Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Các quy định của WTO và Việt Nam về việc áp dụng các biện pháp hạn chế định lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.04 KB, 40 trang )

Lời mở đầu


Trong giai đoạn hội nhập và phát triển kinh tế ngày nay, các nước
trên thế giới trong đó có Việt Nam phải làm gì, làm như thế nào để có
thể cạnh tranh trên trường quốc tế. Đó là một câu hỏi khó trả lời.
Hoạt động ngoại thương có tác động lớn tới sự phát triển kinh tế
của mỗi nước, đặc biệt là lĩnh vực nhập khẩu. Nhập khẩu là một hoạt
động quan trọng của thương mại quốc tế. Nhập khẩu tác động trực tiếp
và quyết định đến sán xuất và đời sống trong nước.
Vì nhập khẩu có vai trò quan trọng như vậy nên Chính phủ mỗi
nước phải chú ý tới việc điều hành nhập khẩu bằng cách sử dụng các
cơng cụ, biện pháp hợp lý. Có những nước đánh thuế cao đối với hàng
nhập khẩu. Có những nước lại quản lí nhập khẩu qua quản lí ngoại tệ,
qua các biện pháp phi thuế quan. Mục đích của các cơng cụ quản lí nhập
khẩu là cản trở xuất khẩu của các nước khác vào lãnh thổ nước mình. Vì
vậy, cácnhà nhập khẩu và xuất khẩu phải biết được những quy định cụ
thể và đặc điểm chính sách quản lí nhập khẩu của Nhà nước mình và
nước mà họ bán hàng. Đây là vấn đề có ý nghĩa to lớn đối với nhà nhập
khẩu, xuất khẩu. Những cơng cụ quản lí nhập khẩu rất nhiều, phức tạp và
đa dạng. Song tựu chung có hai nhóm: thuế quan và phi thuế quan. Mỗi
nhóm đều có ưu và nhược điểm riêng. Để có thể chủ động trong hợp tác
kinh tế với các doanh nghiệp nước ngồi, ngồi việc phải nắm rõ các
biểu thuế quan thì các nhà nhập khẩu cũng cần phải biết dến và áp dụng
các biện pháp phi thuế quan một cách hợp lí. Trong đó biện pháp hạn chế
định lượng có vai trò rất quan trọng. Các biện pháp hạn chế định lượng
là các cấm đốn hoặc hạn chế thương mại với một hay nhiều quốc gia
khác, dù thực hiện bằng hạn ngạch, giấy phép hoặc các biện pháp có tính
chất tương tự kể cả các biện pháp vầ u cầu hành chính hạn chế thương
mại.
Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của WTO nên các nhà nhập


khẩu Việt Nam cần tìm hiểu rõ các quy định của WTO và của Việt Nam
vế việc áp dụng các biện pháp hạn chế đinh lượng.
Vì tất cả những lí do trên, đề tài mà chúng tơi chọn để làm tiểu luận là:
“ Các quy định của WTO và Việt Nam về việc áp dụng các biện pháp
hạn chế định lượng”.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
I. CẤM NHẬP KHẨU
1. Khái niệm:
Cấm nhập khẩu là quy định của Nhà nước đối với một số nhóm
hàng nhất định khơng được phép nhập khẩu vào lãnh thổ hải quan nước
đó trong một khoảng thời gian nhất định.
Hàng hố cấm nhập khẩu là những hàng hố tuyệt đối khơng được
phép đưa vào thị trường nội địa để lưu thơng tiêu dung.
2. Mục đích:
- Bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự xã hội.
- Bảo vệ sức khoẻ con người, động thực vật và mơi trường.
- Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Bảo vệ đạo đức xã hội.
- Bảo hộ một số ngành sản xuất trong nước.
3. Danh sách mặt hàng cấm nhập khẩu theo quy định của Việt Nam:
DANH MỤC HÀNG HỐ CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 12 /2006/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ)


MƠ TẢ HÀNG HỐ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1 V khớ; n dc; vt liu n, tr vt liu n cụng nghip; trang thit
b k thut quõn s.
(B Quc phũng cụng b danh mc v ghi mó s HS ỳng trong Biu

thu xut nhp khu).
2 Phỏo cỏc loi (tr phỏo hiu cho an ton hng hi theo hng dn ca
B Giao thụng vn ti); cỏc loi thit b gõy nhiu mỏy o tc
phng tin giao thụng.
(B Cụng an hng dn thc hin, cụng b danh mc v ghi mó s
HS ỳng trong Biu thu xut nhp khu).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3 Hng tiờu dựng ó qua s dng, bao gm cỏc nhúm hng:
- Hng dt may, giy dộp, qun ỏo
- Hng in t
- Hng in lnh
- Hng in gia dng
- Thit b y t
- Hng trang trớ ni tht
- Hng gia dng bng gm, snh s, thu tinh, kim loi, nha, cao
su, cht do v cht liu khỏc.
(B Thng mi c th hoỏ cỏc mt hng trờn v ghi mó s HS ỳng
trong Biu thu xut nhp khu).
- Hng hoỏ l sn phm cụng ngh thụng tin ó qua s dng.
(B Bu chớnh, Vin thụng c th hoỏ mt hng v ghi mó s HS ỳng
trong Biu thu xut nhp khu).
4 Cỏc loi vn hoỏ phm cm ph bin v lu hnh ti Vit Nam.
(B Vn hoỏ - Thụng tin hng dn thc hin, cụng b danh mc v
ghi mó s HS ỳng trong Biu thu xut nhp khu).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5 Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã
được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các
loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong
phạm vi hẹp gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường,
tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường;

xe chở khách trong sân bay và xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm
bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân gol, công viên.
(Bộ Giao thông vận tải công bố danh mục theo mã số HS đúng trong
Biểu thuế xuất nhập khẩu).
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
6 Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm:
- Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, máy kéo và xe
hai bánh, ba bánh gắn máy;
(Bộ Giao thông vận tải công bố danh mục và ghi mã số HS đúng
trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).
- Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm
mới có gắn động cơ đã qua sử dụng và hoặc khung gầm đã qua sử
dụng có gắn động cơ mới);
(Bộ Giao thông vận tải công bố danh mục và ghi mã số HS đúng
trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).
- Xe đạp;
(Bộ Công nghiệp công bố danh mục và ghi mã số HS đúng trong
Biểu thuế xuất nhập khẩu).
- Xe hai bánh, ba bánh gắn máy;
(Bộ Công nghiệp công bố danh mục và ghi mã số HS đúng trong
Biểu thuế xuất nhập khẩu).
- Ô tô cứu thương;
(Bộ Giao thông Vận tải công bố danh mục và ghi mã số HS đúng
trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).
- Ô tô các loại: đã thay đổi kết cấu chuyển đổi công năng so với
thiết kế ban đầu; bị đục sửa số khung, số máy.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
7 Ph liu, ph thi, thit b lm lnh s dng C.F.C.
(B Ti nguyờn v Mụi trng cụng b danh mc v ghi rừ mó s HS
ỳng trong Biu thu xut nhp khu).

8 Sn phm, vt liu cú cha aming thuc nhúm amfibole.
(B Xõy dng cụng b danh mc v ghi rừ mó s HS ỳng trong Biu
thu xut nhp khu).

9 Hoỏ cht c Bng I c quy nh trong Cụng c v khớ hoỏ hc
(B Cụng nghip cụng b danh mc v ghi rừ mó s HS dựng trong
Biờn thu xut nhp khu).

4. Quan im ca WTO:
- Theo quan im ca WTO õy l mt trong nhng bin phỏp gõy
ra cn tr thng mi ln nht v núi chung WTO khụng cho phộp s
dng.
- Tuy nhiờn cỏc quc gia vn cú th thi hnh bin phỏp ny vi
mc tiờu thớch ỏng.
5. Mt s thay i trong danh sỏch cỏc mt hng cm nhp khu ca
Vit Nam khi gia nhp WTO:
- Hu ht cỏc mt hng cm khụng cú gỡ thay i. Vit Nam ó a
ra danh sỏch cỏc mt hng cm nh ó nờu trờn ng thi Vit Nam
cựng a ra lý do hp lý tip tc duy trỡ cỏc bin phỏp ny.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Vớ d: Vit Nam hin nay vn cm nhp khu qun ỏo ó qua s
dng. Lý do l Vit Nam bõy gi vn cha cú mt h thng x lý v kh
trựng i vi qun ỏo ó qua s dng. Vỡ th Vit Nam cm nhp khu
mt hng núi trờn bo v sc kho cng ng. Hn na Vit Nam
cng lu ý rng khụng cú mt t chc hay cỏ nhõn trong nc no c
cp giy chng nhn kinh doanh nhng mt hng cm nhp khu
Hay Vit Nam cm nhp khu sn phm vn hoỏ phm i tru trỏi
vi o c truyn thng ca Ngi Vit Nam, cỏc sn phm vn hoỏ
phn ng nhm xuyờn tc lch s, gõy hn thự v chia r s bn vng
ca cng ng dõn tc Vit Nam.

- Nhng gia nhp WTO tc l chỳng ta ó gia nhp sõn chi vi s
t do thng mi. Chớnh vỡ vy mt s nhng mt hng m trc õy
Vit Nam cm nhp khu thỡ bõy gi ó cho nhp:
+ Bói b lnh cm nhp khu i vi xe mỏy dung tớch xilanh trờn
175 cm
3
. nhng vic phõn phi s dng v ng ký giy phộp lỏi xe phi
tuõn theo quy nh ca Phỏp lut hin hnh, trong ú im ỏng lu ý l
ch cú nhng ngi trờn 30 tui mi c phộp s dng loi xe ny.
+ Chỳng ta c phộp nhp khu xe ụ tụ ó qua s dng di 5
nm. V thay vo ú l vic tng thu nhp khu.
+ B lnh cm nhp khu vi thuc lỏ iu v xỡ g v ch cú mt
doanh nghip Nh nc l tng cụng ty thuc lỏ Vinataba c phộp
nhp khu v phõn phi thuc lỏ iu trờn th trng. V Vit Nam ỏp
dng hn ngch sn xut cú tớnh sn lng nhp khu i vi thuc lỏ.
Mt khỏc theo cỏc nguyờn tc ca WTO, Vinataba phi m bo tip cn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thị trường, khơng phân biệt đối xử với hàng nhập khẩu đồng thời khơng
được ưu tiên cho sản xuất và phân phối sản phẩm trong nước.
II.HẠN NGẠCH VÀ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN:
1. Khái niệm
1.1. Hạn ngạch
Là quy định của nhà nước về số lượng hay giá trị một mặt hang hoặc một
nhóm mặt hàng được xuất đi hoặc nhập về từ một thị trường nào đó.
Trong một thời gian nhất định (thường là một năm)
1.2. Hạn ngạch thuế quan
Là cắt giảm thuế quan đối với một số lượng hàng nhập khẩu nhất định.
Hàng nhập khẩu vượt q mức định mức nầyphỉ nộp thuế cao hơn.
2. Quy định của WTO
WTO thừa nhận thuế quan là cơng cụ bảo hộ hợp pháp sản xuất trong

nước. Ngồi thuế quan ra, các hàng rào cản trở thương mại khác phải bị
loại bỏ.
- Theo điều XI – GATT 1994 quy định các nước khơng được sử
dụng các biện pháp hạn chế định lượng trong đó có hạn ngạch vì nó
làm ảnh hưởng tới tự do hố thương mại thế giới.
- Biện pháp này được quy định chặt chẽ do:
+ Các biện pháp hạn chế định lượng khơng minh bạch như thuế quan
+ Các biện pháp hạn chế định lượng đặc biệt là hạn ngạch dễ biến
tướng hơn thuế quan.
- Tuy nhiên, WTO vẫn cho phép được thực hiện trong những trường
hợp đặc biệt:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Nhm hn ch tm thi, ngn nga, khc phc s khan him trm
trng v lng thc, thc phm hay cỏc sn phm thit yu khỏc.
+ Nhm bo v ttỡnh hỡnh ti chớnh i ngoi v cỏn cõn thanh toỏn
ca nc mỡnh.
+ p dng vỡ mc ớch chớnh ỏng nh:
Bo v an ninh quc gia
Bo v o c xó hi
Bo v sc kho con ngi, ng thc vt quý him
Xut nhp khu vng bc, ti sn quc gia liờn quan n vn hoỏ
ngh thut, lch s, kho c, ti nguyờn thiờn nhiờn khan him
c dựng nh mt bin phỏp tr a cỏc hip nh chúng bỏn phỏ
giỏ, t v tm thi
- Khi s dng hn ngch cỏc quc gia phi thc hin kốm theo
nhng iu kin kốm theo:
+ Hn ch sn xut hay tiờu dựng trong nc
+ Khụng lm nh hng n li ớch ca cỏc nc thnh viờn khỏc
+ Cụng b thi gian c th ỏp dng hn ngch
+ Nu khụng dựng hn ngch cú th dựng giy phộp

+ Nu hn ngch c ỏp dng cho tng nc thỡ phi t c tho
thun v phõn b hn ngch vi nhng nc cú liờn quan n li ớch
ca nc mỡnh.
- WTO khụng hn ch cỏc quc gia trong vic ỏp dng hn ngach
thu quan nhm mc tiờu thu hoỏ cỏc bin phỏp phi thu, thc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hin mt c ch mi phự hp vi nguyờn tc c bn ca WTO,
nguyờn tc minh bch hoỏ
3. Quy nh ca Vit Nam:
3.1 Hn ngch
Vit Nam, danh mc, s lng cỏc mt hng nhp khu qun lý
bng hn ngch cho tng thi kỡ do chớnh ph phờ duyt.
Danh mc hn ngch c cụng b cụng khai. Vic phõn b hn
ngch cho doanh nghip no cng c cụng b cụng khai.
B Thng Mi l c quan qun lý Nh Nc duy nht cú quyn
phõn b hn ngch cho cỏc doanh nghip, cú trỏch nhim kim tra thc
hin phõn b hoc thu hi hn ngch ó cp.
Trong nhng nm qua, Vit Nam ó quy nh hn ngch theo tng
thi kỡ khỏc nhau:
- Theo quy nh ca B Thng Mi s 195/TMDLXNK ra ngy
9/4/1992 thỡ vic mua bỏn hn ngch b nghiờm cm.
- Theo quyt nh s 864/Q- TTg ra ngy 30/12/1995 ca chớnh
ph thỡ danh mc qun lý bng hn ngch ch cú hai mt hng xut
khu:
+ Go
+ Hng dt may xut sang EU, Canada, Nauy
n nm 2000, hu nh khụng cũn bin phỏp mang tờn hn
ngch na.
Song thc t Vit Nam vn s dng cỏc bin phỏp tng ng
hn ngch nh:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Danh mc hng hoỏ qun lý theo k hoch, nh hng
+ Danh mc hng hoỏ cú liờn quan dn cõn i ln ca nn kinh t
quc dõn
+ Danh mc hng hoỏ c cp giy phộp ca b thng mi
+ danh mc hng hoỏ theo qun lý chuyờn ngnh
3.2. Hn ngch thu quan
- Theo quyt nh s 91/2003/Q- TTg thỡ t ngy 1/7/2003, Vit
Nam ỏp dng hn ngch thu quan i vi ba mt hng: bụng, thuc lỏ
nguyờn liu, mui. i vi cỏc mt hng trong bng sau thỡ giao cho B
thng mi phi hp vi b ti chớnh v cỏc b, ngnh liờn quan, cn c
vo tỡnh hỡnh thc t sn xut v xut nhp khu cỏc mt hng ny, quyt
nh ỏp dng hn ngch thu quan trong nm 2004.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

DANH MC CC MT HNG NHP KHU
CHU S IU CHNH CA HN NGCH THU QUAN
(Ban hnh kốm theo Quyt nh s 91/2003/Q-TTg ngy 09 thỏng 5
nm 2003 ca Th tng Chớnh ph)
S TT Mó s HS Mụ t hng húa
1 0401 Sa nguyờn liu, cha cụ c
2 0402 Sa nguyờn liu, cụ c
3 0407 Trng gia cm
4 1005 Ngụ ht
5 2401 Thuc lỏ nguyờn liu
6 2501 Mui
7 5201, 5202, 5203 Bụng

- Theo thụng t hng dn thc hin quyt nh 91/2003/Q_ TTg
thỡ t 1/1/2004 ỏp dng HNTQ i vi 7 mt hng:


S TT Mó s HS Mụ t hng hoỏ S lng (tn) cho
nm 2004
1 0401 Sa nguyờn liu, cha cụ
c
Cp theo nhu cu
2 0402 Sa nguyờn liu, cụ c Cp theo nhu cu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3 0407 Trứng gia cầm Cấp theo nhu cầu
4 1005 Ngơ hạt Cấp theo nhu cầu
5 2401 Thuốc lá ngun liệu 22.379,00
6 2501 Muối 200.000, 00
7 5201, 5202,
5203
Bơng Cấp theo nhu cầu

- Ngày 23/1/2006 nhà nước ban hành nghị định 12/2006/NĐ- CP
quy định Danh mục quản lý nhâp khẩu theo hạn ngạch thuế quan
gồm 4 mặt hàng:
+ Muối
+ Thuốc lá ngun liệu
+ Trứng gia cầm
+ Đường tinh luyện, đường thơ
Bộ thương mại cơng bố lượng hạn ngạch thuế quan, phương thức điều
hành nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan. Việc xác định mức thuế
nhập khẩu trong hạn ngạch và ngồi hạn ngạch đối với từng mặt hàng
là do bộ tài chính chủ trì, phối hợp các bộ, cơ quan quản lý và bộ
thương mại để quyết định và cơng bố.
- Ngày 29/12/2006, bộ trưởng bộ tài chính đã ra quyết định
77/2006/QĐ- BTC ban hành danh mục hàng hố và thuế suất áp

dụng hạn ngạch thuế quan:

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
DANH MỤC HÀNG HỐ VÀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU
ĐỂ ÁP DỤNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77 /2006/QĐ-BTC ngày 29 /12/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mã hàng Mơ tả hàng hố Thuế suất
ngồi hạn
ngach
(%)
0407 Trứng chim và trứng gia cầm ngun vỏ,
tươi, đã bảo quản hoặc làm chín

0407 00 91 00 - - Trứng gà 80
0407 00 92 00 - - Trứng vịt 80
0407 00 99 00 - - Loại khác 80

1701 Đường mía hoặc đường củ cải và đường
sucroza tinh khiết về mặt hố học, ở thể rắn

- Đường thơ chưa pha thêm hương liệu hoặc
chất màu:

1701 11 00 00 - - Đường mía 80
1701 12 00 00 - - Đường củ cải 80
- Loại khác:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1701 91 00 00 - - ó pha thờm hng liu hoc cht mu 100
1701 99 - - Loi khỏc:

- - - ng tinh luyn:
1701 99 11 00 - - - - ng trng 100
1701 99 19 00 - - - - Loi khỏc 100
1701 99 90 00 - - - Loi khỏc 100

2401 Lỏ thuc lỏ cha ch bin; ph liu lỏ thuc
lỏ

2401 10 - Lỏ thuc lỏ, cha tc cng:
2401 10 10 00 - - Loi Virginia, ó sy bng khụng khớ núng 100
2401 10 20 00 - - Loi Virginia, cha sy bng khụng khớ
núng
100
2401 10 30 00 - - Loi khỏc, ó sy bng khụng khớ núng 100
2401 10 90 00 - - Loi khỏc, cha sy bng khụng khớ núng 100
2401 20 - Lỏ thuc lỏ, ó tc cng mt phn hoc
ton b:

2401 20 10 00 - - Loi Virginia, ó sy bng khụng khớ núng 100
2401 20 20 00 - - Loi Virginia, cha sy bng khụng khớ
núng
100
2401 20 30 00 - - Loi Oriental 100
2401 20 40 00 - - Loi Burley 100
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×