thống phòng cháy
chữa cháy đợc trang bị các thiết bị sau:
- Hộp đựng ống mềm và vòi phun nớc, bình xịt đợc bố trí ở các vị trí thích
hợp của từng tầng.
- Máy bơm nớc chữa cháy đợc đặt ở tầng kĩ thuật.
- Bể chứa nớc chữa cháy.
- Hệ thống báo cháy gồm : đầu báo khói, hệ thống báo động.
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 4
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
e. Về giải pháp cung cấp điện:
- Dùng nguồn điện đợc cung cấp từ thành phố, công trình có trạm biến áp
riêng, ngoài ra còn có máy phát điện dự phòng.
- Hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 20 40lux. Đối với các phòng
phục vụ nhu cầu giải trí, phòng đa năng có thêm yêu cầu chiếu sáng đặc
biệt thì đợc trang bị các thiết bị chiếu sáng cấp cao.
Ph ơng thức cấp điện
- Toàn công trình cần đợc bố trí một buồng phân phối điện ở vị trí thuận lợi
cho việc đặt cáp điện ngoài vào và cáp điện cung cấp cho các thiết bị sử
dụng điện bên trong công trình. Buồng phân phối này đợc bố trí ở tầng kĩ
thuật.
- Từ trạm biến thế ngoài công trình cấp điện cho buồng phân phối trong
công trình bằng cáp điện ngầm dới đất. Từ buồng phân phối điện đến các tủ
điện các tầng, các thiết bị phụ tải dùng cáp điện đặt ngầm trong tờng hoặc
trong sàn.
- Trong buồng phân phối, bố trí các tủ điện phân phối riêng cho từng khối
của công trình, nh vậy để dễ quản lí, theo dõi sự sử dụng điện trong công

trình.
- Bố trí một tủ điện chung cho các thiết bị, phụ tải nh: trạm bơm, điện cứu
hoả tự động, thang máy.
- Dùng Aptomat để khống chế và bảo vệ cho từng đờng dây, từng khu vực,
từng phòng sử dụng điện.
f. Giải pháp cấp, thoát nớc:
f
1
. Cấp nớc
- Nớc cung cấp cho công trình đợc lấy từ nguồn nớc thành phố.
f
2
. Thoát nớc bẩn
- Nớc từ bể tự hoại, nớc thải sinh hoạt, đợc dẫn qua hệ thống đờng ống thoát
nớc cùng với nớc ma đổ vào hệ thống thoát nớc có sẵn của khu vực.
- Hệ thống thoát nớc trên mái, yêu cầu đảm bảo thoát nớc nhanh, không bị
tắc nghẽn.
- Bên trong công trình, hệ thống thoát nớc bẩn đợc bố trí qua tất cả các
phòng, là những ống nhựa đứng đặt trong hộp kỹ thuật và đa đến tầng kỹ
thuật để thoát nớc ra ngoài công trình.
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 5
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
g. Giải pháp thu gom rác thải:
- Mỗi tầng có một cửa thu gom rác thải bố trí gần cầu thang, rác thải theo hệ
thống ống dẫn đứng xuống tầng 1 là nơi đặt phòng thu rác thải.
- Tầng 1 đặt phòng thu rác thải có cửa riêng thông ngay ra ngoài công trình
nên không ảnh hởng đến môi trờng trong công trình và xe cộ đi vào lấy rác
thuận tiện
h. Hệ thống thông tin - tín hiệu, dịch vụ ngân hàng:
- Công trình đợc lắp đặt một hệ thống tổng đài điện thoại phục vụ thông tin,

liên lạc quốc tế, trong nớc và có cả dịch vụ ngân hàng phục vụ quý khách.
- ở mỗi phòng đặt một máy điện thoại nội bộ để thuận tiện trong liên lạc.
- Lắp đặt các hệ thống cứu hoả tự động nh : còi báo động, hệ thống xịt khí
Cacbonic, các đờng báo cứu ra trung tâm cứu hoả thành phố, các hệ thống
thoát hiểm.
i. Hệ thống chống sét và nối đất:
- Hệ thống chống sét gồm: kim thu lôi, hệ thống dây thu lôi, hệ thống dây
dẫn bằng thép, cọc nối đất ,tất cả đợc thiết kế theo đúng qui phạm hiện
hành.
- Toàn bộ trạm biến thế, tủ điện, thiết bị dùng điện đặt cố định đều phải có
hệ thống nối đất an toàn, hình thức tiếp đất : dùng thanh thép kết hợp với
cọc tiếp đất.
2. Giải pháp kết cấu
a. Phần ngầm:
- Do địa chất Hà Nội tơng tối xấu, công trình cao tầng (15 tầng) nên chọn
giải pháp dùng móng cọc khoan nhồi.
- Đây là công nghệ thờng sử dụng hiện nay, đòi hỏi công nghệ thi công và
chi phí lớn nhng chúng có u điểm là có thể đạt đến chiều sâu hàng trăm
mét, đờng kính cọc nhiều loại, có khả năng chịu tải lớn, khắc phục đợc tiếng
ồn, chấn động ảnh hởng đến công trình xung quanh
b. Phần thân:
- Căn cứ vào hình dáng kiến trúc, giải pháp mặt bằng, tình trạng địa chất
của khu vực xây dựng công trình, ta chọn giải pháp kết cấu cho công trình
nh sau:
Sơ đồ kết cấu: Khung BTCT đổ toàn khối, kết hợp với lõi vách chịu tải
trọng ngang
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 6
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
c. Phần mái:
- Chọn giải pháp mái tôn tạo dốc, độ dốc 15%

3. Đánh giá giải pháp kiến trúc, kết cấu trên quan điểm thi công
- Do công trình đợc xây trên khu đất rộng rãi là khu đô thị mới Mỹ Đình
nên mặt bằng kiến trúc đợc thiết kế thi công dễ dàng, giao thông đi lại thuận
tiện
- Tuy mặt bằng có trải dài (54.6m) xong hiện nay với sự hỗ trợ của các thiết
bị máy móc thi công hiện đại nh: cần trục tháp, máy bơm bê tông cho nên
việc thi công không hề bị cản trở. Cho nên ta thấy kiến trúc hoàn toàn hợp lý
- Về mặt kết cấu:
Hiện nay công nghệ thi công bê tông cốt thép đổ tại chỗ đang rất thịnh hành
tại Việt Nam, đối với nhà cao tầng giải pháp kết cấu khung chịu lực kết hợp
với lõi vách chịu tải trọng ngang là hoàn toàn hợp lý
III. điều kiện thi công:
1. Những điều kiện về địa hình, địa chất, thuỷ văn:
+ Công trình nằm tại Hà Nội nhiệt độ bình quân trong năm là 27
o
C, chênh
lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và thấp nhất khá cao do nằm trong vùng
khí hậu nhiệt đới gió mùa, đây là khí hậu quyết định thời tiết của miền Bắc
nói chung
+ Hai hớng gió chủ đạo là Đông Nam vào mùa hè và Đông Bắc vào mùa
Đông
+ Địa hình: Bằng phẳng, giao thông thuận tiện
+ Địa chất: Công trình đợc xây dựng trong lu vực sông Hồng (Hà Nội) nên
nền đất không tốt lắm, gồm nhiều lớp đất khác nhau, lớp cát, đá thô ở sâu
+ Thuỷ văn: Hà Nội là nơi có mạch nớc mặt và nớc ngầm khá phức tạp, mực
nớc ngầm ở độ sâu -10m.
2. Điều kiện các nguồn cung ứng vật t:
- Vốn đầu t đợc cấp theo từng giai đoạn thi công công trình .
- Vật t đợc cung cấp liên tục đầy đủ phụ thuộc vào giai đoạn thi công:
Bê tông cọc và đài cọc dùng bê tông Mác 300 là bê tông thơng

phẩm của công ty Vinaconex.
Bê tông dầm, sàn, cột: dùng bê tông thơng phẩm Mác 300 của công
ty Vinaconex.
Thép: sử dụng thép Thái Nguyên loại I đảm bảo yêu cầu và có
chứng nhận chất lợng của nhà máy.
Dùng xi măng Hoàng Thạch PC40 có chứng nhận chất lợng của nhà
máy.
Đá, cát đợc xác định chất lợng theo TCVN.
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 7
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
Gạch lát, gạch lá nem dùng sản phẩm của công ty Hữu Hng.
Khung Nhôm, cửa kính Singapo.
Điện dùng cho công trình gồm điện lấy từ mạng lới điện thành phố
và từ máy phát dự trữ phòng sự cố. Điện đợc sử dụng để chạy máy,
thi công và phục vụ cho sinh hoạt của cán bộ công nhân viên.
Nớc dùng cho sản xuất và sinh hoạt đợc lấy từ mạng lới cấp nớc
thành phố.
Nhân lực: đợc xem là đủ đáp ứng theo yêu cầu của tiến độ thi công.
- Máy móc thi công gồm:
Máy đào đất.
Cẩu bánh xích.
Cần trục tháp.
Xe vận chuyển đất.
Đầm dùi, đầm bàn, máy bơm nớc ngầm.
3. Điều kiện hạ tầng kỹ thuật, xử lý:
+ Khu đô thị mới Mỹ Đình tuy mới đợc xây dựng xong là một trong những
trọng điểm của quốc gia để phát triển thủ đô sau này nên đã đợc trang bị hệ
thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật khá tốt, mạng lới giao thông đi lại đã đợc mở
rất thuận tiện
+ Điện, nớc, trạm y tế, trờng học cũng đợc quy hoạch tốt phục vụ cho một l-

ợng đông dân c sinh sống.
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 8
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
Phần ii
Kết cấu
(45%)
Giáo viên hớng dẫn : nguyễn thanh hà
Bộ môn : Công trình thép gỗ
Nhiệm vụ thiết kế: - Thiết kế thép sàn tầng 5.
- Thiết kế thép cầu thang bộ trục 2-3
- Thiết kế thép khung trục 3.
- Thiết kế thép móng khung trục 3
Chơng 1: giải pháp kết cấu
I - Đặc điểm thiết kế kết cấu nhà cao tầng:
Thiết kế kết cấu nhà cao tầng so với thiết kế kết cấu nhà thấp tầng thì
vấn đề chọn giải pháp kết cấu có vị trí rất quan trọng. Việc chọn hệ kết cấu
khác nhau có liên quan đến vấn đề bố trí mặt bằng , hình thể khối đứng, độ
cao các tầng, thiết bị điện, đờng ống, yêu cầu về kỹ thuật thi công, tiến độ
thi công, giá thành công trình
Đặc điểm chủ yếu của nhà cao tầng là:
1. Tải trọng ngang:
Tải trọng ngang bao gồm áp lực gió tĩnh, động là nhân tố chủ yếu của
thiết kế kết cấu. Nhà ở phải đồng thời chịu tác động của tải trọng đứng và tải
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 9
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
trọng ngang. Trong kết cấu thấp tầng, ảnh hởng của tải trọng ngang sinh ra
rất nhỏ, nói chung có thể bỏ qua. Theo sự tăng lên của độ cao, nội lực và
chuyển vị do tải trọng ngang sinh ra tăng lên rất nhanh.
Nếu xem công trình nh một thanh công xôn ngàm cứng tại mặt đất thì
mô men tỉ lệ thuận với bình phơng chiều cao:

M=q.
2
2
H
(Tải trọng phân bố đều)
M=q.
3
2
H
(Tải trọng phân bố tam giác)
2. Chuyển vị ngang:
Dới tác dụng của tải trọng ngang, chuyển vị ngang của công trinh cao
tầng cũng là một vấn đề cần quan tâm. Cũng nh trên, nếu xem công trình
nh một thanh công xôn ngàm cứng tại mặt đất thì chuyển vị do tải trọng
ngang tỉ lệ thuận với luỹ thừa bậc 4 của chiều cao.
=
EJ
H
q
8
4
(Tải trọng phân bố đều)
=
EJ
H
q
120
11
4
(Tải trọng phân tam giác)

Chuyển vị ngang của công trình làm tăng thêm nội lực phụ do tạo ra độ
lệch tâm cho lực tác dụng thẳng đứng; làm ảnh hởng đến tiện nghi của ngời
làm việc trong công trình; làm phát sinh các nội lực phụ sinh ra các rạn nứt
các kết cấu nh cột, dầm, tờng, làm biến dạng các hệ thống kỹ thuật nh các
đờng ống nớc, đờng điện
Chính vì thế, khi thiết kế công trình nhà cao tầng không những chỉ quan
tâm đến cờng độ của các cấu kiện mà còn phải quan tâm đến độ cứng tổng
thể của công trình khi công trình chịu tải trọng ngang.
3. Trọng lợng bản thân:
Công trình càng cao, trọng lợng bản thân càng lớn thì càng bất lợi về
mặt chịu lực. Trớc hết, tải trọng đứng từ các tầng trên truyền xuống tầng dới
cùng làm cho nội lực dọc trong cột tầng dới lớn lên, tiết diện cột tăng lên vừa
tốn vật liệu làm cột, vừa chiếm không gian sử dụng của tầng dới, tải trọng
truyền xuống kết cấu móng lớn thì sẽ phải sử dụng loại kết cấu móng có khả
năng chịu tải cao, do đó càng tăng chi phí cho công trình. Mặt khác, nếu
trọng lợng bản thân lớn sẽ làm tăng tác dụng của các tải trọng động nh tải
trọng gió động, tải trọng động đất. Đây là hai loại tải trọng nguy hiểm thờng
quan tâm trong thiết kế kết cấu nhà cao tầng.
Vì vậy, thiết kế nhà cao tầng cần quan tâm đến việc giảm tối đa trọng l-
ợng bản thân kết cấu, chẳng hạn nh sử dụng các loại vách ngăn có trọng l-
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 10
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
ợng riêng nhỏ nh vách ngăn thạch cao, các loại trần treo nhẹ, vách kính
khung nhôm
II - Phơng án kết cấu :
Từ thiết kế kiến trúc, ta có thể chọn một trong hai loại kết cấu sau:
1. Kết cấu thuần khung:
Với loại kết cấu này, hệ thống chịu lực chính của công trình là hệ
khung gồm cột dầm sàn toàn khối chịu lực, lõi thang máy đợc xây gạch. Ưu
điểm của loại kết cấu này là tạo đợc không gian lớn và bố trí linh hoạt không

gian sử dụng; mặt khác đơn giản việc tính toán khi giải nội lực và thi công
đơn giản. Tuy nhiên, kết cấu công trình dạng này sẽ giảm khả năng chịu tải
trọng ngang của công trình. Nếu muốn đảm bảo khả năng chịu lực cho công
trình thì kích thớc cột dầm sẽ phải tăng lên, nghĩa là phải tăng trọng lợng
bản thân của công trình, chiếm diện tích sử dụng. Do đó, chọn kiểu kết cấu
này cha phải là phơng án tối u. Với công trình không cao quá và chịu tải
trọng gió, động đất không lớn ta có thể áp dụng sơ đồ kết cấu khung cứng
chịu lực (sơ đồ khung giằng).
2. Kết cấu khung vách:
Đây là kết cấu kết hợp khung bê tông cốt thép và vách cứng cùng
tham gia chịu lực.Tuy có khó khăn hơn trong việc thi công nhng kết cấu loại
này có nhiều u điểm lớn. Khung bê tông cốt thép chịu tải trọng đứng và một
phần tải trọng ngang của công trình. Lõi cứng tham gia chịu tải trọng ngang
cho công trình một cách tích cực. Lõi cứng ở đây sẽ tận dụng lồng thang
máy không ảnh hởng đến không gian sử dụng, mặt khác lõi cứng sẽ giảm
chấn động khi thang máy làm việc. Tuy nhiên đối với một số công trình (nh
khách sạn) lõi thang máy đợc thiết kế để làm đẹp kiến trúc. Khi bố trí khung
đặc biệt là lõi phải bố trí đối xứng để chống xoắn cho nhà.
Bê tông cột dầm sàn đợc đổ toàn khối tạo độ cứng tổng thể cho công
trình. Hệ tờng xây gạch và cửa gỗ, cửa kính làm kết cấu bao che.
Với những u nhợc điểm phân tích ở trên, em quyết định chọn phơng án Kết
cấu khung vách cho công trình.
III - Chọn vật liệu, sơ bộ chọn kích thớc tiết diện.
1.Chọn loại vật liệu: Chọn vật liệu dùng cho kết cấu khung.
- Bê tông thơng phẩm Mác 300 có: R
n
= 130 kG/cm
2
.
- Cốt thép chịu lực chính loại AII có: R

a
= 2700 kG/cm
2

Cốt thép đai loại AI có: R
ad
= 1700 kG/cm
2
.
2.Sơ bộ chọn kích thớc tiết diện
Chọn kích thớc cột: Diện tích tiết diện cột sơ bộ chọn: F =
k
R
N
n
.
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 11
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
Trong đó: N : Tổng lực dọc chân cột.
k : Hệ số phụ thuộc vào mômen . k = 1,2 ữ 1,5
R
n
: Cờng độ chịu nén của bê tông .
Lực dọc N tính sơ bộ lấy bằng tổng tải trọng trên phần diện tích chịu
tải. Căn cứ vào đặc điểm công trình là nhà trung c nên lấy sơ bộ tải trọng:
Tĩnh tải: Sàn dày 20cm là: 0.2x2500 = 500Kg/m
2
, hoạt tải và dầm khoảng
300Kg/m
2

, tổng cộng tải trọng lấy sơ bộ: 500 + 300 = 800 kG/m
2
sàn.
Công trình với lới cột không đều do đó ta chọn diện tích cột giữa và cột
biên khác nhau
Tổng lực dọc N truyền xuống từ các tầng trên lấy theo diện tích chịu tải bỏ
qua sự liên tục của dầm sàn là :
Cột giữa : N = 15.7,8.(8,1 + 3)/2.800 = 519480 (kG) = 519,48 (T).
Cột biên : N = 15.7,8.8,1/2.800 = 379080 (kG) = 397,080 (T).
Diện tích cần thiết của cột giữa : F =
2,47952,1.
130
519480
=
(cm
2
)
Diện tích cần thiết của cột biên : F =
2,34992,1.
130
379080
=
(cm
2
)
Ta chọn kích thớc cột giữa : 100 x100 cm có F = 10000 cm
2
cột biên : 80 x 80 cm có F = 6400 cm
2
Để việc thi công đợc thuận lợi không đổi tiết diện cột

Chọn kích thớc dầm: Chiều cao tiết diện dầm đợc chọn sơ bộ thoả
mãn điều kiện
h =
810.
12
1
8
1
12
1
8
1






ữ=






ữ l
=
cm25,1015,67 ữ
Chọn h = 700
Giả thiết chọn bề rộng dầm: b = 25 cm.

Vậy chọn tiết diện dầm là : 25 x 70 cm phù hợp b = (0,3 0,5)h
Các dầm nhịp khác chọn tơng tự, mặt bằng kết cấu xem bản vẽ. (KC-01)
Chọn chiều dày sàn:
Chiều dày sàn kê bốn cạnh đợc lấy nh sau : h
b
=
l
m
D
.
Với bản kê bốn cạnh: m = 40 ữ 45 ; chọn m = 43
D = 0,8 ữ 1,4 ; chọn D = 1
h
b
=
8,18810.
43
1
=
(cm). Chọn h
b
= 20 cm
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 12
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
Chọn kích thớc lõi cầu thang máy:
Chiều dày lõi cầu thang máy lấy bằng 30 cm.
Chơng 2 - xác định tải trọng
I. Tĩnh tải:
1-Tĩnh tải sàn.
a - Cấu tạo bản sàn: Xem bản vẽ Kiến trúc

SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 13
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
b - Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán (xem bảng 1).
2 - Tĩnh tải sàn vệ sinh:
a - Cấu tạo bản sàn vệ sinh: Xem bản vẽ Kiến trúc
b - Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán (xem bảng 2).
3-Tĩnh tải mái:
a -Cấu tạo bản sàn mái: Xem bản vẽ Kiến trúc
b - Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán (xem bảng 3).
4-Tĩnh tải cầu thang:
a - Cấu tạo bản sàn cầu thang: Xem bản vẽ Kiến trúc
b - Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán (xem bảng 4).
Tĩnh tải tác dụng lên sàn (Bảng 1)
TT
Cấu tạo các lớp
qtc
(KG/m
2
)
n qtt
(KG/m
2
)
1 Gạch lát Cêramic dày 20mm
0,02x2200 44 1,1 48,4
2
Vữa lót =50mm
0,05x1800 90 1,3 117
3 Bản BTCT dày 200mm
0,2x2500 500 1,1 550

4
Vữa trát trần =15mm
0,015x1800 27 1,3 35,1
Tổng cộng 661 750,5
Tĩnh tải tác dụng lên sàn vệ sinh (Bảng 2)
TT
Cấu tạo các lớp
q
vs
tc
(KG/m
2
)
n
q
vs
tt
(KG/m
2
)
1 Gạch chống trơn: 200x200 (mm)
0,02x2200 44 1,1 48,4
2
Lớp vữa lót =50mm
0,05x1800 90 1,3 117
3
Bản bê tông =180 mm (BTCT)
0,18x2500 450 1,1 495
4
Vữa trát trần:=15 mm

0,015x1800 27 1,3 35,1
5 Thiết bị vệ sinh 50 1,1 55
Tổng cộng 661 750,5
Bảng tính tĩnh tải mái (Bảng 3)
TT
Cấu tạo các lớp
qtc
(KG/m
2
)
n
qtt
(KG/m
2
)
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 14
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
3 Bê tông chống thấm (không có thép)
0,04x2200 88 1,1 96,8
4 Bê tông cốt thép sàn mái dày 200mm
0,2x2500 500 1,1 550
5 Vữa trát trần dày 15 mm
0,015x1800 27 1,3 35,1
Tổng cộng
615 681,9
bảng Tĩnh tải tác dụng lên bản thang (Bảng 4)
TT
Cấu tạo các lớp
qtc
(KG/m

2
)
n
qtt
(KG/m
2
)
1 Đá lát granito dày 0,02
0,02x2000 40 1,1 44
2
Lớp vữa lót =0,05
0,05x1800 90 1,3 117
3
Lớp gạch lỗ xây bậc(16,2x30cm),
tb
= 8,25
cm
0,0825x1500 123,75 1,1 136,13
4
Bản BTCT, = 10
0,1x2500 250 1,1 275
5
Vữa trát =0,015
0,015x1800 27 1,3 35,1
Tổng cộng 530,75 607,23
Tĩnh tải bao gồm trọng lợng bản thân các kết cấu nh cột, dầm, sàn và
tải trọng do tờng ,vách kính đặt trên công trình. Khi xác định tĩnh tải, ta chỉ
cần xác định tải trọng do các lớp sàn và tải trọng các vách tờng truyền vào
các khung vì khi giải lực bằng chơng trình sap 2000 , tải trọng bản thân của
các phần tử cột và dầm sẽ đợc tự động cộng vào khi khai báo hệ số trọng l-

ợng bản thân.
Tĩnh tải do trọng lợng tờng trên dầm đợc phân trực tiếp cho dầm. Tĩnh
tải do trọng lợng tờng trên sàn lấy cho ô sàn nhiều tờng nhất (nguy hiểm
nhất ô sàn nằm giữa trục 3,4 và H,F) đợc quy đổi thành Kg/m
2
sàn nh sau:
G
t
=
2
/214
8,78,4
3,38,7)03,0.1800.3,111,0.2000.1,1(
mKg
x
xx
=
+
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 15
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
II - Hoạt tải.
Tải trọng hoạt tải ngời phân bố trên sàn các tầng đợc lấy theo bảng
mẫu của tiêu chuẩn TCVN:2737-95.
Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán tơng ứng với các loại phòng
đợc cho trong bảng sau . Các ô sàn phòng khách,WC, phòng ăn
(150KG/m
2
) lấy bằng phòng có giá trị lớn nhất là phòng ngủ : 200 (kG/m
2
)

Bảng xác định tải trọng hoạt tải phân bố.
ST
T
Loại phòng
Tải trọng
tiêu chuẩn
(kG/m
2
)
Hệ
số
Tải trọng
tính toán
(kG/m
2
)
1
2
3
4
5
- Phòng ngủ
- Hành lang, cầu thang , sảnh
- Hoạt tải mái
- Mái tôn
- Vệ sinh, phòng ăn, phòng khách
200
300
70
30

150
1,3
1,2
1,3
1,3
1,3
260
360
91
39
195
Tính toán giảm tải.
Do hoạt tải chất lên khung không gian toàn sàn nên phải tính đến
giảm tải.
- Hoạt tải phòng lớn nhất ( Phòng ngủ): 260 Kg/m
2
.
- Hoạt tải hành lang : 360 Kg/ m
2
.
Trong mỗi tầng mỗi phòng có một diện tích khác nhau dẫn đến hệ số
giảm tải khác nhau nên để an toàn ta lấy hệ số giảm tải theo phòng bé nhất:
Bếp ăn (10 m
2
> 9m
2
)
ở các phòng:
A1
= 0,4 +

910
6,0
= 0,9692
Hoạt tải hành lang trong tiêu chuẩn không giảm tải
Vậy hoạt tải thành phần ở phòng là : 0,9692 x 260 =252 Kg/m
2
Hoạt tải thành phần ở hành lang ( để tính dầm, bản): 360 Kg/m
2
Hoạt tải mái đã giảm tải là: 0,9692 x 91 = 88 Kg/m
2
III - Tải trọng gió.
1. Xác định thành phần gió tĩnh:
Tải trọng gió đợc xác định theo tiêu chuẩn TCVN 2737 - 95.
Công trình đợc xây dựng ở Hà Nội thuộc khu vực II-B, dạng địa hình B có
giá trị áp lực gió W
0
= 95 KG/m
2

SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 16
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
Để xác định tải trọng gió tĩnh ta coi tải trọng gió là phân bố đều trên mỗi
đoạn chiều cao công trình. ở đây ta lấy mỗi đoạn có chiều cao là 1 tầng.
Giá trị tiêu chuẩn của thành phần gió tĩnh ở độ cao z của công trình đợc
xác định theo công thức:
W
t
= n.W
0
.k.c (1) (kG/m

2
)
Trong đó: W
0
: Giá trị áp lực gió tiêu chuẩn. W
0
= 95 (kG/m
2
)
K : Hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao.
ở đây ta lấy giá trị trung bình, nội suy
C : Hệ số khí động phụ thuộc vào hình dạng công trình.
Phía gió đẩy (đón gió): c = 0,8
Phía gió hút (khuất gió): c = - 0,6
n : Hệ số vợt tải, n = 1,2
Tải trọng gió tính toán: n x W
W
i
đ
= 95.k.0,8.1,2 = 91,2k (KG/m
2
)
W
i
h
= 95.k.0,6.1,2 = 68,4k (KG/m
2
)
Tải trọng gió tĩnh phân bố theo độ cao nhà
Tầng Z (m) K

Gió đẩy W
đ
(KG/m
2
)
Gió hút W
h
(KG/m
2
)
Mái 50,4 53,7 1,3548 123.56 92.67
15 47,1 50,4 1,3416 122.35 91.77
14 43,8 47,1 1,3226 120.62 90.47
13 40,5 43,8 1,3028 118.82 89.11
12 37,2 40,5 1,283 117.01 87.76
11 33,9 37,2 1,2632 115.20 86.40
10 30,6 33,9 1,2434 113.48 85.11
9 27,3 30,6 1,2236 111.59 83.69
8 24 27,3 1,1957 109.05 81.79
7 20,7 24 1,166 106.34 79.75
6 17,4 20,7 1,1066 100.92 75.69
5 14,1 17,4 1,104 100.68 75.51
4 10,8 14,1 1,0656 97.18 72.89
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 17
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
3 7,5 10,8 1,0128 92.37 69.28
2 4,2 7,5 0,94 85.73 64.30
1 0 4,2 0,848 77.34 58.00
2. Xác định thành phần gió động:
Để xác định thành phần gió động trớc hết ta xác định tần số dao động

riêng của công trình ứng với các dạng dao động đầu tiên. Muốn vậy ta xác
định trọng lợng bản thân công trình gồm trọng lợng của cột dầm sàn, tờng,
lớp trát, gạch lát.
Trọng lợng của cột, dầm, sàn đợc khai báo trong SAP theo hệ số kể đến
trọng lợng bản thân là 1, trọng lợng tờng trên dầm đợc quy về phân bố đều
trên m dài dầm
*) Tính toán tải trọng tờng trên dầm, lớp trát tờng:
Tờng ngăn giữa các đơn nguyên, tờng bao chu vi nhà dày 220 ; Tờng
ngăn trong các phòng, tờng nhà vệ sinh trong nội bộ các đơn nguyên dày
110 đợc xây bằng gạch rỗng, có =1500 KG/m
3
.
- Trọng lợng tờng ngăn trên dầm tính cho tải trọng tác dụng trên 1 m dài
tờng.
- Trọng lợng tờng ngăn trên các ô bản (tờng 110, 220mm) tính theo
tổng tải trọng của các tờng trên các ô sàn sau đó chia đều cho diện
tích toàn bản sàn của công trình.
Chiều cao tờng đợc xác định : h
t
= H-h
d,s
Trong đó: h
t
-chiều cao tờng .
H-chiều cao tầng nhà.
h
d,s
- chiều cao dầm, hoặc sàn trên tờng tơng ứng.
Và mỗi bức tờng cộng thêm chiều dầy vữa trát (2 bên) : có =1800 KG/m
3

.
Ngoài ra khi tính trọng lợng tờng một cách gần đúng ta phải trừ đi phần
trọng lợng do cửa đi, cửa sổ chiếm chỗ (lấy gần đúng 1/3 khối lợng tổng)
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 18
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
Bảng tính trọng lợng tờng 220, lớp trát
TT
Loại tờng trên dầm
n
q
tc
q
tt
(Kg/
m)
(Kg/
m)
Gạch Vữa
Tầng 1, h = 4,2 m
1
Tờng gạch 220
1,1 1,3
+ 0,22x3,5x1500 1/3(0,22x3,5x1500) 770 847
Vữa trát
+ 0,05x3,5x1800 1/3(0,22x3,5x1800) 210 273
Tổng 980 1120
Tầng 2-15, h = 3,3m
2
Tờng gạch 220
1,1 1,3

+ 0,22x2,6x1500 1/3(0,22x2,6x1500) 572 629
Vữa trát
+ 0,05x2,6x1800 1/3(0,22x2,6x1800) 156 203
Tổng 728 832
3
Tờng gạch 110
1,1 1,3
+ 0,11x2,6x1500 1/3(0,22x2,6x1500) 286 315
Vữa trát
+ 0,05x2,6x1800 1/3(0,22x2,6x1800) 156 203
Tổng 442 518
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 19
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
Tầng mái
4
Tờng gạch 220
1,1 1,3
+ 0,22x2,25x1500 1/3(0,22x2,25x1500) 495 545
Vữa trát
+ 0,05x2,25x1800 1/3(0,22x2,6x1800) 135 176
Tổng 630 721
Tải trọng bể nớc mái
TT
Kích thớc
n
qtc
(Kg)
qtt
(Kg)
BTCT Vữa

1
* Đáy bể 2 lớp BT:
.F. = 2x2500x(2x7,8x3x0,2)
* Thành bể xây tờng 330 cao 3,3m
.F. = 2x2200x2x(7,8+3)x3,3x0,33
* Vữa:
.F.= 2x1800x2x(7,8+3)x3,3x0,05
* Trọng lợng nớc khi đầy bể
2x7,8x3x3,3
1,1 1,3
46800
103498
12830
154
51480
113848
16679
170
Tổng cộng: 163282 182177
+ Quy tải trọng bể nớc mái về Kg/m
2
sàn
Diện tích mặt bằng sàn là: 1224 m
2
182177/1224 = 149 Kg/m
2
* Tờng 110 và vữa trát đặt ở ô sàn lấy trung bình là: ( chỉ tầng 2 15)
214 Kg/m
2
sàn

Vậy tổng khối lợng tờng 110 và vữa trát quy về Kg/m
2
sàn là:
+ Tầng 1: Không có (bé)
+ Tầng 2 - 15: 214 Kg/m
2
+ Tầng mái: 149 Kg/m
2
Đặt đều tất cho các ô sàn, khối lợng tờng trên dầm đợc phân về Kg/m dài
dầm
Xác định thành phần gió động theo phơng X :
Dựng hệ trục toạ độ OXY, trong đó:
O: Gốc toạ độ là giao điểm của 2 trục 4 và D
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 20
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
Y: Trục theo phơng ngang công trình.
X: Trục theo phơng dọc công trình.
Để xác định tần số dao động riêng của công trình ta chất hết tĩnh tải lên
công trình chạy SAP, từ đó tính ra đợc các dạng dao động ứng với các tần số
:
Mode 1: f
1
= 0.6530 s
-1
; ( T = 1,531 s, dao dộng theo phơng X )
Mode 2: f
2
= 0.7299 s
-1
; ( T = 1,37 s, dao dộng theo phơng Y )

Mode 3: f
3
= 0.8317 s
-1
; ( T = 1,2045 s, dao dộng xoắn trong XOY )
Mode 4: f
4
= 2.188 s
-1
; ( T = 0,457 s, dao dộng theo phơng X )
Với công trình bê tông cốt thép có = 0,3 do đó tần số giới hạn f
L
= 1,3 (Hz).
Ta có: f
1
, f
2
, f
3
< f
L
= 1,3 < f
4
= 2,188 Hz
3 mode đầu tiên 1, 2, 3 là thuộc dạng dao động đầu tiên. Dạng dao
động thứ 2 có f
x
= f
4
= 2.188 Hz > f

L
= 1,3 (Hz).
Vậy ta chỉ cần tính toán thành phần gió động với dạng dao động đầu tiên
theo 2 phơng X Y ứng với f
1
, f
2
để tìm ra thành phần gió động theo phơng X,
Y(Với f
3
dao động xoắn có tần số lớn hơn f
1
, f
2
không nguy hiểm nhất)
Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần
khối lợng thứ i ứng với dạng dao động cơ bản 1 đợc xác định:
W
pj1
= M
j
.
1
.
1
.x
j1
(1)
Trong đó: M
j

: Khối lợng tập trung của phần công trình thứ i (là khối lợng
1 tầng, các tầng có chiều cao bằng nhau, tiết diện cột thay đổi không đáng
kể nên lấy trung bình bằng khối lợng toàn công trình chia cho số tầng)
+ M
j
= 753579 KG
+
1
: Hệ số động lực ứng với dạng dao động 1. Nó phụ thuộc vào
thông số:

1
và độ giảm lôga của dao động
1
=
1
0
.940
.
f
W

: Hệ số độ tin cậy của tải trọng gió. = 1,2
W
0
: Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng gió : w
o
= 95 kG/m
2
)

f
1
: Tần số dao động riêng thứ 1 của dạng dao động đầu tiên.
Thay vào ta có:
1
=
0174,0
653,0.940
95.2,1
=
Với
1
= 0,0174 tra đồ thị ta xác định đợc
1
= 1,73.
+
1
: Hệ số phụ thuộc vào độ biến dạng của công trình trong dạng
dao động 1 đợc xác định bằng cách chia công trình ra nhiều phần, trong
phạm vi mỗi phần tải trọng gió không đổi (theo các tầng).
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 21
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c

1
=


=
=
11

1
2
1
11
1
1
.
.
j
jj
j
Fjj
My
Wy
- W
Fj
: Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác
dụng lên phần thứ j của công trình khi chỉ kể đến xung vận tốc
gió.



.11
SWW
jFj
=
x
j1
: Dịch chuyển tơng đối của trọng tâm phần công trình thứ j
ứng với dạng dao động riêng thứ 1.

: Hệ số tơng quan không gian áp lực động của tải trọng gió
khi xét tơng quan xung vận tốc gió theo chiều cao và bề
rộng đón gió, phụ thuộc và .
Với = 0,4a = 0,4x30,3 = 12,12 m; = H = 53,7 m.
Tra bảng đợc = 0,742.

1
: Hệ số áp lực động của tải trọng gió ở độ cao ứng với
phần thứ j của công trình, tra bảng.
S
j
: Diện tích đón gió của phần thứ j của công trình (m
2
).
S
j
= 3,3 x 30,3 = 100 m
2
( Mặt đón gió phơng X)
S
j
= 3,3 x 54,6 = 180,2 m
2
( Mặt đón gió phơng Y)
W
j
: Giá trị tiêu chuẩn của gió tĩnh gồm gió hút và gió đẩy.
Để tính áp lực động ta chia công trình ra các phần có khối lợng bằng
nhau, ở đây là các tầng. Trên mỗi tầng giá trị thành phần gió tĩnh là không
đổi

Thay các giá trị vào (1) ta tính đợc các giá trị cho ở bảng sau:
Bảng giá trị thành phần gió động theo phơng X
ST
T
Z
(m)
W
j

(kG/
m
2
)
z
1
S
j

(m
2
)
n
W
Fj

(KG)
M
j

(KG)

x
j1

(m)
W
p
(KG)
Mái 53.7 216.2
15 50.4 214.1 0.421 99.99 0.626 5642.47 753579 0.0027500 14449.34
14 47.1 211.1 0.424 99.99 0.626 5602.19 753579 0.0024650 12951.86
13 43.8 207.9 0.426 99.99 0.626 5544.36 753579 0.0021880 11496.42
12 40.5 204.8 0.429 99.99 0.626 5498.54 753579 0.0019190 10083.01
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 22
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
11 37.2 201.6 0.433 99.99 0.626 5464.16 753579 0.0016610 8727.40
10 33.9 198.6 0.438 99.99 0.626 5444.56 753579 0.0014150 7434.84
9 30.6 195.3 0.442 99.99 0.626 5402.88 753579 0.0011830 6215.84
8 27.3 190.8 0.447 99.99 0.626 5339.41 753579 0.0009670 5080.91
7 24.0 186.1 0.451 99.99 0.626 5253.38 753579 0.0007690 4040.56
6 20.7 176.6 0.457 99.99 0.626 5052.09 753579 0.0005910 3105.29
5 17.4 176.2 0.464 99.99 0.626 5117.42 753579 0.0004330 2275.11
4 14.1 170.1 0.474 99.99 0.626 5045.87 753579 0.0002970 1560.53
3 10.8 161.6 0.485 99.99 0.626 4907.15 753579 0.0001830 961.54
2 7.5 150.0 0.502 99.99 0.626 4714.06 753579 0.0000920 483.40
1 4.2 135.3 0.517
127.2
6
0.626 5574.24 857826 0.0000190 113.64
Từ đó ta xác định đợc hệ số
1

:
1
=


=
=
11
1
2
1
11
1
1
.
.
j
jj
j
Fjj
Mx
Wx
=
95,22
52,92
= 4,03
Thay các giá trị M
j
,
1

,
1
, x
j1
vào biểu thức (1) xác định đợc giá trị tiêu
chuẩn thành phần động của tải trọng gió.
Tơng tự ta tính đợc thành phần gió động theo phơng Y
Bảng giá trị thành phần gió động theo phơng y
ST
T
Z
(m)
W
j

(kG/m
2
)

1
S
j

(m
2
)

W
Fj


(KG)
M
j

(KG)
y
j1

(m)
W
p
(KG)
Mái 53.7 216.2
15 50.4 214.1 0.421 180.18 0.742 12051.71 753579 0.000846 26129.73
14 47.1 211.1 0.424 180.18 0.742 11965.69 753579 0.000729 22516.05
13 43.8 207.9 0.426 180.18 0.742 11842.15 753579 0.000616 19025.90
12 40.5 204.8 0.429 180.18 0.742 11744.31 753579 0.000505 15597.54
11 37.2 201.6 0.433 180.18 0.742 11670.87 753579 0.000400 12354.48
10 33.9 198.6 0.438 180.18 0.742 11629.01 753579 0.000303 9358.52
9 30.6 195.3 0.442 180.18 0.742 11539.98 753579 0.000215 6640.53
8 27.3 190.8 0.447 180.18 0.742 11404.42 753579 0.000139 4293.18
7 24.0 186.1 0.451 180.18 0.742 11220.66 753579 0.000075 2316.47
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 23
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
6 20.7 176.6 0.457 180.18 0.742 10790.72 753579 0.000025 772.16
5 17.4 176.2 0.464 180.18 0.742 10930.26 753579
-
0.000011
-339.75
4 14.1 170.1 0.474 180.18 0.742 10777.45 753579

-
0.000031
-957.47
3 10.8 161.6 0.485 180.18 0.742 10481.15 753579
-
0.000036
-1111.90
2 7.5 150.0 0.502 180.18 0.742 10068.74 753579
-
0.000029
-895.70
1 4.2 135.3 0.517 229.32 0.742 11905.98 857826
-8.058E-
06
-283.31
III. Tính toán nội lực:
Sơ đồ để tính toán nội lực là sơ đồ khung phẳng ngàm tại móng. Công
trình chịu tác dụng của các loại tải trọng : tĩnh tải, hoạt tải và tải trọng gió.
Ta chia ra thành các trờng hợp tải trọng sau:
- Trờng hợp tĩnh tải.
- Trờng hợp hoạt tải ta không chất lệch tần lệch nhịp, hoạt tải đợc chất
lên tất cả các ô sàn khi đã đợc nhân với hệ số giảm tải.
- Bốn trờng hợp tải trọng gió :
+ Gió X: Bao gồm W
t
+ W
đx
và W
đy
(Có gió X)

+

Gió Y: Bao gồm W
t
+ W
đY
và W
đx
( Có gió Y)
Không tính gió xiên vì công trình có chiều dài lớn nên gió xiên nhỏ
Trong đó: Trục X : theo phơng dọc nhà.
Trục Y : theo phơng ngang nhà.
Sử dụng các chơng trình tính nội lực với sự trợ giúp của máy tính để xác
định nội lực trong khung, ở đây ta sử dụng chơng trình SAP 2000
Kết quả nội lực xem phần phụ lục I, II.
IV. Kiểm tra sự đúng đắn của kết quả tính toán:
Để kiểm tra độ chính xác của kết quả tính toán sau khi chạy máy ta
dùng các phơng pháp sau:
- Dựa vào điều kiện cân bằng lực:
Tổng đại số lực dọc trục của cột và vách tại tầng trệt phải bằng toàn
bộ phần tải trọng đứng.
N
c
+ N
v
= G
G : Tổng tải trọng đứng.
N
c
,N

v
: Lực dọc trục trong cột và vách.
Tổng đại số lực cắt tại chân cột, chân vách theo một phơng phải
bằng tải trọng ngang tác dụng theo phơng ấy.
- Dựa vào tính chất chịu lực của kết cấu đối xứng. Kết cấu đối xứng chịu
tải trọng đối xứng thì mô men, lực dọc, chuyển vị phải đối xứng.
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 24
Đề Tài: Chung c cao tầng CT1A phục vụ di dân tái định c
- Dựa vào điều kiện cân bằng lực tại các nút khung. Tại các nút khung
tổng đại số của mô men, lực cắt, lực dọc phải bằng không.
- Dựa vào dạng biểu đồ nội lực đặc trng ứng với các trờng hợp tải trọng
khác nhau. Chẳng hạn tải phân bố đều trên dầm thì biểu đồ mô men
uốn có dạng đờng cong bậc hai, giá trị mô men treo ở giữa nhịp là
ql
2
/8, Lực cắt là đờng bậc nhất
Sau khi kiểm tra nội lực theo các bớc trên ta thấy đều thõa mãn, do đó
kết quả nội lực tính đợc là đúng.
Vậy ta tiến hành các bớc tiếp theo: Tổ hợp nội lực, tính thép cho khung,
thiết kế móng.
V. Tổ hợp nội lực:
Sau khi kiểm tra kết quả tính toán ta tiến hành tổ hợp nội lực nhằm tìm
ra nội lực nguy hiểm nhất để thiết kế cấu kiện.
Nội lực đợc tổ hợp theo hai tổ hợp cơ bản:
- Tổ hợp cơ bản 1: Gồm tĩnh tải cộng với một trờng hợp hoạt tải, trong
đó hệ số tổ hợp lấy bằng một.
- Tổ hợp cơ bản 2: Gồm tĩnh tải cộng với hai trờng hợp hoạt tải trở lên,
trong đó hoạt tải đợc nhân với hệ số 0,9
Tổ hợp nội lực dầm: Cần xét các cặp nội lực sau:
M

MAX
M
MIN
Q
MAX
Q

Q

M


Tổ hợp nội lực cột : Cần xét các cặp nội lực sau:
M
MAX
M
MIN
N
MAX

N

N

M


Đối với những cột trên cùng, do tải trọng gió lớn ta cần xét thêm cặp nội
lực có độ lệch tâm lớn nhất:
N

M
e =
max
Các trờng hợp tải trọng:
1 Trờng hợp tĩnh tải.
1 Trờng hợp hoạt tả sử dụng
4 Trờng hợp hoạt tải gió.
Trờng hợp gió theo phơng X.
Trờng hợp gió theo phơng -X.
SVTH: Vơng Danh Thắng Lớp 47XD6 MSSV: 5612.47 Trang 25

×