Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Ngành logistic Việt Nam trước thời điểm mở cửa của WTO và thực trạng hoạt động của một số công ty Logistic ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.18 KB, 26 trang )

Tiu lun Vn ti Bo him

Li m u

Trong nhng nm gn õy, cựng vi s phỏt trin ca nn kinh t, s gia
tng ca hot ng xut nhp khu v u t, dch v logistics ti Vit Nam ang
cú bc phỏt trin mnh m v s cũn phỏt trin mnh hn na khi Vit Nam ó
chớnh thc tr thnh thnh viờn ca T chc thng mi th gii (WTO).
Bc vo sõn chi ton cu, cỏc doanh nghip hot ng trong lnh vc
logistics s cú c hi phỏt trin nhanh. Tuy nhiờn, cng s cú khụng ớt khú khn,
thỏch thc bi quy mụ ca phn ln cỏc doanh nghip logistics Vit Nam cũn nh,
tim lc ti chớnh yu, ngun nhõn lc cũn hn ch nhiu mt, thiu kinh nghim
thng trng...
Nm 2009 l thi im Vit Nam thc thi cam kt m ca cỏc lnh vc dch
v trong khuụn kh cỏc hip nh ó ký kt vi WTO, trong ú cú lnh vc
logistics. Theo ú, cỏc doanh nghip 100% vn nc ngoaỡ s c phộp kinh
doanh loi hỡnh dch v ny ti nc ta. ng trc ngng ca ú, cỏc doanh
nghip Vit Nam cn thc hin nhng chin lc kinh doanh ỳng n cú th
phỏt trin v khụng b thua ngay trờn sõn nh.
cú th tỡm hiu sõu hn v lnh vc logistics, em ó la chn ti
Ngnh logistics Vit Nam trc thi im m ca ca WTO v thc trng hot
ng ca mt s cụng ty Logistics Vit Nam lm ti cho bi tiu lun ca
mỡnh.
Em xin chõn thnh cm n cụ giỏo Hong Th oan Trang ó ging dy v
hng dn em cú th hon thnh bi tiu lun ny.





THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Tiu lun Vn ti Bo him






Ni dung

I. Khỏi quỏt v dch v logistics
1. Khỏi nim
Logistics c hiu l quỏ trỡnh hoch nh, thc hin v kim soỏt s lu
thụng v tớch tr mt cỏch hiu qa ti u cỏc loi hng hoỏ, nguyờn vt liu,
thnh phm v bỏn thnh phm, dch v v thụng tin i kốm t im khi u
ti im kt thỳc nhm mc ớch tuõn theo cỏc yờu cu ca khỏch hng.
Logistics c ỏp dng rt rng rói khụng ch trong quõn s, m cũn
trong sn xut tiờu th, giao thụng vn ti vv..
Trờn c s logistics tng th (Global Logistics) ngi ta chia hot
ng logistics thnh Supply Chain Managment Logistics Logistics qun lý
chui cung ng. Transportation Management Logistics Logistics qun lý
vn chuyn hng húa. Warhousing/ Inventery Management Logistics
Logistics v qun lý lu kho, kim kờ hng hoỏ, kho bói.
Qun lý Logistics l s iu chnh c mt tp hp cỏc hot ng ca
nhiu ngnh cựng mt lỳc v ch khi no ngi lm giao nhn cú
kh nng lm tt c cỏc cụng vic liờn quan n cung ng, vn chuyn,
theo dừi sn xut, kho bói, th tc hi quan, phõn phi.mi c cụng
nhn l nh cung cp dch v logistics. Xột v iu kin ny thỡ hu
nh cha cú cụng ty Vit Nam no cú th lm c, ch mt s rt it cỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tiểu luận Vận tải – Bảo hiểm


cơng ty nước ngồi và cũng chỉ đếm trên đầu ngón tay như: DHL Danzas,
TNT Logistics…
Khái niệm logistics, theo ESCAP, là q trình tối ưu hóa về vị trí, lưu trữ
và bao gồm cả vận chuyển các tài ngun - yếu tố đầu vào và đầu ra từ nhà cung
cấp, nhà sản xuất, nhà phân phối và đến tay người tiêu dùng cuối cùng thơng qua
hàng loạt các hoạt động kinh tế.
Đối với nền kinh tế quốc dân, logistics đóng một vai trò quan trọng khơng
thể thiếu trong sản xuất, lưu thơng, phân phối. Các nghiên cứu gần đây cho thấy,
chỉ riêng họat động logistics đã chiếm từ 10 đến 15% GDP của hầu hết các nước
tại Châu Âu, Bắc Mỹ và Châu á Thái Binh Dương.Vì vậy nếu nâng cao hiệu quả
họat động logistics sẽ góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội của đất nước.
Đối với doanh nghiệp, logistics đóng vai trò to lớn trong việc giải quyết bài
tóan đầu vào và đầu ra một cách có hiệu quả. Logistics có thể thay đổi nguồn tài
ngun đầu vào hoặc tối ưu hóa q trình chu chuyển ngun vật liệu, hàng hóa,
dịch vụ…logistics còn giúp giảm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp.
Theo Luật Thương Mại
Điều 233: Dịch vụ giao nhận hàng hố của thương nhân
Dịch vụ giao nhận hàng hố là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch
vụ giao nhận hàng hố nhận hàng từ người gửi, tổ chức việc vận chuyển, lưu kho,
lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho
người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người làm
dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng).
Điều 234 . Người làm dịch vụ giao nhận hàng hố
Người làm dịch vụ giao nhận hàng hố là thương nhân có giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hố.
2. Phân loại dịch vụ logistics (theo nghị định của chính phủ số
140/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 và Luật Thương Mại)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Tiu lun Vn ti Bo him

Cỏc dch v logistics ch yu, bao gm:
a) Dch v bc xp hng hoỏ, bao gm c hot ng bc xp container;
b) Dch v kho bói v lu gi hng húa, bao gm c hot ng kinh doanh
kho bói container v kho x lý nguyờn liu, thit b;
c) Dch v i lý vn ti, bao gm c hot ng i lý lm th tc hi quan
v lp k hoch bc d hng húa;
d) Dch v b tr khỏc, bao gm c hot ng tip nhn, lu kho v qun lý
thụng tin liờn quan n vn chuyn v lu kho hng húa trong sut c chui
logistics; hot ng x lý li hng húa b khỏch hng tr li, hng húa tn kho,
hng húa quỏ hn, li mt v tỏi phõn phi hng húa ú; hot ng cho thuờ v
thuờ mua container.
Cỏc dch v 1ogistics liờn quan n vn ti, bao gm:
a) Dch v vn ti hng hi;
b) Dch v vn ti thu ni a;
c) Dch v vn ti hng khụng;
d) Dch v vn ti ng st;
) Dch v vn ti ng b.
e) Dch v vn ti ng n
Cỏc dch v logistics liờn quan khỏc, bao gm:
a) Dch v kim tra v phõn tớch k thut;
b) Dch v bu chớnh;
c) Dch v thng mi bỏn buụn;
d) Dch v thng mi bỏn l, bao gm c hot ng qun lý hng lu kho,
thu gom, tp hp, phõn loi hng húa, phõn phi li v giao hng;
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tiểu luận Vận tải – Bảo hiểm

đ) Các địch vụ hỗ trợ vận tải khác

3.Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics và giới hạn trách nhiệm đối với
thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics (Theo nghị định của chính phủ số
140/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007)
Điều kiện kinh doanh đối với thương nhân kinh doanh các dịch vụ
logistics chủ yếu
Thương nhân kinh doanh dịch vụ 1ogistics chủ yếu theo quy định phải đáp
ứng các điều kiện sau đây:
1. Là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hợp pháp theo pháp luật Việt
Nam.
2. Có đủ phương tiện, thiết bị, cơng cụ đảm bảo tiêu chuẩn an tồn, kỹ thuật
và có đội ngũ nhân viên đáp ứng u cầu.
3. Thương nhân nước ngồi kinh doanh dịch vụ logistics ngồi việc đáp
ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này chi được kinh doanh các dịch vụ
logistics khi tn theo những điều kiện cụ thể sau đây:
a) Trường hợp kinh doanh dịch vụ bốc dỡ hàng hố thì chỉ được thành lập
cơng ty liên doanh, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngồi khơng q
50%;
b) Trường hợp kinh doanh dịch vụ kho bãi thì được thành lập cơng ty liên
doanh, trong đó tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngồi khơng q 51%; hạn chế
này chấm dứt vào năm 2014;
c) Trường hợp kinh doanh dịch vụ đại lý vận tải thì được thành lập cơng ty
liên doanh, trong đó tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngồi khơng q 51%,
được thành lập cơng ty liên doanh khơng hạn chế tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư
nước ngồi kể từ năm 2014;
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tiu lun Vn ti Bo him

d) Trng hp kinh doanh dch v b tr khỏc thỡ c thnh lp cụng ty
liờn doanh, trong ú t l gúp vn ca nh u t nc ngoi khụng quỏ 49%; hn
ch ny l 51% k t nm 2010 v chm dt hn ch vo nm 2014.

iu kin kinh doanh i vi thng nhõn kinh doanh cỏc dch v
logistics liờn quan n vn ti
1. L doanh nghip cú ng ký kinh doanh hp phỏp theo phỏp lut Vit
Nam.
2. Tuõn th cỏc iu kin v kinh doanh vn ti theo quy nh ca phỏp lut
Vit Nam.
3. Thng nhõn nc ngoi kinh doanh dch v logistics ngoi vic ỏp
ng cỏc iu kin quy nh ti cỏc khon 1, 2 iu ny ch c kinh doanh cỏc
dch v logistics khi tuõn theo nhng iu kin c th sau õy:
a) Trng hp kinh doanh dch v vn ti hng hi thỡ ch c thnh lp
cụng ty liờn doanh vn hnh i tu t nm 2009, trong ú t l gúp vn ca nh
u t nc ngoi khụng quỏ 49%; c thnh lp liờn doanh cung cp dch v
vn ti bin quc t trong ú t l gúp vn ca nh u t nc ngoi khụng quỏ
51%, hn ch ny chm dt vo nm 2012;
b) Trng hp kinh doanh dch v vn ti thu ni a thỡ ch c thnh
lp cụng ty liờn doanh, trong ú t l gúp vn ca nh u t nc ngoi khụng
quỏ 49%;
c) Trng hp kinh doanh dch v vn ti hng khụng thỡ thc hin theo
quy nh ca Lut hng khụng dõn ng Vit Nam;
d) Trng hp kinh doanh dch v vn ti ng st thỡ ch c thnh lp
cụng ty liờn doanh, trong ú t l gúp vn ca nh u t nc ngoi khụng quỏ
49%;
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tiểu luận Vận tải – Bảo hiểm

đ) Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ thì được thành lập
cơng ty liên doanh, trong đó tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngồi khơng q
49%; hạn chế này là 51% kể từ năm 2010;
e) Khơng được thực hiện dịch vụ vận tải đường ống, trừ trường hợp điều
ước quốc tế mà Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định

khác
Giới hạn trách nhiệm
1. Giới hạn trách nhiệm của thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics liên
quan đến vận tải thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan về giới hạn
trách nhiệm trong lĩnh vực vận tải.
2. Giới hạn trách nhiệm của thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics
khơng thuộc phạm vi khoản 1 Điều này do các bên thoả thuận. Trường hợp các
bên khơng có thoả thuận thì thực hiện như sau:
a) Trường hợp khách hàng khơng có thơng báo trước về gía trị của hàng
hố thì giới hạn trách nhiệm tối đa là 500 triệu đồng đối với mỗi u cầu bồi
thường.
b) Trường hợp khách hàng đã thơng báo trước về giá trị của hàng hố và
được thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics xác nhận thì giới hạn trách nhiệm
là tồn bộ giá trị của hàng hố đó.
3. Giới hạn trách nhiệm đối với trường hợp thương nhân kinh doanh dịch
vụ lơ gi-stíc tổ chức thực hiện nhiều cơng đoạn có quy định giới hạn trách nhiệm
khác nhau là giới hạn trách nhiệm của cơng đoạn có giới hạn trách nhiệm cao nhất.
3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống logistics
3.1. Container
Có thể nói việc ra đời của vận tải container là một cuộc cách mạng trong
vận tải quốc tế, là chiếc cầu nối để kết nối các phương thức vận tải thành một quần
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tiểu luận Vận tải – Bảo hiểm

thể thống nhất phục vụ cho việc vận chuyển hàng hố trong container. Q trình
vận chuyển hàng hố từ kho người gửi hàng đến kho cảng xuất hàng sau đó vận
chuyển đến ga cảng nhận và đến kho người nhận hàng thường có sự tham gia của
vận tải ơtơ, đường sắt, đường sơng, đường biển, hàng khơng.
Sự tham gia của các dạng vận tải trong q trình vận chuyển hàng hố bằng
container tạo nên những mối quan hệ và tác động lẫn nhau giữa chúng, đặc biệt ở

đầu mối vận tải (hàng hố được chuyển từ dạng vận tải này sang dạng vận tải
khác). Việc phối hợp chặt chẽ của các phương thức vận tải có một ý nghĩa quan
trọng. Ðể đạt hiệu quả kinh tế cao cũng như đáp ứng được u cầu của người gửi
hàng, người nhận hàng trong q trình vận chuyển container với sự tham gia của
nhiều phương thức phải phối hợp sử dụng hợp lý các phương tiện kỹ thuật ở các
điểm xếp dỡ, tổ chức hợp lý các luồng ơtơ, toa tầu, đảm bảo hệ thống thơng tin
thơng suốt để quản lý tồn bộ q trình vận chuyển một cách thống nhất.
3.2. Đường bộ trong dịch vụ logistics
Ðể đảm bảo an tồn và chất lượng trong vận chuyển hàng của hệ thống dịch
vụ logistics trên đường bộ, các tuyến đường phải đủ tiêu chuẩn kỹ thuật. Tiêu
chuẩn H.30 nghĩa là cầu đủ khả năng cho phép ơtơ chở hàng có tải trọng 35 tấn.
Tiêu chuẩn đường cấp 3 là mặt đường được trải nhựa hoặc bê tơng nhựa có thể
chịu được trọng tải của các loại xe từ 20 tấn trở xuống.
Trên các tuyến đường bộ, để đảm bảo an tồn cho xe cộ đi lại khi chở hàng
thì khoảng khơng từ mặt cầu, mặt đường tới vật cản thấp nhất (thanh ngang cầu
chạy dưới đáy hầm cầu vượt đường bộ, cổng cầu hãm, các loại đường ống, máng
dẫn nước) phải đủ tiêu chuẩn độ cao từ 4,5m trở lên. Những tiêu chuẩn của cơ sở
hạ tầng đường bộ còn phải chú ý đến cả bán kính cong và độ dốc của đường. Ðối
với các tuyến miền núi, bán kính cong tối thiểu phải đảm bảo là 25m, còn ở đồng
bằng bán kính cong của đường phải đảm bảo tối thiểu là 130m, độ dốc khoảng 6-
7%. Như vậy cơ sở hạ tầng của vận tải đường bộ phải đảm bảo những tiêu chuẩn
quy định mới đem lại hiệu quả cho dịch vụ logistics.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tiểu luận Vận tải – Bảo hiểm

3.3. Đường sắt trong dịch vụ logistics.
Cơ sở hạ tầng của vận tải đường sắt liên quan đến u cầu của dịch vụ
logistics là các cơng trình đường sắt như: đường ray, nhà ga, thiết bị, bãi chứa
hàng.
- Các tuyến đường sắt: thường xây dựng theo các khổ khác nhau: loại khổ

hẹp 1m và loại khổ rộng 1,435 m. Loại khổ đường nào cũng thích ứng được trong
dịch vụ logistics .
- Thiết bị vận chuyển là các toa xe đường sắt cần phải đảm bảo tiêu chuẩn
tải trọng trục tối đa. Sức chở của toa xe phụ thuộc vào trục của nó, mặt khác tác
động tới nền đường cũng ảnh hưởng ở mức độ khác nhau tuỳ theo số lượng trục
toa xe.
- Trong các đối tượng thuộc cơ sở hạ tầng của vận tải đường sắt còn có các
ga phân loại và chứa hàng, các bãi chứa container đường sắt nội địa. Các bãi chứa
hàng cần phải trang bị đầy đủ phương tiện và bố trí khu vực chuyển tải thích hợp
để khi xếp các container lên toa xe hoặc khi dỡ xuống nhanh chóng, thuận tiện với
thời gian tối thiểu. Tồn bộ diện tích bãi phải được tính tốn đủ về sức chịu tải,
xác định số container có thể chất được, phân chia bãi chứa container.
Như vậy, trong dịch vụ logistics thì những u cầu tiêu chuẩn hố quan
trọng nhất là sử dụng các toa xe chun dụng, các thiết bị phục vụ thích hợp trên
các ga và bãi chứa hàng.
3.4. Hệ thống cảng biển trong dịch vụ logistics.
Cảng biển là một cầu nối giao thơng, nơi tập trung, nơi giao lưu của tất cả
các phương tiện vận tải: đường sắt, đường sơng, đường bộ, đường biển và cả
đường khơng. Trong dịch vụ logistics, các cảng biển, đặc biệt là các bến container
giữ vai trò quan trọng. Từ các bến container, hàng được chuyển từ phương tiện
vận tải biển sang các phương tiện khác hoặc lưu lại. Các bến cảng container khác
hẳn các bến khác ở chỗ: hàng lưu kho lưu bãi tại cảng rất ít mà chủ yếu được
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tiu lun Vn ti Bo him

chuyn i khi bn cng nhanh cng tt, ti nhng trm cha container hoc ti
cỏc cng ni a
4. Cỏc u mi chuyn tip v thụng tin trong dch v logistics
4.1. Cng ni a (Inland Clearance Deport - ICD)
Cng ni a c xem nh l mt yu t ca c s h tng trong h thng

dch v logistics. Cng ni a c t mt v trớ cỏch xa cng bin, sõu trong
t lin, vi chc nng:
- Lm th tc hi quan (cỏc container khi nhp cng c chuyn ngay ti
cng ni a lm th tc)
- Ni chuyn tip cỏc container sang cỏc phng tin khỏc, ni gom
hng l vo container.
- Ni hon chnh th tc ch xut cng
Vi nhng chc nng ú, cỏc cng container ni a cn c trang b
nhng thit b chuyờn dựng phc v cho vic úng v d hng khi container
4.2. Bn container.
Xõy dng bn container chuyờn dng ũi hi phi m bo ỳng yờu cu
v k thut, cụng ngh v t chc.
Mt trong nhng yờu cu quan trng xõy dng bn container chuyờn
dng l cn mt din tớch ln lm ni hot ng ca cỏc cn trc trờn b,
lm cỏc bói bo qun container, lm ng i li cho cỏc phng tin ng st,
ụtụ, ni ca cỏc xe nõng chuyn, ni lm xng phc v, ni lm nh ca ca
c quan qun lý v hnh chớnh. Tu theo iu kin thc t v lu lng container
cn thit d thụng qua bn cng, cng nh nhng iu kin riờng ca mi a
phng m thit k din tớch bn cng container cho phự hp.
é sõu ca bn cu tu i vi cng container c ln phi m bo cho tu
container cú sc ch ln (trờn 2.000 TEU) vo lm hng. Kh nng tip nhn tu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×