Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Thực trạng và giải pháp thúc đẩy hoạt động logistics tại công ty cổ phần thương mại và liên vận quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.22 KB, 36 trang )

1
THC TRNG V GII PHP THC Y HOT NG LOGISTICS
TI CễNG TY C PHN THNG MI V LIấN VN QUC T

Li m u

Chng I: Tng quan v hot ng Logistics

I. Khỏi nim, c im & phõn loi
1. Khỏi nim
Logistics l mt thut ng xut hin t khỏ sm, bt ngun t ting Phỏp
loger cú ngha l úng quõn. Thut ng logistics ban u c s dng nh mt
t chuyờn mụn trong quõn i, sau ny dn c ỏp dng trong cỏc lnh vc kinh
t. Logistics phỏt trin nhanh chúng, khong ẵ u th k 20 thut ng logistics
vn cũn xa l vi nhiu ngi thỡ n cui th k logistics c xem nh l mt
chc nng kinh t ch yu, mt cụng c hu hiu mang li thnh cụng cho cỏc
doanh nghip sn xut v dch v.
Theo y ban kinh t xó hi Chõu Thỏi Bỡnh Dng (ESCAP) logistics
c phỏt trin qua 3 giai on:
Giai on 1: Phõn phi vt cht
Vo thp niờn 70 ca th k 20 ngi ta bt t quan tõm n vn qun lý
cỏc hot ng cú liờn quan vi nhau mt cỏch cú h thng m bo hiu qu cao
nht trong vic phõn phi sn phm, hng hoỏ cho khỏch hng. Nhng hat ng
ú gm: vn ti, bo qun hng húa, qun lý hng tn kho, bao bỡ úng gúi, phõn
loi, dỏn nhón....Nhng hot ng nờu trờn c coi l cung ng sn phm vt cht
hay cũn gi l logistic u ra.
Giai on 2: H thng Logistics
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2
Din ra vo thp niờn 80, 90 ca th k 20. im chớnh l cú s kt hp 2 mt:
u vo (cung ng vt t) vi u ra (cung ng sn phm) tit kim chi phớ, tng


thờm hiu qu ca quỏ trỡnh logistics.
Giai on 3: Qun tr dõy chuyn cung ng
Din ra vo nhng nm cui ca th k 20. Khỏi nim ó phỏt trin mang tớnh
chin lc v qun tr chui ni tip cỏc hot ng t ngi cung cp n ngi
sn xut. Nú bao gm c cỏc hat ng m bo cho hng húa lu thụng n ngi
tiờu dựng: cung cp h thng theo dừi, cung cp chng t, thụng quan, ....lm gia
tng giỏ tr sn phm. Khỏi nim ny coi trng vic phỏt trin cỏc quan h vi i
tỏc, kt hp cht ch gia ngi sn xut vi ngi cung cp, ngi tiờu dựng v
cỏc bờn liờn quan nh doanh nghip kinh doanh vn ti, kho bói, giao nhn, nh
cung cp cụng ngh thụng tin.
Hin nay mi nghnh ngh, lnh vc sn xut kinh doanh u cú mt khỏi
nim v logistics cho riờng mỡnh. Nh trong lnh vc sn xut logistics c nh
ngha: chui hot ng nhm m bo nguyờn nhiờn vt liu, mỏy múc, thit b,
cỏc dch v... cho hot ng ca doanh nghip c tin hnh liờn tc, nhp nhng
v cú hiu qu.
Di gúc qun tr chui cung ng thỡ: logistics l quỏ trỡnh ti u húa v v
trớ, lu tr v chu chuyn cỏc ti nguyờn/ yu t u vo t im xut phỏt u tiờn
l nh cung cp, qua nh sn xut, ngi bỏn buụn, bỏn l, n tay ngi tiờu dựng
cui cựng, thụng qua hng lot cỏc hot ng kinh t (Logistics and Supply Chain
Management Ma Shuo - 1999).
Tuy nhiờn khỏi nim Logistics ca hi ng qun tr Logistics M (CLM)
c chỳ ý nhiu nht. CLM nh ngha: Qun tr Logistics l quỏ trỡnh hoch
nh, thc hin v kim soỏt mt cỏch cú hiu qu chi phớ lu thụng, d tr nguyờn
vt liu, hng tn kho trong quỏ trỡnh sn xut sn phm dũng thụng tin tng ng
t im xut phỏt u tiờn n im tiờu dựng cui cựng nhm ỏp ng yờu cu ca
khỏch hng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
iu 223 Lut thng mi Vit Nam 2005 khụng nh ngha Logistics m
nh ngha dch v Logistics nh sau: Dch v Logistics l hot ng thng mi,

theo ú thng nhõn t chc thc hin mt hoc nhiu cụng on bao gm nhn
hng, vn chuyn, lu kho, lu bói, lm th tc hi quan, cỏc th tc giy t khỏc,
t vn khỏch hng, úng gúi bao bỡ, ghi ký mó hiu, giao hng hoc cỏc dch v
khỏc cú liờn quan n hng húa theo tha thun ca khỏch hng hng thự lao.
Theo quan im 5 ỳng thỡ: Logistics l quỏ trỡnh cung cp ỳng sn phm
n ỳng v trớ, vo ỳng thi im vi iu kin v chi phớ phự hp cho khỏch
hng tiờu dựng sn phm
T cỏc khỏi nim trờn dự khỏc nhau v ngụn t nhng ni dung c bn ca
logistics chớnh l ngh thut t chc, thu thp iu hnh mt tp hp cỏc hot ng
dch v, sn xut, v thụng tin xy ra ng thi, liờn quan n quỏ trỡnh chu chyn
nguyờn vt liu t khõu mua sm, qua quỏ trỡnh lu kho, sn xut, v phõn phi.
Mc ớch lm gim ti a chi phớ phỏt sinh, tit kim thi gian lu chuyn ỏp ng
tin sn xut cng nh phõn phi kp thi ỏp ng tt nht nhu cu khỏch hng.
2. c im
Logistics cú cỏc c im sau:
2.1 Logistics l tng hp cỏc hot ng ca doanh nghip trờn cỏc khớa cnh
chớnh, ú l logistics sinh tn, logistics hot ng v logistics h thng.
Logistics sinh tn cú liờn quan ti cỏc nhu cu c bn ca cuc sng nh cn
gỡ, cn bao nhiờu, khi no cn... c trng ca logistics sinh tn l cú th d oỏn,
tng i n nh. Logistics sinh tn l hot ng c bn ca xó hi s khai v l
thnh phn thit yu trong mt xó hi cụng nghip húa, nú cung cp nn tng cho
logistics hot ng.
Logistics hot ng m rng cỏc nhu cu c bn bng cỏch liờn kt nhiu h
thng sn xut sn phm. Logistics liờn kt cỏc nguyờn liu thụ doanh nghip cn
trong sn xut v phõn phi sn phm cú c t sn xut. Xột theo khớa cnh ny
thỡ logistics hot ng tng i n nh v cú th d oỏn c. Tuy nhiờn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
Logistics hot ng ch liờn quan n s vn ng v lu kho ca nguyờn liu vo
trong, qua v i ra khi doanh nghip, l nn tng ca logistics h thng.

Logistics h thng
2.2 Logistics l s phỏt trin cao, hon chnh ca dch v giao nhn vn ti.
2.3 Logistics l s phỏt trin ton din v khộo lộo ca vn ti a phng thc.
2.4 Logistics cú chc nng h tr cỏc hot ng ca doanh nghip
2.5 Logistics l mt nghnh dch v

3. Phõn loi
3.1 Phõn loi theo hỡnh thc
3.2 Phõn loi theo quỏ trỡnh

II. Gii thiu chung v cụng ty c phn thng mi v liờn vn quc t
1. Lch s hỡnh thnh
Cụng ty c phn thng mi v liờn vn quc t c thnh lp t nm 1999
theo quyt nh thnh lp doanh nghip s 0100300211 do s k hoch u t
thnh ph H Ni cp, qua gn 8 nm xõy dng v trng thnh cụng ty khụng
ngng ln mnh c v quy mụ v hiu qu kinh doanh.
Tờn giao dch Quc t : Multi Cargo Logistics JSC.
Tr s ng ký kinh doanh ti s 145B c Ng, Ba ỡnh, H Ni
Mó s thu: 0101357221
Lnh vc kinh doanh chớnh ca cụng ty l:
Thng mi: mua bỏn hng húa nụng th sn, hng tiờu dựng, hng th cụng
m ngh
Mụi gii hng hi: Nh mi quan h a biờn vi ngi vn chuyn v ngi
thuờ tu vn chuyn, cụng ty ó mụi gii thnh cụng nhiu chuyn tu v nhiu lụ
hng. Mụi gii thuờ tu nh hn trong v ngoi nc.
Dch v logistics:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
 Quản trị dây chuyền cung ứng
+ Quản lý các yêu cầu xếp hàng của khách hàng

+ Đóng hàng vào container
+ Cung cấp dịch vụ kho bãi và bảo quản hàng hóa
+ Phát hành vận đơn (HBL – house bill of lading) hoặc chứng từ nhận hàng
(D/O: delivery order).
+ Nhận và kiểm tra chứng từ đến các bên liên quan
+ Gửi chứng từ tới các bên liên quan
+ Thông báo và quản lý tình hình hàng hóa của từng đơn hàng
 Giao nhận hàng hóa quốc tế
+ Giao nhận hàng hóa bằng đường biển, đường hàng không.
+ Khai báo hải quan
+ Giao nhận hàng đến các sân bay, cảng biển
+ Vận tải liên hợp đường bộ, hàng không, đường biển.
 Dịch vụ kho bãi và phân phối hàng hóa
+ Lưu trữ và bảo quản hàng hóa (hàng thông thường, hàng đông lạnh, hàng
DG-danger goods)
+ Gom hàng: LCL, FCL for sea, air
+ Vận chuyển hàng hóa bằng xe ôtô tải, xe chở container, chuyên dụng
+ Đóng gói hàng hóa theo tiêu chuẩn XK và dỡ gói cho hàng NK
+ Dán nhãn hàng cho hàng NK cần dán tem theo tiêu chuẩn của HQ hoặc
eHQ
 Các dịch vụ khác: hàng hóa quá cảnh, vận tải nội địa, các dịch vụ gia tăng
khác.

2. Giới thiệu nguồn lực công ty
2.1 Nguồn Vốn
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
6
Tng s ngun vn cụng ty hin cú : 120,6 t ng
Ti sn c nh: 115 t ng
Ti sn lu ng: 5, 6 t ng

Trong ú bn t cú l: 90, 6 t ng
Vn huy ng l: 30 t ng
Cụng ty ang s hu h thng ụ tụ ti trng nh va v ln, v i tu bin
gm 7 chic vi ti trng t 500 tn n 3.500 tn. i tu khai thỏc ca Cụng ty
tng lờn gp 3,5 ln t nm 1999 n nm 2007

Nm 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
S lng tu 2 3 3 4 4 5 6 6 7
Ngun: Phũng kinh doanh Cụng ty c phn v thng mi liờn vn Quc t

i tu cụng ty ang khai thỏc phỏt trin theo xu hng tng trng ti tu, tng
tc , s dng nhng tu chuyờn mụn húa hp, ch to v ng dng nhng thit b
t ng húa quỏ trỡnh vn hnh cỏc bung mỏy. tui trung bỡnh l 15 tui, tng
i gi so vi mc trung bỡnh trờn th gii. L loi tu cú boong dựng vn
chuyn cỏc loi hng nụng sn, hng th cụng m ngh, hng dt may. Ngoi ra tu
cú kh nng vn chuyn tt cỏc bao kin di nh hng in t.

c im k thut ca tu.
STT Tờn tu
Ni sn
xut
Nm sn
xut
Trng ti
(Tn)
Tc
(hi lý/gi)
1 Hựng Vng 01 Vit Nam 1991 600 10
2 Hựng Vng Vit Nam 1991 600 10
3 Hựng Vng Vit Nam 1992 500 10

4 Hựng Vng Vit Nam 1990 600 12
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
5 Tõn Tro Nga 1992 500 10
6 Bch Long V Phn Lan 1992 2000 12
7 Thng Li Nht 1992 3.500 14
Ngun: Phũng kinh doanh Cụng ty c phn thng mi v liờn vn Quc t
Tc ca tu bin l mt trong hai thụng s kinh t quan trng nht ca con
tu a vo khai thỏc. Tc tu bin ca i tu Cụng ty phn ln t c 10
hi lý/gi. Tc trung bỡnh ca c i tu l 11,14 hi lý/gi. Tc trung bỡnh
ca i tu tng i cao. Trng ti 500 n 600 tn chim t l ln, õy l mc
sc ti trung bỡnh.
Nhỡn chung i tu ca cụng ty ang a vo khai thỏc v s dng cú cụng
ngh k thut tng i tt, cú mt c cu hp lý v trng ti, tc ca tu cũn
mc trung bỡnh, phự hp vi ngun hng, tuyn ng vn chuyn m Cụng ty
ang khai thỏc.
2.2 Ngun nhõn lc ca Cụng ty.
Ngun nhõn lc l mt trong 3 yu t ca quỏ trỡnh sn xut v l yu t quyt
nh dự k thut hin i v hon ho n õu thỡ yu t lao ng vn gi vai trũ
ch o. Cụng ty ó b trớ s thuyn viờn phự hp vi c im k thut ca tng
tu. Thuyn viờn trờn tu gm: Cỏn b thy th v nhõn viờn lm vic trờn tu. Cỏn
b gm cú thuyn trng v mỏy trng, i phú, phú 1, phú 2, phú 3, mỏy 1, mỏy
2, mỏy 3, in trng. Tng s thy th, s quan, thuyn trng, mỏy trng,
thuyn viờn ca Cụng ty l 80 ngi. Cỏn b cụng nhn viờn ca Cụng ty lm vic
khi hnh chớnh vn phũng 60 ngi gm nhõn viờn hnh chớnh l 24 ngi,
nhõn viờn k thut l 36 ngi.
- Trỡnh hc vn:
+ Trỡnh i hc v trờn i hc l: 85
+ Trỡnh cao ng l: 32 ngi
+ Trỡnh trung cp l: 23 ngi


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
60.70%
22.86%
16.44%
Đại học và trên đại học
Cao đẳng
trung cấp

- Cơ cấu theo độ tuổi và giới tính: 85% là nam giới, độ tuổi trung bình là 35,8.
Ban lãnh đạo của công ty gồm có một giám đốc và bốn phó giám đốc. Ban
lãnh đạo của Công ty là những người có trình độ đại học và trên đại học, có năng
lực quản lý, và được đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ.
Những con số đó nói lên CTCP thương mại và liên vận Quốc tế có một lực
lượng lao động tương đối trẻ, có trình độ khoa học kỹ thuật đang độ tuổi sung sức
trong sáng tạo và điều này thể hiện qua số lượng các sáng kiến kỹ thuật đang ở độ
tuổi sung sức trong sáng tạo và điều này thể hiện qua số lượng các sáng kiến cải
tiến kỹ thuật tăng lên trong những năm qua. Năm 1999 là năm mới thành lập Công
ty, nhưng nhờ việc biết phát huy tính sáng tạo của CBCNV, ban lãnh đạo của Công
ty đã nhận được 10 sáng kiến trong việc kết hợp vận chuyển hàng hai chiều, hay
sáng kiến để tìm cách chở hàng từ nhiều nguồn khác nhau và tận dụng tối đa dung
tích tàu, các sáng kiến hạn chế tới mức thấp nhất thời gian tàu chết nằm tại các bến
cảng. Năm 2006 vừa qua,Công ty có trên 70% công nhân đạt lao động giỏi, 2 người
được cấp bằng sáng tạo, 5 người đạt danh hiệu lao động đặc biệt giỏi.
Tuy nhiên bên cạnh đó thì nguồn nhân lực của CTCP thương mại và liên vận
Quốc tế cũng có những mặt hạn chế. Đó là một bộ phận trong đội ngũ thủy thủ,
thuyền viên chưa hiểu hết về luật Hàng Hải và khả năng ngoại ngữ còn yếu kém.
Đó là nhược điểm mà Công ty cần phải khắc phục trong thời gian tới để ngày càng
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Công ty.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
9






Chương II: Thực trạng hoạt động Logistics tại công ty Multi – Cargo
Logistics

I. Kết quả hoạt động của công ty
1. Doanh thu
Theo kết quả doanh thu của công ty ở trên thì mức doanh thu của công ty tăng hàng
năm. Trong đó tốc độ tăng cao nhất là vào năm 2005 (mức tăng là 6,5%) đạt mức
doanh thu là 5,35 tỷ đồng. Tuy nhiên thì tốc độ tăng doanh thu năm 2003, năm
2006 lại có xu hướng giảm do sự biến động mạnh của thị trường vận tải Thế Giới,
và năm 2006 còn do tốc độ tăng doanh thu và mức độ cạnh tranh hơn nhiều. Do đạt
được kết quả khả quan về doanh thu nên công ty đã đóng góp ngày càng tăng cho
ngân sách nhà nước.
Doanh thu một số dịch vụ của CTCP thương mại và liên vận quốc tế trong
những năm vừa qua như sau
Doanh thu một số dịch vụ chính
Đơn vị: tỷ đồng
Dịch vụ Doanh thu
2001 2002 2003 2004 2005 2006
Vận chuyển 1,85 1,87 1,9 2,0 2,15 2,2
Môi giới hàng hải 0,82 0,85 0,975 1,0 1,175 1,2
Giao nhận 0,7 0,72 0,8 0,95 1,05 1,175
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

10
Kinh doanh kho vận 0,55 0,6 0.67 0.67 0,6 0,765
Các loại dịch vụ khác 0,33 0,46 0,355 0,37 0,375 0,31
Tổng doanh thu 4,25 4,5 4,7 5,0 5,35 5,65
Nguồn: Phòng kinh doanh – Cơng ty cổ phần thương mại và liên vận Quốc tế

Theo số liệu của phòng kế tốn của cơng ty thì doanh thu của cơng ty trong
nhiều loại hình dịch vụ thì dịch vụ vận chuyển chiếm tỷ lệ cao hơn nhất, sau đó là
đến dịch vụ giao nhận, và tiếp theo đó là dịch vụ mơi giới hàng hải, còn lại là các
loại dịch vụ khác. Năm 2006 thì mức doanh thu của dịch vụ vận chuyển đóng góp
vào doanh thu chung của cơng ty là 2,2 tỷ đồng chiếm 38,9%, dịch vụ Logistics là
1,2 tỷ đồng chiếm 21,3%, kinh doanh kho vận là 1,175 tỷ đồng chiếm 20,8%, dịch
vụ mơi giới hàng hải là 0,765 tỷ đồng chiếm 13,6%, còn lại là các dịch vụ khác là
0,31 tỷ đồng chiếm 5,4%.
vận chuyển
39%
mơi giới
21%
Giao nhận
21%
Kho vận
14%
Dịch vụ khác
5%


2. Khối lượng vận chuyển
a. Tổng khối lượng vận chuyển
Trong các năm vừa qua thì Cơng ty hồn thành kế hoạch đề ra về khối lượng
vận chuyển. Từ những năm đầu mới thành lập Cơng ty đã vận chuyển được 300

nghìn tấn, cho đến năm 2006 thì khối lượng vận chuyển đã lên tới 450 nghìn tấn.
Tốc độ tăng trung bình trong 7 năm qua la 5,6%. Khối lượng hàng hóa vận chuyển
của cơng ty bao gồm có vận chuyển nội địa, vận chuyển xuất nhập khẩu, nhưng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11
trọng đó thì vận chuyển nội địa chiếm tỷ lệ cao hơn. Tính trung bình các năm qua
thì vận chuyển hàng nội địa chiếm khoảng 68%, còn xuất nhập khẩu chiếm khoảng
32%. Tuy nhiên trong tổng khối lượng vận chuyển của Công ty thì vận chuyển
bằng cotainer chiếm tỷ lệ còn khá khiêm tốn. Mức vận chuyển bằng container của
Công ty chiếm khoảng 5% trong tổng khối lượng vận chuyển.
Khối lượng vận chuyển hàng hóa trong nước tăng đều trong các năm qua,
trong đó tốc độ cao nhất là là từ năm 2001 so với năm 2000 (tăng 7,5%). Trong
thời gian gần đây, do mức độ cạnh tranh gay gắt trên thị trường, nên mức độ tăng
khối lượng vận chuyển có những năm lại giảm dần.

Tổng khối lượng vận chuyển bằng đường biển của công ty

Năm Tổng khối lượng vận
chuyển
(nghìn tấn)
Tốc độ tăng hàng năm
(%)
2000 325 -
2001 350 7.14
2002 375 6.6
2003 390 3.8
2004 400 2,5
2005 420,5 4,8
2006 450 7,0
Nguồn: Phòng kinh doanh, CTCP thương mại và liên vận quốc tế


b. Khối lượng vận chuyển nội địa
CTCP thương mại và liên vận Quốc tế vận chuyển phần lớn hàng hóa nội địa.
Khối lượng hàng hóa nội địa được vận chuyển chiếm 68%. Năm 2006, Công ty đã
vận chuyển được 292,5 nghìn tấn vượt kế hoạch đề ra là 0,75 nghìn tấn.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
12

Khi lng vn chuyn hng húa ni a ca cụng ty
n v: nghỡn tn
Nm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
Khi lng vn
chuyn
221 238 255,6 273 280 290,145 292,5
Ngun: Phũng kinh doanh Cụng ty c phn thng mi v liờn vn Quc t

c. Khi lng vn chuyn xut nhp khu
Trong cỏc nm qua tớnh trung bỡnh thỡ tc tng vn chuyn v khi lng
hng húa xut khu l 6,3%. Trong ú thỡ t l tng cao nht ú l t nm 2006 so
vi nm 2005 mc tng l 17,23%. Xu hng chung trong cỏc nm qua thỡ khi
lng vn chuyn tng, tuy nhiờn duy nht l vo nm 2003 thỡ mc tng trng
vn chuyn l õm, khi lng vn chuyn xut nhp khu ca cụng ty vo nm
2003 gim 2,4 triu tn. Ngoi nguyờn nhõn trong nc l mc c phn húa ca
cỏc doanh nghip nh nc tng, thỡ nguyờn nhõn quan trng ú l vo khong thi
gian ny th trng Hng hi th gii ang cú nhng bc phỏt trin mi. Do vy
cỏc Cụng ty ca nc ngoi ó ginh c nhng u th cnh tranh rt mnh, iu
ú ó nh hng rt ln n vic kinh doanh. Nhng trong nhng nm sau Cụng ty
ó nm bt c xu hng phỏt trin ca th trng trong nc v th gii, t ú
ban lónh o cụng ty ó ra cỏc bin phỏp kp thi khụng xy ra tỡnh trng
nh trờn. V trong cỏc nm tip theo khi lng vn chuyn XNK ó tng lờn, vi

mc t l l 2,5% vo nm 2004, 7,94% vo nm 2005, v c bit 17,23% vo
nm 2006. Trong tng khi lng vn chuyn hng húa XNK, thỡ phn ln l vn
chuyn hng húa XK, vn chuyn hng húa NK l rt nh.
Tuy nhiờn tc tng ca CTCP thng mi v liờn vn Quc t khụng n
nh, thm chớ cú nm tng trng õm (nm 2003 l 2,051%). õy l mt hcn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
chế mà cơng ty cần phải khắc phục trong thời gian tới. Trong 2 năm gần đây, năm
2005 và năm 2006 tốc độ tăng tương đối cao, đặc biệt là năm 2006 đạt tới 17,23%.
Đối với việc vận chuyển hàng hóa XNK thì cơng ty thường dùng tàu có trọng
tải từ 500 tấn đến 600 tấn để vận chuyển các hàng rời. Đó là các tàu: Hùng Vương
01, 02, 03, 04 và tàu Tân Trào. Vì việc vận chuyển hàng rời là những mặt hàng có
giá trị thấp, khơng cần tàu vận chuyển có trọng tải và tốc độ cao. Các mặt hàng rời
cơng ty thường vận chuyển đó là ngơ, khoai, sắn, than, khống sản, cát sỏi. Còn đối
với mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao như: Dệt may, thủ cơng mỹ nghệ, hàng điện
tử thì cơng ty thường sử dụng tàu container để vận chuyển, đó là các tàu Thắng lợi
(Trọng tải 2000 tấn) và tàu Bạch Long Vỹ (tàu container trọng tải 3500 tấn). Đó là
những tàu có tốc độ vận chuyển và mức độ an tồn đảm bảo hàng hóa cao hơn.
Khối lượng hàng hóa XNK



Khối lượng vận chuyển
hàng hóa XNK
(nghìn tấn)
Tốc độ tăng (giảm)
hàng năm
(%)
2000 104 -
2001 112 +7,14

2002 119,4 +6,19
2003 117 -2,051
2004 120 +2,5
2005 130,355 +7,94
2006 157,5 +17,23
Nguồn: Phòng kinh doanh – Cơng ty cổ phần thương mại và liên vận Quốc tế

Tổng giá trị hàng XK cao do Cơng ty vận chuyển hầu hết là các mặt hàng thế
mạnh của Việt Nam. Đó là các mặt hàng: dệt may, mây tre…Đây là một trong
những ngun nhân tăng thêm sức cạnh tranh của cơng ty. Trong cơ cấu đối tượng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
14
vận chuyển của công ty, hàng dệt may chiếm tỷ trọng lớn nhất chiếm 30%, mặt
hàng thủ công mỹ nghệ đứng thứ hai chiếm 10%. Tuy nhiên các mặt hàng có giá trị
cao như dầu thô, máy móc thiết bị, hoặc các mặt hàng xuất khẩu với khối lượng lớn
như lúa gạo thì công ty vận chuyển ít. Nguyên nhân chính là do hạn chế về đội tàu
của công ty với tuổi tàu già so với mức trung bình

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×