Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

MẪU HỢP ĐỒNG BAO BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.88 KB, 4 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
Số:
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000, Luật số
61/2010/QH12 ngày 24/11/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm
và các văn bản pháp luật có liên quan;
Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005;
Căn cứ Quy tắc Bảo hiểm kết hợp xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số
ngày của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bảo hiểm
Căn cứ Giấy yêu cầu Bảo hiểm ngày của Công ty
Căn cứ chức năng, nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày 25 tháng 04 năm 2012, tại Công ty bảo hiểm BIDV Khánh Hòa, chúng tôi gồm:
BÊN A:
(Sau đây gọi là Bên A hay Người được bảo hiểm)
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax :
Tài khoản : tại
Mã số thuế :
Do Bà : Chức vụ: Tổng Giám Đốc làm đại diện.
BÊN B: CÔNG TY BẢO HIỂM
(Sau đây gọi là Bên B hay Người bảo hiểm)
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
Tài khoản : tại:
Mã số thuế :
Do Bà : Chức vụ: làm đại diện
Hai bên cùng thoả thuận ký kết Hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới theo những nội dung và điều
khoản cụ thể như sau:


ĐIỀU 1: NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM
Người được bảo hiểm theo hợp đồng này là CÔNG TY
ĐIỀU 2: ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO HIỂM
Hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới – MV
CBTH: – số đt
Trên cơ sở yêu cầu bảo hiểm của Bên A, Bên B đồng ý nhận bảo hiểm cho xe ô tô với các
thông tin cụ thể như sau:
STT Biển kiểm soát Nhãn hiệu Loại xe Số chỗ /trọng tải Năm sản xuất
1
79C – 019.08 FREIGHTLINER
Đầu kéo 03 chỗ
2006
ĐIỀU 3: PHẠM VI ĐỊA LÝ ĐƯỢC BẢO HIỂM:
Trong phạm vi lãnh thổ Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
ĐIỀU 4: PHẠM VI BẢO HIỂM, ĐIỀU KIỆN, ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM VÀ ĐIỀU
KHOẢN LOẠI TRỪ TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM
Phạm vi bảo hiểm, điều kiện, điều khoản bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
của Hợp đồng bảo hiểm này được áp dụng theo: Quy tắc bảo hiểm kết hợp xe cơ giới ban hành
theo theo Quyết định số ngày của Tổng Giám đốc Tổng Công ty bảo
hiểm và các điều khoản bổ sung sau:
 Có khấu hao (áp dụng cho xe đầu kéo)
ĐIỀU 5: THỜI HẠN BẢO HIỂM
Một (01) năm, Từ 00 giờ, ngày 26 tháng 04 năm 2012 Đến 24 giờ, ngày 25 tháng 04 năm 2013
ĐIỀU 6: SỐ TIỀN BẢO HIỂM
Đơn vị: VND
STT Số xe Giá trị thực tế xe Số tiền bảo hiểm
1
79C – 019.08 800.000.000 800.000.000
ĐIỀU 7: MỨC MIỄN THƯỜNG/KHẤU TRỪ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BẢO HIỂM VẬT
CHÁT XE

Mức miễn thường không khấu trừ là giá trị mỗi và mọi tổn thất bộ phận xảy ra dưới mức tiền
này thì Bên A phải tự gánh chịu. Trong trường hợp giá trị tổn thất lớn hơn số tiền này thì Bên
B sẽ thanh toán toàn bộ giá trị tổn thất trong phạm vi đơn bảo hiểm
Mức miễn thường không khấu trừ áp dụng: 500.000 VNĐ/vụ tổn thất
Trong trường hợp áp dụng mức khấu trừ:
Mức khấu trừ là khoản tiền Bên A bằng các chi phí của mình phải tự gánh chịu/sửa chữa trong
mỗi và mọi tổn thất bộ phận của xe xảy ra, trong trường hợp xảy ra sự cố.
Mức khấu trừ áp dụng: 500.000 VNĐ/vụ tổn thất
ĐIỀU 8: PHÍ BẢO HIỂM
Đơn vị: VND
Số xe Tỷ lệ phí Vật chất xe VAT Tổng phí (gồm VAT)
1
79C – 019.08
2%
16.000.000
1.600.000
17.600.000
(Bằng chữ: Hai mươi hai triệu hai trăm sáu mươi bốn ngàn đồng)
ĐIỀU 9: THANH TOÁN PHÍ BẢO HIỂM
Hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới – MV
CBTH: – số đt
− Bên A cam kết sẽ thanh toán phí bảo hiểm cho Bên B theo 2 kỳ:
+ Kỳ 1: 60% số phí bảo hiểm tương ứng với 14.000.000 VND sẽ được Bên A thanh
toán cho Bên B chậm nhất vào ngày 10/05/2012
+ Kỳ 2: 40% số phí bảo hiểm tương ứng với 8.264.000 VND sẽ được Bên A thanh
toán cho Bên B chậm nhất vào ngày 20/10/2012
− Trong mọi trường hợp, nếu quá ngày nộp phí theo các kỳ hạn nêu trên, Bên A không
nộp phí bảo hiểm hoặc nộp phí bảo hiểm không đầy đủ cho Bên B và hai bên không có
thoả thuận bằng văn bản về việc gia hạn nộp phí thì Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt
hiệu lực hiệu lực một phần (liên quan đến phần bảo hiểm tự nguyện) vào ngày kế tiếp

ngày cuối cùng của kỳ phí đến hạn thanh toán nói trên theo đúng các quy định của Luật
kinh doanh bảo hiểm.
− Trường hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực và phí bảo hiểm chưa đến kỳ hạn thanh
toán mà tổn thất xảy ra thì Bên A phải có trách nhiệm nộp toàn bộ tổng số phí bảo hiểm
còn lại của Hợp đồng này cho Bên B trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra
tổn thất trước khi Bên B xem xét bồi thường.
− Trường hợp Hợp đồng bảo hiểm đã chấm dứt một phần hiệu lực theo quy định tại điểm
trên nhưng sau đó Bên A đóng phí bảo hiểm và yêu cầu tiếp tục được bảo hiểm các xe
của mình, Bên B sẽ không có trách nhiệm bồi thường đối với các tổn thất xảy ra tính từ
ngày Hợp đồng bảo hiểm đã ký kết tự động chấm dứt hiệu lực trước thời hạn đến thời
điểm Bên A thanh toán đầy đủ phí bảo hiểm đến hạn theo quy định của Hợp đồng và
yêu cầu khôi phục hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm.
ĐIỀU 10: LUẬT ÁP DỤNG
Theo Luật của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
ĐIỀU 11: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN
11.1. Trách nhiệm của Bên A
− Kê khai trung thực, chính xác và đầy đủ các thông tin có liên quan đến xe cơ giới tham
gia bảo hiểm theo yêu cầu của Bên B;
− Thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo đúng thoả thuận tại Điều 9
nêu trên.
− Trong thời hạn có hiệu lực bảo hiểm, khi có tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm bên A phải
thông báo ngay theo số điện thoại đính kèm trên giấy chứng nhận bảo hiểm và thông
báo bằng văn bản cho Bên B trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn, Bên B
sẽ cử chuyên gia giám định độc lập hoặc cùng Bên A thực hiện giám định thiệt hại.
− Cung cấp toàn bộ hồ sơ, chứng từ và các tài liệu khác có liên quan đến đối tượng bị tổn
thất theo yêu cầu của Bên B để Bên B có cơ sở giải quyết bồi thường khi có tổn thất xảy ra.
11.2. Trách nhiệm của Bên B
− Bên B có trách nhiệm phối hợp cùng Bên A và các bên liên quan thu thập hồ sơ bồi
thường khi có tổn thất hay thiệt hại xảy ra.
− Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ khiếu nại bồi thường hợp lệ, nếu

rủi ro tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm, Bên B có trách nhiệm giải quyết việc bồi
Hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới – MV
CBTH: – số đt
thường cho Bên A. Nếu không thuộc trách nhiệm bảo hiểm, Bên B có trách nhiệm gửi
thông báo bằng văn bản cho Bên A, nêu rõ lý do từ chối bồi thường.
ĐIỀU 12: CÁC TÀI LIỆU CẤU THÀNH HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM VÀ THỨ TỰ ƯU
TIÊN ÁP DỤNG
12.1 Hợp đồng bảo hiểm và các thỏa thuận sửa đổi, bổ sung Hợp đồng bảo hiểm được ký kết
bởi hai bên tại từng thời điểm.
12.2 Quy tắc bảo hiểm: Bảo hiểm kết hợp xe cơ giới: Quy tắc Bảo hiểm kết hợp xe cơ giới
ban hành kèm theo Quyết định số của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bảo
hiểm và các điều khoản bổ sung đính kèm Hợp đồng.
12.3 Giấy chứng nhận bảo hiểm;
12.4 Giấy yêu cầu bảo hiểm của Bên A;
12.5 Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
ĐIỀU 13: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc tranh chấp, hai
bên cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thương lượng. Trường hợp hai bên không
giải quyết được bằng thương lượng, mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng
này sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án TP
ĐIỀU 14: CAM KẾT CHUNG
14.1 Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các vấn đề quy định trong hợp đồng này.
14.2 Các vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên nếu không được đề cập trong
Hợp đồng và Quy tắc bảo hiểm đính kèm Hợp đồng này sẽ được thực hiện và tuân thủ
theo quy định của pháp luật Việt Nam, trong đó Luật Kinh doanh bảo hiểm sẽ được ưu
tiên áp dụng đầu tiên.
14.3 Mọi sự thay đổi bất cứ nội dung nào của Hợp đồng này phải được các bên ký kết bằng
văn bản và là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này.
14.4 Hợp đồng này lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản để
thực hiện.


ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới – MV
CBTH: – số đt

×