Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

hệ thống câu hỏi và bài tập về oxi hóa khử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.73 KB, 27 trang )

Phn I: M U
1. Lý do chn ti.
a- Trong cụng cuc cụng nghip húa hin i húa, cng nh trong
s nghip i mi ton din ca t nc, i mi nn giỏo dc l mt
trong nhng nhim v trng tõm ca s phỏt trin. Mc tiờu ca giỏo dc
nhm o to nhõn lc, bi dng nhõn ti v nõng cao dõn trớ. Trong
cụng cuc i mi ny ũi hi nh trng phi to ra nhng con ngi t
ch, nng ng v sỏng to ỏp ng nhu cu ca xó hi. Vỡ vy bỏo cỏo
chớnh tr i hi ng IX [18] ó khng nh: Phỏt trin giỏo dc v
o to l mt trong nhng ng lc quan trng thỳc y s nghip
cụng nghip húa - hin i húa, l iu kin phỏt huy ngun lc con
ngi. Yu t c bn phỏt trin xó hi tng trng kinh t nhanh v
bn vng. Tip tc nõng cao cht lng giỏo dc ton din, i mi ni
dung, phng phỏp dy v hc, h thng trng lớp v h thng qun
lý giỏo dc, thc hin chun húa, hin i húa, xó hi húa.
b- Cỏc cụng trỡnh nghiờn cu v thc trng giỏo dc gn õy cho
thy cht lng nm vng kin thc ca hs khụng cao c bit vic phỏt
huy nng lc nhn thc v t duy, nng lc gii quyt vn v kh
nng t hc khụng c chỳ ý rốn luyn ỳng mc.
Trong quỏ trỡnh ging dy trng ph thụng nhim v phỏt trin
nng lc nhn thc v t duy cho hs l nhim v rt quan trng, ũi hi tin
hnh ng b tt c cỏc mụn, trong ú Húa hc l mụn khoa hc thc
nghim cp n rt nhiu vn khoa hc, s gúp phn rốn luyn t duy
cho hs nhiu gúc .
Trong dy hc húa hc, cú th nõng cao cht lng dy hc phỏt
huy nng lc nhn thc v t duy ca hs bng nhiu bin phỏp, phng
phỏp khỏc nhau. Trong ú s dng v hng dn gii bi tp húa hc l
mt phng phỏp dy hc hu hiu cú tỏc dng tớch cc n vic giỏo
dc, rốn luyn v phỏt huy nng lc nhn thc cng nh t duy ca hs.
Trong dạy học hóa học, có thể nâng cao chất lợng dạy học phát huy
năng lực nhận thức và t duy của hs bằng nhiều biện pháp, phơng pháp


khác nhau. Trong đó sử dụng và hớng dẫn giải bài tập hóa học là một
phơng pháp dạy học hữu hiệu có tác dụng tích cực đến việc giáo dục,
rèn luyện và phát huy năng lực nhận thức cũng nh t duy của hs.
1
c- c- Trong quá trình giảng dạy ở trường phổ thông chúng tôi
nhận thấy phần oxh - k có nội dung kiến thức hết sức phong phú và đa
dạng xuyên suốt từ líp 8 cho đến hết líp 12, không những phục vụ cho thi
tốt nghiệp mà có nhiều trong thi vào đại học, cao đẳng và trung học
chuyên nghiệp (Theo một thống kê không chính thức pư oxh - k chiếm
khoảng 59,8 % trong tổng số các ví dụ, bài tập trong sgk, sbt từ líp 8- 12).
Để nắm vững kiến thức pư oxh - k đòi hỏi mất rất nhiều thời gian trong
khi đó số tiết học để trang bị kiến thức về oxh - k trên dưới 10 tiết học.
Vấn đề bài tập hóa học có nhiều tác giả trong, ngoài nước, nhiều tài
liệu đề cập. Nhưng điều quan trọng là việc lùa chọn, sử dụng có hiệu quả
chúng trong giảng dạy, song với “hệ thống câu hỏi và bài tập pư oxh - k,
nhằm phát huy năng lực nhận thức và tư duy cho hs ở trường trung học
phổ thông” vẫn còn nhiều vấn đề cần nghiên cứu. Nhằm phần nào giải
quyết các vấn đề nêu trên chúng tôi mạnh dạn chọn nghiên cứu đề tài:
“LỰA CHỌN, XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
VỀ PƯ OXH - KHỬ
(PHẦN VÔ CƠ - BAN KHTN) PHÁT HUY NĂNG LỰC NHẬN
THỨC VÀ TƯ DUY CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG”.
2. Mục đích nghiên cứu.
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm đạt được mục đích:
Lùa chọn, xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập về pư oxh - k nhằm
phát huy năng lực nhận thức và tư duy cho hs ở trường THPT góp phần
thực hiện định hướng đổi mới phương pháp giảng dạy.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu.
a- Khách thể nghiên cứu

Quá trình dạy học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông.
b- Đối tượng nghiên cứu
Xây dựng hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập về phản ứng oxi hoá -
khử nhằm phát huy năng lực nhận thức cho học sinh THPT.
4. Nhiệm vụ của đề tài.
a- Nghiên cứu cơ sở lý luận về việc phát huy năng nhận thức và tư
duy hóa học cho hs và vai trò điều khiển của giáo viên trong dạy học.
- Bản chất của bài tập nhận thức.
2
b- b- Nghiờn cu lựa chn, xõy dng, h thng húa v phõn loi
cỏc dng bi tp p oxh - k cng nh xỏc nh kin thc cn v cú th m
rng. Nghiờn cu v bc u s dng h thng bi tp ny trong ging
dy.
- Nghiờn cu phng phỏp, cỏch thc, phõn tớch hin tng húa
hc dựa theo ni dung ca bi.
- Nghiờn cu h thng bi tp húa hc theo lý thuyt v cỏc quỏ
trỡnh nhn thc giỳp hs lnh hi kin thc mt cỏch chc chn, rốn luyn
v phỏt huy nng lc nhn thc v t duy cho hs.
c- Tin hnh thc nghim s phm ỏnh giỏ ni dung h thng cõu
c- Tiến hành thực nghiệm s phạm đánh giá nội dung hệ thống
câu
hi, bi tp húa hc v hiu qu ca vic s dng chỳng trong ging dy
vi tng i tng hs trng ph thụng.
5. Gi thuyt khoa hc.
Vic phỏt huy nng lc nhn thc v t duy ca hs s t hiu qu nu
nh giỏo viờn bit cỏch lựa chn mt cỏch ti u v xõy dng c mt h
thng (bi tp húa hc chn lc, cht lng cao v oxh - k) bi tp nhn thc
húa hc a dng, cú cht lng khai thỏc c cỏc khớa cnh ca kin thc
c bn, cỏc mc nhn thc khỏc nhau ng thi kt hp vi phng
phỏp s dng h thng bi tp ny mt cỏch hp lý, hiu qu trong cỏc khõu

ca quỏ trỡnh dy hc phỏt huy nng lc nhn thc v t duy ca hs.
6. Phng phỏp nghiờn cu.
Trong quỏ trỡnh nghiờn cu ti chỳng tụi ó kt hp nhiu phng
phỏp nghiờn cu sau:
- Chỳng tụi tin hnh phõn tớch lý thuyt, nghiờn cu lý lun cỏc vn
liờn quan.
- Chúng tụi tin hnh quan sỏt s phm, thm dũ, iu tra, tin hnh
trao i vi cỏc thy cụ t b mụn phng phỏp ging dy ca khoa
Húa hc trng i hc s phm H Ni, cỏc giỏo viờn v hs trung hc
ph thụng. - Chúng tôi tiến hành quan sát s phạm, thăm dò, điều tra,
tiến hành trao đổi với các thầy cô ở tổ bộ môn phơng pháp giảng dạy
của khoa Hóa học trờng đại học s phạm Hà Nội, các giáo viên và hs trung
học phổ thông.
- Thc nghim s phm v s lý kt qu thc nghim (bng cỏc
3
phng phỏp thng kờ toỏn hc) t ú rút ra cỏc kt lun cn thit.
7. im mi ca ti .
- H thng húa c s lý lun v quỏ trỡnh nhn thc trong vic phỏt
huy nng lc nhn thc v t duy cho hs khi gii bi tp húa hc.
- ó h thng húa v xỏc nh ni dung kin thc v p oxh - k cú th
m rng, nõng cao trờn c s lớ thuyt v cu to nguyờn t, lớ thuyt v
p húa hc núi chung v p oxh - k núi riờng. - Đã hệ thống hóa và
xác định nội dung kiến thức về p oxh - k có thể mở rộng, nâng cao
trên cơ sở lí thuyết về cấu tạo nguyên tử, lí thuyết về p hóa học nói
chung và p oxh - k nói riêng.
- ó lựa chn, xõy dng c h thng cõu hi lớ thuyt v bi tp v p
oxh - k cỏc mc nhn thc khỏc nhau theo cỏc dng khỏc nhau, phõn tớch
cỏc dng bi tp cú tỏc dng phỏt huy nng lc nhn thc v t duy cho hs.
* Bc u nghiờn cu s dng h thng bi tp ny trong vic son
giỏo ỏn bi ging nghiờn cu ti tiu mi v thc nghiờm s phm ỏnh

giỏ hiu qu ca vic s dng chúng. * Bớc đầu nghiên cứu sử dụng
hệ thống bài tập này trong việc soạn giáo án bài giảng nghiên cứu tài
tiệu mới và thực nghiêm s phạm đánh giá hiệu quả của việc sử dụng
chúng.
4
NỘI DUNG
Chương I: Cơ sở lí luận của đề tài.
Trong chương này chúng tôi đã đề cập đến các vấn đề lí luận làm cơ sở
đề tài và rất chú trọng đến về việc phát huy năng lực nhận thức và tư duy cho
hs, đó là:
1. Hoạt động nhận thức của hs trong quá trình dạy học.
(Nhận thức, sự phát triển của năng lực nhận thức).
2. Tư duy và tư duy hóa học: (Tư duy? đặc điểm và các phẩm chất của
tư duy, các thao tác tư duy và phương pháp hình thành phán đoán mới, tư
duy hóa học và sự phát triển tư duy trong dạy học hóa học).
* Đánh giá trình độ phát triển tư duy của hs.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, với đối tượng là hs phổ thông
việc đánh giá quá trình học tập của hs thông qua việc đành giá trình độ
phát triển tư duy của hs bao hàm: đánh giá trình độ phát triển năng lực
nhận thức, năng lực tư duy, kĩ năng thực hành. Dùa trên thang của
Bloom bậc về cấp độ của quá trình nhận thức, cố GS Nguyễn Ngọc
Quang đã đưa ra một số tiêu chí cụ thể để để đánh giá đó là:
Trình độ lĩnh hội kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo của hs được phân
thành bốn bậc như sau: )
Bậc 1. Trình độ biết: Nhận biết, xác định, phân biệt và nhận ra
kiến thức tìm hiểu (ghi nhớ các sự kiện).
Bậc2. Trình độ hiểu: Tái hiện thông báo về đối tượng theo trí nhớ hay
ý nghĩa (tái hiện kiến thức) hoặc có khả năng diễn giải, mô tả tóm tắt kiến
thức thu nhận được.
Bậc 3. Trình độ vận dụng (trình độ lĩnh hội vận dụng): Vận dụng

kiến thức vào thực tiễn trong các tình huống quen thuộc (kiến thức kỹ
năng). Nếu thành thạo tự động hóa gọi là kiến thức kỹ xảo.
Bậc 4. Trình độ sáng tạo (trình độ lĩnh hội vận dụng sáng tạo):
Vận dụng kiến thức vào thực tiễn bằng cách chuyển tải chúng vào những
đối tượng và tình huống quen biết nhưng đã bị biến đổi hoặc chưa quen biết.
Đánh giá mức độ của quá trình nhận thức chúng ta nhận thấy ở bậc
1 và bậc 2 thì quá trình tư duy ở đây đạt ở mức độ thấp (năng lực tư duy
cụ thể): Hs chỉ cần nhận biết, xác định kiến thức, hiểu và có thể tái hiện,
mô tả các kiến thức đã thu nhận được. Về mức độ nhận thức có thể xếp
bậc 1 và bậc 2 vào một dạng.
5
Bc 3 hs phi vn dng cỏc kin thc vo cỏc tỡnh hung quen
thuc. bc ny hs phi s dng phng phỏp t duy lụgic: Suy lun cú
cn c dựa trờn s phõn tớch, so sỏnh ỏp dng cỏc kin thc vo cỏc
tỡnh hung c th.
Bc 4 l bc cao nht ca quỏ trỡnh lnh hi nhn thc kin thc. V
mt nng lc t duy hs phi s dng phng phỏp t duy tru tng. Trỡnh
lnh hi vn dng sỏng to ny thng c trng cho hs cú kh nng vn
dng mt cỏch linh hot, vn dng kin thc x lý cỏc tỡnh hung cha
quen bit, cha gp.
V nng lc t duy cú th chia thnh 4 cp :
* T duy c th (1): Ch cú th suy lun trờn c s nhng
thụng tin c th ny n thụng tin c th khỏc. Chỉ có thể suy luận
trên cơ sở những thông tin cụ thể này đến thông tin cụ thể khác.
* T duy lụgic (2):Suy lun theo chui cú tun t, cú khoa
hc v phờ phỏn, nhn xột. Suy luận theo chuỗi có tuần tự, có khoa học
và phê phán, nhận xét.
* T duy h thng (3): Suy lun, tip cn mt cỏch h thng cỏc
thụng tin hoc cỏc vn , nh ú cỏch nhỡn bao quỏt hn. Suy luận,
tiếp cận một cách hệ thống các thông tin hoặc các vấn đề, nhờ đó

cách nhìn bao quát hơn.
* T duy tru tng (4): Suy lun cỏc vn mt cỏch sỏng to v
ngoi cỏc khuụn kh ó nh sn.
Tng ng cú bn trỡnh thao tỏc (bốn trỡnh k nng):
a. Bt chc theo mu: Lm theo ỳng mu cho trc (quan sỏt,
lm th, lm i lm li).
b. Phỏt huy sỏng kin: Lm ỳng theo mu hoc ch dn cú phỏt
huy sỏng kin, hp lý húa thao tỏc.
c. i mi : Khụng b l thuc vo mu. Cú s i mi nhng vn
m bo cht lng.
d. Tớch hp hay sỏng to: Sỏng to ra quy trỡnh hon ton mi.
mi trỡnh thao tỏc trờn li cú th phõn lm ba mc:
* Lm th theo mu. ** Lm ỳng v xut hin s khộo lộo thnh
tho.
***. Tự ng hoỏ.
6
giỳp hs lnh hi kin thc, k nng v mụn Húa hc c tt,
ngi giỏo viờn khụng th khụng s dng cỏc cõu hi v bi tp hỡnh
thnh kin thc, khc sõu, hon thin kin thc v k nng qua ú gúp
phn phỏt huy nng lc nhn thc v t duy cho hs. Để giúp hs lĩnh
hội kiến thức, kĩ năng về môn Hóa học đợc tốt, ngời giáo viên không
thể không sử dụng các câu hỏi và bài tập để hình thành kiến thức,
khắc sâu, hoàn thiện kiến thức và kĩ năng qua đó góp phần phát huy
năng lực nhận thức và t duy cho hs.
3. Xut phỏt t mc ớch ca ti, chỳng tụi ó phõn tớch vai trũ tỏc dụng
c bn ca bi tp húa hc trong vic phỏt huy nng lc nhn thc v t duy
cho hs ú l:
* Giỳp cho hs nng ng sỏng to trong hc tp, phỏt huy nng lc
nhn thc v t duy tng trớ thụng minh ca hs l phng tin hs ti nh
cao tri thc.

* L con ng ni lin gia kin thc thc t v lý thuyt to ra mt
th hon chnh v thng nht bin chng trong c quỏ trỡnh nghiờn cu.
* Lm chớnh xỏc, cng nh hiu sõu hn cỏc khỏi nim, nh lut ó hc.
L phng tin hon thin, ụn tp, cng c, h thng húa, m rng cng
nh kim tra ỏnh giỏ vic nm bt kin thc mt cỏch tt nht (ch ng,
sỏng to), ng thi cũn thỳc y thng xuyờn s rốn luyn cỏc k nng, k
xo cn thit v húa hc cho hs.
- Bi tp húa hc cú tỏc dng giỏo dc t tng cho hs vỡ thụng qua gii
bi tp rốn luyn cho hs tớnh kiờn nhn, trung thc trong lao ng hc tp, tớnh
sỏng to khi s lý v vn dng trong cỏc vn hc tp. Mt khỏc, qua vic
gii bi tp rốn luyn cho cho cỏc em tớnh chớnh xỏc khoa hc v nõng cao
hng thú hc tp b mụn.
Chng 2: H thng cõu hi v bi tp húa hc v oxh - k (phn vụ c
- ban KHTN) phỏt huy nng lc nhn thc v t duy cho hc sinh.
Trong chng ny chỳng tụi trỡnh by mt s ni dng chớnh sau:
1. Phõn tớch s hỡnh thnh v phỏt trin khỏi nim phn ng oxi
hoỏ - kh trong chng trỡnh húa hc ph thụng.
1. 1. Vai trũ, v trớ ca p oxh - k trong chng trỡnh húa hc
ph thụng. (vi một s nột chớnh sau):
7
Trong các dạng pư hóa học cơ bản, pư oxh - k chiếm một vị trí quan
trọng.
Thực tế pư oxh - k là cơ sở để giải thích bản chất của phần lớn các hiện
tượng hóa học trong tự nhiên như sự cháy, sự phân hủy, sự ăn mòn, quá
trình lên men, quá trình quang hợp, các dây chuyền sản xuất, để giải thích,
cũng như minh họa hầu hết tính chất của các nguyên tố, các chất và hợp
chất. Kiến thức về pư oxh - khử không chỉ được áp dụng để giải thích
bản chất của quá trình hóa học xảy ra trong dung dịch, mà cả các quá
trình hóa học xảy ra trong hệ gồm các pha khác nhau như: pha rắn với
pha láng, pha khí với pha rắn, pha rắn với pha rắn…đây cũng chính là

điểm khác so với dạng pư trao đổi ion. (Theo thống kê không chính thức,
trong sè 2997 pư và ví dụ trong sách giáo khoa từ líp 8 đến líp 12 mới, có
tới 1793 pư oxh - k, trong đó 623 pư oxh - k hữu cơ. Như vậy pư oxh - khử
chiếm khoảng 59,8%, oxh - khử hữu cơ chiếm 34,7% tổng số pư oxh - k).
1. 2. Trước khi biên soạn hệ thống câu hỏi và bài tập hóa học nhằm
mục đích nêu trên chúng tôi đã phân tích sự hình thành, hoàn thiện và
phát triển khái niệm phản ứng oxi hóa- khử trong chương trình hóa học
phổ thông, tìm hiểu nội dung pư oxh - k và những kiến thức cần khắc sâu
trong chương trình phổ thông.
a. Cấp THCS.
* Chương trình hóa học líp 8.
Do là năm đầu tiên (líp 8 THCS) hs tiếp cận và làm quen với bộ môn
hóa học, nên cách trình bày về pư oxh - k cũng rất đơn giản, trực quan thông
qua một pư cụ thể:
H
2 (k)
+ CuO
(r)
Cu
(r)
+ H
2
O
(h)
(*) (*)
Từ đó đi đến định nghĩa sự khử, sự oxh, chất khử, chất oxh, sù oxh,
sự khử và pư oxh - k gắn liền với sự nhường và nhận oxi.
Nói tóm lại: ở chương trình líp 8 các kiến thức về pư oxh - khử,
mới được giới thiệu ở mức rất sơ khai nhất, một cách hình thức không
chỉ rõ được bản chất của pư (hs thừa nhận định nghĩa sự oxh, sự khử,

chất oxh còng như chất khử gắn liền với sự nhường hoặc nhận oxi).
** Chương trình hóa học líp 9.
Với những kiến thức về pư oxh - k được trang bị ở líp 8 quá đơn giản,
chưa có tính khái quát (định nghĩa sự oxh, sự khử, chất oxh cũng như chất
khử gắn liền với sự nhường hoặc nhận oxi hay một chất cụ thể…). Do vậy
8
lờn lớp 9 chng trỡnh (sỏch giỏo khoa) tip tc cú cp khỏ nhiu p oxh
- k c th nhng giỏo viờn li cha cú c s cn c vo ú, cng c cỏc
kin thc v p oxh - k. Mt khỏc kin thc v p oxh - k cha giỳp cho hs
ghi nh cỏc tớnh cht mt cỏch khỏi quỏt.
Trong chng trỡnh húa hc lớp 9, hs ó c hiu bit thờm v
p oxh - k qua cỏc vớ d c th cha khỏi quỏt, bi vy vic cng c
kin thc v oxh - k cũn rt nhiu hn ch.
b. Cp THPT (ban KHTN).
bc trung hc ph thụng, kin thc v p oxh - kh c trang
b liờn tc, hon thin mt cỏch khỏ y , ỳng bn cht v trỡnh by
ni dung chng trỡnh c ba lớp 10, 11, 12 ca bc hc ny.
* Chng trỡnh húa hc lớp 10 (ban KHTN).
Chng trỡnh ó a ra khỏi niờm soh, quy tc tớnh soh. Khỏi nim soh
tuy ch l gi nh song cú rt nhiu ý ngha, l phng tin giỳp cỏc em
phỏt hin ra p oxh - kh, phõn bit p oxh - k vi p húa hc khỏc, ngoi ra
nú cũn c ỏp dng xõy dng phng phỏp cõn bng p oxh - k
phng phỏp thng bng (e): mt phng phỏp cõn bng dựng riờng
cho dng p oxh k)
Khỏc vi lớp 8, cỏc khỏi nim c trỡnh by khụng gn vi s nhng,
nhn oxi m cú tớnh khỏi quỏt, bn cht hn (Sau khi cỏc em ó c
trang b nhng kin thc nht nh v cu to nguyờn t v liờn kt húa
hc, cu to cht). Cỏc khỏi nim: cht kh, cht oxh, sự oxh, s kh v
p oxh - k gn vi s nhng, nhn (e) hay sự thay i soh. Khác với lớp
8, các khái niệm đợc trình bày không gắn với sự nhờng, nhận oxi mà có

tính khái quát, bản chất hơn (Sau khi các em đã đợc trang bị những
kiến thức nhất định về cấu tạo nguyên tử về liên kết hóa học, cấu tạo
chất). Các khái niệm: chất khử, chất oxh, sự oxh, sự khử và p oxh - k
gắn với sự nhờng, nhận (e) hay sự thay đổi soh.
Chng trỡnh cng a ra trỡnh t rt c th (nguyờn tc) lp (cõn
bng) phng trỡnh p oxh - k theo phng phỏp thng bng (e) [55 tr
104] ( Chơng trình cũng đa ra trình tự rất cụ thể (nguyên tắc) để
lập (cân bằng) phơng trình p oxh - k theo phơng pháp thăng bằng (e)
[55 tr 104] (tng số (e) do cht kh nhng phi ỳng bng tng s (e)
9
m cht oxh nhn). Ngoi ra chng trỡnh cũn gii thiu thờm cho cỏc
em thit lp phng trỡnh p oxh - k theo phng phỏp soh [55 tr107].
Qua phõn tớch nghiờn cu chng trỡnh húa hc lớp 10 ban khoa hc
t nhiờn chỳng tụi nhn thy: Qua phân tích nghiên cứu chơng
trình hóa học lớp 10 ban khoa học tự nhiên chúng tôi nhận thấy:
* * Cỏc kin thc c bn v p oxh - k ó c trang b cỏc
kin thc ny ó nờu rừ bn cht ca s oxh - k.
* * ó trang b cho hs kin thc, v lp phng trỡnh p oxh - k theo
phng phỏp thng bng (e) hs t nhn bit c p oxh - k, cỏch cõn
bng p oxh - k .
* ó bc u hỡnh thnh ý tng cho hs v cp oxh - k, p oxh - k
theo tng nc, mc kh nng p oxh - k to tin cho cỏc em cú c
s nghiờn cu cỏc phn tip theo c tt hn * Đã bớc đầu hình
thành ý tởng cho hs về cặp oxh - k, p oxh - k theo từng nấc, mức độ
khả năng p oxh - k tạo tiền đề cho các em có cơ sở nghiên cứu các phần
tiếp theo đợc tốt hơn.
* * Chng trỡnh húa hc lớp 11 (ban KHTN).
Trong chng trỡnh húa hc lớp 11 ban KHTN vic trang b v nõng
cao, phỏt trin kin thc oxh - k c thc hin thụng qua con ng giỏn
tip, c th qua phn tớnh cht nhúm Nit, nhúm Cacbon, tớnh cht ca cỏc

hp cht hu c.
Cỏc em ó c trang b kin thc v in ly [D tr 24], vit phng
trỡnh ion (y , thu gn). Khỏc vi phng trỡnh p oxh - kh dng phõn
t, dng ion rỳt gn phn ỏnh ỳng trng thỏi tn ti thc ca cỏc cht kh,
cht oxh trong dung dch, mt khỏc nú cng ch rừ vai trũ ca tng cu
t trong p oxh - k. Vi cỏch biu din phng trỡnh p oxh - kh di
dng phng trỡnh ion ó a ra khỏi niờm p ion - (e), ú cng l c s
ta cú th cung cp mt phng phỏp cõn bng (lp) phng trỡnh p oxh -
k mi ú l phng phỏp ion - (e) (bờn cnh phng phỏp thng bng (e),
phng phỏp soh m lớp 10 sỏch giỏo khoa ó gii thiu).
Trờn c s kin thc ó c trang b mt cỏch cú h thng lớp 10,
n lớp 11 kin thc v p oxh - k c hon thin khụng nhng th cũn c
m rng v nõng cao (phõn loi, phng phỏp cõn bng cng nh iu kin
nh hng ti p oxh - k).
* * * Chng trỡnh húa hc lớp 12 (ban KHTN).
10
Trng tõm gii quyt chng trỡnh lớp 12 l cung cp cho hs kh nng
d oỏn chiu p oxh - k Trọng tâm giải quyết chơng trình lớp 12 là
cung cấp cho hs khả năng dự đoán chiều p oxh - k: cht kh mnh p
vi cht oxh mnh to cht oxh yu hn v cht kh yu hn quy tc
(xin xem thờm chng hai ca lun vn).
Tuy vy, ỏng tic trong chng trỡnh v sỏch giỏo khoa li cha
mnh dn khai thỏc tớnh cht thn nghch ca cỏc quỏ trỡnh oxh - k. (O
x
+ ne kh), cp oxh - k khỏc ngoi cỏc cp ion kim loi/kim loi (M
n+
/M)
m trong thc t cỏc p oxh - k khỏc (ngoi p liờn quan n cp M
n+
/M)

li khỏ ph bin v quan trng.
Túm li ng thi vi khỏi nim cht oxh, cht kh, khỏi nim cp
oxh - k liờn hp cng cú th c trang b, hon thin trong chng trỡnh
húa hc ph thụng. Nhm giỳp cho hs cú c s lý lun gii quyt cỏc
tỡnh hung húa hc m khụng nh mỏy múc hay oỏn mũ.
n lớp 12 kin thc v p oxh - k ca hs tip tc c cng c v
hon thin vi kin thc lm c s hiu rừ hn nhng iu ó hc
lớp trc, tip thu kin thc mi d dng hn. n õy kin thc oxh - k
ca hs ó tng i hon thin (chnh)!
2. C s lý thuyt c bn v phn ng oxi hoỏ -kh.
Trong phn ny chỳng tụi ó trỡnh by nhng nột chớnh, c bn
nht v p oxh - k nh: khỏi nim p oxh - k, th in cc, hng s cõn
bng v nh hng ca pH, ca s to phc, ca hp cht ít tan n
chiu hng ca p oxh - k.
3. phn no giỳp cỏc em tip thu kin thc mụn hc d dng
hn, t kt qu cao hn c bit giỳp cỏc em cú hng thú hc mụn húa
hc, chỳng tụi ó tin hnh lựa chn, xõy dng mt h thng cõu hi v
bi tp v p oxh - k (phn vụ c - ban KHTN) cng c, khc sõu, h
thng húa cỏc kin thc c bn theo cỏc mc nhn thc nhm phỏt
huy nng lc nhn thc v t duy cho hs. ú l nhng kin thc c bn
nht, lm nn tng hs cú cỏi nhỡn khỏi quỏt, tip tc nghiờn cu sõu
mụn hc, ngnh hc liờn quan, c bit l im ta vng chc cho cỏc
em nghiờn cu chng trỡnh húa hc tt hn!
Khi lựa chn, xõy dng h thng cõu hi v bi tp chỳng tụi tin hnh
phõn loi, sp xp cỏc bi tp húa hc theo 4 bc c bn ca quỏ trỡnh lnh
11
hội kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, chúng tôi thấy có thể sắp xếp theo 4 dạng, với 1
số tiêu chí cụ thể (theo cố GS -Nguyễn Ngọc Quang [37, 38]) đó là:
Dạng Năng lực
nhận thức

Năng lực tư
duy
Kỹ năng Mục tiêu câu hỏi Động từ
thường sử dụng
để hỏi
1 Bậc 1:
Biết
(nhận
biết
kiến
thức)

Duy

thể
Bắt
chước
theo
mẫu
Kiểm tra trí nhớ hs
về kiến thức, kĩ
năng, kĩ xảo đã học
Hãy định nghĩa,
hãy mô tả, hãy
nêu, hãy phát
biểu, hãy cho
biết, viết biểu
thức….
2 Bậc 2:
Hiểu

(-Tái hiện
kiến thức.
-Diễn giải
kiến thức.
-Mô tả
kiến thức.)
Tư duy
lôgic
(suy luận,
phân tích,
so sánh,
nhận xét)
Phát huy
sáng kiến
(Hoàn thành
kĩ năng theo
chỉ dẫn
không còn
là bắt chước
máy móc)
-Kiểm tra cách hs
liên hệ, kết nối các
kiến thức.
-Kiểm tra khả năng
nêu ra được các yếu
tố cơ bản, so sánh
các yếu tố cơ bản
trong bài học.
Hãy
phân tích, hãy

so sánh, tại
sao?
Vì sao?
Hãy giải
thích….
3 Bậc 3: Vận
dông.
Vận dụng
vào các
tình huống
quen biết,
tương tự)
Tư duy hệ
thống. (Suy
luận tương
tự, phân
tích, tổng
hợp so
sánh, khái
quát hóa)
Đổi mới.
(Lặp lại kĩ
năng nào
đó 1 cách
chính xác,
nhịp nhàng,
độc lập,
không cần
hướng dẫn).
-Kiểm tra khả năng

áp dụng các kiến
thức, các kĩ năng, kĩ
xảo vào hoàn cảnh,
điều kiện quen
thuộc hay tương tự.
Hoàn thành sơ
đồ biến hóa,
hoàn thành các
ptpu, làm thế
nào? Hãy giải
thích, hãy tính?
4 Bậc 4: Vận
dụng, sáng
tạo.
(Vận dụng
vào những
tình huống đã
bị biến đổi
hoặc chưa
quen biết).
Tư duy
trừu
tượng.
(Suy luận
một cách
sáng tạo)
Sáng tạo.
(Hoàn
thành kĩ
năng một

cách dễ
dàng, có
sáng tạo,
đạt tới trình
độ kĩ xảo).
-Kiểm tra khả năng
đưa ra được những
dự đoán, giải quyết
một vấn đề, đưa ra
câu trả lời hoặc đề
xuất có tính sáng
tạo.
Hoàn thành sơ
đồ biến hóa,
làm thế nào
hãy giải thích,
hãy tính, hãy
đề xuất, hãy
trình bày, hãy
phân tích…
Với tất cả những phân tích, đánh giá ở trên, chúng tôi đã lùa chọn
xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập về pư oxh - k (phần vô cơ - ban
KHTN). Trong khuôn khổ cho phép của đề tài, dưới đây chúng tôi xin
được nêu một vài ví dụ:
* Hình thành khái niệm số oxi hóa
12
Bi 1: [56 tr 22]: Soh l gỡ? cho vớ dụ? Hóy phõn bit khỏi nim soh v
húa tr ca nguyờn t trong hp cht húa hc. Soh là gì? cho ví
dụ? Hãy phân biệt khái niệm soh và hóa trị của nguyên tố trong hợp
chất hóa học.

Bi tp ny yờu cu hc sinh ch cn nhn bit, nờu lờn c ni dung
ca khỏi nim, ng thi cho vớ d ỳng. Qua vớ ú yờu cu hs nm vng
húa tr l gỡ, SOH l gỡ? cng nh phõn bit hai khỏi nim ny, nht l
thụng qua nhng vớ d c th. i vi SOH l khỏi nim cú tớnh quy c rt
d nhm ln vi khỏi nim húa tr vỡ vy nờn cn cú mt s bi tp cng c,
phõn bit hai khỏi nim ny.
Bi 2 : Xỏc nh soh v húa tr ca N, P, Cl, Na, Ba trong hp cht
tng ng: NH
3
, PH
3
, HCl. Na
2
O, BaCl
2
* Trong quỏ trỡnh dy hc giỏo viờn chỳ ý nhn mnh nhng sai
lm m hs hay mc phi nh:
+ Húa tr chớnh l soh.
+ Ch s ca nguyờn t ny chớnh l soh ca nguyờn t kia trong hp
cht nh t.
+ Khi vit SOH li vit nh ca in tớch (lu ý: phi vit du trc).
+ Khi tớnh toỏn quờn du, khụng nhõn vi ch s ca nguyờn t.
* Vớ dụ 5: Xỏc nh soh ca cỏc nguyờn t trong hp cht tng ng
a) oxi trong Na
2
O
2
, F
2
O. b) H trong CaH

2
, NaH
c) Fe (Fe
3
O
4
), Pb (Pb
3
O
4
). d) Ca cỏc nguyờn t trong: FeS
2
, CuFeS
2
e) Xỏc nh soh ca Nit trong NH e) Xác định soh của Nitơ trong
NH
4
NO
3
, NH
4
NO
2
Hng dn:
- Qua cỏc vớ d ny giỏo viờn cn chỳ ý rốn luyn cỏc thao tỏc t
duy (phõn tớch, tng hp, so sỏnh)
- Trỏnh cho hs quen ngh soh ca oxi luụn luụn -2 hay ca H (+1).
- Số oxh cú th dng, õm cú th nguyờn hay khụng nguyờn, nhiu khi
phi vit cụng thc cu to, trong cựng mt phõn t cú th cú hai hay nhiu
cỏch tớnh soh, hay cựng mt nguyờn t ca mt nguyờn t trong phõn t li cú

soh khỏc nhau. Chúng ta cú th hng dn hs xỏc nh soh gia hai nguyờn t
cú cựng õm in, khỏc õm in thm chớ ụi khi phi nh soh trong mt
vi trng hp c bit.
13
Ví dô 7: Viết công thức phân tử của các chất trong đó S lần lượt có SOH: -2,
0, +4, +6
Hướng dẫn:
Mục đích nhằm kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức một cách
linh hoạt của hs . Thực chất đây là bài tập ngược với bài tập (soh là
gì?).
Để trả lời bài tập này hs có thể tiến hành theo từng bước sau:
Bước 1: Chọn nguyên tố để kết hợp với S sao cho phù hợp về dấu của
soh. Nguyên tố có độ âm điện lớn hơn S thì mang soh dương và ngược lại.
Bước 2: Chọn số lượng các nguyên tử sao cho phù hợp về số của soh
Bước 3: Kiểm tra lại xem hợp chất có phù với các nguyên tắc khác
của việc thiết lập công thức.
**Phản ứng oxi hóa- khử dạng tổng quát (chứa Èn sè)
Bài 15: “Cân bằng phương trình pư sau:
Fe
x
O
y
+H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4

)
3
+ SO
2
+ H
2
O”.
Hướng dẫn:
Nhận thấy S
+6
là chất oxh, chất khử là Fe
+2y/x
(Fe
x
O
y
)
2x Fe x Fe
+2y/x
→ x Fe
+3
+ (3x-2y) e
(3x-2y)S S
+6
+2e → S
+4
2 x Fe
+2y/x
+(3x-2y) S
+6

→ 2x Fe
+3
+ (3x-2y) S
+4
Ta có thể chuyển sang dạng phân tử:
2Fe
x
O
y
+(6x-2y)H
2
SO
4
→ xFe
2
(SO
4
)
3
+(3x-2y)SO
2
+(6x-2y) H
2
O
Qua ví dụ này hs cần thận trọng khi xác định soh các nguyên tố
cũng như viết các quá trình oxh và quá trình khử và các chỉ số nguyên
tử.
Thực ra chóng ta có chúng ta có thể đặt ra cho hs câu hỏi khi nào
pư trên là pư oxh-khử ? khi nào là pư trao đổi.
Bài 17: [51 tr 49][ 32 tr 49] :Cân bằng các phương trình pư sau

a) Fe
2
O
3
+ Al → Fe
n
O
m
+ Al
2
O
3
.
b) Fe
2
O
3
+ CO → Fe
x
O
y
+ CO
2

c) FeO + HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3


+N
x
O
y
+ H
2
O
d) Fe
3
O
4
+HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ N
x
O
y
+H
2
O
Hướng dẫn:
a)3x2nFe 3x 2nFe
+3
+ (6n-4m)e → 2nFe
+2m/n

(3n -2m)x2Al 2Al → 2Al
+3
+6e.
14
3n Fe
2
O
3
+

(6n -4m) Al → 6Fe
n
O
m
+(3n – 2m) Al
2
O
3
.
Bài tập này hơi ngược với bài tập trên: cho sản phẩm pư trước dưới
dạng tổng quát (có chứa Èn số) cách cân bằng tương tự pư trên.
Bài 18: “Cân bằng phương trình pư sau theo phương pháp thăng bằng (e):
M
x
O
y
+HNO
3
→ M(NO
3

)
n
+NO + H
2
O
Hướng dẫn:
3x M x M
+2y/x
→ M
+n
+ (nx-2y) e
(nx-2y)N N
+5
+3e →N
+2
3M
2y/x
x
O
y
+(4nx - 2y)HNO
3
→ 3xM
+n
(NO
3
)
n
+(nx – 2y)N
+2

O+(2nx –
y)H
2
O.
Bài 19: Cân bằng phương trình pư oxh-khử sau:
Fe
x
O
y
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ N
a
O
b
+ H
2
O
Hướng dẫn:
Mục đích của bài này: Yêu cầu hs xác định được cặp oxh-khử
tương ứng, viết cân bằng phương trình pư đầy đủ:
(5a-2b) Fe
x
O
y
+ (18ax+2ya-6xb)HNO

3
→ x(5a-2b) Fe(NO
3
)
3
+ (3x-2y)
N
a
O
b
+ (9ax+ya-3xb) H
2
O
Bài tập này tương tự bài tập trước nhưng ở mức độ khó hơn (chứa Èn
số cả ở trước và sau pư), đồng thời còn là pư oxh - k có môi trường.
*** Bài toán cặp oxi hóa- khử
Bài 74 [60 tr 36]: “Hãy cho biết vị trí của cặp Mn “H·y cho biÕt vÞ trÝ
cña cÆp Mn
n+
/Mn trong dãy điện hóa. Biết rằng ion H
+
oxh được Mn”.
Phân tích:
Trong dãy điện hóa được đưa ra trong chương trình hóa học bậc
phổ thông không có cặp Mn
n+
/Mn. Bài tập này yêu cầu hs dùa vào một
giả thiết cho trước của đề bài đó là khả năng oxh của ion H
+
> Mn

2+
, từ
đó suy ra tính khử Mn > H
2
và xác định vị trí của cặp Mn
2+
/Mn là đứng
trước cặp 2H
+
/H
2
.
Tuy nhiên để các định vị trí cụ thể hơn của cặp Mn
2+
/Mn còn cần thêm
một sù so sánh với một cặp oxh-khử của kim loại đã được xếp trước cặp
2H
+
/H
2
như vậy ở đây chỉ xếp được Mn trước H mà không biết vị trí cụ thể
của Mn vì không biết được thế điện cực tiêu chuẩn của cặp Mn
2+
/Mn hoặc
sự so sánh tương đối với các cặp khác.
Bài tập này củng cố thêm một bước về dãy điện hóa cho hs thấy được
cơ sở khoa học của dãy điện hóa đó là dùa trên sự so sánh tính khử, tính
oxh giữa các cặp oxh để sắp xếp tránh hiểu sai lầm là dãy điện hóa quy
định tính khử, tính oxh của các cặp.
15

Bài 82: Cho Al vào 100 ml dung dịch chứa HCl 3M và FeCl
3
3M, sau pư
thu được khối lượng Fe bằng 28 : 99 khối lượng Al tham gia pư. Tìm
khối lượng mỗi muối thu được sau pư.
Phân tích:
Với bài này nhiều hs cho rằng Al tác dụng với HCl, sau đó Al đẩy Fe ra
khái dung dịch muối của nó là FeCl
3
như đã biết. Nhưng thật ra các pư xảy ra
lần lượt như sau:
Al + 3FeCl
3
→ AlCl
3
+3FeCl
2
(1) (1)
2Al + 6HCl→ 2AlCl → 2AlCl
3
+3H
2
(2) (2)
2Al +3FeCl
2
→ 2AlCl
3
+ 3Fe`(3) `(3)
Đáp sè: mAlCl mAlCl
3

thu được = 0,22. 133,5 = 29,37 g.
= 0,22. 133,5 = 29,37 g.
mFeCl
2
= 0,27. 127 = 34,29 g. =
0,27. 127 = 34,29 g.
Bài 84: Khi cho 1 kim loại A vào 1 dung dịch muối B có hiện tượng kim
loại bám vào kim loại A sau đó mang hỗn hợp kim loại cho tác dụng với
HNO
3
đặc, nóng (vừa đủ) được dung dịch D gồm 3 muối và khí NO
2
. Viết
phương trình pư.
Hướng dẫn:
• Đối với bài này nếu không để ý về dung dịch D gồm 3 muối mà
HNO
3
đặc, nóng thì sẽ có kết quả sai lệch.
+ Chỉ nghĩ 3 muối hs sẽ đưa ra muối thứ 3 là NH
4
NO
3
, dữ kiện này sẽ
không phù hợp vì HNO
3
đặc, nóng.
+ Nếu không có mặt muối NH
4
NO

3
thì hs sẽ nghĩ đề bài sai.
+ Hướng đúng của bài phải nghĩ đến 2 muối của một kim loại đa hóa trị ví dụ:
Fe
3+
, Fe
2+
.
+ Từ nhận định đó hướng của bài toán sẽ được giải quyết là:
. Nếu A là Fe thì B là Cu(NO
3
)
2
. Nếu A là Al thì B là Fe(NO .
NÕu A lµ Al th× B lµ Fe(NO
3
)
2

Bài 87: [51 tr 48] ĐH TCKT. HN tr 43. 2000
a) Có 5 dung dịch, mỗi dung dịch có chứa một ion sau: Zn
2+
, Cu
2+
,
Fe
2+
, Mg
2+
, Pb

2+
và 5 kim loại là: Zn, Cu, Fe, Mg, Pb.
b) Cho dung dịch CuSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
, MgSO
4
, AgNO
3
và kim loại Cu,
Mg, Ag, Fe.
Hãy cho biết những kim loại tác dụng với dung dịch nào? Hãy xắp
sếp khả năng khử và khả năng oxh tăng dần.
4* Sử dụng phương pháp bảo toàn electron giải bài tập oxi hoá - khử
Bài 96: Chia hỗn hợp X gồm Al, Al
2
O
3
và ZnO thành 2 phần bằng nhau.
16
+ Phần 1: tan trong NaOH dư thu được 6,72 lít H
2
(đktc) .
+ Phần 2:Tan hoàn toàn trong dd HNO
3

thu được 1,68 lít khí Y( đktc).
Xác định khí Y
Hướng dẫn:
Al khử H
2
O trong dung dịch kiềm:
2H
2
O + 2e→ H
2
↑ + 2OH
-
0,60,3 = 6,72/ 22,4
0,3 = 6,72/ 22,4
Al khử NO
3
-
trong môi trường
axit:
m NO
3
-
+ ne → Y Y
0,075.n0,075= 1,68/22,4
0,075= 1,68/22,4
Sè mol (e) nhận trong hai trường hợp này phải bằng nhau (áp dụng
định luật bảo toàn (e) ta có) 0,075 n = 0,6 → n = 8 → Y là N
2
O
Thực ra n = 8 có thể sản phẩm là NH

4
NO
3
nhưng ở đây là chất khí
nênloại trường hợp này.
Bài 98: Hòa tan hoàn toàn 2,52 g hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch
HCl thu được 2,688 lít khí ( đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan
hoàn toàn bằng lượng H
2
SO
4
đặc, nóng thu được 0,03 mol một sản phẩm
duy nhất hình thành do sự khử S
+6
. Hãy xác định sản phẩm duy nhất đó.
Hướng dẫn.
* Cách 1: Sản phẩm khử S
+6
có thể tạo thành SO
2
, S hoặc H
2
S. Vì vậy,
thông thường hs chia ra 3 trường hợp để giải, rồi chọn trường hợp
nghiệm đúng đề bài (cách này thường dài).
* Cách 2: Giải thông thường nhưng có áp dụng định luật bảo toàn (e)
* Cách 3: Kết hợp suy luận và áp dụng định luật bảo toàn (e).
Với hs thông minh dễ nhận ra rằng: Vì cùng một lượng hỗn hợp Al
và Mg các pư đều hoàn toàn. Nên:
kim loại nhường = H

+
/HCl nhận = S
+6
nhận tạo ra
S
z
→0,03( 6-z) = 2,688.2/22,4 → z = - 2 Vậy sản phảm là H
2
S.
Cách giải này không chỉ tối ưu mà còn làm cho bài toán thừa dữ kiện.
* Cách 2, 3 sẽ hay hơn cách 1 vừa thể hiện bài toán nhanh gọn, tổng
quát vừa giúp hs nhớ lại phương pháp bảo toàn (e).
Bài 100: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại là Al và Cu. Cho 18,2 g hỗn hợp
X vào 100 ml dung dịch Y chứa H
2
SO
4
12M và HNO
3
2M, đun nóng tạo ra
dung dịch Z và 8,96 lít khí( đktc) hỗn hợp khí J gồm NO và khí D không
màu. Biết d J/H
2
= 23,5.
1.Tính sè mol khí D và khí NO trong hỗn hợp J.
2. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và khối lượng
mỗi muối trong dung dịch Z.
17
3. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M thêm vào dung dịch Z để bắt
đầu có kết tủa, kết tủa cực đại, cực tiểu, tính khối lượng cực đại, cực tiểu.

Phân tích
X (↓,↓lớn nhất,↓nhỏ nhất)
1. n
D
, n
NO
= ?
Xác định D qua : M
NO
=30 < = 47< M
D
→D là SO
2
Dùng tính được n
NO
=0,2 mol; n( SO
2
) = 0,2( mol)
Dùng định luật bảo toàn (e), thông qua các bán pư lập được phương trình
liên quan tính được: Từ n n
Al
→ n (Al
2
(SO
4
)
3
→ m ( Al
2
(SO

4
)
3
) = 34,2 g.
n
Cu
→ n (CuSO
4
) → m (CuSO
4
) = 32 g .
Bài 101 :Có một cốc đựng a g dung dịch HNO Cã mét cèc ®ùng a g
dung dÞch HNO
3
và H
2
SO
4
. Hòa tan hết 4,8 g hỗn hợp 2 kim loại M và
N có hóa trị không đổi và dung dịch trong cốc thì thu được 2,1504 lít ( ở
đktc) hỗn hợp 2 khí NO
2
và A.
a) Xác định khí A biết sau pư khối lượng các chất trong cốc tăng
thêm 0,096 g so với a
b) Tính khối lượng muối khan thu được
c) Khi tỉ số mol HNO
3
và H
2

SO
4
trong dung dịch thay đổi thì thể
tích khí thoát ra sẽ thay đổi trong khoảng giá trị giới hạn nào?
Bài giải.
a) 4,8 g kim loại V lít khí + dd (0,096 + a) g
Theo định luật bảo toàn khối lượng: M kim loại + m axit - m↑ = m dd sau
4,8 + a- m↑ = a + 0,096 m↑= 4,8 - 0,096 = 4,704 (g)
2 khí = 49 (đvc) Theo nguyên tắc trung bình: M
1
< <M
2
46 = M < 49 < M
2
M M
2
chỉ có thể là M là thỏa mãn 46
<49 <64
Ta viết các bán pư, lập các phương trình áp dụng định luật bảo toàn
khối lượng, bảo toàn (e) ta tính được: nNO
2
= ne nhận = 0,112 (mol)
0,056.22,4 =1,2544 < V
Khí
< 2,5088 =0,112.22,4
6* Bài toán tổng hợp
Bài 136: Cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol AgNO
3
. Biện luận
tính số mol các chất sản phẩm.

Hướng dẫn:
Hs có thể thấy ngay hướng giải của bài toán biện luận với trường
hợp Fe dư, AgNO
3
dư hặc pư vừa đủ nhưng trong đó có nhiều hs sẽ
không để ý đến thứ tự cặp oxh-khử:Fe Fe
2+
/Fe < Fe
3+
/Fe
2+
< Ag
+
/Ag
18
Nên sẽ quên không viết pư:
Fe
2+
+ Ag
+
→ Fe
3+
+ Ag trường hợp AgNO
3
dư.
Thực hiện các pư ion: Fe + 2Ag
+
→ Fe
2+
+ 2Ag

a→ 2a
2a = b → nFe
2+
= a (mol) , n
Ag
= 2a (mol).
2a > b → n
Fe dư
= a - b/2 (mol), nFe
2+
= b/2 (mol). n
Ag
= b
(mol).
2a < b → Fe
2+
+ Ag
+
→ Fe
3+
+ Ag. nAg
+
dư = b-2a.
a b-2anFe nFe
2+
= a
a = b – 2a → nFe
3+
= a= b-2a.n n
Ag

= b-2a + 2a
a > b-2a → nFe
2+
= b-2an n
Ag
= b-2a + 2a nFe
2+

= a- (b-2a)
a < b-2a → nFe
3+
= an n
Ag
= a + 2a nAg
+
dư = b-3a
Bài 137: [23 đề 59]Cho x mol Fe vào y mol HNO Cho x mol
Fe vµo y mol HNO
3
tạo ra khí NO và dung dịch D. Hái trong dung dịch
D tồn tại những ion nào? Thiết lập mối quan hệ giữa x và y để tồn tại
những ion đó.
Hướng dẫn:
Phương trình pư: (x mol Fe + y mol HNO
3
→ NO)
Fe + 4HNO
3
→ Fe(NO
3

)
3
+ NO +2H
2
O (1)
(1)
**Biện luận các trường hợp có thể xảy ra:
a) Trường hợp 1: Khi x =y/4 pư (1) vừa đủ, Fe và HNO
3
đều hết.
b) Trường hợp 2: khi x <y/4, pư (1) xảy ra hoàn toàn, Fe hết, HNO
3
dư.
c)Trường hợp 3: Khi x > y/4 pư (1) xảy ra hoàn toàn, Fe còn dư,
HNO
3
hết. Lúc này xảy ra quá trình Fe khử Fe
3+
:
Fe + 2Fe(NO
3
)
3
→ 3 Fe(NO
3
)
2
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
2Fe + 8HNO

3
→ 2Fe(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O (1’)
(1’)
Fe + 2Fe(NO
3
)
3
→ 3Fe(NO
3
)
2
(2’)
3Fe + 8HNO
3
→ 3Fe(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O(3’) (3’)
ở đây sẽ có 2 trường hợp nhỏ xảy ra:
* Nếu x ≥ 3y/8 (Fe hết hoặc còn dư).
* Nếu y/4 < x ≤ 3y/8 ( Fe hết, ion Fe

3+
còn dư).
Nhận xét nếu hs không thể hiểu khái niệm sự pư thủy phân, thiếu suy
19
nghĩ chính xác, không thể nhìn thấy hết các trường hợp có thể xảy ra, đặc
biệt với trường hợp 3 còn phân thành 2 trường hợp nhỏ- Qua bài này không
chỉ rèn tư duy chính các, mà còn nâng cao khả năng tư duy trừu tượng của
hs lên tầm cao hơn khi nhìn các sự vật hiện tượng trong đời sống hàng ngày.
Bài 138: [51 tr 45], [23 đề 41]: Có hiện tượng gì xảy ra khi cho a(mol)
Zn vào dung dịch có chứa b (mol)AgNO
3
và c(mol) Hg(NO
3
)
2
?
Hướng dẫn:
Các pư xảy ra: Zn + Hg(NO
3
)
2
→ Zn(NO
3
)
2
+ Hg (1) (1)
Zn + 2AgNO Zn + 2AgNO
3
→ Zn(NO
3

)
2
+ 2Ag(2)
(2)
Nếu a ≤ c thì chỉ xảy ra pư (1) (1)
Nếu a > c thì xảy ra cả 2 pư (1) và (2). (1) vµ (2).
Nếu a = c+ 0,5 b thì cả 2 pư đều kết thúc.
Bài 145: Cho các hỗn hợp kim loại có tỉ lệ số mol tương ứng
Hỗn hợp A (n
Mg
: n
Ca
= 1 : 1), hỗn hợp B (n
Ca
:n
Zn
= 3 : 2),
Hỗn hợp C (n
Mg
: n
Fe
= 1 : 3), hỗn hợp D (n
Zn
:n
Mg
= 2 : 3)
Hỗn hợp E (n n
Ca
: n
Fe

= 1 : 1)
a) Hòa tan 2,4 g hỗn hợp nào trên đây vào dung dịch HCl vừa đủ
thì thu được 1,232 lít khí H
2
đo ở 27,3
0
C và 1 atm.
b) Để phù hợp với số liệu ở câu (a) có thể dùng hỗn hợp G gồm Al
và Fe có tỉ lệ số mol = x:y. Tính x:y?
Hướng dẫn:
[Cả 5 trường hợp này khi tác dụng với HCl các kim loại đều cho hóa trị (II)]
* Trường hợp 1:
Gọi chung hỗn hợp kim loại cho 5 trường hợp là M.
M + 2HCl → MCl
2
+ H
2
Ta luôn có:
M → M
2+
+2e2H 2H
+
+2e→ H
2
0,05← 0,10,1 0,1←n = PV/RT = 0,05
Theo bảo toàn (e) nhường = nhận = 0,1
→ n kim loại = nH
2
= 0,05 (mol) → = 2,4/0,05 = 48
Theo nguyên tắc trung bình M

1
< 48 < M
2
(*1)
Theo (*1) thì chỉ có trường hợp 1 không hợp lí:
* Trường hợp 2:

Ca
Zn
20
40 17
65 8
48
% n
Ca
= 68% % % Zn =32 %
% n chính là số mol nếu coi sã mol hỗn hợp là 1 (mol): 68/32≠ 3/2
* Trường hợp 3: làm tương tự dẫn đến: → n
Mg/
n
Fe
= 1/3 (hợp
lí)
* Trường hợp 4: % n
Zn
= 59% % n
Mg
= 41% → n
Zn
/ n

Mg
≠ 2/3.
* Trường hợp 5: tương tự: n
Ca
/n
Fe
= 1/1 (hợp lí)
b) Để phù hợp với câu (a)
Al → Al
3+
+ 3e Fe → Fe
2+
+2e 2H 2H
+
+ 2e→ H
H
2
x →3x 3x y y →2y0,1 ←0,05 2y
0,1 ←0,05
Ta có → x = 0,07 y = 0,0395 → y = 0,0395 →
Với những bài toán có pư hoàn toàn và bài toán không đề cập đÕn
pư hoàn toàn hoặc hiệu suất pư 100%. Giáo viên cần phân tích trong phần
lí thuyết để tránh mắc bẫy trong việc xác định các chất có mặt ở sản phẩm.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.
1. Mục đích thực nghiệm.
Trên cơ sở những nội dung đã đề xuất ở phần trước, chúng tôi tiến
hành TNSP nhằm giải quyết một số vấn đề sau:
- Xác nhận tính hiệu quả của hệ thống câu hỏi lý thuyết, bài tập oxh - k.
- So sánh kết quả của líp TN với kết quả của líp ĐC, từ việc xử lý
phân tích kết quả để đánh giá khả năng áp dụng hệ thống câu hỏi lý

thuyết, bài tập oxh - k do chúng tôi đề xuất cũng như cách sử dụng nó
trong giảng dạy và công cuộc đổi mới phương pháp giảng dạy hiện nay.
2. Nhiệm vụ thực nghiệm.
- Kiểm tra và đánh giá tính hiệu quả, sự phù hợp về mức độ kiến thức
và tính sư phạm của hệ thống câu hỏi lý thuyết, bài tập đã lùa chọn, những
nội dung và biện pháp đã đề xuất nhằm phát huy năng lực nhận thức và tư
duy cho hs.
- Soạn các giáo án thực nghiệm và các đề kiểm tra.
- Xử lý, phân tích các kết quả thực nghiệm sư phạm, để rót ra kết luận
cần thiết.
* Nội dung thực nghiệm được tổng hợp trong bảng sau:

STT Tên giáo viên dạy Líp ĐC Líp TN
21
Tờn bi dy
TN
Lớp Số
HS
Lớp Số HS
1
Húa tr v
soh
Nguyn Thu Hin
(THPT Th xó Hng
Yờn)
10A
2
52 10A
1
51

Ngụ Th Chuyn
(THPT Tiờn L)
10A
3
50 10A
1
51
Th Thanh Thy
(THPT Trn Hng
o)
10B 52 10A 51
2
P
oxh - kh
(t1)
Nguyn Thu Hin 10A
2
52 10A
1
51
Ngụ Th Chuyn 10A
3
50 10A
1
51
Th Thanh Thy 10B 52 10A 51
3
P
oxh - k
(t2)

Nguyn Thu Hin 10A
2
52 10A
1
51
Ngụ Th Chuyn 10A
3
50 10A
1
51
Th Thanh Thy 10B 52 10A 51
Kt qu thc nghim.
3. 1. Kt qu thc nghim s phm c trỡnh by trong bng 3.1
3.3 (kt qu tng bi) v bng 3.4 (kt qu tng hp) trong lun vn.
3.2. Dựng phng phỏp thng kờ toỏn hc x lý kt qu thu c
theo trỡnh t:
a. Lp cỏc bng phõn phi: tn s, tn sut v tn sut ly tớch.
a. Lập các bảng phân phối: tần số, tần suất và tần suất lũy tích.
b. V th ng ly tớch.
b. Tớnh cỏc tham s c trng thng kờ.
* Dựng phộp th t (stiudn) xỏc nh s khỏc nhau gia 2 giỏ tr
, l cú ý ngha vi mc ý ngha .
3. 3. õy chỳng tụi ch a ra bng phõn phi tn s, tn sut v
tn sut ly tớch ca kt qu tng hp (bng 3.*. 1), bng tng hp so
sỏnh, phõn loi kt qu hc tp (bng 3.9), bng tng hp cỏc tham s
c trng (bng 3. 10), th ng ly tớch kt qu tng hp (hỡnh 3.*.
1) v biu so sỏnh, phõn loi kt qu hc tp tng hp (hỡnh 3. 9.1).
Bng (3.*.1.) phõn phi tn s, tn sut v tn sut ly tớch (Kt qu tng
hp)
im

x
i
Số HS t im x
i
% HS t im x
i
% HS t im x
i
tr
xung
C TN C TN C TN
0 0 0 0 0 0 0
22
1 0 0 0 0 0 0
2 22 0 4,8 0 4,8 0
3 31 20 6,7 4,4 11,5 4,4
4 49 23 10,6 5,0 22,1 9,4
5 204 31 44,2 6,8 66,3 16,2
6 68 34 14,7 7,4 81 23,6
7 39 117 8,4 25,5 89,4 49,1
8 32 163 6,9 35,5 96,3 84,6
9 17 47 3,7 10,2 100 94,8
10 0 24 0 5,2 100
462 459 100 100

Hình 3.*.1. Đồ thị đường lũy tích (Tổng hợp 3 bài TNSP)
. Bảng (3.9) phân loại kết quả học tập.
Bài
kiểm
tra

Phân loại kết quả học tập (%)
Yếu, kém: < 5 Trung bình :
5,6
Khá: 7, 8 Giỏi: 9, 10
ĐC TN ĐC TN ĐC TN ĐC TN
1 24,0 10,4 58,5 16,4 13,6 57,5 3,9 15,7
2 21,4 9,1 57,8 13,1 16,9 62,1 3,9 15,7
3 20,8 8,5 60,4 13,0 15,5 63,4 3,3 15,1
22,1 9,4 58,9 14,2 15,3 61,0 3,7 15,4
Hình 3.9.1.Biểu đồ so sánh kết quả học tập (phần tổng hợp)
23
*Quy ước: Điểm 8, 9 10: Xếp vào loại khá, giỏi 8, 9 10: XÕp
vµo lo¹i kh¸, giái
5, 6, 7 Trung bình 5, 6, 7 Trung b×nh
≤ 4 xếp vào loại Yếu, Kém .
Bảng (3.10) Tổng hợp các tham số đặc trưng.
Bài
kiểm
tra
Các tham số đặc trưng
S V (%)
ĐC TN ĐC TN ĐC TN
1 5,23 ±
0,13
7,09 ±
0,14
1,56 1,72 29,83 24,26
2 5,34 ±
0,13
7,22 ±

0,13
1,56 1,62 29,21 22,44
3 5,30 ±
0,12
7,24 ±
0,13
1,55 1,59 29,25 21,97
5,29 ±
0,07
7,18 ±
0,08
1,56 1,64 29,49 22,84
Phân tích kết quả TNSP.
- Dùa trên các kết quả thực nghiệm sư phạm cho thấy chất lượng
học tập của hs khối TN cao hơn hs khối ĐC thể hiện:
. Tỉ lệ % hs yếu, kém của khối TN luôn thấp hơn khối ĐC, còn ngược
tỉ lệ % hs đạt TB, Khá, Giỏi ở các líp TN cao hơn líp ĐC (bảng 3.9).
. Đồ thị các đường lũy tích của khối líp TN luôn luôn nằm bên phải
và phía dưới các đường lũy tích của khối líp ĐC (từ hình 3.5.0→ 3.*. 1
trong luận văn).
. > .
. Hệ số biến thiên v của khối líp TN bao giê cũng nhỏ hơn khói líp ĐC,
chứng tỏ độ phân tán quanh giá trị trung bình cộng khối TN nhỏ hơn.
. Trong luận văn dùng phép thử t (Stiuđơn) để kiểm nghiệm cho thấy t >
t
α, k
chứng tỏ sự khác nhau giữa , do tác động của phương án
thực nghiệm là có ý nghĩa với mức ý nghĩa α = 0,01.
Từ những kết quả trên, cùng với các biện pháp khác chúng tôi đi
đến nhận định, các kết quả thu được căn bản đã xác nhận giả thuyết khoa

học của đề tài.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
Đối chiếu với mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài đã căn bản
hoàn thành những vấn đề sau đây:
24
1- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài bao gồm: vấn đề
phát huy năng lực nhận thức và tư duy hóa học của hs, lí luận về bài toán
hóa học thông qua việc nghiên cứu hoạt động tư duy của hs, đánh giá trình
độ phát triển tư duy của hs).
2- Đề xuất những nội dung và biện pháp phát huy năng lực nhận
thức và tư duy cho hs. .
3- Đã phân tích sự hình thành và phát triển khái niệm phản ứng oxi
hóa- khử trong chương trình hóa học phổ thông. Từ đó xác định nội dung
kiến thức về pư oxh - k có thể mở rộng, nâng cao trên cơ sở lí thuyết về cấu
tạo nguyên tử, lí thuyết về pư hóa học nói chung và pư oxh - k nói riêng.
4- Đã lùa chọn, xây dựng được hệ thống câu hỏi lí thuyết và bài tập về
pư oxh - k ở các mức độ của trình độ phát triển tư duy của hs và cách sử
dụng để phát huy năng lực nhận thức và tư duy cho học sinh, theo các dạng
khác nhau: hệ thống câu hỏi lí thuyết (hình thành các khái niệm chất khử, chất
oxi hóa các quá trình oxi hóa, quá trình khử, cặp oxi hóa- khử gồm: 33bài) hệ
thống bài tập (cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa- khử, hoàn thành
phương trình phản ứng, bài toán áp dụng gồm: 146 bài).
5- Đã tiến hành TNSP ở 3 trường THPT. (Soạn 3 giáo án TNSP,
chấm được 921 bài kiểm tra). Những kết quả TNSP bước đầu đã xác nhận
tính hiệu quả của phương án thực nghiệm về việc sử dụng hệ thống câu hỏi
và bài tập về pư oxh - k để phát huy năng lực nhận thức và tư duy cho hs.
* Chúng tôi hi vọng đề tài nghiên cứu đã đem lại mét số điểm mới đó là:
- Nghiên cứu sự phát huy năng lực nhận thức và tư duy hóa học
cho hs thông qua hoạt động điều khiển của người giáo viên.
- Đã phân tích chương trình hóa học phổ thông để đánh giá đúng mức

vai trò vị trí của pư oxh – k. Đã hệ thống hóa và xác định nội dung kiến
thức về pư oxh - k có thể mở rộng, nâng cao trên cơ sở lí thuyết về cấu tạo
nguyên tử, lí thuyết về pư hóa học nói chung và pư oxh - k nói riêng.
- Đã tiến hành phân tích vận dụng lí thuyết pư oxh - k, tiến hành phân
loại các bài tập liên quan đến pư oxh - k và đánh giá tác dụng của các loại
25

×