Trờng đại học ngoại thơng
KHOA KINH Tế NGOạI THƯƠNG
khóa luận tốt nghiệp
Đề tài:
MộT Số GIảI PHáP NHằM
tăng cờng THU HúT FDI VàO VĩNH PHúC
Giai đoạn 2003 - 2010
Giáo viên hớng dẫn
:th.S NGUYễN THị VIệT HOASinh viên thực hiện
:nguyễn thị quỳnh anhLớp:A2Khoá:Chuyên ngành 8
Hà Nội, 5-2003
H Ni 12-2002
Khoá luận tốt nghiệp
Mục lục
Lời nói đầu 4
Chơng I: Khái quát chung về FDI và FDI tại Việt Nam 6
I. Khái quát chung về FDI 6
1. Khái niệm và đặc điểm 6
1.1. Khái niệm 6
1.2. Đặc điểm 7
2. Môi trờng đầu t 8
2.1. Khái niệm 8
2.2. Các yếu tố của môi trờng đầu t 8
2.2.1. Tình hình chính trị 8
2.2.2. Chính sách - Pháp luật 9
2.2.3. Vị trí địa lý - Điều kiện tự nhiên 9
2.2.4. Trình độ phát triển kinh tế 10
2.2.5. Đặc điểm phát triển văn hoá - xã hội 10
3. Xu hớng vận động của dòng FDI 10
3.1. FDI tập trung vào các nớc phát triển 11
3.2. FDI tập trung vào các ngành "kinh tế mới" 12
3.3. Xu hớng vận động của dòng vốn FDI ở các nớc đang phát triển 13
3.4. Sáp nhập sẽ trở thành hình thức đầu t chủ yếu
II.Thực trạng thu hút và sử dụng FDI ở Việt Nam trong những năm qua 15
1. Tình hình thu hút và sử dụng FDI ở Việt Nam 15
1.1. Quy mô vốn đầu t 15
1.2. Cơ cấu vốn đầu t 17
1.2.1. Cơ cấu đầu t theo đối tác 17
1.2.2. Cơ cấu vốn đầu t theo ngành 19
1.2.3. Cơ cấu vốn đầu t theo địa phơng 21
1.2.4. Cơ cấu vốn đầu t theo hình thức đầu t 22
2. Đóng góp của FDI với nền kinh tế Việt Nam 23
3. Những tồn tại, hạn chế 28
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
2
Khoá luận tốt nghiệp
Chơng II. Thực trạng hoạt động đầu t trực tiếp nớc ngoài ở tĩnh Vĩnh Phúc
trong thời gian qua 31
I. Môi trờng đầu t ở Vĩnh Phúc 31
1. Điều kiện tự nhiên 31
1.1. Vị trí địa lý 31
1.2. Dân số 32
1.2.1. Số dân 32
1.2.2. Lực lợng lao động 32
1.3. Khí hậu, thổ nhỡng, tài nguyên 33
2. Kinh tế - xã hội 34
2.1. Kết cấu hạ tầng 34
2.1.1. Cấp điện 34
2.1.2. Cấp nớc 35
2.1.3. Thông tin liên lạc 36
2.1.4. Giao thông - Vận tải 36
2.1.5. Các ngành dịch vụ khác 37
2.2. Tình hình kinh tế 38
2.2.1. Công nghiệp 38
2.2.2. Nông, lâm, thuỷ sản 40
2.2.3. Thơng mại 41
2.2.4. Hợp tác đầu t 41
3. Môi trờng pháp lý của tỉnh 42
3.1. Cơ chế quản lý 42
3.1.1. Các văn bản liên quan đến FDI 42
3.1.2. Các cấp quản lý 42
3.1.3. Thủ tục quản lý dự án FDI 44
3.2. Các chính sách u đãi dành cho FDI tại Vĩnh Phúc 45
II. Thực trạng thu hút FDI của Vĩnh Phúc 49
1. Tình hình thu hút FDI của Vĩnh Phúc 49
2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án đầu t 54
2.1. Đóng góp của các dự án vào sự phát triển kinh tế của tỉnh 54
III. Đánh giá tác động của FDI đối với tỉnh 55
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
3
Khoá luận tốt nghiệp
A. Những đóng góp tích cực 55
1. FDI tạo nguồn vốn bổ sung quan trọng 55
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hớng công nghiệp hoá - hiện đại hoá 56
3. Chuyển giao công nghệ 57
4. Giải quyết việc làm và nâng cao trình độ ngời lao động 58
5. Đóng góp vào ngân sách 60
B. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân 61
1. Về cơ chế quản lý 61
2. Những tồn tại khác 62
chơng III. Một số giảI pháp nhằm tăng cờng fdi vào tỉnh vĩnh phúc trong
giai đoạn 2003 - 2010. 64
I. định hớng thu hút fdi của tỉnh vĩnh phúc trong những năm tới 64
1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Vĩnh Phúc đến năm 2010 64
2. Những lĩnh vực u tiên phát triển 65
3. Định hớng thu hút FDI 66
3.1. Về địa bàn 66
3.2. Về hình thức đầu t 66
II. một số giải pháp nhằm tăng cờng thu hút fdi vào tỉnh vĩnh phúc trong
giai đoạn 2003 - 2010 66
1. Hoàn thiện cơ chế chính sách về đầu t 67
1.1. Cải thiện chính sách đất đai 67
1.2. Tăng cờng hơn nữa các chính sách u đãi và khuyến khích FDI 68
2. Cải cách hành chính 69
2.1. Cải cách thủ tục hành chính 69
2.2. Bộ máy hành chính 71
3. Tăng cờng đổi mới công tác vận động xúc tiến đầu t 71
4. Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực 75
Kết luận 77
Tài liệu tham khảo 78
Phụ lục 1 80
Phụ lục 2 83
Phụ lục 3 87
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
4
Khoá luận tốt nghiệp
lời nói đầu
Những tác động tích cực của đầu t trực tiếp nớc ngoài (FDI) đối với nền
kinh tế Việt Nam trong hơn 10 năm qua là điều không thể phủ nhận. FDI đã
đóng góp lợng vốn đáng kể trong tổng vốn đầu t toàn xã hội, thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hớng công nghiệp hoá - hiện đại hoá, góp phần thúc
đẩy, nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá, dịch vụ góp phần nâng cao năng
lực xuất khẩu, tạo ra những cơ hội và u thế mới để tham gia có hiệu quả vào
quá trình tự do hoá thơng mại toàn cầu và khu vực.
Riêng Vĩnh Phúc, một tỉnh thuộc vùng châu thổ sông Hồng, cửa ngõ tây -
bắc của Thủ đô Hà Nội, trong vùng lan toả của tam giác phát triển kinh tế
trọng điểm phía bắc, có vị trí quan trọng trong chiến lợc phát triển kinh tế của
đất nớc. Nhng nhìn chung, Vĩnh Phúc là một tỉnh có nền kinh tế mang đặc tr-
ng của một tỉnh nông nghiệp, điểm xuất phát thấp, nguồn vốn tích luỹ từ nội
bộ cha thể đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế. Vì vậy nguồn vốn FDI đóng
một vai trò hết sức quan trọng đảm bảo cho tỉnh phát triển kinh tế theo hớng
công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
Nhận thức đợc tầm quan trọng đó của FDI, Vĩnh Phúc cũng nh các tỉnh
khác trong cả nớc đã tích cực đẩy mạnh công tác kinh tế đối ngoại và thực
hiện nhiều biện pháp nhằm thu hút các dự án FDI và đã đạt đợc những kết quả
đáng khích lệ. Song những năm gần đây, do bối cảnh trong nớc và quốc tế gặp
nhiều khó khăn, nguồn vốn FDI vào tỉnh có xu hớng chững lại và có biểu hiện
giảm sút. Điều đó ảnh hởng tiêu cực đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
của tỉnh theo hớng công nghiệp hoá - hiện đại hoá và sự phát triển kinh tế của
Vĩnh Phúc trong những năm tới.
Xuất phát từ thực tế trên, sau khi đợc trang bị những vấn đề lý luận, ph-
ơng pháp luận có hệ thống và chiều sâu về kiến thức chuyên ngành kinh tế đối
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
5
Khoá luận tốt nghiệp
ngoại, em đã chọn đề tài "Một số giải pháp nhằm tăng cờng thu hút FDI
vào Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2003 - 2010" làm nội dung nghiên cứu của
khoá luận tốt nghiệp.
Khoá luận gồm có ba chơng:
Chơng I: Khái quát chung về FDI và FDI tại Việt Nam.
Chơng II: Thực trạng hoạt động đầu t trực tiếp nớc ngoài ở tỉnh Vĩnh
Phúc trong thời gian qua.
Chơng III: Một số giải pháp nhằm tăng cờng thu hút FDI vào Vĩnh Phúc
trong giai đoạn 2003 - 2010.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo - thạc sĩ Nguyễn Thị Việt Hoa cùng
các bác, các anh chị phòng kinh tế đối ngoại - Sở Kế hoạch và Đầu t tỉnh Vĩnh
Phúc đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khoá
luận tốt nghiệp này.
Tuy nhiên với kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên khoá luận không thể
tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy
cô giáo để khoá luận tốt nghiệp này đợc hoàn thiện hơn.
Hà nội, tháng 5/2003
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
6
Khoá luận tốt nghiệp
Chơng I
KháI quát chung về fdi và fdi tại việt nam
I. Khái quát chung về FDI
1. Khái niệm và đặc điểm
1.1. Khái niệm
Đầu t trực tiếp nớc ngoài (FDI) là một hoạt động kinh tế đối ngoại ra đời
muộn hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác vài ba thập kỷ, nhng từ khi
mới xuất hiện vào khoảng cuối thế kỷ XIX, (FDI) đã có vị trí đáng kể trong
quan hệ kinh tế quốc tế. Cùng với quá trình phát triển mạnh mẽ của quan hệ
kinh tế quốc tế, hoạt động FDI không ngừng mở rộng và chiếm một vị trí ngày
càng quan trọng trong các quan hệ kinh tế này. Cho đến nay FDI đã trở
thành xu thế tất yếu của thời đại và một nhân tố qui định bản chất của các
quan hệ kinh tế quốc tế.
Trong các hoạt động đầu t quốc tế thì FDI là một kênh chủ yếu của đầu
t t nhân. Đây là hình thức mà chủ đầu t nớc ngoài đầu t toàn bộ hay một phần
đủ lớn vốn đầu t của các dự án nhằm dành quyền điều hành hoặc tham gia
điều hành các doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ, thơng mại.
Nói một cách khác, FDI là một loại di chuyển vốn quốc tế dài hạn trong đó
chủ vốn đầu t cũng đồng thời là ngời tham gia trực tiếp quản lý điều hành
hoạt động sử dụng đồng vốn của mình nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận và
những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định. Về bản chất, đây là hình thức xuất
khẩu t bản, một hình thức cao hơn của xuất khẩu hàng hoá.
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
7
Khoá luận tốt nghiệp
1.2. Đặc điểm
Các hình thức chủ yếu trong đầu t quốc tế là đầu t trực tiếp (FDI), đầu t
chứng khoán, cho vay của các định chế kinh tế và các ngân hàng nớc ngoài
(vay thơng mại) và nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA).Trong các
nguồn vốn từ bên ngoài, nguồn vốn FDI là nguồn vốn đầu t t nhân do các nhà
đầu t nớc ngoài tự chịu trách nhiệm về hiệu quả đầu t, chịu trách nhiệm vay và
trả nợ. Đây là nguồn vốn có tính chất bén rễ ở bản xứ nên không rút đi trong
một thời gian ngắn. Ngoài ra FDI không chỉ đầu t vốn mà còn đầu t công nghệ
và tri thức kinh doanh nên dễ thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
Từ những nét chính về FDI có thể rút ra đặc điểm của hình thức này:
Thứ nhất: Đây là hình thức đầu t chủ yếu bằng vốn của t nhân do các chủ
đầu t tự quyết định đầu t, tự quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách
nhiệm về lỗ lãi. Đầu t theo hình thức này không có những ràng buộc về chính
trị, không để lại gánh nặng nợ nần về kinh tế cho nớc tiếp nhận vốn đầu t, hơn
nữa còn đem lại tính khả thi và hiệu quả kinh tế cao.
Thứ hai: Chủ đầu t nớc ngoài có quyền điều hành toàn bộ hoạt động đầu t
nếu là doanh nghiệp 100% vốn nớc ngoài hoặc tham gia điều hành doanh
nghiệp liên doanh tuỳ theo tỷ lệ góp vốn của mình, chính tỷ lệ góp vốn pháp
định sẽ qui định việc phân chia quyền lợi và trách nhiệm cũng nh phân chia
lợi nhuận và rủi ro giữa các chủ đầu t.
Đối với hoạt động FDI ở Việt Nam, luật đầu t nớc ngoài cho phép chủ đầu
t nớc ngoài đợc thành lập doanh nghiệp 100% vốn nớc ngoài trong một số lĩnh
vực nhất định và đợc tham gia liên doanh với vốn góp không thấp hơn 30%
vốn pháp định của dự án (trong một số trờng hợp, tỷ lệ này có thể xuống đến
20%), không khống chế tỷ lệ góp vốn tối đa (nhng một số ngành nghề thì có).
Trong khi đó ở nhiều nớc khác trong khu vực, khi tham gia liên doanh, chủ
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
8
Khoá luận tốt nghiệp
đầu t nớc ngoài chỉ đợc góp vốn cổ phần nhỏ hơn hoặc bằng 49%, 51% cổ
phần còn lại do nớc chủ nhà nắm giữ.
Thứ ba: Thông qua FDI, nớc chủ nhà có thể tiếp nhận đợc công nghệ, kỹ
thuật tiên tiến, học hỏi đợc kinh nghiệm quản lý mà các hình thức đầu t
khác không đáp ứng đợc.
Thứ t: Nguồn vốn đầu t này ngoài nguồn vốn đầu t ban đầu của chủ đầu t
dới hình thức vốn pháp định còn bao gồm cả vốn vay của doanh nghiệp để
triển khai hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh cũng nh vốn đầu t từ nguồn lợi
nhuận thu đợc trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
2. Môi trờng đầu t
2.1 Khái niệm
Môi trờng đầu t là các yếu tố: Vị trí địa lý - điều kiện tự nhiên, tình hình
chính trị, chính sách pháp luật, trình độ phát triển kinh tế, đặc điểm văn hoá -
xã hội của một khu vực hoặc một quốc gia mà các nhà đầu t cần phải xem xét
và nghiên cứu kỹ lỡng trớc khi quyết định đầu t vào khu vực hoặc quốc gia đó.
Việc thu hút FDI bị ảnh hởng bởi các nhân tố về tình hình chính trị, chính
sách - pháp luật, vị trí địa lý - điều kiện tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế,
các đặc điểm văn hoá - xã hội. Các nhóm yếu tố này có thể làm tăng khả
năng sinh lãi hoặc rủi ro cho các nhà đầu t, vì vậy ảnh hởng đến công cuộc
đầu t của các nhà đầu t nớc ngoài ở nớc nhận đầu t
2.2. Các yếu tố của môi trờng đầu t
2.2.1. Tình hình chính trị
Có thể nói ổn định chính trị của nớc chủ nhà là yếu tố hấp dẫn hàng đầu
đối với các nhà đầu t, yếu tố này lại càng đặc biệt đối với các nhà đầu t nớc
ngoài. Bởi vì tình hình chính trị ổn định là điều kiện tiên quyết để đảm bảo
các cam kết của chính phủ đối với các nhà đầu t về sở hữu vốn đầu t, các
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
9
Khoá luận tốt nghiệp
chính sách u tiên đầu t và định hớng phát triển của nớc nhận đầu t. Đồng thời,
sự ổn định chính trị còn là tiền đề cần thiết để ổn định tình hình kinh tế xã
hội, nhờ đó giảm đợc tính rủi ro cho các nhà đầu t. Một nớc không thể thu hút
đợc nhiều FDI nếu tình hình chính trị luôn bất ổn định.
2.2.2. Chính sách - pháp luật
Vì quá trình đầu t có liên quan rất nhiều đến các hoạt động của các tổ
chức, cá nhân và đợc tiến hành trong thời gian dài nên các nhà đầu t nớc ngoài
rất cần có một môi trờng pháp lý hợp lý và ổn định của nớc chủ nhà. Môi tr-
ờng này gồm các chính sách, qui định đối với FDI và tính hiệu lực của chúng
trong thực hiện. Một môi trờng pháp lý hấp dẫn FDI nếu có các chính sách,
qui định hợp lý và tính hiệu lực cao trong thực hiện. Đây là những căn cứ pháp
lý quan trọng không chỉ để đảm bảo quyền lợi của các nhà ĐTNN mà còn là
những cơ sở cần thiết cho họ tính toán làm ăn lâu dài ở nớc chủ nhà.
Ngoài ra một vấn đề khác cũng đợc các nhà đầu t nớc ngoài quan
tâm, đó là định hớng đầu t của nớc chủ nhà. Vì các nhà đầu t nớc ngoài th-
ờng có chiến lợc kinh doanh dài hạn nên họ rất cần sự rõ ràng, ổn định
trong định hớng đầu t của nớc chủ nhà.
2.2.3. Vị trí địa lý - điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý và điều kiện t nhiên bao gồm các yếu tố về khoảng cách,
địa điểm, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, dân số Đây là những yếu tố tác
động quan trọng đến tính sinh lãi hay rủi ro của các hoạt động đầu t.
Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên thuận lợi sẽ giảm đợc các chi phí vận
chuyển, đa dạng hoá các lĩnh vực đầu t, cung cấp đợc nguồn nguyên liệu
phong phú với giá cả rẻ và tiềm năng tiêu thụ lớn. Các yếu tố này không
những làm giảm đợc giá thành sản phẩm mà còn thu hút đợc các nhà đầu t tìm
kiếm nguyên liệu tự nhiên và thị trờng tiêu thụ. Đây là lợi thế nổi bật của các
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
10
Khoá luận tốt nghiệp
nớc đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, mức độ hấp dẫn còn
phụ thuộc vào chất lợng của thị trờng lao động và sức mua của dân c.
2.2.4. Trình độ phát triển kinh tế
Trình độ phát triển kinh tế là các mức độ phát triển về quản lý kinh tế vĩ
mô, cơ sở hạ tầng, chất lợng cung cấp dịch vụ cho các hoạt động kinh doanh
của nhà ĐTNN và mức độ cạnh tranh của thị trờng nớc chủ nhà. Có thể nói
đây là các yếu tố có tác động mạnh hơn các chính sách u đãi về tài chính của
nớc chủ nhà đối với các nhà đầu t.
2.2.5. Đặc điểm phát triển văn hoá - xã hội
Đặc điểm phát triển văn hoá - xã hội của nớc chủ nhà đợc coi là hấp dẫn
FDI nếu có trình độ giáo dục cao và nhiều sự tơng đồng về ngôn ngữ, tôn giáo,
các phong tục tập quán với các nhà ĐTNN. Các đặc điểm này không chỉ giảm
đợc chi phí đào tạo nguồn nhân lực cho các nhà ĐTNN mà còn tạo điều kiện
thuận lợi cho họ hoà nhập vào cộng đồng nớc sở tại.
Nh vậy, qua phân tích trên cho thấy một môi trờng đầu t đợc coi là
thuận lợi nếu các yếu tố trên tạo đợc sức hấp dẫn cho các nhà đầu t. Mức độ
thuận lợi của môi trờng đầu t sẽ tạo ra các cơ hội đầu t cho nhà ĐTNN. Vì thế,
cơ hội đầu t không có nghĩa: Chỉ là sự thuận lợi nói chung của môi trờng đầu
t mà đúng hơn là nói về mức độ thuận lợi của môi trờng này.
3. Xu hớng vận động của dòng FDI
Trong quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, những dòng vốn đầu
t quốc tế đã đóng vai trò hết sức quan trọng. Trên thế giới hiện nay không còn
nớc nào mà cha cuốn vào quá trình hợp tác đầu t quốc tế. Tuy nhiên, sự lu
chuyển các nguồn vốn quốc tế trong những năm tới sẽ có những đặc điểm sau:
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
11
Khoá luận tốt nghiệp
3.1. FDI tập trung vào các nớc phát triển
Theo đánh giá của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) và Ngân hàng thế giới
(WB), trong thời gian trung hạn từ 5 đến 10 năm tới, các nớc phát triển tiếp
tục vừa là nguồn đầu t chủ yếu ra nớc ngoài, vừa là những địa chỉ thu hút đại
bộ phận đầu t quốc tế. Từ năm 1999 đến năm 2002, đầu t vào các nớc phát
triển lần lợt là 202 tỷ USD, 276 tỷ USD, 468 tỷ USD, và 673 tỷ USD, chiếm
60%, 59%, 71% và 76,5% tỷ trọng vốn đầu t quốc tế. Các nớc đang phát triển
vẫn là lực lợng thứ yếu đối với việc thu hút và thúc đẩy luồng vốn FDI do hạn
chế nhiều mặt cả về khả năng tiếp nhận vốn lẫn cơ chế trì trệ, chậm đổi mới
của các nớc này. Tuy nhiên, xu hớng đầu t song phơng sẽ trở nên phổ biến
thay cho khuynh hớng đơn phơng, một chiều trớc đây. Các lĩnh vực chịu nhiều
rủi ro đợc dự đoán cũng sẽ thu hút đợc phần lớn vốn đầu t từ các nớc phát
triển.
Theo đánh giá của Đối tác đầu t EU (EU INVESTMENT PARTNER -
viết tắt là EUIP), trong thời gian từ 2001 đến 2005, trong số 10 địa chỉ FDI
hàng đầu thế giới, các nớc đang phát triển chỉ đợc ghi danh 2 đại biểu là
Trung Quốc (xếp vị trí thứ 4) và Brazil (xếp vị trí thứ 10). Các nớc Mỹ, Anh,
Đức vẫn tiếp tục là những địa chỉ thu hút FDI đứng đầu theo thứ tự từ 1 đến 3.
Riêng Mỹ chiếm 26,6% các luồng vốn toàn cầu (xem bảng 1). Tỷ phần của
các nớc đang phát triển sẽ tăng nhẹ vào năm 2005, chiếm 29% trong tổng
số10.000 tỷ USD vốn FDI toàn cầu.
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
12
Khoá luận tốt nghiệp
Bảng 1: 10 địa chỉ thu hút vốn FDI hàng đầu trên thế giới
(Giai đoạn 2001 - 2005)
STT Tên nớc
Lợng FDI tiếp nhận trung
bình mỗi năm (tỷ USD)
Tỷ trọng trong tổng l-
ợng FDI thế giới (%)
1 Mỹ 236,2 26,6
2 Anh 82,5 9,3
3 Đức 68,9 7,8
4 Trung Quốc 57,6 6,5
5 Pháp 41,8 4,7
6 Hà Lan 36,1 4,1
7 Bỉ 30,2 3,4
8 Canada 29,6 3,3
9 Hồng Kông 20,5 2,3
10 Brazin 18,8 2,1
Nguồn: Thời báo kinh tế Việt Nam, kinh tế 2001 - 2002 Việt Nam và Thế giới
3.2. Đầu t tập trung vào các ngành " kinh tế mới "
Đầu t tập trung vào các ngành tin học, công nghệ thông tin và sinh học,
dẫn đến tình hình các ngành sản xuất mới phát triển mạnh. Các ngành sản
xuất truyền thống sẽ bị sáp nhập hoặc tổ chức lại.
Cùng với làn sóng toàn cầu hoá phát triển, thị trờng dịch vụ càng mở rộng,
sáp nhập và mua lại các ngành tài chính, bảo hiểm, viễn thông, lu thông trở
thành lực lợng quan trọng thúc đẩy đầu t quốc tế. Việc mua lại các cơ sở chế
tạo truyền thống nh ôtô, điện tử, dợc phẩm, hoá chất càng phải dựa nhiều vào
tự do dịch vụ thơng mại. Xu thế đó sẽ ngày càng trở nên phổ biến hơn trong
những năm tiếp theo do: Cuộc cách mạng trong lĩnh vực tin học, việc thực
hiện các thoả thuận viễn thông cơ bản, hiệp định các sản phẩm về thông tin.
Việc mua lại các ngành thông tin tuyền thống và sự bành trớng của các công
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
13
Khoá luận tốt nghiệp
ty mạng ra toàn cầu sẽ tạo nên một động lực mới thúc đẩy mạnh mẽ đầu t
quốc tế. Tốc độ lu chuyển vốn quốc tế nhanh và thị trờng tài chính mở cửa
rộng hơn, thị trờng tài chính toàn thế giới ngày một hội nhập, không những tạo
cơ may cho đầu t quốc tế về tài chính mà còn bảo đảm cho đầu t quốc tế trên
các lĩnh vực khác. Cùng với cuộc cách mạng khoa học công nghệ, việc mua
lại và sáp nhập các ngành sản xuất truyền thống sẽ sâu rộng hơn, ví dụ trong
các ngành nh sản xuất ôtô, hàng không vũ trụ trong vòng 5 đến 10 năm tới sẽ
tập trung khoảng 3 4 nhà sản xuất cực lớn
3.3. Xu hớng vận động của dòng vốn FDI ở các nớc đang phát triển
Xét theo chiều hớng phát triển, có thể dự báo:
- Khu vực Mỹ Latinh và Caribe, sau đỉnh cao vào năm 1999, làn sóng t
hữu hoá đã qua, những bất ổn về mặt chính trị xã hội, những cải cách nửa
vời cùng những khoản nợ xấu đã làm tình hình kinh tế khu vực không có đợc
sự cải thiện mong muốn, vì vậy các khoản đầu t cũng đang có chiều hớng tháo
lui dần khỏi khu vực này. Trong tơng lai nếu cuộc khủng hoảng kinh tế xã
hội ở Argentina (nền kinh tế lớn thứ hai trong khu vực) không đợc giải quyết
ổn thoả, các nguồn vốn tiếp tục bị đóng băng, tình hình chung sẽ tiếp tục thêm
tồi tệ. Brazin, Mexico, Venezuela và Chile sẽ tiếp tục đóng vai trò là nơi thu
hút vốn của khu vực.
- Khu vực Trung - Đông Âu do tình hình chính trị trong nớc ổn định, chất
lợng lao động cao, môi trờng kinh doanh ngày càng đợc cải thiện tốt hơn và
đặc biệt là những điều chỉnh của các ứng cử viên ra nhập EU đã tạo ra sức hút
mới của khu vực này đối với kinh doanh quốc tế, nên tơng lai sẽ là một địa chỉ
hấp dẫn ĐTNN. Trong đó, các nớc nằm ở trung tâm của khu vực này nh
Balan, Nga và cộng đồng các quốc gia độc lập sẽ tiếp tục là những nớc thu hút
đợc lợng FDI lớn nhất, ớc tính chiếm khoảng 50% lợng FDI vào khu vực trong
giai đoạn 2001 2005.
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
14
Khoá luận tốt nghiệp
- Tuy Châu Phi đã cải thiện đợc tình hình nhờ nỗ lực cải cách kinh tế,
chính trị của các nớc khu vực Nam Phi, nhng sẽ vẫn chỉ có mình Nam Phi đợc
hớng lợi nhiều nhất trong việc tiếp nhận các ngồn vốn đầu t vào khu vực do
những u thế vợt trội về hạ tầng cơ sở cũng nh môi trờng kinh doanh của nớc
này so với các nớc trong khu vực. Phần lớn các quốc gia Châu Phi khó lòng
trở thành khu vực hấp dẫn đầu t quốc tế, chỉ một số nớc hoặc lĩnh vực cá biệt
có thể trở thành điểm chú ý cho đầu t quốc tế.
Châu á vẫn là khu vực quan trọng hấp dẫn đầu t . ấn Độ với thị trờng
sức lao động rẻ và lớn, với nhiều ngành sản xuất mới xuất hiện sẽ thu hút
nhiều FDI, Hàn Quốc do điều chỉnh cơ cấu sản xuất và sắp xếp lại doanh
nghiệp có thể thu hút đầu t với qui mô lớn hơn, thậm chí Nhật Bản do mở cửa
thị trờng trong nớc rất có khả năng thu hút thêm FDI.
3.4. Sáp nhập sẽ trở thành hình thức đầu t chủ yếu
Làn sóng sáp nhập công ty sẽ là động lực chủ yếu để gia tăng tốc độ đầu t
trực tiếp nớc ngoài. Mua lại các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nớc cũng sẽ là
động lực làm tăng đầu t quốc tế. Theo thống kê của hội nghị phát triển thơng
mại quốc tế, trong 20 năm gần đây, giá trị các vụ mua lại công ty tăng 42%,
năm 1999 tổng giá trị các vụ mua lại lên tới 720 tỷ USD, tăng 37%, cao hơn
nhiều so với tổng đầu t quốc tế. Cơ chế sáp nhập mua bán công ty trong những
năm qua đang ngày càng đợc áp dụng rộng rãi tại các nớc đang phát triển và
chuyển đổi, 90% số doanh nghiệp mua lại và sáp nhập đều ở các nớc đang
phát triển.
Trong những năm tới, việc mua lại các công ty của các nớc còn diễn ra
sâu sắc hơn, qui mô hơn. Các ngành tài chính, viễn thông dợc phẩm, ôtô sẽ đ-
ợc sắp xếp lại trên phạm vi toàn cầu thông qua việc mua lại và sáp nhập.
Trong một số lĩnh vực dịch vụ và thơng mại, khoa học kỹ thuật cao và một số
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
15
Khoá luận tốt nghiệp
ngành có nhu cầu lớn về tài chính cũng sẽ diễn ra hiện tợng mua lại với qui
mô lớn.
Đối với các công ty hàng đầu của phơng Tây, việc sáp nhập và mua bán
công ty là công cụ để thực hiện và củng cố những lợi thế cụ thể của mình liên
quan đến các công nghệ tiên tiến. Các hãng công nghệ cao quan tâm đến việc
giảm thiểu những trở ngại đối với việc xâm nhập không gian đầu t của các nớc
phát triển khác.
II. Thực trạng thu hút và sử dụng FDI ở Việt Nam trong những năm qua
1. Tình hình thu hút và sử dụng FDI ở Việt Nam
. Qui mô vốn đầu t
Kể từ khi Luật ĐTNN ban hành năm 1987 đến 31 tháng 12 năm 2002,
Việt Nam đã cấp phép cho 4232 dự án với tổng đăng ký đạt 42,1 tỷ USD. Trừ
các dự án hết hạn và giải thể, hiện còn 3524 dự án còn hiệu lực với tổng vốn
đầu t đạt 39,032tỷ USD. Trong số các dự án còn hiệu lực tính đến ngày
31/12/2002, đã thực hiện đợc khoảng 20,730 tỷ USD, chiếm 53% tổng số vốn
của các dự án.
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
16
Khoá luận tốt nghiệp
Biểu đồ 1: tổng hợp vốn FDI đăng ký và thực hiện tại Việt Nam
Nguồn: http/www.vneconomy.com.vn
FDI trong hơn một thập kỷ qua có thể đợc nhìn nhận qua hai giai đoạn với
hai xu hớng phát triển khác biệt với mốc là năm 1996, FDI liên tục gia tăng cả
về số dự án và vốn đầu t, đạt mức kỷ lục là 8,6 tỷ USD về tổng vốn đăng ký
vào năm 1996. Trong giai đoạn này tốc độ tăng trởng bình quân hàng năm vốn
FDI đạt khoảng 50%. FDI đã tăng đáng kể từ mức 37 dự án với tổng số vốn
đầu t đăng ký 342 triệu USD năm 1988 lên 326 dự án với tổng số vốn đầu t
đăng ký 8.6 tỷ USD năm 1996.
Tuy nhiên, kể từ năm 1997 đến nay, do hạn chế của môi trờng kinh
doanh trong nớc cùng ảnh hởng của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ khu
vực và do sự cạnh tranh của các nớc về thu hút FDI ngày càng gay gắt, vốn
FDI vào Việt Nam liên tục giảm và cho đến năm 2000 mới có dấu hiệu phục
hồi. Trong giai đoạn 1997 1999 FDI đã giảm đáng kể từ mức vốn đầu t
đăng ký khoảng 8,6 tỷ USD năm 1996 xuống còn 1,6 tỷ USD năm 1999 và
tăng lên 2 tỷ USD vào năm 2000. Ngoài ra, trong giai đoạn này còn có một xu
hớng khác rất đáng lo ngại đó là số dự án và vốn đầu t giải thể tăng cao hơn
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
17
1.27
5
202
7
258
9
374
6
660
7
864
0
464
9
389
7
156
8
201
4
252
1
96
1
42
8
57
5
111
8
224
1
279
2
292
3
313
7
236
4
217
9
222
8
230
0
0
1.00
0
2.00
0
3.00
0
4.00
0
5.00
0
6.00
0
7.00
0
8.00
0
9.00
0
10.00
0
1.99
1
199
2
199
3
199
4
199
5
199
6
199
7
199
8
199
9
200
0
200
1
31/12/2002
Vốn đăng ký
Vốn thực hiện
Tỷ USD
Khoá luận tốt nghiệp
nhiều so với giai đoạn trớc. Tổng số vốn đầu t giải thể giai đoạn 1997 2000
khoảng 5,26 tỷ USD so với 2,96 tỷ USD của 9 năm trớc cộng lại.
Sang năm 2001, tình hình trong nớc và quốc tế có xu hớng thuận lợi cho
việc thu hút vốn đầu t vào Việt Nam do:
- Cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ khu vực đang trong giai đoạn khôi
phục và ổn định, một số nhà đầu t nớc ngoài đang mong muốn tìm cơ
hội đầu t vào Việt Nam.
- Luật sửa đổi bổ xung Luật ĐTNN tại Việt Nam đợc quốc hội thông
qua tháng 6 năm 2000 có nhiều điểm thông thoáng và thuận lợi về
thuế và các u đãi về tiền thuê đất cho các nhà ĐTNN.
- Chính phủ ban hành hàng loạt các biện pháp nhằm tăng cờng thu hút
nguồn vốn đầu t quan trọng này.
- Hiệp định thơng mại Việt Mỹ đợc thông qua tạo điều kiện thuận lợi
cho các nhà đầu t Mỹ tìm kiếm cơ hội hội đầu t tại Việt Nam.
Sau hơn 3 năm trầm lắng, năm 2001 đã chứng kiến sự phục hồi của
dòng vốn FDI với 462 dự án mới đợc cấp phép và 200 lợt dự án đăng ký
vốn đa tổng vốn đầu t mới lên 2,6 tỷ USD, tăng 30% so với năm trớc, trong
đó vốn đầu t mới cấp phép là 0,528 tỷ USD, tăng 32% so với năm 2000.
. Cơ cấu vốn đầu t
1.2.1 Cơ cấu đầu t theo đối tác
Tính đến 31/12/2002 đã có 73 nớc và vùng lãnh thổ có dự án FDI tại Việt
Nam. Phần lớn số vốn FDI đến từ các nớc Châu á, chiếm 64%. Phần còn lại là
vốn đầu t của các nớc Châu Âu (21%), Châu Đại Dơng (3%), Châu Mỹ (7%).
Singapore là nhà đầu t lớn nhất với 264 dự án và 7,3 tỷ USD vốn đăng ký, tiếp
theo đó là Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc và Hồng Kông. Năm nhà đầu t lớn
nhất chiếm 62,3% tổng số dự án đợc cấp phép và 58,8% tổng vốn đầu t. Năm
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
18
Khoá luận tốt nghiệp
nhà ĐTNN lớn tiếp sau là Pháp, British Virgin Islands, Hà Lan, Liên Bang
Nga và Vơng quốc Anh. Mời nhà đầu t này chiếm trên 75% tổng số dự án và
vốn đăng ký vào Việt Nam (xem bảng 2)
Bảng 2: 10 nhà đầu t trực tiếp nớc ngoài lớn nhất tại
Việt Nam
(Tính đến 31/12/2002)
ĐVT: triệu USD
STT Nớc và vùng lãnh thổ Số dự án Tổng vốn
đăng ký
Vốn thực hiện
1 Singapore 264 7315 2601
2 Đài Loan 884 5068 2351
3 Nhật Bản 366 4218 3161
4 Hàn Quốc 429 3526 2094
5 Hồng Kông 254 2842 1760
6 Pháp 122 2016 805
7 British Virgin Islands 155 1782 894
8 Hà Lan 43 1656 918
9 Liên bang Nga 40 1508 592
10 Vơng Quốc Anh 43 1177 687
Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu t
Các nớc công nghiệp nh Tây Âu, Mỹ và Nhật Bản thờng đầu t vào các
ngành nh dầu khí, ôtô, bu chính viễn thông. Ngợc lại các nhà đầu t từ các nớc
công nghiệp mới ở Đông á và ASEAN thờng tập trung vào các ngành công
nghiệp nhẹ, chế biến thực phẩm và xây dựng khách sạn.
Luồng vốn FDI (kể cả vốn đăng ký và vốn thực hiện) vào nớc ta đã
giảm đáng kể từ sau cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ khu vực mà lớn
nhất từ các nớc Châu á nh: Hồng Kông, Nhật Bản, Singapore, Hàn Quốc,
Malaixa, Thái Lan và Đài Loan, đây là các nớc chiếm tỷ trọng lớn về ĐTNN
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
19
Khoá luận tốt nghiệp
vào Việt Nam. Tuy nhiên, kể từ năm 2000, vốn đầu t trực tiếp của Đài Loan và
Nhật Bản đã có dấu hiệu phục hồi. Bù vào sự giảm sút về vốn đầu t trực tiếp
của các nớc Châu á, những năm qua các nớc Châu Âu nh: Anh, Hà Lan, Liên
Bang Nga đã tăng vốn đầu t trực tiếp ở Việt Nam.
1.2.2. Cơ cấu vốn đầu t theo ngành
FDI tập trung chủ yếu vào các ngành nh ngành công nghiệp chế tạo, dầu
khí, xây dựng khách sạn, văn phòng và nhà cho thuê, phát triển cơ sở hạ tầng.
Tính đến tháng 31/12/2002 tổng số vốn FDI thực hiện đạt 20,730 tỷ USD,
trong đó công nghiệp đạt 11,2 tỷ USD (chiếm 54%), ngành xây dựng đạt
1,858 tỷ USD (chiếm 8,9%), ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chỉ đạt
1,286 tỷ USD (chiếm 6,2%), ngành dịch vụ đạt 6,374 tỷ USD (chiếm 30,7%)
(xem bảng 3). Các ngành có tỷ lệ vốn thực hiện so với vốn đăng ký đạt trên
50% là: Tài chính - ngân hàng, nông - lâm nghiệp, dầu khí, công nghiệp nặng
và công nghiệp chế biến.
Bảng 3. Cơ cấu vốn fdi phân theo ngành tại Việt Nam
(tính đến 31/12/2002)
ĐVT: triệu USD
STT Nớc và vùng lãnh thổ
Số dự
án
Tổng vốn
đăng ký
(VĐK)
Vốn thực
hiện
(TH)
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
20
Khoá luận tốt nghiệp
I Công nghiệp và xây dựng 2329 21774 13070
- CN dầu khí 29 3195 3405,5
- Xây dựng 218 3186 1858
II Nông - Lâm nghiệp và thủy sản 461 2176 1286
- Nông - Lâm nghiệp 388 2155 1183
- Thủy sản 73 21 103
III Dịch vụ 734 15082 6374
- Tài chính - Ngân hàng 47 576 516,4
- Văn hoá - Y tế - Giáo dục 118 583 190
- Xây dựng văn phòng - căn hộ 108 3662,5 1672
- Xây dựng khu đô thị mới 3 2556 0,4
- Xây dựng hạ tầng khu công
nghiệp khu chế xuất
16 835 472
- Giao thông vận tải - Bu điện 102 2908 1307
- Khách sạn - Du lịch 125 3235,5 2016
- Dịch vụ khác 215 726 200
Tổng số 3524 39032 20730
Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu t
Cơ cấu vốn FDI đã thay đổi theo hớng tăng dần tỷ trọng công nghiệp
nặng và công nghiệp chế biến. Trong giai đoạn đầu mở cửa, phần lớn số vốn
đầu t đổ vào ngành dầu khí, giao thông vận tải - bu điện, khách sạn - du lịch,
dịch vụ t vấn, giải trí và quảng cáo. Tuy nhiên vốn đầu t nớc ngoài đã dần
chuyển sang các hoạt động thuộc ngành công nghiệp chế tạo, kể cả những
ngành sử dụng nhiều lao động nh dệt may, da giày và những ngành sử dụng
nhiều vốn nh lắp ráp ôtô, phân bón, hoá chất, hoá dầu.
1.2.3. Cơ cấu vốn đầu t theo địa phơng
Mặc dù FDI đã xuất hiện ở 61 tỉnh và thành phố trên cả nớc song mức
độ phân bố các dự án không đồng đều. Phần lớn vốn FDI tập trung ở các tỉnh,
thành phố lớn nh thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đồng Nai, Bình Dơng, Bà
Rịa - Vũng Tàu, Hải Phòng. Tổng số vốn đăng ký của các tỉnh, thành phố này
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
21
Khoá luận tốt nghiệp
chiếm trên 70% tổng vốn đăng ký của cả nớc (xem bảng 4). Xu hớng tập trung
FDI ở các tỉnh, thành phố lớn ít có thay đổi trong hơn một thập kỷ qua.
Nguyên nhân chủ yếu là do điều kiện về cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, thị tr-
ờng tiêu thụ và thu nhập ở các tỉnh thành phố lớn thuận lợi và phát triển hơn
so với tỉnh và thành phố khác.
Bảng 4. 10 địa phơng đứng đầu trong thu hút FDI
tại Việt Nam
(Tính đến 31/12/2002)
ĐVT: triệu USD
STT Tên địa phơng Số dự án Tổng VĐT Vốn TH
1 Thành phố Hồ Chí Minh 1177 10338 5339
2 Thàh phố Hà Nội 436 7903 3290
3 Đồng Nai 372 5399 2430
4 Bình Dơng 591 2892 1247
5 Bà Rịa- Vũng Tàu 76 1796 497
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
22
Khoá luận tốt nghiệp
6 Quảng Ngãi 5 1326 468
7 Hải Phòng 112 1312 1014
8 Lâm Đồng 60 857 117
9 Hà Tây 36 427 210
10 Hải Dơng 42 502 134
Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu t
2.1.4. Cơ cấu vốn đầu t theo hình thức đầu t
Trong số ba hình thức đầu t đợc cho phép ở Việt Nam hiện nay, doanh
nghiệp 100% vốn nớc ngoài chiếm 61% tổng số dự án và 32,8% vốn đăng ký
trong khi đó hình thức doanh nghiệp liên doanh chỉ chiếm 34,2% tổng số dự
án và 53% tổng vốn đăng ký. Phần lớn đối tác Việt Nam trong các liên doanh
là doanh nghiệp nhà nớc (chiếm 98% tổng số dự án), liên doanh với các công
ty t nhân còn rất hạn chế và chiếm tỷ lệ nhỏ bé. Sáu dự án BOT đợc áp dụng
trong việc cung cấp điện nớc, những hình thức này vẫn cha đợc sự chú ý của
các nhà đầu t. 139 dự án của hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) có số vốn
thực hiện là 3774,371 triệu USD chiếm tỷ trọng 18,2% trong tổng số vốn thực
hiện. Tỷ lệ này là thấp cho thấy khả năng thu hút FDI của lĩnh vực kinh này
cũng cha cao, chủ yếu các nhà ĐTNN tập chung đầu t vào Việt Nam dới hình
thức doanh nghiệp liên doanh 9915,357 triệu USD chiếm tỷ trọng cao nhất là
47,83% tổng vốn thực hiện và doanh nghiệp 100% vốn nớc ngoài 7000,31
triệu USD chiếm 33,77% tổng vốn thực hiện(xem bảng 5)
Bảng 5. Cơ cấu vốn fdi theo hình thức đầu t tại Việt Nam
Tính đến 31/12/2002 (chỉ tính các dự án còn hiệu lực)
ĐVT: triệu USD
Hình thức đầu t Số dự án
Tổng vốn
ĐT
Vốn pháp
định
Vốn thực
hiện
BOT 6 1227,975 363,885 39,962
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
23
Khoá luận tốt nghiệp
Hợp đồng hợp tác
kinh doanh
139 4552,387 3481,919 3774,371
DN 100% vốn nớc
ngoài
2158 12713,969 5486,782 7000,310
DN liên doanh 1221 20537,669 7975,488 9915,357
Tổng 3524 39032 17308,074 20730
Nguồn: Vụ Quản lý dự án - Bộ Kế hoạch và Đầu t
2. Đóng góp của FDI đối với nền kinh tế Việt Nam
Sau 15 năm thực hiện chủ trơng thu hút vốn FDI, đến nay FDI đã có
những tác động tích cực tới sự phát triển kinh tế của Việt Nam trên một số mặt
chủ yếu sau:
Một là: Tạo vốn để phát triển. Thực trạng thiếu vốn của Việt Nam thể
hiện rõ trong việc mất cân đối giữa nhu cầu sử dụng vốn và nguồn cung cấp
vốn; Vốn tích luỹ từ nội bộ rất ít ỏi, cha có hình thức thích hợp huy động vốn
trong dân, tuy có Luật Đầu t trong nớc nhng còn kém hấp dẫn và mới đợc sửa
đổi lại; ngoại tệ thu đợc qua xuất khẩu và du lịch còn rất thấp, luôn phải nhập
siêu trong những năm 80 và 90; nguồn vốn thu đợc từ viện trợ của Liên Xô và
các nớc XHCN trớc đây chiếm khoảng 40% ngân sách không còn nữa. Từ khó
khăn về vốn, thời kỳ những năm 90 nớc ta là một trong 45 nớc có nền kinh tế
nhỏ, thu nhập thấp nên rất khó khăn trong việc trả nợ. Mặt khác, việc phân
phối và sử dụng không hiệu quả các nguồn vốn làm cho nạn thiếu vốn càng
thêm trầm trọng.
Trong mấy năm khởi đầu (1988 - 1991) bình quân FDI chiếm 20% vốn
đầu t xã hội; năm 1992 chiếm 50% tổng vốn đầu t cả nớc. Bình quân tính đến
năm 2001 FDI chiếm trên 24% và năm 2002 là 31% vốn đầu t toàn quốc.
Tóm lại, mục tiêu thu hút vốn FDI trong hơn 10 năm qua của chúng ta
đã đa lại kết quả khả quan. Chủ trơng thu hút vốn FDI là kịp thời và đúng đắn,
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
24
Khoá luận tốt nghiệp
FDI đã bổ sung nguồn vốn quan trọng cho đầu t phát triển, góp phần khai thác
và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nớc, tạo ra thế và lực mới
cho sự phát triển kinh tế. Tỷ trọng vốn FDI trong tổng vốn đầu t của toàn xã
hội tăng nhanh qua các năm đang đóng góp đáng kể vào tăng trởng kinh tế và
là nguồn bù đắp quan trọng cho thâm hụt cán cân vãng lai, góp phần cải thiện
cán cân thanh toán quốc tế.
Hai là: Tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nguồn vốn
FDI đã góp phần tích cực trong việc hình thành, mở rộng và hiện đại hoá các
ngành, lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế nh: dầu khí, hoá dầu, bu chính viễn
thông, điện tử, ôtô, xe máy, hoá chất, phân bón, dệt may, giầy dép, chế biến
nông sản, thực phẩm, chế biến thức ăn gia súc, khách sạn du lịch Năng lực
tăng thêm của những ngành, lĩnh vực do FDI tạo ra đã góp phần nâng cao khả
năng cạnh trang của hàng hoá Việt Nam trên thị trờng quốc tế, thay thế hàng
nhập khẩu, đẩy nhanh quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo hớng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, tạo ra thế và lực mới cho phát triển kinh tế.
Ba là: Tác động mạnh đến hoạt động sản xuất, mở rộng và nâng cao
hiệu quả kinh tế đối ngoại. Đảng và Nhà nớc chủ trơng mở rộng, đa phơng
hoá và đa dạng hoá trong hoạt động kinh tế đối ngoại, khuyến khích mạnh mẽ
sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu để nhanh chóng tiến tới cân bằng với
hàng nhập khẩu; chủ động và tích cực thâm nhập thị trờng quốc tế; tiếp tục cải
thiện môi trờng đầu t trực tiếp nớc ngoài. Nh vậy, thông qua đầu t nớc ngoài,
kinh tế đối ngoại thực hiện vai trò to lớn trong việc tác động đến tăng trởng
sản xuất và xuất nhập khẩu.
Trong hơn 10 năm qua Nhà nớc ta đã và không ngừng tháo gỡ những v-
ớng mắc nhằm tạo dựng một môi trờng đầu t thông thoáng hơn, trực tiếp góp
phần phục hồi và tăng trởng khá ổn định nền công nghiệp nớc nhà nói chung,
các ngành công nghiệp chủ chốt nói riêng. Khu vực FDI hiện tạo ra gần 40%
tổng giá trị sản xuất công nghiệp của cả nớc. Tốc độ tăng giá trị sản xuất công
Khoa Kinh tế Ngoại thơng Trờng Đại học Ngoại thơng
25