Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

MẪU HỢP ĐỒNG BAO BẢO HIỂM KHÁCH DU LỊCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.18 KB, 4 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG BAO BẢO HIỂM KHÁCH DU LỊCH
Số: ……
- Căn cứ Bộ luật dân sự đã được Quốc hội nước Công hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005, có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2006;
- Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 được Quốc hội nước CHXHCN Việt
nam khoá X, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 09/12/2000;
- Căn cứ Quy tắc bảo hiểm khách du lịch trong nước của Công ty bảo hiểm ban hành
kèm theo Quyết định số ngày của Tổng Giám đốc Tổng Công ty bảo hiểm
- Căn cứ Quy tắc bảo hiểm người nước ngoài du lịch Việt Nam của Công ty bảo
hiểm ban hành kèm theo Quyết định số ngày Tổng Giám đốc Tổng Công
ty bảo hiểm ;
- Căn cứ Quy tắc bảo hiểm người Việt Nam du lịch nước ngoài của Công ty bảo
hiểm ban hành kèm theo Quyết định số ngày của Tổng Giám đốc Tổng
Công ty bảo hiểm ;
- Căn cứ chức năng, nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2014, tại Công ty bảo hiểm , chúng tôi gồm:
BÊN A:
(Sau đây gọi là Bên A hay Người được bảo hiểm)
Địa chỉ :
Điện thoại :
Do Ông : Chức vụ: Giám Đốc làm đại diện.
BÊN B: CÔNG TY BẢO HIỂM
(Sau đây gọi là Bên B hay Người bảo hiểm)
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
Tài khoản : tại:
Mã số thuế :


Do Ông : Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
Hai bên cùng nhau thoả thuận ký kết Hợp đồng bao Bảo hiểm khách du lịch theo
những điều kiện, điều khoản cụ thể như sau:
Hợp đồng bảo hiểm – Cán bộ soạn thảo –
1
Điều 1: Người được bảo hiểm
- Là toàn bộ khách du lịch (người nước ngoài và người Việt Nam) danh sách do Bên A
cung cấp cho Bên B đính kèm theo từng giấy yêu cầu bảo hiểm đi tham quan trong và
ngoài nước.
Điều 2: Số tiền bảo hiểm
- Số tiền bảo hiểm: Tùy từng chuyến khách hàng yêu cầu.
- Số tiền bảo hiểm được tính theo điều 5 của hợp đồng.
Điều 3: Điều kiện, điều khoản bảo hiểm
- Quy tắc bảo hiểm khách du lịch trong nước của Công ty bảo hiểm ban hành kèm
theo Quyết định số ngày /;
- Quy tắc bảo hiểm người nước ngoài du lịch Việt Nam của Công ty bảo hiểm ban hành
kèm theo Quyết định số ngày ;
- Quy tắc bảo hiểm người Việt Nam du lịch nước ngoài của Công ty bảo hiểm ban
hành kèm theo Quyết định số ngày ;
của Tổng Giám đốc Tổng Công ty bảo hiểm
Điều 4: Thời hạn bảo hiểm
- Hợp đồng này này có hiệu lực từ: ngày … tháng …… năm 2014
đến: ngày …… tháng …… năm 2015
- Hợp đồng này được tái tục liên tục cho các năm tiếp theo nếu không có yêu cầu chấm dứt
hợp đồng bằng văn bản gửi cho bên kia trước 01 tháng.
Điều 5: Phí bảo hiểm (miễn thuế VAT)
Loại hình Bảo hiểm Tỷ lệ phí 1 người/ngày trên STBH về người
Bảo hiểm theo chuyến, khách sạn
0.015%
Phí Bảo hiểm được tính như sau:

Phí Bảo hiểm = Số người x tỷ lệ phí x Số ngày x STBH
Phụ phí bảo hiểm: Trường hợp khách du lịch tham gia thi đấu, biểu diễn các trò chơi
nguy hiểm phải tính thêm phụ phí: 0.1%STBH/người/cuộc thi đấu/ngày.
Điều 6: Các rủi ro được bảo hiểm
- Chết, thương tật thân thể do tai nạn (Đối với Bảo hiểm Khách du lịch trong nước)
- Chết do, ốm đau, bệnh tật bất ngờ ( không do tai nạn) trong thời hạn bảo hiểm (Đối với
Bảo hiểm người nước ngoài du lịch Việt Nam và Bảo hiểm người Việt Nam du lịch nước
ngoài)
Điều 7: Quyền lợi của Người được bảo hiểm:
• Đối với Bảo hiểm khách du lịch trong nước:
- Quyền lợi của Người được bảo hiểm áp dụng theo Quy tắc bảo hiểm khách du
lịch trong nước ban hành kèm theo Quyết định số ngày của Tổng
Giám đốc Tổng Công ty bảo hiểm ;
Hợp đồng bảo hiểm – Cán bộ soạn thảo –
2
• Đối với Bảo hiểm khách du lịch là người Việt Nam du lịch nước ngoài:
- Quyền lợi của Người được bảo hiểm áp dụng theo Quy tắc bảo hiểm người Việt
Nam du lịch nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số ngày của
Tổng Giám đốc Tổng Công ty bảo hiểm ;
- Loại trừ: mất và thiệt hại hành lý và tư trang, vật dụng riêng mang theo người của
Người được bảo hiểm.; mất nguyên kiện hành lý ký gửi theo chuyến hành trình
• Đối với Bảo hiểm khách du lịch là Người nước ngoài du lịch Việt Nam:
- Quyền lợi của Người được bảo hiểm áp dụng Quy tắc bảo hiểm người nước ngoài
du lịch Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số ngày của Tổng
Giám đốc Tổng Công ty bảo hiểm ;
- Loại trừ: mất và thiệt hại hành lý và tư trang, vật dụng riêng mang theo người của
Người được bảo hiểm; mất nguyên kiện hành lý ký gửi theo chuyến hành trình.
Điều 8: Không thuộc trách nhiệm bảo hiểm
Công ty bảo hiểm , không chịu trách nhiệm đối với các thiệt hại xảy ra bởi các
nguyên nhân trực tiếp sau:

- Người được Bảo hiểm cố ý vi phạm pháp luật, nội quy, quy định của cơ quan du lịch
của chính quyền địa phương nơi du lịch.
- Hành động cố ý của Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp (là người
được chỉ định nhận tiền bảo hiểm theo giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc di chúc theo
pháp luật).
- Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng của rượu bia, ma túy và các chất kích thích tương
tự khác mà pháp luật cấm sử dụng.
- Điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo chỉ dẫn của Y, Bác sĩ điều trị.
- Chiến tranh, khủng bố.
Điều 9: Phương thức thực hiện
- Bên A cử 01 cán bộ làm đầu mối để triển khai công tác bảo hiểm với Công ty Bảo
hiểm
- Hàng ngày khi có khách tham quan du lịch, Bên A sẽ gửi fax hoặc email cho Bên B giấy
yêu cầu bảo hiểm có danh sách người tham gia bảo hiểm theo mẫu của Bên B. Bên B sẽ
xác nhận về việc nhận bảo hiểm cho đoàn du khách đó bằng fax/email cho Bên A. Bản fax
hoặc email yêu cầu bảo hiểm có xác nhận của 2 bên là căn cứ pháp lý chứng nhận các du
khách đã được Bên B nhận bảo hiểm.
- Trong trường hợp Bên A yêu cầu bảo hiểm rơi vào ngày nghỉ, ngày lễ Bên A chỉ cần
fax về số máy hoặc email đến địa chỉ: căn cứ ngày giờ trên bản
fax hoặc email thì số lượng khách du lịch mặc nhiên được bảo hiểm.
Điều 10: Phương thức thanh toán
Bên A cam kết sẽ đóng phí bảo hiểm cho Bên B theo định kỳ 01 tháng, cụ thể:
Hợp đồng bảo hiểm – Cán bộ soạn thảo –
3
- Vào ngày 05 hàng tháng Bên A sẽ thanh toán tiền phí bảo hiểm của tháng trước đó cho
Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Bên A thanh toán phí bảo hiểm bằng loại tiền nào sẽ được Bên B chi trả tiền quyền lợi
bảo hiểm theo loại tiền đó.
Trong mọi trường hợp, nếu quá thời hạn nộp phí trên, Bên A không nộp phí bảo hiểm hoặc
nộp phí bảo hiểm không đầy đủ cho Bên B và hai bên không có thỏa thuận bằng văn bản về

việc gia hạn nộp phí thì Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực vào ngày kế tiếp của
ngày hết hạn nộp phí.
Điều 11: Thủ tục yêu cầu trả tiền bảo hiểm
Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, Bên A cần liên hệ ngay với CTY BẢO HIỂM theo đường
dây nóng số: để được hướng dẫn, phối hợp giám định và thu nhập chứng từ
bồi thường.
Hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm gồm có:
- Giấy đề nghị trả tiền bảo hiểm (theo mẫu của CTY BẢO HIỂM ).
- Trích lập danh sách Người được bảo hiểm có tên trong danh sách gửi CTY BẢO
HIỂM
- Nếu trường hợp do tai nạn: biên bản tai nạn có xác nhận của cơ quan, chính quyền
địa phương hoặc công an nơi người được bảo hiểm bị tại nạn.
- Các chứng từ y tế: Giấy ra viện, phiếu điều trị, giấy chứng thương.
- Giấy chứng tử và giấy xác nhận quyền thừa kế hợp pháp (trường hợp chết).
Điều 12: Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều qui định trong hợp đồng này
Mọi sự thay đổi của Hợp đồng này phải được các bên ký kết bằng văn bản và là một bộ
phận không thể tách rời của Hợp đồng này
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc tranh chấp, hai
bên cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thương lượng. Trường hợp hai bên
không giải quyết được bằng thương lượng, mọi tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án có
thẩm quyền để giải quyết.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01(một) bản
để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Hợp đồng bảo hiểm – Cán bộ soạn thảo –
4

×