Tải bản đầy đủ (.pdf) (292 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG THIẾT KẾ TUYẾN ĐƯỜNG QUA HAI ĐIỂM AB ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 292 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ Tp.HCM
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH
***** ===== *****

HỆ ĐÀO TẠO : CHÍNH QUI
NGÀNH : XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG


THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG


ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ
ĐƯỜNG QUA HAI ĐIỂM A – B





GVHD : PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH
SINH VIÊN : NGUYỄN NGỌC NGÂN
MSSV : 104105109
LỚP : 04DXC








THÁNG 12 - 2008

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH


SVTH : NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109
Lời cảm ơn

Kính gửi: Các thầy, cơ giáo Trường Đại Học Kỹ Thuật Cơng Nghệ - Thành Phố
Hồ Chí Minh, em tên NGUYỄN NGỌC NGÂN, sinh viên lớp Cầu đường 04DXC, niên
khố 2004 – 2008. Trong suốt 4.5 năm học tập và nghiên cứu dưới mái trường Đại học
Kỹ Thuật Cơng Nghệ, được sự hướng dẫn, dạy dỗ nhiệt tình của các thầy cơ. Thầy cơ đã
trang bị cho em một lượng kiến thức để khi ra trường em có thể hòa nhịp cùng xã hội và
góp phần vào cơng cuộc xây dựng đất nước.
Trước khi ra trường, em xin gửi lời cảm ơn, lời chúc sức khoẻ tới Ban giám hiệu
nhà trường, Ban lãnh đạo khoa Kỹ Thuật Cơng Trình cùng tồn thể các thầy cơ giáo
trong bộ mơn Cầu Đường, đặc biệt là thầy giáo trực tiếp hướng dẫn đồ án tốt nghiệp thầy
NGUYỄN XN VINH, và thầy giáo đọc duyệt đồ án đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ
em hồn thành tốt đồ án tốt nghiệp này.

Em xin trân trọng cảm ơn!




TP.HCM, ngày 23 tháng 09 năm 2008
Sinh viên





NGUYỄN NGỌC NGÂN



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang

324
MỤC LỤC
PHẦN 1
THIẾT KẾ SƠ BỘ
CHƯƠNG 1
TÌNH HÌNH CHUNG CỦA KHU VỰC XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG VÀ SỰ CẦN
THIẾT PHẢI XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG
1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1
1.2.TÌNH HÌNH CHUNG CỦA TUYẾN ĐƯỜNG 2
1.2.1.Tình hình văn hố, chính trị 2
1.2.2.Tình hình kinh tế dân sinh 2
1.2.3.Đặc điểm về địa hình, địa mạo 2
1.2.4.Đặc điểm về địa chất thuỷ văn 3
1.2.5.Vật liệu xây dựng 3
1.2.6.Đăc điểm địa chất 4
1.2.7.Tình hình khí hậu trong khu vực 4
CHƯƠNG 2
XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT VÀ TÍNH TỐN CÁC CHỈ TIÊU CỦA KỸ
THUẬT CỦA TUYẾN ĐƯỜNG
2.1.CÁC TIÊU CHUẨN DÙNG TRONG TÍNH TỐN 9

2.2.XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT& CẤP QUẢN LÝCỦA TUYẾN ĐƯỜNG
2.2.1.Số liệu thiết kế ban đầu gồm .9
2.2.2.Xác định cấp hạng kỹ thuật 10
2.2.2.1.Lưu lượng xe con quy đổi hiện tại 10
2.2.2.2.Xác định cấp hạng kỹ thuật 11
2.2.2.3Xác định tốc độ thiết kế 11
2.3.XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬN CỦA TUYẾN 12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang

325
2.3.1.Chỉ tiêu kỹ thuật cho mặt cắt ngang 12
2.3.1.1.u cầu chung đối với việc thiết kế bố trí mặt cắt ngang đường ơtơ 12
2.3.1.2.Xác định số làn xe 12
2.3.2.Xác định độ dốc dọc lớn nhất 14
2.3.2.1.Theo điều kiện sức kéo 14
2.3.2.2.Theo điều kiện sức bám 15
2.4.XÁC ĐỊNH TẦM NHÌN XE CHẠY 17
2.4.1.Xác định tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định 18
2.4.2.Xác định tầm nhìn thấy xe ngược chiều 19
2.4.3.Xác định tầm nhìn vượt xe 20
2.5.XÁC ĐỊNH BÁN KÍNH ĐƯỜNG CONG NẰM 21
2.5.1.Xác định bán kính đường cong nằm nhỏ nhất ứng với siêu cao 21
2.5.2.Bán kính đường cong nằm khơng cần làm siêu cao 22
2.5.3.Bán kính cong nằm nhỏ nhất theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn ban đêm 23
2.6.XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI TỐI THIỂU CỦA ĐƯỜNG CONG CHUYỂN TIẾP 23
2.7.XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI ĐOẠN CHÊM GIỮA HAI ĐƯỜNG CONG 26
2.7.1.Chiều dài tối thiểu của đoạn thẳng chêm giữa hai đường cong cùng chiều 26
2.7.2.Chiều dài tối thiểu của đoạn thẳng chêm giữa hai đường cong ngược chiều 27

2.8.XÁC ĐỊNH CÁC BÁN KÍNH ĐƯỜNG CONG ĐỨNG 28
2.8.1.Xác định bán kính nhỏ nhất của đường cong đứng lồi 28
2.8.2.Xác định bán kính nhỏ nhất đường cong đứng 29
2.9.XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG THƠNG HÀNH XE & KÍCH THƯỚC NGANG CỦA ĐƯỜNG
2.9.1Khả năng thơng hành xe 30
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang

326
2.9.2.Các kích thước ngang của đường 31
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH TỐN CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT 36
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ SƠ BỘ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

1. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ VẠCH TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ 38
2. XÁC ĐỊNH ĐIỂM KHỐNG CHẾ, ĐIỂM CƠ SỞ CỦA TUYẾN 38
3. NGUN TẮC VẠCH TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ 39
4. THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ 41
4.1. Cách xác định đường cong trên bình đồ 42
4.2. Cách xác định đường cong trên thực địa 42
4.3. Xác định các cọc trên tuyến 43
4.4. Xác định cự ly giữa các cọc 43
CHƯƠNG 4
TÍNH TỐN THỦY VĂN VÀ THỦY LỰC CẦU CỐNG
4.1.HỆ THỐNG CÁC CƠNG TRÌNH THỐT NƯỚC 46
4.1.1.Rãnh đỉnh 46
4.1.2.Rãnh biên 46
4.1.3.Cầu 47
4.1.4.Cống 47

4.2. Xác định các đặc trưng thuỷ văn 48
4.3.Xác định khẩu độ cầu và tính tốn thủy lực 53
CHƯƠNG 5
THIẾT KẾ TRẮC DỌC
5.1.Xác định cao độ mặt đất tại tim đường 63
5.2.Các ngun tắc khi thiết kế trắc dọc 63
5.3.Cách vẽ đường đỏ 64
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang

327

CHƯƠNG 6
THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG MỀM
6.1.GIỚI THIỆU CHUNG 66
6.1.1.Tầng mặt 66
6.1.2.Tầng móng 67
6.1.3.Phân loại áo đường 68
6.2.CÁC U CẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG 68
6.2.1.Xác định tải trọng tính tốn 69
6.2.1.1.Tải trọng tính tốn tiêu chuẩn 69
6.2.1.2.Lưu lượng xe tính tốn 69
6.2.2.Quy đổi tải trọng trục xe về tải trọng trục xe tính tốn tiêu chuẩn 69
6.3.Xác định mơ đun đàn hồi u cầu chung của mặt đường 70
6.4.Chọn sơ bộ kết cấu áo đường phương án 1 71
6.4.1.Tính tốn các lớp kết cấu 72
6.4.2.Kiểm tra kết cấu áo đường phương án 1 74
6.4.2.1.Kiểm tra kết cấu áo đường theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi 74
6.4.2.2.Kiểm tra điều kiện trượt ở 60

o
C 76
6.4.2.2.1.Kiểm tra điều kiện trượt đối với đất nền 77
6.4.2.2.2.Kiểm tra điều kiện trượt đối với lớp cấp phối thiên nhiên 77
Tính dự tốn lớp kết cấu áo đường phương án 1 79
6.5.Chọn sơ bộ kết cấu áo đường phương án 2 81
6.5.1.Tính tốn các lớp kết cấu 81
6.5.2.Kiểm tra kết cấu áo đường phương án 2 83
6.5.2.1.Kiểm tra kết cấu áo đường theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi 83
6.5.2.2.Kiểm tra điều kiện trượt ở 60
o
C 85
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang

328
6.5.2.2.1.Kiểm tra điều kiện trượt của đất nền 85
Tính dự tốn cho lớp kết cấu áo đường phương án 2 86
6.6.CHỌN CHIỀU DÀY KINH TẾ CỦA KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG 87
6.7. Tính tốn thiết kế lề gia cố 88

CHƯƠNG 7
KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP
7.1.NỀN ĐẮP 90
7.2.NỀN ĐÀO 91
CHƯƠNG 8
LẬP BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ XE CHẠY
8.1.MỤC ĐÍCH 96
8.2.ĐẶC ĐIỂM CỦA BIỂU ĐỒ VẬN TỐC XE CHẠY 96

8.3.TRÌNH TỰ VẼ 96
8.4XÁC ĐỊNH VẬN TỐC HẠN CHẾ 98
8.5XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI TĂNG – GIẢM TỐC – CHIỀU DÀI HÃM XE 101

CHƯƠNG 9
LẬP LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT ĐƯỜNG
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYẾN
9.1.CÁC CHỈ TIÊU LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN 104
9.1.1.Chiều dài tuyến 104
9.1.2.Hệ số triển tuyến 104
9.1.3.Vận tốc trung bình của xe chạy trên tuyến 104
9.2.CHI PHÍ XÂY DỰNG 104
9.2.1Chi phí xây dựng nền đường 104
9.2.2.Chi phí xây dựng mặt đường 106
9.3.TÍNH CHI PHÍ VẬN DOANH KHAI THÁC 108
9.3.1.Khối lượng vận chuyển hàng hóa 108
9.3.2.Chi phí vận tải hàng hố S 109
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang

329
9.3.3.Chi phí thường xun 110
9.4.SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN 111
9.4.1.Bảng kết quả so sánh các chỉ tiêu của tuyến 111


CHƯƠNG 10
ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MƠI TRƯỜNG


10.1.CÁC ĐIỀU KIỆN MƠI TRƯỜNG HIỆN TẠI 112
10.2.ĐÁNH GIA SƠ BỘ TÁC ĐỘNG CỦA MƠI TRƯỜNG 112
10.3.KẾT LUẬN 113

PHẦN 2
THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CHƯƠNG1
GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH CHUNG 115
CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ
2.1.NGUN TẮC VẠCH TUYẾN 116
2.2.THIẾT KẾ CÁC YẾU TỐ ĐƯỜNG CONG 116
2.3.ĐƯỜNG CONG CHUYỂN TIẾP, ĐOẠN NỐI SIÊU CAO, ĐOẠN NỐI MỞ RỘNG 117
2.3.1.Tính tốn 117
2.3.2.Bố trí siêu cao và cắm cọc chi tiết trong đường cong 120
2.3.3.Trình tự tính tốn và cắm cọc chi tiết trong đường cong chuyển tiếp : 123
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ TRẮC DỌC
3.1.NHỮNG U CẦU VÀ NGUN TẮC CƠ BẢN KHI THIẾT KẾ TRẮC DỌC 129
3.2.XÁC ĐỊNH CÁC ĐIỂM KHỐNG CHẾ KHI THIẾT KẾ ĐƯỜNG ĐỎ 130
3.3.TÍNH TỐN ĐƯỜNG CONG ĐỨNG 131
CHƯƠNG 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang

330
THIẾT KẾ NỀN ĐƯỜNG
4.1.U CẦU KHI THIẾT KẾ NỀN ĐƯỜNG 142
4.2.TÍNH KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP 143

BẢNG TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP 145



CHƯƠNG 5
THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG MỀM
5.1.GIỚI THIỆU CHUNG 149
5.1.1.Tầng mặt 149
5.1.2.Tầng móng 150
5.1.3.Phân loại áo đường 151
5.2.1.Xác định tải trọng tính tốn 152
5.3.XÁC ĐỊNH MƠ ĐUN ĐÀN HỒI U CẦU CHUNG CỦA MẶT ĐƯỜNG 153
5.4.CHỌN SƠ BỘ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG 154
5.4.1.Tính tốn các lớp kết cấu 155
5.5.KIỂM TRA KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG 156
5.5.1.Kiểm tra kết cấu áo đường theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi 156
5.5.2.Kiểm tra điều kiện trượt ở 60
o
C 157
5.5.2.1.Kiểm tra điều kiện trượt của đất nền 158
5.6. Tính tốn thiết kế lề gia cố 159
5.6.1 Kết cấu áo đường của phần lề gia cố 159
5.6.2. Số trục xe tính tốn trên kết cấu lề có gia cố 159
5.6.3 sơ đồ tính Kết cấu phần lề gia cố 160
5.6.3.1 Xác định mơ đun đàn hồi u cầu chung của lề đường 160
5.6.4 .KIỂM TRA KẾT CẤU LỀ GIA CỐ 161
5.6.4.1.Sơ đồ kết cấu áo lề đường 161
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang


331
5.6.4.2.Kiểm tra kết cấu áo lề đường theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi 161
5.6.4.3.Kiểm tra điều kiện trượt đối với đất nền 162
CHƯƠNG 6
TÍNH TỐN CƠNG TRÌNH THỐT NƯỚC
6.1.NGUN TẮC VÀ U CẦU THIẾT KẾ 165
6.2.TÍNH TỐN THUỶ LỰC CỐNG 166
6.2.1.TÍNH TỐN KHẨU ĐỘ CỐNG 166
6.3.KIỄM TRA KHẢ NĂNG THỐT NƯỚC CỦA RÃNH 167
PHẦN 3
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG
CHƯƠNG 1
TÌNH HÌNH CHUNG CỦA ĐOẠN TUYẾN
1.1.Khí hậu thủy văn 169
1.2.Vật liệu xây dựng 169
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU QUY MƠ CƠNG TRÌNH
2.1 Phạm vi cơng trình 171
2.2 Các thơng số kỹ thuật chủ yếu 171
2.2.1 Cấp hạng kỹ thuậ và cấp quản lý 171
2.2.2 Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đường 171
2.3 Cơng trình trên tuyến 172
CHƯƠNG 3
BỐ TRÍ THI CƠNG TRÊN TUYẾN
3.1 Điều kiện cung cấp vật liệu 173
3.2 Giải pháp đường cơng vụ 173
3.3 Bố trí mặt bằng thi cơng 173
3.4 Láng trại và cơng trình phụ 173


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang

332
CHƯƠNG 4
TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ TUYẾN ĐƯỜNG
4.1 Biện pháp thi cơng 174
4.2 Phương pháp thi cơng tổng thể 174

CHƯƠNG 5
CƠNG TÁC CHUẨN BỊ
5.1 Chuẩn bị mặt bằng thi cơng 175
5.2 Cơng tác cắm cọc 175
5.2.1 Khơi phục cọc, khơi phục tuyến. 175
5.2.2 Cắm cọc trên tuyến 175
5.3 Cơng tác dời cọc 175
5.4 cơng tác chuẩn bị thi cơng nền 176
5.5Tính tốn máy móc, cơng nhân và thời gian chuẩn bị 176
CHƯƠNG 6
CƠNG TÁC THI CƠNG NỀN ĐƯỜNG
1. Cơng tác làm đất xây dựng nền đào 179
2. Cơng tác làm đất xây dựng nền đắp. 181
3. Phương pháp đắp nền đường. 183
4. Ngun tắc chọn máy trong thi cơng nền đường. 183
5. Những quy định chung khi thi cơng nền đường bằng máy. 184
6. Tổ chức thi cơng nền đường. 184
7. Xác định khối lượng cơng tác làm đất. 185
7.2 Vẽ đường cong luỹ tích: 190
8. Tính tốn điều phối đất. 190

9. Phân đoạn thi cơng 197
10.Tính tốn máy móc, thời gian thi cơng 198
10.1 Chọn máy chính 198
10.2 Chọn máy phụ 198
10.3Tính tốn ca máy và thời gian thi cơng 199
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang

333

CHƯƠNG VII
CƠNG TÁC THI CƠNG CỐNG
7.1 Chọn phương án thi cơng cống 202
7.2 u cầu khi thi cơng cống 203
7.3 Cấu tạo chung của cống 203
7.4 Trình tự thi cơng cống 204
7.4.1 Khơi phục vị trí cống ngồi thực địa 204
7.4.2 Vận chuyển và bốc dỡ các bộ phận của cống 204
7.4.3 Lắp đặt cống 204
7.4.4 Đắp đất trên cống 205
7.5. Tính tốn khối lượng và thời gian thi cơng cống 205

CHƯƠNG VIII
THI CƠNG MẶT ĐƯỜNG
8.1.Giới thiệu chung 208
8.2.Các u cầu sử dụng vật liệu thi cơng mặt đường 209
8.2.1.Lớp cấp phối đá dăm 209
8.2.1.1.Việc lựa chọn lớp cấp phối đá dăm 209
8.2.1.2.Các chỉ tiêu cơ lý của vật liêu cấp phối đá dăm 210

8.2.2. Lớp Láng Nhựa 210
8.2.2.1. Đá 210
8.2.2.1. Nhựá 212
8.3.Chọn phương pháp thi cơng 212
8.3.1.Giới thiệu về phương án thi cơng dây chuyền 213
8.3.2.Tình hình thực tế của tuyến đường 213
8.3.3.Các thơng số tính tốn của dây chuyền 214
8.3.3.1.Thời gian khai triển của cơng trình 214
8.3.3.2.Thời gian hòan tất của dây chuyền 215
8.3.3.3.Thời gian hoạt động của dây chuyền 215
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang

334
8.3.3.4.Thời gian ổn định của dây chuyền 216
8.3.3.5.Hệ số hiệu quả của dây chuyền (K
hq
) 216
8.3.3.6.Hệ số sử dụng xe máy (K
tc
) 216
8.3.3.6.Tốc độ dây chuyền (V) 216
8.4.Q trình cơng nghệ thi cơng mặt đường 216
8.4.1.Thi cơng lòng đường 217
8.4.1.1.Định vị 217
8.4.1.2.Đào lòng đường + lề 217
8.4.1.3.Lu lề 218
8.4.1.4.Đào lòng đường lớp dưới cùng 219
8.4.1.5.Lu lòng đường 219

8.4.2 .Thi cơng lớp móng dưới cấp phối đá dăm loại II 221
8.4.2.1 .Thi cơng lớp móng dưới cấp phối đá dăm loại II dày 14 cm 221
8.4.2.2 .Thi cơng lớp móng dưới lớp trên cấp phối đá dăm loại II dày 18 cm 225
8.4.3 .Thi cơng lớp móng trên cấp phối đá dăm loại I dày 18 cm 229
8.4.4 .Thi cơng lớp Láng Nhựa(3 lớp ) dày 3.5 cm 234
8.4.4.1 .Thi cơng lớp Láng Nhựa thứ nhất 234
8.4.4.2 .Thi cơng lớp Láng Nhựa thứ hai 238
8.4.4.3 .Thi cơng lớp Láng Nhựa thứ ba 241
BẢNG QUY TRINH CƠNG NGHỆ THI CƠNG MẶT ĐƯỜNG LÁNG NHỰA 245
CHƯƠNG 9
CƠNG TÁC HỒN THIỆN
9.1 Cơng tác cắm cọc tiêu, biển báo 248
9.2 Cơng tác chơn cọc Km 248
9.3 Cơng tác trồng cỏ mái taluy 249
9.4 Cơng tác bạt sửa lề đường 249
9.5 Cơng tác dọn dẹp đất đá trên đường 249

PHỤ LỤC

Bảng tên cọc - lý trình – khoảng cách các cọc phương án 1 và 2 250
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang

335
Bảng khối lượng đào đắp phương án 1 256
Bảng khối lượng đào đắp phương án 2 263
Bảng tính biểu đồ vận tốc phương án 1 269
Bảng tính biểu đồ vận tốc phương án 2 271
Bảng xác định thời gian xe chạy phương án 1 273

Bảng xác định thời gian xe chạy phương án 2 276

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH

SVTH : NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang 1
PHẦN 1
THIẾT KẾ SƠ BỘ

CHƯƠNG 1
TÌNH HÌNH CHUNG CỦA KHU VỰC XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG VÀ
SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG
1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Giao thơng là ngành giữ một vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, vì đó
là “mạch máu” của đất nước. Với vai trò quan trọng như vậy nhưng mạng lưới giao thơng
ớ nước ta hiện nay nhìn chung còn hạn chế. Phần lớn chúng ta sử dụng những tuyến
đường cũ, mà những tuyến đường này khơng thể đáp ứng được nhu cầu đi lại và vận
chuyển hàng hóa lớn như hiện nay. Vì vậy trong thời gian vừa qua cũng như trong tương
lai, giao thơng vận tải đã và sẽ được Đảng và Nhà nước quan tâm để phát triển mạng lươí
giao thơng vận tải rộng khắp, nhằm phục vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hố hiện đại hố
đất nước, cũng như việc phát triển vùng kinh tế mới phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.
Trong những năm gần đây, với chính sách mở cửa, tạo điều kiện cho sự giao lưu kinh tế
giữa nước ta cùng các nước trên thế giới, đã làm cho mạng lưới giao thơng hiện có của
nước ta lâm vào tình trạng q tải, khơng đáp ứng kịp nhu cầu lưu thơng ngày càng cao
của xã hội. Nên việc cải tạo, nâng cấp, mở rộng các tuyến đường sẳn có và xây dựng mới
các tuyến đường ơtơ ngày càng trở nên cần thiết. Đó là tình hình giao thơng ở các đơ thị
lớn, còn ở nơng thơn và các vùng kinh tế mới, mạng lưới giao thơng còn mỏng, chưa phát
triển điều khắp, chính điều này đã làm cho sự phát triển kinh tế văn hố giữa các vùng là
khác nhau rõ rệt.
Hiện nay khi đất nước ta đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế
giới thì việc thu hút các nhà đầu tư nước ngồi ngày càng nhiều. Chính điều này đã làm

cho tình hình giao thơng vốn đã ách tắc ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn.
Dự án thiết kế mới tuyến đường A - B, đây là tuyến đường có ý nghĩa rất quan trọng trong
việc phát triển kinh tế địa phương nói riêng và cả nước nói chung, dự án nhằm khai thác
khả năng của khu vực. Tuyến được xây dựng trên cơ sở những đòi hỏi và u cầu của sự
phát triển kinh tế xã hội và giao lưu kinh tế văn hố giữa các vùng dân cư mà tuyến đi qua.
Sau khi tuyến được xây dựng sẽ góp phần thúc đẩy nền kinh tế quốc dân, cũng cố và đảm
bảo an ninh quốc phòng. Tuyến được xây dựng ngồi cơng việc chính yếu là vận chuyển
hàng hố phục vụ đi lại của người dân mà còn nâng cao trình độ dân trí của người dân khu
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH

SVTH : NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang 2
vực lân cận tuyến. Sự phối hợp này sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao trong q trình đầu tư
xây dựng tuyến đường.
Tóm lại, cơ sở hạ tầng của nước ta chưa thể đáp ứng kịp nhu cầu ngày càng cao của xã
hội. Do vậy, ngay bây giờ, việc phát triển mạng lưới giao thơng vận tải trong cả nước là
điều hết sức quan trọng và vơ cùng cấp bách.
1.2.TÌNH HÌNH CHUNG CỦA TUYẾN ĐƯỜNG:
1.2.1.Tình hình văn hố, chính trị :
Về chính trị thì trật tự ổn định, ở đây có nhiều dân sinh sống, mức sống và văn hố vùng
này tương đối thấp, đời sống văn hóa, sinh hoạt giải trí chưa cao. Việc học của người dân
đi lại thật khó khăn vào những mùa mưa,việc vận chuyển nơng sản,hàng hóa còn nhiều
hạn chế, chủ yếu là dùng gia súc để kéo.Vì vậy khi tuyến đường được xây dựng sẽ tạo
điều kiện phát triển hơn nửa bệnh viện, trường học, khu vui chơi giải trí…trình độ dân trí
càng được gia tăng.
1.2.2.Tình hình kinh tế dân sinh :
Tuyến đi qua có dân số đang gia tăng là địa hình miền núi trung du có nhiều đồi cao, sườn
dốc và những dãy núi dài, nghề nghiệp chính của họ là làm rẫy và chăn ni, các cây trồng
chính ở đây chủ yếu là cây cao su, đậu phộng, cà phê … việc hồn thành tuyến đường này
sẽ giúp cho đời sống và kinh tế vùng này được cải thiện đáng kể .
1.2.3.Đặc điểm về địa hình, địa mạo :

Độ chênh cao giữa hai đường đồng mức kề nhau là ∆h = 5m. Địa hình vùng này tương đối
hiểm trở có những chỗ núi cao và có những chỗ sườn núi thoải.
Vùng tuyến đi qua và khu vực lân cận tuyến là vùng đồi núi có cao độ tương đối cao, rất
hiểm trở, cho nên khi mưa nước nhanh chống tập trung về những chổ thấp và tạo thành
những con suối nhỏ, tạo nên những chỗ đất đai màu mở. Dòng chảy tập trung tương đối
lớn, lưu vực xung quanh ít ao hồ nên việc thiết kế các cơng trình thốt nước đều tính lưu
lượng vào mùa mưa là chủ yếu.
Với địa hình tuyến như vậy thì tuyến phải đi vòng. Phần lớn tuyến đi men theo sườn dốc
và ven sơng, có những chỗ tuyến phải ơm sát vực, có những chỗ tuyến phải làm cầu vượt
qua suối. Nói chung khi thiết kế tuyến thì độ dốc có những chỗ rất lớn, trên tuyến cần
phải đặt nhiều đường cong.
Địa mạo tuyến men theo triền đồi, xung quanh chủ yếu rừng cây nhỏ và đồi cỏ, cây xanh
dân cư sống thưa thớt. Có những chổ tuyến đi qua rừng, khơng qua vườn cây ăn trái nhưng
có thể qua vùng nương rẩy (ít) . Như vậy khi xây dựng tuyến giảm được chi phí đền bù
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH

SVTH : NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang 3
giải toả cho việc triển khai dự án sau này, qua khảo sát thực tế ta có thể lấy đất từ nền đào
gần đó hoặc đất từ thùng đấu ngay bên cạnh đường để xây dựng nền đất đấp rất tốt.
1.2.4.Đặc điểm về địa chất thuỷ văn :
Ở khu vực này chỉ có nước mặt, hầu như khơng thấy nước ngầm. Dọc theo khu vực mà
tuyến đi qua có một vài nhánh sơng, kênh, suối có nước theo mùa. Vào mùa khơ thì tương
đối ít nước, nhưng vào mùa mưa thì nước ở các suối tương đối lớn có thể gây ra lũ nhỏ.
Tại các khu vực suối nhỏ (suối cạn) ta có thể đặt cống hoặc làm cầu nhỏ, với những suối
lớn hoặc sơng để vượt qua cần phải làm cầu.
Địa chất ở hai bên các nhánh sơng, kênh này ít bị xói lở, tương đối thuận lợi cho việc thi
cơng cơng trình thốt nước và cho tồn bộ cơng trình. Ở khu vực này khơng có khe xói.
1.2.5.Vật liệu xây dựng :
Trong cơng tác xây dựng, các vật liệu xây dựng đường như đá, cát, đất … chiếm một số
lượng và khối lượng tương đối lớn. Để làm giảm giá thành khai thác và vận chuyển vật

liệu cần phải cố gắng tận dụng vật liệu có tại địa phương đến mức cao nhất.
Khi xây dựng nền đường có thể lấy đá tại các mỏ đá đã thăm dò có mặt tại địa phương
(với điều kiện các mỏ đá này đã được thí nghiệm để xác định phù hợp với khả năng xây
dựng cơng trình). Nói chung, vật liệu xây dựng cũng có ảnh hưởng rõ rệt đến thi cơng.
Ngồi ra còn có những vật liệu phục vụ cho việc làm láng trại như tre, nứa, gỗ …vv. Nói
chung là sẵn có nên thuận lợi cho việc xây dựng nhà cửa, láng trại cho cơng nhân.
Đất để xây dựng nền đường có thể lấy ở nền đường đào hoặc lấy ở mỏ đất gần vị trí tuyến
(với điều kiện đất phải được kiểm tra xem có phù hợp với cơng trình), cát có thể khai thác
ở những bãi dọc theo suối.
1.2.6.Đăc điểm địa chất :
Địa chất ở vùng tuyến đi qua rất ổn định. Dọc theo các con suối có nhiều bãi cát, sỏi có
thể dùng làm mặt đường và các cơng trình trên đường, ở vùng này hầu như khơng có hiện
tượng đá lăn, khơng có những hang động cát-tơ và khơng có hiện tượng sụt lở. Địa chất
vùng này rất tốt thuận lợi cho việc xây dựng tuyến.
1.2.7.Tình hình khí hậu trong khu vực :
Khu vực tuyến A - B đi qua là vùng đồi núi, có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nắng nhiều mưa
ít. Khu vực tuyến chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc phân biệt thành 2 mùa rõ rệt:
- Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 9.
- Mùa nắng từ tháng 10 đến tháng 3. Vùng này thuộc khu vực mưa rào, chịu ảnh
hưởng của gió mùa khơ. Vì vậy phải chú ý chọn thời điểm xây dựng vào mùa nắng tốt.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH

SVTH : NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang 4
Theo số liệu khí tượng thủy văn nhiều năm quan trắc có thể lập bảng, và đồ thị các yếu tố
khí tượng thuỷ văn của khu vực mà tuyến đi qua như sau :












Hướng gió - Ngày gió -Tần suất
Hướng gió B BĐB ĐB ĐĐB Đ ĐĐN ĐN NĐN N
Số ngày gió 18 13 41 24 15 16 24 34 24
Tần suất 4.9 3.6 11.2 6.6 4.1 4.4 6.6 9.3 6.6

Hướng gió NTN TN TTN T TTB TB BTB Lặng Tổng
Số ngày gió 22 25 37 18 13 14 27 0 365
Tần suất 6.1 6.8 10.1 4.9 3.6 3.8 7.4 0 100

Độ ẩm – Nhiệt độ – Lượng bốc hơi – Lượng mưa

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Nhiệt độ(
o
C)

19

21 22 24 26 26.5 25 24.5 23 22.5 20 18

Lượng bốc

hơi (mm)

50

58 63 97 110 115 130 170 165 90 87 83

Lượng mưa

(mm)
19

24 32 47 150 190 210 197 163 140 100 44

Số ngày mưa

2 3 5 6 13 15 16 14 13 12 8 4
Độ ẩm (%) 74

75 77 79 82 83 84 82 80 79 77 76


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH

SVTH : NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang 5
Các số liệu này được biểu diển bằng các biểu đồ sau
BIỂU ĐỒ HOA GIÓ
6.6
6.1
6.8
10.1
4.9
3.6

3.8
7.4
4.9
3.6
11.2
6.6
4.1
4.4
6.6
T
B
9.3
N
Đ


LƯNG BỐC HƠI
THÁNG TRONG NĂM
BIỂU ĐỒ LƯNG BỐC HƠI
180
170
(mm)
150
130
110
90
70
50
121110987654321


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH

SVTH : NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang 6
ĐỘ ẨM
THÁNG TRONG NĂM
BIỂU ĐỒ ĐỘ ẨM
%)(
90
80
70
11 12
60
9 107 85 63 4
50
1 2

LƯNG MƯA
THÁNG TRONG NĂM
BIỂU ĐỒ LƯNG MƯA
11 12108 975 643
(mm)
300
200
100
1 2
0

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH

SVTH : NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang 7

NHIỆT ĐỘ
THÁNG TRONG NĂM
BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ
c
(o )
30
20
10
0
121198 1065432 71

NGÀY
NGÀY MƯA
THÁNG TRONG NĂM
BIỂU ĐỒ SỐ NGÀY MƯA TRONG THÁNG
0
11 12108 975 643
)
(
30
20
10
1 2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH
SVTH: NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang
9
CHƯƠNG 2
XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT VÀ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU

CỦA KỸ THUẬT CỦA TUYẾN ĐƯỜNG
2.1.CÁC TIÊU CHUẨN DÙNG TRONG TÍNH TOÁN:
Tiêu chuẩn thiết kế đườøng ô tô TCVN 4054-05.
Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu áo đường mềm TCN211 - 06
2.2.XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT& CẤP QUẢN LÝCỦA TUYẾN ĐƯỜNG
Căn cứ vào nhiệm vụ thiết kế tuyến đường qua hai điểm A - B, căn cứ vào mục đích và ý
nghóa của việc xây dựng tuyến A - B, cấp hạng kỹ thuật của tuyến đường dựa vào các yếu tố
sau:
- Giao thông đúng với chức năng của đường trong mạng lưới giao thông.
- Đòa hình khu vực tuyến đi qua.
- Hiệu quả tốt về kinh tế, chính trò, xã hội của tuyến.
- Khả năng khai thác của tuyến khi đưa vào sử dụng trong điều kiện nhất đònh.
- Lưu lượng xe thiết kế cần thông qua.
2.2.1. Số liệu thiết kế ban đầu gồm:
Bình đồ tỷ lệ 1:10000.
Độ dốc ngang phổ biến của sườn là: 22,82%≤30% (đo và tính) ⇒ Bình đồ thuộc vùng đồng
bằng và đồi. Trong đồ án này tính toán và thiết kế vùng đồi núi.
Độ chênh cao giữa hai đường đồng mức : ∆h = 5m.
Lưu lượng xe thiết kế năm tương lai (năm thứ 15) : 4000 xcqđ/ngày đêm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH
SVTH: NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang
10
Hệ số tăng trưởng xe P = 5% .
* Thành phần xe chạy:
a) Xe con chiếm : 20%
c) Xe tải nhẹ Gaz-51A chiếm : 30%
d) Xe tải vừa Zil-130 chiếm : 45%
f) Xe tải nặg Maz-200 chiếm : 5%
Lưu lượng xe thiết kế : lưu lượng xe thiết kế là số xe con quy đổi từ các loại xe khác, thông
qua một mặt cắt trong một đơn vò thời gian, tính cho năm tính toán tương lai. Năm tương lai là

năm thứ 20 sau khi đưa đường vào sử dụng đối với đường cấp I và II; năm thứ 15 đối với đường
cấp III và IV; năm thứ 10 đối với đường cấp V, cấp VI và các đường thiết kế nâng cấp, cải tạo.
2.2.2. Xác đònh cấp hạng kỹ thuật :
2.2.2.1. Lưu lượng xe con quy đổi hiện tại : ( N
0
)
Lưu lượng xe thiết kế năm tương lai N
15
= 4000 xcqđ/ngđ.
⇒ Lưu lượng xe thiết kế năm đầu N
0
:
N
15
= N
0
* (1+p)
t-1
= N
0
* (1+ 0.05)
15-1
= 4000 xcqđ/ngđ
⇒ N
0
=
( )
2021
980.1
4000

05,01
14
15
==
+
N
xcqđ/ngđ
Hệ số quy đổi từ xe các loại ra xe con theo Bảng 2 TCVN 4054-05.
Loại xe Xe con

Xe tải nhẹ Gaz-51A Xe tải vừa Zil-130 Xe tải nặg Maz-200
Hệ số quy đổi 1,0 2,0 2,0 2,0
Lưu lượng xe chạy năm đầu khai thác : N
Ta có : N
0
= N*( 0.2*1 + 0.3*2 + 0.45*2 + 0.05*2 ) = 2021 xcqđ/ngđ
⇒ N =
1123
8
.
1
2021
=
xe/ ngđ.


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH
SVTH: NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang
11
Loại xe


Tỷ lệ (%)

Số lượng (xe)

Hệ số qđ

N
iqđ

Xe con M
-
21

20

225

1

225

Xe tải nhẹ Gaz
-
51A

30

337


2

674

Xe tải vừa Zil
-
130

45

505

2

10
10

Xe tải nặng Maz
-
200

5

56

2

112

Tổng

2021
(Ta lập bảng để sau này dễ tính được số trục xe tiêu chuẩn để phục vụ cho việc tính Kết cấu
áo đường).
2.2.2.2.Xác đònh cấp hạng kỹ thuật :
Theo đề ta có Lưu lượng xe thiết kế bình quân cho năm tương lai là: N
t
= 4000 xcqđ/ngđ.
Tuyến được xây dựng trên đòa hình miền núi và có lưu lượng xe thiết kế N
t
:
3000 < N
t
< 6000 (xcqđ/ngđ).
Dựa vào Bảng 3 TCVN 4054-05, ta chọn :
Cấp thiết kế của đường chọn là cấp III (đường trục chính nối các trung tâm kinh tế, chính trò,
văn hoá lớn của đất nước, của đòa phương. Quốc lộ hay liên tỉnh)
2.2.2.3Xác đònh tốc độ thiết kế :
Tốc độ thiết kế là tốc độ được dùng để tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của đường trong
trường hợp khó khăn. Tốc độ này khác với tốc độ cho phép lưu hành trên đường của cơ quan
quản lý đường.Tốc độ lưu hành cho phép phụ thuộc tình trạng thực tế của đường (khí hậu, thời
tiết, tình trạng đường, điều kiện giao thông,…).
Tốc độ thiết kế các cấp đường dựa theo điều kiện đòa hình. Việc phân biệt đòa hình được phân
biệt dựa trên cơ sở dốc ngang phổ biến của sườn đồi, sườn núi như sau : Đồng bằng và đồi ≤
30%, núi > 30%.
Dựa theo Bảng 4 TCVN 4054-05, đối với đường cấp thiết kế là cấp III, đòa hình là khu vực
miền núi = > Tốc độ thiết kế V
tk
= 60 (Km/h).

2.3.XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA TUYẾN :

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS NGUYỄN XUÂN VINH
SVTH: NGUYỄN NGỌC NGÂN MSSV : 104105109 Trang
12
2.3.1.Chỉ tiêu kỹ thuật cho mặt cắt ngang:
2.3.1.1.Yêu cầu chung đối với việc thiết kế bố trí mặt cắt ngang đường ôtô:
Việc bố trí các bộ phận gồm phần xe chạy, lề, dải phân cách, đường bên và các làn xe phụ(
làn phụ leo dốc, làn chuyển tốc) trên mặt cắt ngang đường phải phù hợp với yêu cầu tổ chức
giao thông nhằm đảm bảo mọi phương tiện giao thông ( ôtô các loại, xe máy, xe thô sơ) cùng
đi lại được an toàn, thuận lợi và phát huy được hiệu quả khai thác của đường. Tùy theo cấp
thiết kế của đường và tốc độ thiết kế, việc bố trí các bộ phận nói trên phải tuân thủ các giải
pháp tổ chức giao thông qui đònh ở
Bảng 5 TCVN 4054-05.
Chiều rộng tối thiểu của các yếu tố trên mặt cắt ngang đường được qui đònh tùy thuộc cấp thiết
kế và đảm bảo năng lực thông xe .
2.3.1.2.Xác đònh số làn xe:
Phần xe chạy gồm một số nguyên các làn xe. Con số này nên là số chẳn, trừ trường hợp chiều
xe có lưu lượng chênh lệch đáng kể hoặc có tổ chức giao thông đặc biệt.
Số làn xe chạy được xác đònh tùy thuộc cấp đường đồng thời phải được kiểm tra theo công thức
lth
N*Z
cđgio
N
N
LX
=

Trong đó :
N
lx
: số làn xe yêu cầu, được lấy tròn.

N
cđgio
: lưu lượng xe chạy thiết kế giờ cao điểm, khi không có nghiên cứu đặc biệt
N
cđgio
được tính như sau:
N
cđgio
=(0.1 4 0.12)*N
tbnđ
N
cđgio
= 0.12
×
4000 = 480 (xcqđ/h).
N
lth
: năng lực thông hành thực tế, khi không có nghiên cứu, tính toán, có thể lấy như sau:

×