1
LI NểI U
Hin nay trờn th gii ang cú nhiu bin ng, cỏc cuc khng hong xy ra
trong khu vc tỡnh trng khng b nhiu quc gia, cỏc cuc chin tranh...L mt
quc gia i theo con ng xó hi ch ngha, ng trc bi cnh kinh t v chớnh
tr phc tp nh vy, Vit Nam cn phi cú nhng i sỏch thớch hp v kp thi
song vn khụng quờn nhim v phỏt trin kinh t. Ging nh nhiu quc gia ang
phỏt trin khỏc, Vit nam rt coi trng xut khu, ly xut khu lm nn tng, thu
ngoi t nhm phỏt trin nn kinh t trong nc, kin thit v xõy dng c s h
tng. Tuy nhiờn do kinh t cũn lc hu, trỡnh k thut cũn non kộm nờn cỏc mt
hng xut khu ca Vit nam ch yu ch l cỏc mt hng nụng sn, cú giỏ tr kinh
t thp...Vi u th l mt quc gia ven bin, giu tim nng v thy sn, cú th núi
thy sn l mt mt hng xut khu em li giỏ tr kinh t ln, do ú t lõu thy sn
ó gi mt vai trũ quan trng trong lnh vc xut khu ca nc ta, nhn thc c
iu ny, Nh nc ta ó cú nhng iu chnh v u t thớch hp nhm y mnh
s phỏt trin ca ngnh. Cho n nay sau khi tri qua nhiu thng trm, ngnh thy
sn nc ta ó thu c nhng thnh tu ỏng k, vi kim ngch xut khu tng
liờn thc theo tng nm, v luụn hon thnh vt mc k hoch c giao. Cú th
núi ngnh thy sn ó tr thnh mt ngnh kinh t then cht trong nn kinh t quc
dõn. Song khụng th ph nhn rng ngnh thy sn Vit Nam cũn tn ti nhiu bt
cp cn phi khc phc, c bit trong vn ci to nuụi trng v ch bin thy
sn ...Sau õy em trỡnh by ti: Gii phỏp nõng cao cht lng cng nh
nng lc cnh tranh ca ngnh Thy sn trong thi gian ti .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2
CHƯƠNG I
XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG
I. ĐÁNH GIÁ VỀ TIỀM NĂNG CỦA NGHÀNH THỦY SẢN –
NHỮNG LỢI THẾ VÀ KHÓ KHĂN
1. Tiềm năng và ưu thế
Việt nam là đất nước nằm trong bán đảo Trung ấn , đựơc thiên nhiên phú
cho nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nghành thuỷ sản. Với bờ biển dài hơn
3200 km trải dài suốt 13 vĩ độ Bắc Nam tạo nên sự khác nhau rõ rệt về các vùng
khí hậu ,thời tiết ,chế độ thuỷ học ....Ven bờ có nhiều đảo ,vùng vịnh và hàng vạn
hécta đầm phá , ao hồ sông ngòi nội địa ,thêm vào đó lại có ưu thế về vị trí nằm ở
nơi giao lưu của các ngư trường chính , đây là khu vực được đánh giá là có trữ
lượng hải sản lớn, phong phú về chủng loại và nhiều đặc sản quí . Việt nam có thế
mạnh về khai thác và nuôi trồng thuỷ sản trên cả 3 vùng nước mặn, ngọt ,lợ. Khu
vực đặc quyền kinh tế biển khoảng 1 triệu km
2
thuộc 4 khu vực được phân chia rõ
ràng về mặt thuỷ văn đó là: Vịnh Bắc Bộ ở phía Bắc, khu vực biển miền Trung,
khu vực biển Đông Nam và vùng Vịnh Tây Nam, hàng năm có thể khai thác 1,2 –
1,4 triệu tấn hải sản ,có độ sâu cho phép khai thác ở nhiều tầng nước khác nhau. ở
vùng vịnh Bắc bộ và Tây nam bộ có độ sâu phân bố giống nhau với 50% diện tích
sâu dưới 50m nước và độ sâu lớn nhất không quá 100m . Biển Đông nam bộ ,độ
sâu từ 30-60m chiếm tới 3/4diện tích , độ sâu tối đa ở khu vực này là 300m .Biển
miền Trung có độ sâu lớn nhất ,mực nuớc 30-50m ,100m chỉ cách bờ biển có 3- 10
hải lý, độ sâu từ 200-500m chỉ cách bờ 20-40 hải lý ,vúng sâu nhất đạt tới 4000-
5000m.
Nhờ có những nét đặc trưng như vậy mà nghề thuỷ sản Việt Nam gồm cả
đánh bắt và nuôi trồng đã tồn tại và phát triển từ lâu đời,đến nay đã trải qua nhiều
thăng trầm .Một trong những bước quan trọng đánh dấu quá trình chuyển biến
nhằm đạt được hiệu quả kinh tế ngày càng cao góp phần thúc đẩy sự tiến bộ chung
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3
trờn phng din kinh t c nc ca nghnh thu sn .ú l t nm 1981 n nay
nghnh thu sn luụn hon thnh k hoch nh nc giao.Sn lng nm 1998 gp
4 ln sn lng nm 1988, np ngõn sỏch 723457 triu ng , cho n nay nghnh
thu sn ó phỏt trin mnh m ,cú kh nng cnh tranh vi nhiu nc ng u
v xut khu thu sn,nm 2002kim ngch xut khu t 2 t USD ,Vit nam c
xp vo top ten nhng nc xut khu thu sn ln nht th gii.Nuụi trng thu
sn ó phỏt trin mnh v t kt qu khỏ cao , hỡnh thnh nờn phong tro nuụi
trng rng rói trong nhõn dõn , phự hp vi yờu cu ca th trng v iu kin
nuụi . a s cỏc h nuụi ờự cú lói ,to c vic lm cho ngi lao ng .Din
tớch nuụi qung canh ci tin v thõm canh ang c m rng , hng chc ngn
hecta t ven bin dựng trng hoa mu khụng t hiu qu cao u c ngi
dõn t nguyn chuyn sang nuụi trng thu sn . Vic nuụi trng khụng ch hn ch
trong 1 s ging , ngoi vic nuụi tụm phỏt trin ,cỏc ngh nuụi thu c sn nh
cỏc loi cỏ cú giỏ tr xut khu cao vớ d nh cỏ Ba sa ,Bng tng , tụm hựm ,ba
ba .Bin phỏp nuụi trong lng ngy cng ph bin. Din tớch mt nc nuụi trng
thu sn nay khong 600.000 hecta trong ú 260000ha l cỏc ao h nc l c
s dng cho vic nuụi tụm ,340000 hecta cũn li bao gm cỏc vựng nc ngt khỏc
nhau ang c s dng cho nhiu hỡnh thc nuụi cỏ, trong tng lai cũn cú th m
rng rt nhiu ...
Bn v vn khai thỏc hi sn ,cú th thy rng vic khai thỏc ca nc ta
cũn cú nhiu hn ch ,cha xng ỏng vi tim nng thu sn di do m thiờn
nhiờn ban tng . Tuy nhiờn ngnh thu sn cng ó cú c nhng thnh tu ỏng
k . Ton ngnh ó cú 93500 tu thuyn gm tu thuyn lp mỏy : 62000 chic vi
tng cụng sut 1.250.000 mó lc v 2700 chic úng mi trong nm 1994 ,tu ỏnh
bt xa b 100 chic vi tng cụng sut 50000 mó lc, 31500 tu ỏnh bt th cụng .
T nm 1994 n nay i ng tu thuyn ỏnh bt ó cú nhng iu chnh v ci
bin rừ rt ,ch yu tp trung y mnh phỏt trin i tu cú kh nng ỏnh bt xa
b ,hn ch vic úng tu cú cụng sut nh nhm bo v v phỏt trin ngun li
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
thu sn ven bin ,t chc li h thng khai thỏc hi sn trong c nc. ỏnh bt xa
b l xu th phỏt trin ca thu sn tng nhanh sn lng ,õy cng l chin
lc ca ngnh nhm nõng cao kh nng tn dng trit u th v chng loi .....
1.1.c im ngun li hi sn
Bin Vit Nam cú trờn 2.000 loi cỏ, trong ú khong 130 loi cỏ cú giỏ tr
kinh t. Theo nhng ỏnh giỏ mi nht, tr lng cỏ bin trong ton vựng bin l
4,2 triu tn, trong ú sn lng cho phộp khai thỏc l 1,7 triu tn/nm, bao gm
850 nghỡn cỏ ỏy, 700 nghỡn tn cỏ ni nh, 120 nghỡn tn cỏ ni i dng.
Bờn cnh cỏ bin cũn nhiu ngun li t nhiờn nh trờn 1.600 loi giỏp xỏc,
sn lng cho phộp khai thỏc 50 - 60 nghỡn tn/nm, cú giỏ tr cao l tụm bin, tụm
hựm v tụm m ni, cua, gh; khong 2.500 loi ng vt thõn mm, trong ú cú ý
ngha kinh t cao nht l mc v bch tuc (cho phộp khai thỏc 60 - 70 nghỡn
tn/nm); hng nm cú th khai thỏc t 45 ỏ 50 nghỡn tn rong bin cú giỏ tr kinh
t nh rong cõu, rong m v.v... Bờn cnh ú, cũn rt nhiu loi c sn quớ nh bo
ng, i mi, chim bin v cú th khai thỏc võy cỏ, búng cỏ, ngc trai, v.v... B chi
phi bi c thự ca vựng bin nhit i, ngun li thu sn nc ta cú thnh phn
loi a dng, kớch thc cỏ th nh, tc tỏi to ngun li cao. Ch giú mựa
to nờn s thay i cn bn iu kin hi dng hc, lm cho s phõn b ca cỏ
cng thay i rừ rng, sng phõn tỏn vi quy mụ n nh. T l n cỏ nh cú kớch
thc di 5 x 20m chim ti 82% s n cỏ, cỏc n va (10 x 20m) chim 15%,
cỏc n ln (20 x 50m tr lờn) ch chim 0,7% v cỏc n rt ln (20 x 500m) ch
chim 0,1% tng s n cỏ. S n cỏ mang c im sinh thỏi vựng gn b chim
68%, cỏc n mang tớnh i dng ch chim 32%. Phõn b tr lng v kh nng
khai thỏc cỏ ỏy tp trung ch yu vựng bin cú sõu di 50m (56,2%), tip
ú l vựng sõu t 51 - 100m (23,4%). Theo s liu thng kờ, kh nng cho phộp
khai thỏc cỏ bin Vit Nam bao gm c cỏ ni v cỏ ỏy khu vc gn b cú th
duy trỡ mc 600.000 tn. Nu k c cỏc hi sn khỏc, sn lng cho phộp khai
thỏc n nh mc 700.000 tn/nm, thp hn so vi sn lng ó khai thỏc khu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
vc ny hng nm trong mt s nm qua. Trong khi ú, ngun li vựng xa b cũn
ln, cha khai thỏc ht.Theo vựng v theo sõu, ngun li cỏ cng khỏc nhau.
Vựng bin ụng Nam B cho kh nng khai thỏc hi sn xa b ln nht, chim
49,7% kh nng khai thỏc c nc, tip ú l Vnh Bc B (16,0%), bin min
Trung (14,3%), Tõy Nam B (11,9%), cỏc gũ ni (0,15%), cỏ ni i dng
(7,1%), (xem BNG 1, 2, 3, 4) , hn na b bin nc ta cũn cú h sinh thỏi nhit
i a dng , giu ti nguyờn thiờn nhiờn nh h sinh thỏi rng ngp mn ,rn san
hụ, c bin ,cỏc vựng ca sụng chõu th . Cú th núi õy l nhng u th to ln
phỏt trin ngh cỏ khụng thua kộm bt kỡ 1 quc gia naũ trờn th gii ...
V ng c ỏnh bt : Cỏc loi li kộo chim t l ln nht (khong 31%),
sau n loi li rờ trụi (21%), li võy l 8% v s cũn li l s dng cỏc loi ng
c khỏc.
S lng thu sn khai thỏc: Cỏ bin chim khong 65% tng s sn phm
cỏ ca Vit Nam, 35% cũn li l cỏ nuụi v cỏ nc ngt. Cỏc ngun li hi sn
cỏc vựng bin ven b vi mc nc sõu di 50m ó c xem l khai thỏc cn
kit. Nm 2000, sn lng ỏnh bt xa b chim 35% tng sn lng ỏnh bt.
Theo tớnh toỏn, tim nng v ngun li thu sn c tớnh khong trờn 4,2 triu tn.
Sn lng khai thỏc bn vng c tớnh l 1,7 triu tn/nm. Ngun li hi sn ch
yu l cỏc loi cỏ cú kh nng di chuyn nhanh, lu trỳ vựng bin Vit Nam trong
khong thi gian ngn.
Theo s liu thng kờ, tng sn lng hi sn ỏnh bt nm 2001 l 1,2 triu
tn. Trong ú, 82% sn lng hi sn ỏnh bt c l cỏc loi cỏ, s cũn li l cua,
mc, tụm cỏc loi v mt s loi hi sn khỏc. Khong 60% sn lng khai thỏc
c phc v cho nhu cu tiờu th trong nc, 18% cho xut khu v khong 20%
cho cỏc mc ớch khỏc.
Bờn cnh nhng thun li v iu kin t nhiờn,ngnh thu sn Vit nam cũn
cú li th v tim nng lao ng v giỏ c sc lao ng .Lao ng ngh cỏ Vit
nam cú s lng di do, thụng minh ,khộo tay ,chm ch ,cú th tip thu nhanh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
chúng v ỏp dng sỏng to cụng ngh tiờn tin .... Ngoi ra nc ta cũn cú li th
ca ngi i sau : sut u t v mc l thuc vo cụng ngh cha cao nờn cú
kh nng u t nhng cụng ngh hin i tiờn tin nh cỏc tin b nhanh chúng
ca cỏch mng khoa hc cụng ngh ,c bit trong cụng ngh khai thỏc bin
xa,cụng ngh sinh hc phc v nuụi thu sn nht l nuụi cỏ bin v nuụi giỏp xỏc
....
Thun li v th trng : Vit nam nm cnh Trung quc mt nc ụng dõn
nht trờn th gii : hn 1,3 t ngi ,õy l 1 th trng y tim nng v tiờu th
hi sn rt mnh , hu nh t trc n nay Vit nam cha tng tho món c nhu
cu v hi sn ca Trung quc. Ngoi trung quc ra cũn cú th trng Nht Bn v
Hn Quc cng l 2 th trng tiờu th rt mnh cỏc sn phm thu sn ca nc
ta,vỡ vy trong tng lai thu sn Vit nam cũn cú tim nng m rng th trng
,y mnh kim ngch xut khu ,vn lờn 1 tm cao mi.
Bờn cnh ú, do nhn thc c vai trũ ca ngnh thu sn , c bit l xut
khu thu sn, phỏt trin kinh t chung ca t nc , nh nc ta ó v ang cú
nhng chớnh sỏch h tr cho ngnh .Ti hi ngh trin khai thc hin k hoch nm
2003 ca b thu sn ,Th tng Phan Vn Khi cho rng thc hin c mc
tiờu phỏt trin, ngnh thu sn cn nhanh chúng rỳt kinh nghim v i mi ,nhng
vn gỡ bc bỏch cỏc a phng, cỏc doanh nghip nờn gi ngay v b thu sn.
Vn no vt quỏ thm quyn ca b thỡ gi lờn chớnh ph , chớnh ph s gii
quyt ngay.......Trong cụng tỏc qui hoch b cng cú nhng ỏn phự hp ..,õy
cng l 1 thun li ln cho ngnh thu sn trong quỏ trỡnh phỏt trin ....
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
Bng 1. Tng hp kt qu ỏnh giỏ tr lng v kh nng khai thỏc cỏ
bin Vit Nam
Vựng
bin
Loi cỏ
sõu
Tr lng
Kh nng khai thỏc
(tn)
T l
trong
ton b
bin Vit
Nam (%)
Tn T l (%) Tn
T l
(%)
Vnh
Bc B
Cỏ ni
nh
390.000 57,3 156.000 57,3
16,3
Cỏ ỏy
< 50m 39.200 5,7 15.700 5,7
> 50m 252.000 37 100.800 37
Cng 681.200 272.500
Min
Trung
Cỏ ni
nh
500.000 82,5 200.000 82,5
14,5
Cỏ ỏy
< 50m 18.500 3,0 7.400 3,0
> 50m 87.900 14,5 35.200 14,5
Cng 606.400 242.600
ụng
Nam
B
Cỏ ni
nh
524.000 25,2 209.600 25,2
49,7
Cỏ ỏy
< 50m 349.200 16,8 139.800 16,8
> 50m
1.202.7
00
58,0 481.100 58,0
Cng
2.075.9
00
830.400
Tõy
Nam
Cỏ ni
nh
316.000 62,0 126.000 62,0
12,1
Cỏ ỏy < 50m 190.700 38,0 76.300 38,0
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
Bộ Cộng 506.700 202.300
Gò nổi
Cá nổi
nhỏ
10.000 100 2.500 100 0,2
Tồn
vùng
biển
Cá nổi
đại
dương
(*)
(300.00
0)
(120.000
)
7,2
Tổng
cộng
Cá nổi
nhỏ
1.740.0
00
694.100
Cá đáy
2.140.0
00
855.900
Cá nổi
đại
dương
(*)
(300.00
0)
(120.000
)
Tồn bộ
4.180.0
00
1.700.00
0
100
(*) Số liệu suy đốn theo sản lượng đánh bắt của các nước quanh biển éơng
Nguồn : Viện Nghiên cứu Hải sản
Làm tròn số: Trung tâm Thơng tin KHKT và Kinh tế thuỷ sản
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9
Bảng 2. Trữ lượng và khả năng khai thác tôm vỗ ở vùng biển Việt Nam
Vùng
biển
< 50m 50 - 100m 100 - 200m > 200m Tổng cộng
Trữ
lượng,
tấn
Cho
phép
khai
thác,
tấn
Trữ
lượng,
tấn
Cho
phép
khai
thác,
tấn
Trữ
lượng,
tấn
Cho
phép
khai
thác,
tấn
Trữ
lượng,
tấn
Cho
phép
khai
thác,
tấn
Trữ
lượng,
tấn,
Cho
phép
khai
thác,
tấn
Vịnh
Bắc Bộ
318 116 114 42 430 158
Miền
Trung
7 3 2.462 899 13.482 4.488 34 12 15.985 5.402
Đông
Nam Bộ
8.160 2.475 2.539 927 6.092 2.224 1.852 676 18.641 6.300
Tây
Nam Bộ
9.180 3.351 166 61 9.346 3.412
Cộng 17.664 5.945 5.281 1.929 19.574 6.712 1.886 688 44.402 15.272
Nguồn : Viện nghiên cứu Hải sản Làm tròn số : Trung tâm Thông tin KHKT và
Kinh tế thuỷ sản
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
10
Bảng 3. Trữ lượng và khả năng khai thác mực nang ở vùng biển Việt Nam
Khu vực
Trữ lượng
và KN
Khai thác
(tấn)
< 50m
50 -
100m
100 -
200m
> 200m
Tổng
cộng
Vịnh Bắc
Bộ
Trữ lượng 1.500 400 1.900
Cho phép
khai thác
600 160 760
Miền
Trung
Trữ lượng 3.900 3.840 4.500 1.300 13.540
Cho phép
khai thác
1.560 1.530 1.800 520 5.410
Nam Bộ
Trữ lượng 24.900 10.800 7.400 5.600 48.700
Cho phép
khai thác
9.970 4.300 2.960 2.250 19.480
Cộng
Trữ lượng 30.300 14.990 11.900 6.910 64.100
Cho phép
khai thác
12.130 5.990 4.760 2.770 25.650
Tỷlệ (%) 47,3 23,3 18,6 10,8 100
Nguồn : Viện nghiên cứu Hải sản Làm tròn số : Trung tâm Thông tin KHKT
và Kinh tế thuỷ sản
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
11
Bảng 4. Trữ lượng và khả năng khai thác mực ống ở biển Việt Nam
Khu vực
Trữ lượng
và KN
Khai thác
(tấn)
< 50m
50 - 100m
100 -
200m
> 200m
Tổng
cộng
Vịnh Bắc
Bộ
Trữ lượng 9.240 2.520 11.760
Cho phép
khai thác
3.700 1.000 4.700
Tỷ lệ % 78,6 21,4 10
Miền
Trung
Trữ lượng 320 140 2.000 3.000 5.760
Cho phép
khai thác
130 180 810 1.190 2.310
Tỷ lệ % 5,5 7,5 35,3 51,7 10
Nam Bộ
Trữ lượng 21.300 12.800 2.600 4.900 41.500
Cho phép
khai thác
8.500 5.100 1.000 2.000 16.600
Tỷ lệ % 51,3 30,9 6,1 11,7 10
Cộng
Trữ lượng 30.900 15.700 1.600 7.900 59.100
Cho phép
khai thác
12.400 6.300 1.800 3.100 23.600
Tỷlệ (%) 52,2 26,7 7,8 13,3 10
Nguồn : Viện nghiên cứu Hải sản Làm tròn số : Trung tâm Thông tin KHKT và
Kinh tế thuỷ sản
2. Những khó khăn còn tồn tại
Bên cạnh những thuận lợi kể trên , nhìn chung ngành thủy sản còn chưa thực
sự phát triển tương xứng với tiềm năng phong phú của nó ,so với các nước còn
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
12
thua kộm v nhiu mt . Chỳng ta v c bn mi ch l ỏnh bt cỏ ven b , c
trong khõu ỏnh bt cng nh khõu ch bin cũn rt th cụng ,cha thc s y
ngnh thy sn lờn tm v mụ ,mang tớnh cụng nghip cao ......
Xột v sn lng, mc khai thỏc thp hn rt nhiu so vi 1 s nc trong
khu vc nh : Philipin, Thỏi Lan ,Trung Quc .Khai thỏc ca ta cũn cha c hin
i húa ,thiu kh nng vn nhanh mnh ra xa b . Hu ht cỏc tu ỏnh bt cú
cụng sut nh ,nng sut thp ,mi ch khai thỏc sõu di 50 m ,trong khi ú
vựng bin ca Vit nam tri di , nhiu vựng cú sõu ln .õy thc s l 1 trong
nhng hn ch cn tr s phỏt trin ,dn n tỡnh trng lm thỏc ven b trong khi
ngun li xa b li cha c s dng ti .
Nuụi trng thy sn vn cha c qui hoch , do khụng cú k hoch tng
th lõu di v ch chỳ trng m rng din tớch nờn hiu qu kinh t khụng cao ,cú
ni cũn gõy hu qu xu v mụi trng sinh thỏi cng nh bo v ngun li .Vic
nuụi trng nhiu lỳc cũn trn lan , thiu tớnh khoa hc nờn cht lng khụng cao
,hin nay vn cha tỡm c hng thớch hp huy ng vn u t cho phỏt
trin ,c bit l u t cho xõy dng c s h tng .cỏc chng trỡnh nuụi trng v
khai thỏc nhiu khi chng chộo nhau ,khụng nht quỏn trong vic s dng t ,mt
nc v tu thuyn,c bit l trong s dng vn u t .i vi ngh khai thỏc hi
sn ,ng dõn thiu cỏc thụng tin v ngun li ,tr lng hi sn , cũn trong nuụi
trng ,ng dõn cng khụng bit chc l mỡnh cú lm ỳng vi qui hoch sau ny
hay khụng ,cho dự cú ni h lm ba phỏ tan c d kin trong qui hoch ang
c xõy dng ( in hỡnh nht l phong tro chuyn i t t trng lỳa sang nuụi
tụm ).
Ngoi ra khụng th khụng k n mt nhõn t quan trng cũn tn ti nh
hng trc tip ti giỏ tr thy sn Vit nam ú l nng lc ch bin . Vn a
dng húa ,nõng cao cht lng sn phm, ci tin mu mó ..ang tr thnh ũi hi
tt yu ca kinh t th trng ,c bit l cht lng ch bin . Cú th sn lng
ỏnh bt khai thỏc rt ln, song nu trỡnh ch bin v bo qun khụng cao thỡ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
iu ú cng chng cú ý ngha gỡ c, bi thyl mt hng ti sng ,phi qua s
ch nhiu khõu mi cú th xut khu, em li giỏ tr kinh t cao . Khụng phi ngu
nhiờn m vn cht lng li c t lờn hng u ,chng riờng gỡ hi sn , vi
mt hng no cng vy ,cỏc th trng khú tớnh nh EU, Hoa kỡ , Nht bn i vi
cht lng sn phm u cú yờu cu rt cao. Chng hn nh Anh, trc khi giao
hng phi c c quan bo him LLOYDS ca London kim tra ,cũn M ngy
24/1/1994 b trngy t M cũn cụng b 1 xng mi v an ton thc phm rt
quan trng ,trong ú FDA s ũi hi ngnh ch bin thy sn phi ỏp dng ch
kim tra an ton theo nguyờn tc HACCP (hazard analyis critical control point ).
Qua ú cú th thy cht lng thy sn cng nh lnh vc an ton v sinh thc
phm l vn sng cũn.....
Cỏc c s sn xut Vit nam ó c gng ci to iu kin sn xut ,coi
trng khõu v sinh cụng nghip ,hon thin dn h thng qun lý cht lng sn
phm ,ng thi to thờm mt hng mi ,duy trỡ nhng mt hng truyn thng
nhng vn khụng th trỏnh khi nhng khú khn v tn ti m vic gii quyt
nhng khú khn v tn ti ny thc s l vn cp bỏch phỏt trin ngnh thy
sn trong nc , thỳc y nn kinh t nc nh ...Vy nhng khú khn ú l gỡ ?
Nhỡn trờn tng th cú th thy, k thut nuụi trng ca ta cũn kộm nờn cht lng
khụng cao, trong khõu ch bin cha thc s m bo yờu cu v v sinh cụng
nghip, cụng ngh ch bin n iu dn n mt hng ch bin thy sn cũn
nghốo nn v chng loi ,sc cnh tranh trờn th trng yu .Trong lnh vc ch
bin XK nhiu tn ti vn cha c gii quyt, c bit l vn nn s dng cỏc
cht khỏng sinh v húa cht b cm ,bm chớch tp cht ,khin cho hng thy sn
xut khu luụn b cnh bỏo. Mt quan chc ca b thy sn nhn nh rng :
nõng cao kh nng cnh tranh trong iu kin mi yu t quan trng nht l cht
lng v an ton v sinh thy sn . õy l vn m Vit nam cũn mc c
khõu thc hin v kim tra. Nu khụng lm nhanh thỡ cỏc i th cnh tranh s ot
c th phn ln trc ...
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
Ngoi ra nng lc qun lý ca doanh nghip v ca nh nc cũn yu kộm
,khụng ỏp ng kp vớ yờu cu phỏt trin ca nn sn xut trong giai on chuyn
t kinh t thng mi n thun sang kinh t cụng nghip. i ng qun lý chm
c i mi v o to li nờn khụng theo kp c vi yờu cu mi ca thi kỡ
hi nhp v cnh tranh.
Mt khú khn na ca ngnh thy sn l vn ,nht l vn lu ng v vn
u t cho cụng ngh . Bi l thy sn l mt hng cú gớa tr cao nờn vn u t ln
,hu ht sc u t ca ta cũn nh, l, manh mỳn, khụng trng vn u t cho c
s h tng, h thng kho bo qun, lm lnh ..... Chớnh vỡ th mi cú tỡnh trng hu
ht cỏc xớ nghip ch bin thy sn nc ta ch lm gia cụng cho 1 s cụng ty ln
trong hoc ngoi nc...
Nhỡn chung ,trc mt ,ngnh thy sn Vit nam cũn cú rt nhiu khú khn
v th thỏch cn phi gii quyt ,nhm nõng cao giỏ tr xut khu thy sn ,m
rng th trng, cho ngnh thy sn thc s xng ỏng vi tim nng to ln ca
nú ....
II. THC TRNG XUT KHU THY SN
1. Lý lun chung v vai trũ ca ngnh thy sn trong nn kinh t quc
dõn
Vit Nam l mt quc gia ven bin ụng Nam ỏ. Trong sut s nghip
hỡnh thnh, bo v v xõy dng t nc, bin ó, ang v s úng vai trũ ht sc
to ln. Chớnh vỡ vy, phỏt trin, khai thỏc hp lý mt cỏch bn vng cỏc ngun ti
nguyờn thiờn nhiờn ng thi vi bo v mụi trng bin ó tr thnh mc tiờu
chin lc lõu di trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t - xó hi ca nc ta.
Cựng vi khai thỏc cỏc ngun li cỏ v hi sn bin, Vit Nam cũn cú mt
tim nng phong phỳ v cỏc ngun li thu sn nc ngt v nc l, cựng vi
nhng iu kin t nhiờn y mnh nuụi trng cỏc i tng thu sn nc
ngt, nc l v nc bin, gúp phn tng thu nhp, ci thin i sng dõn c v
lm giu cho t nc. Cú th núi kinh t thy sn ang ngy cng chim mt v trớ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân , đây được coi là 1 mặt hàng xuất khẩu chính
bên cạnh dầu thơ và gạo .Nước ta cũng giống như nhiều nước đang phát triển khác
,rất chú trọng đến các mặt hàng xuất khẩu nhằm tăng thu ngoại tệ xây dựng và kiến
thiết cơ sở hạ tầng, phát triển nền kinh tế nước nhà . Thủy sản khơng những chỉ là
mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao mà còn là ngành có thể tái sinh . Việt nam có ưu
thế về tự nhiên về nguồn thủy sản dồi dào, nếu thực sự biết khai thác và tận dụng
thế mạnh này thì thủy sản thực sự là 1 ngành mũi nhọn trong tổng hòa nền kinh tế
quốc dân ,góp phần to lớn ổn định đời sống người dân ,nâng cao thu nhập .
2. Phân tích khái qt tình hình xuất khẩu thủy sản Việt nam trong thời
gian qua ( 1998-2002)
2.1.Về kim ngạch
Theo đánh giá của FAO ,năm 1999 Việt nam là nước xuất khẩu thủy sản
đứng thứ 29 trên thế giới ,và đứng thứ tư trong các nước ASEAN .Cho đến nay các
mặt hàng thủy hải sản của ta đã có mặt ở nhiều nước trên thế giới ,có khả năng
cạnh tranh với hàng của Thailan ,Malaysia,Indonẽia...song để đạt được những
thành tựu như ngày hơm nay ,nghành thủy sản Việt nam đã trải qua rất nhiều thăng
trầm.
Giai đoạn từ 1976-1980 ngành thủy sản nước ta rơi vào tình trạng khủng
hoảng trầm trọng,cả trên lĩnh vực khai thác cũng như xuất khẩu .Đứng trước tình
trạng như vậy ,chính phủ đã cho phép ngành thủy sản áp dụng cơ chế tự cân đối, tự
hạch tốn ...đây thực sự là cơ hội ,là sự khởi đầu của ngành trong q trình chuyển
đổi sang cơ chế thị trường ,dần dần mở rộng ,nâng cao kim ngạch xuất khẩu .Nhờ
có được những chính sách của quốc gia phù hợp mà ngành thủy sản ln có được
sự tăng trưởng ,đặc biệt trong những năm gần đây .kim ngạch xk tăng nhanh và
mạnh ,có những năm còn hồn thành vượt mức kế hoạch.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
T cỏc gi thit v ch s giỏ giai on 1998-2002 ó cho , ta cú th lp
c bng sau :
Ch tiờu/ Nm n v 1998 1999 2000 2001 2002
Kim ngch xk Triu $ 858 971 1478 1777 2000
Ch s giỏ 1 0.98 0.96 1.02 1.05
Kim ngch xk
thc t
Triu $ 858 990.8 1539.6 1742.16 1904.76
KN thc t/KN
danh ngha
Triu $ 0 +19.8 +61.6 -34.84 -95.24
I
i
1 1.1548 1.5539 1.1316 1.0933
I
0
1 1.1548 1.7944 2.0305 2.22
I
TB
1.221
Qua bng trờn cú th nhn thy s thay i v kim ngch xut khu thy sn
phỏt trin theo chiu hng thun li ,cú nhiu ha hn . Vi kim ngch xk 2 t $
trong nm 2002 ,ngnh thy sn noc ta ó thc s ỏnh du 1 bc phỏt trin mi
. Nu vi ny thỡ mc tiờu hon thnh k hoch 2,25 3 t l khụng cú gỡ khú
khn ,tuy cũn nhiu vn bt cp trong nhiu khõu ,t khai thỏc ,ch bin n
qun lớ ,xỳc tin m rng th trng ,nhng cú th nhn thy ngnh thy sn Vit
nam thc s l 1 ngnh kinh t cú nhiu ha hn . Nhỡn tng quan ,trc ht chỳng
ta thy cỏc ch s u ln hn 1 ,thm chớ cỏc ch s so vi nm gc 1998 cũn tng
gp ụi ,chng t ngnh ang cú tng trng tt . S tng trng ny l tng
i n nh nhng cha tht s ng u.
Tng trng cỏc nm sau cú th khng nh u tng cao so vi nm gc 98
,cú c s thay i ln trong giai on ny ,ton ngnh thy sn ó phi cú
nhng c gng ln trong vic thay i cụng ngh ,nõng cao cht lng v sinh n
vic tip th ,qung cỏo ,xõm nhp th trng... . Ngoi ra cũn phi k n cỏc chớnh
sỏch ca nh nc ó cú nhng h tr v u ói cho ngnh ,c th :
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17
Trong giai on va qua B thy sn ó cú s u t kp thi , ỳng mc
,ci to, qui hoch li vic nuụi trng v ỏnh bt ,u t vn cho úng tu ỏnh bt
xa b , c bit b cũn a ra yờu cu v v sinh thy sn ,nghiờm cm s dng
cht khỏng sinh ,tp cht trong nuụi trng v ch bin . Phỏt trin cỏc d ỏn nuụi 1
s loi thy c sn nh tụm ,cỏ tra ,cỏ Ba sa ,rụ phi n tớnh ,nhm thu hiu qu
kinh t cao hn ..
Khụng ngng h tr tỡm kim cỏc th trng xut khu mi ,nhm i phú
vi tỡnh hỡnh bin ng ca th trng . B thy sn cong d kin a dng húa cỏc
sn phm ,c bit l t nuụi trng : ngoi tụm sỳ ,s a tụm th chõn trng thnh
1 i tng nuụi chớnh ,tng li th cnh tranh bng tụm sỳ nuụi cú kicks c ln
,phỏt trin nuụi cụng nhip sch bnh cng nh chỳ ý n nuụi sinh thỏi cỏc vựng
phự hp.
c bit nh nc ta ó cú nhng khuyn khớch cho ngnh bng cỏc c ch
chớnh sỏch khuyn khớch xut khu ,u ói u t cụng ngh v vn ...
Thờm vo ú ,ch s giỏ c cng cú nhng tỏc ng nht nh ti kim ngch
xut khu .Mc tng giỏ c t l thun vi mc tng kim ngch xut khu ,to ra
mc chờnh lch ỏng k : nm 2000 ,kim ngch thc t cao hn kim ngch danh
ngha 61,6 triu USD.
Nm 2002 ,kim ngch thc t li thp hn kim ngch danh ngha 95,24
triu$. Tuy vy ,chỳng ta khụng th ph nhn mc tng v kim ngch xut khu, ú
l iu rt ỏng khớch l v cn c phỏt huy . Nm 98 cú khi im khụng cao
,ch t 858 triu $ ,vỡ vy tng trng so vi nm gc khụng cao l iu tt yu .
Nhng nu xột ch s phỏt trin ca nm sau so vi nm trc chỳng ta li thy
nm 2001 v nm 2002 cú ch s phỏt trin st gim mnh ,c bit l nm 2002,
tuy kim ngch vn tng so vi cỏc nm trc nhng dng nh ó b chng li t
nm 2001, tc tng trng nh hn 15%. Phõn tớch nguyờn nhõn dn n tỡnh
trng ny l do hng thy sn ca Vit nm gp 1 s vn v cht lng an ton
thc phm ,trong 6 thỏng cui nm 2002 s lụ hng xk b phỏt hin nhim khỏng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18
sinh v b tr li l 15 lụ , hn na hng thy sn ca ta gp nhng ro cn v thu
quan rt gay gt ,thờm vo ú xy ra v kin tng bỏn phỏ giỏ cỏ da trn vi M
,gõy khụng ớt khú khn trong vic nõng cao kim ngch , cho nờn tuy kim ngch XK
tng so vi nm trc nhng thc t tc tng li khụng bng.
Cú th núi nm 2000 l nm ỏnh du mc son ca ngnh vi mc tng
trng lờn ti 55,4%. Nm 2002 cú kim ngch xut khu cao nht ( trờn 2 t $ ) v
cng l nm cú ch s giỏ c ln nht trong c kỡ . Cú th núi ch s giỏ bng 1,05
khụng phi l quỏ ln i vi nn kinh t nhng nú cng phn ỏnh phn no s yu
kộm ca nn kinh t . Ngc li nm 2000 li cú ch s giỏ thp nht ,lm cho kim
ngch thc t tng hn 60 triu $ so vi kim ngch danh ngha ....,tuy khụng phi l
nm cú kim ngch xk cao nht nhng li l nm cú tc tng trng cao nht ,cho
thy õy l nm thy sn nc ta gt hỏi c nhiu thnh tu hn c ,c v tc
tng trng cng nh kim ngch xut khu ,nú cú vai trũ nh bn p cho cỏc nm
sau
Mc tng trng trung bỡnh ca ton giai on t 22,1 % , cú th gi l tc
phỏt trin cao ,ngnh thy sn phi luụn duy trỡ mc tng ny trong tung lai
mi cú th a mt hng thy sn lờn v trớ ch o trong cỏc mt hng xut khu
ch lc ca Vit nam...
Bn riờng v vn gớa c ,cú th thy giỏ c xut khu hng nm u tng
,tt nhiờn giỏ c cũn ph thuc rt nhiu vo tỡnh hỡnh bin ng giỏ c trờn th
trng thy sn th gii ,giỏ c cú th tng hoc gim tựy vo xu hng giỏ c
chung nhng nhỡn chung giỏ thy sn ca Vit nam tng i thp .Phõn tớch thc
ti cho thy khụng phi l thy sn xk ca Vit nam thp hn so vi giỏ th trng
m l do c sn phm ca vit nam quỏ bộ ,li phn ln dng thụ ,s ch, cỏc sn
phm tinh ch cú th ch thng n siờu th cũn khiờm tn . Do ú gớa xut khu
hng nm tng lờn ch yờỳ l nh vo s ci tin cht lng ,kớch c sn phm ,m
rng th trng ,ỏp ng cỏc yờu cu ca khỏch hng . Giỏ c vi vai trũ l nhõn t
nh hng n kim ngch xut khu ,song giỏ c ca hng húa cũn b chi phi bi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19
t gớa hi oỏi v t giỏ nh hng n giỏ c nh th no v giỏ ú cú phi l giỏ
c n nh khụng ? ú l nhng vn cn quan tõm, bi l 1 nn kinh t phỏt
trin bn vng bao gi cng luụn gn lin vi s n nh v giỏ c .Thụng qua bng
phõn tớch ,nhn thy ch s giỏ mt hng thy sn tng lờn trong cỏc nm ,t giỏ
cng trong xu th tng ,õy l 1 nhõn t tỏc ng lm cho kim ngch xut khu
thy sn tng lờn trong kỡ . Vic ch s giỏ tng bao gi cng cú 2 mt ,giỏ quỏ cao
s khụng th kớch thớch tiờu dựng ,y mnh lu thụng hng húa trong nn kinh t
,song nu nh gim phỏt quỏ thp thỡ khụng th kớch cu u t ,phỏt trin xõy
dng c s h tng v sn xut . Cho nờn chỳng ta cn phi cú cỏc chớnh sỏch v
bin phỏp phự hp cõn bng cỏc yu t tỏc ng n nn kinh t ,bỡnh n giỏ c
trờn th trng to lũng tin cho cỏc nh kinh doanh núi chung v cỏc doanh nghip
trong ngnh thy sn núi riờng ....
2.2. Cỏc nhõn t nh hng
2.2.1.Cỏc nhõn t cú th lng húa c
Cỏc ch
tiờu/nm
1998 1999 2000 2001 2002
I
pq
1 1.132 1.522 1.202 1.125
I
pqr
1 1.212 1.566 1.245 1.187
p.q 858 990.8 1539.6 1742.16 1904.76
I
p
1 0.98
(-2%)
0.96
(-4%)
1.02
(+2%)
1.05
(5%)
I
q
1 1.1548
(+15.5%)
1.5856
(+58.56%)
1.1787
(+17.9%)
1.0719
(+7.2%)
I
r
1 1.071
(+7%)
1.029
(+3%)
1.036
(+3.6%)
1.055
(+5.5%)
Trong cỏc nm ny ,t giỏ bin i khụng ỏng k ,mc tng cao nht l 5%
(nm 2002) . Ch s giỏ c cng bin ng khụng ln ,mc tng gia cỏc nm ch
khong t 2-3 % / nm . Kim ngch xut khu thy sn trong thi gian qua chu s
tỏc ng ch yu ca 3 nhõn t l giỏ ,lng v t giỏ . Quan sỏt bng v cú th thy
nhõn t tỏc ng mnh nht ,ch yu nht n kim ngch l sn lng, sn lng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
20
xuất khẩu thủy hải sản của Việt nam tăng lên hàng năm ,do chúng ta đă mở rộng thị
trường ,nâng cao năng lực ni trồng đánh bắt và chế biến , dần dần tạo lòng tin và
uy tín trên thương trường ...Chỉ số giá và tỉ giá dao động ở biên độ nhỏ trong khi đó
chỉ số về sản lượng lại biến động rất mạnh mà đỉnh cao là năm 2000 : Tăng 58,6%
,qua đó lại 1 lần nữa khẳng định nhân tố lượng là nhân tố chủ yếu nhất . Tuy nhiên
khơng phải là giá và tỉ gía khơng có tác động gì , biên độ dao động tuy nhỏ nhưng
nó cũng có những tác động nhất định , xét về chỉ số giá ,từ năm 2000 đến năm 2002
,chỉ số giá ln tăng làm cho gía trị kim ngạch tăng,bên cạnh đó hoạt động xuất
khẩu là hoạt động cần tính đến yếu tố tác động của tỉ giá hối đối ,trong giai đoạn
từ 98-2002tỉ gía bình qn tăng liên tục ,việc tiền Việt nam mất giá có thể là 1
trong những biện pháp mà nhà nước ta hỗ trợ cho các ngành đẩy mạnh xuất khẩu
nói chung trong đó có ngành thủy sản nói riêng . Tuy nhiên nếu tiếp tục để cho tỉ
giá tăng nhằm khuyến khích xuất khẩu ,tăng kim ngạch xuất khẩu thì đây khơng
phải là biện pháp tốt ,tỉ giá hối đối tăng chỉ nên trong 1 chừng mực thích hợp ,nếu
khơng nó sẽ kéo theo những hậu quả nguy hiểm đối với nền kinh tế ....
2.2.2. Các nhân tố khơng thể lượng hóa được
Năm 2000 là 1 năm đánh đáu mốc son của ngành thủy sản Việt nam khi đạt
mức xuất khẩu 1 tỉ $, đây là năm phát triển rực rỡ của tồn ngành ,các năm tiếp
theo kim ngạch xuất khẩu khơng ngừng tăng, mở ra 1 hướng đi đầy hứa hẹn cho
ngành thủy sản nước nhà . Để đạt được những thành tựu như vậy phải kể đến vai
trò của các cấp lãnh đạo cũng như những người lao động trực tiếp trong ngành
đồng thời còn phải kể đến các nhân tố khác như giá cả, chính sách mở cửa của nhà
nước ta, sự gắn kết của Asean trong tiến trình hội nhập và phát triển ...đã tác động
đến sự phát triển của ngành thủy sản Việt nam.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
21
- C ch chớnh sỏch ca ng v nh nc ta i vi ngnh thy sn
Trong 5 nm va qua ,kim ngch xut khu thy sn liờn tc tng v luụn
vt k hch ra . Trong ú 1 nhõn t nh hng mang tớnh v mụ ú l cỏc c
ch chớnh sỏch m nh nc ó ban hnh khuyn khớch thy sn phỏt trin ,to
iu kin cho cỏc doanh nghip c m bo quyn li v thc hin tt ngha v,
c bit l trong khõu i mi cụng ngh v tip th ,trong cụng tỏc qui hoch nuụi
trng. B thy sn ó cú nhng ch trng ỳng n , qui hoch tng th phỏt
trin ngnh ,qui hoch nuụi thy sabr trờn cỏt ,qui hoch khai thỏc v bo v ngun
li hi sn...
Ngoi ra ,nh nc cũn cú nhng chớnh sỏch u ói i vi ngnh thy sn
nh chớnh sỏch v giỏ ,cỏc chớnh sỏch nhm huy ng vn cho ngnh thy sn vớ d
nh ti 1 s a phng tnh s ng ra xõy dng c s h tng ,sau ú ngi dõn s
hon tr sau ,c bit l hỡnh thc phỏt hnh trỏi phiu cng ó c tớnh n nhm
huy ng ngun vn di do v di hn cho phỏt trin kinh t thy sn...
Nhỡn chung ,nhng chớnh sỏch ỳng n ca nh nc gi mt vai trũ ht
sc to ln i vi s phỏt trin cng nh i vi hng i hin ti v tng lai ca
ngnh .....
- Cỏc yu t u vo
u vo l nhõn t quyt nh rt ln i vi cht lng sn phm , chớnh
vỡ th nú cng l 1 nhõn t tỏc ng n kim ngch xut khu ca ngnh ...
Hin nay hu nh cỏc quc gia trờn th gii luụn tỡm mi bin phỏp phi thu
quan ngn chn cỏc mt hng nhp khu t, trong ú 1 bin phỏp cc kỡ hu
hiu i vi mt hng ti sng, ụng lnh l yờu cu v an ton v sinh an ton
thc phm . õy thc s cng l 1 khú khn thỏch thc i vi ngnh thy sn Vit
nam, nh ó nờu phn nhng khú khn cũn tn ti, mt trong nhng mt cũn yu
kộm ca ta ú l cht lng v sinh, c bit l v sinh khõu u vo, vic nuụi
trng v ch bin s dng thuc khỏng sinh, tiờm chớch bm tp cht ang l vn
nn hin nay. Nhiu lụ hng xut khu ca ta xut sang chõu u v M b tr li
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22
cũng chỉ vì chưa đảm bảo được vệ sinh. Là một trong những trung tâm nghề cá thế
giới nhưng do trình độ sản xuất còn kém ,điển hình là nạn sử dụng thuốc kháng
sinh lam ô nhiễm môi trường nuôi trồng thủy sản ,đồng thời việc nuôi ồ ạt ,thiếu
tính qui hoạch ở nhiều nơi cũng làm ảnh hưởng xấu đi chất lượng nuôi Điều đó
cho thấy nếu chúng ta không giải quyết triệt để vấn đề này thì ngành thủy sản của
ta khó có thể phát triển với tốc độ cao, khả năng cạnh tranh sẽ bị hạn chế ...
Tuy nhiên, ngành thủy sản cũng đã có những cố gắng nỗ lực rất lớn trong
lĩnh vực này, Bộ đã có những qui định khắt khe trong khâu kiểm tra nguồn nguyên
liệu đối với các doanh nghiệp chế biến, trong 6 tháng cuối năm 2002 ,số lô hàng
thủy sản Việt nam bị EU phát hiện nhiễm kháng sin hđã giảm đáng kể ( 15 lô so
với 33 lô trong 6 tháng đầu năm ). Nhờ đó mà ủy ban EU đã quyết định bãi bỏ lệnh
kiểm tra dư lượng kháng sinh đối với 100 % số lô hàng thủy sản của Việt nam.
Tuy thế lệnh này vẫn còn treo lơ lửng và rất có thể được áp dụng lại bất cứ lúc nào .
Qua đó cho thấy nhân tố ảnh hưởng cực kì nghiêm trọng đối với kim ngạch xuất
khẩu thủy sản hàng năm của ta là nhân tố chất lượng sản phẩm, và vệ sinh sản
phẩm.
Về nhân lực, chúng ta có lao động nghề cá lên đến 4 triệu người ,sống tập
trung tại các vùng có tiềm năng về thủy sản. Số doanh nghiệp chế biến thủy sản
ngày một tăng dã thu hút nhiều hơn nữa số lao động vào trong ngành . Có thể nói
Việt Nam là quốc gia có lợi thế về nguồn nhân lực so với nhiều nước khác. Chi phí
lao động cho nông dân nuôi cá ở Việt nam chỉ bằng 1/10 chi phí lao động cho nông
dân nuôi cá ở Mĩ . Lợi dụng được lợi thế này, Việt nam đã giảm thiểu được chi phí
đầu vào cho sản xuất, chế biến thủy sản, nhờ đó có thể giảm giá thành, đẩy mạnh
xuất khẩu và nâng cao kim ngạch hàng năm như đã thấy. Tuy nhiên cũng phải lưu ý
một điểm, lao động của ta chủ yếu chỉ là lao động phổ thông, trình độ nhận thức
còn kém, cho nên việc nâng cao trình độ cho lao động nghề cá cũng là1 yêu cầu
bức thiết trong điều kiện cạnh tranh gay gắt . Bộ thủy sản đang có những biện
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
23
phỏp y mnh v khuyn khớch ng dõn ỏnh bt xa b ,t ú tng sn lng v
qui mụ khai thỏc lõu di ....
Cui cựng phi k n nhõn t vn trong tng th cỏc nhõn t u vo , hu
ht cỏc nc ang phỏt trin cú ngh cỏ nh Vit nam u cú h tng ngh cỏ yu
kộm . Mc dự Vit nam l 1 trong nhng quc gia i u trong lnh vc ny so vi
cỏc nc ang pỏht trin khỏc nhng cho n nay, khong 2/3 s nh mỏy ch bin
cha ỏp ng y iu kin an ton v sinh ca cỏc nc nhp khu m 1 trong
nhng nguyờn nhõn l do cỏc hn ch v ti chớnh v do nhn thc cha y v
tm quan trng ca vic nõng cp v kin thit c s h tng ,ỏp ng nhu cu th
trng. Trong lnh vc nuụi trng vn li cng l vn bc xỳc cho cỏc a
phng. Vn nh hng ln n qui mụ nuụi trng v sn lng ỏnh bt, vỡ vy
cng nh hng ti sn lng v kim ngch xut khu thy sn núi chung .....
2.3. Cỏc yu t u ra
Cỏc yu t u ra cú th nh hng ti kim ngch xut khu khụng phi l
ớt, mc nh hng cng tng i khỏc nhau. Trong ú, nhõn t th trng v
kh nng xỳc tin thng mi l hai nhõn t cn c quan tõm nht. Nm 2000
thy sn Vit Nam ng th 11 th gii v kim ngch xut khu ( xem bng )
STT Nc Giỏ tr XKTS nm 2000 (Triu uSD) % tng, gim so 1999
1 Thỏi Lan 4.367 + 6,3
2 Trung Quc 3.606 + 24,1
3 Nauy 3.533 - 4,6
4 M 3.055 + 5,1
5 Canaa 2.818 + 6,4
6 an Mch 2.755 - 5,2
7 Chilờ 1.784 + 4,7
8 i Loan 1.736 + 3,0
9 Tõy Ban Nha 1.599
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
10 inụnờxia 1.584 + 4,0
11 Vit Nam 1.480 + 64,4
12 n 1.405 + 16,6
13 Nga 1.386 - 1,0
14 Hn Quc 1.385 0
15 H Lan 1.344 - 21
16 anh 1.258a - 11,2
17 aixlen 1.229 - 12,0
18 Pờru 1.128 + 43,1
19 c 1.104 + 22,0
20 Phỏp 1.095 - 1,0
21 ỳc 1.003 + 26,6
V trớ ny ó a thy sn Vit nam lờn tm cao mi, to iu kin v uy tớn
thy sn Vit nam tip tc xõm nhp vo 1 cỏc th trng ln v khú tớnh trờn
th gii . Ngoi ra cũn lm tng s liờn kt v hũa nhp quc t gia cỏc hip hi
,nghip on thy sn, gia cỏc nc trong khu vc ,gúp phn bo v ngun li
hp phỏp ca cỏc nc thnh viờn khi cú tranh chp xy ra. Bờn cnh nhng li th
cnh tranh chỳng ta cng phi i mt vi khụng ớt khú khn v thỏch thc m bi
hc v lũng chớnh l v kin cỏ Ba Sa Vit nam bỏn phỏ giỏ vo th trng M .
Qua ú cú th thy, vic khụng ngng gia tng liờn kt quc t, tỡm hiu v ỏnh
giỏ ỳng th trng cng nh xỏc nh trc c nhng khú khn s phi i mt
l vic ht sc quan trng, hi nhp v phỏt trin ,Vit nam cũn phi vt qua
sc ộp cnh tranh thiu cụng bng t cỏc nh sn xut kinh doanh thy sn ngay
trong nc ngi nhp khu.
Th trng úng 1 vai trũ quan trng trong lnh vc kinh doanh xut khu
thy sn, bi l nu nh khai thỏc nhiu ch bin tt m khụng tỡm c th trng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25
tiờu th thỡ iu y cng khụng cú ngha gỡ c, cho nờn vic khụng ngng xỳc tin
thng mi, tỡm kim bn hng, cú cỏc chớnh sỏch iu chnh c ch giỏ, iu chnh
cht lng v cỏc vn ni ti, khụng ngng y mnh hp tỏc thy sn quc t,
tham gia qung cỏo trin lóm , hi ch nhm gii thiu thy sn Vit nam n vi
th trung quc t l vic lm cn thit v liờn tc . Cn lu ý rng cỏc phng tin,
phng thc xỳc tin thng mi ca Vit Nam cũn ht sc n gin v manh
mỳn. Dng nh cỏc cp cỏc ngnh vn cũn cha cú s quan tõm, u t thớch
ỏng cho lnh vc ny. Trong thng mi quc t cỏc quc gia i trc luụn ún
u bng cỏch i sõu sỏt vo cỏc th trng tim nng. Vit nam l nc ang phỏt
trin, kinh nghim trong xỳc tin thng mi cũn yu kộm, chỳng ta ó ỏnh mt
rt nhiu c hi qung bỏ sn phm ca mỡnh vo tay cỏc nh kinh doanh nc
ngoi. Vn thng hiu cng ang l mt trong s nhng bc xỳc hin nay, do
ú nõng cao th phn xut khu thy sn trờn th trng quc t ,Vit nam cn
phi gi quyt trit cỏc vn trờn ,qung cỏo v tip th luụn luụn l cỏc cụng
c hu hiu cho cỏc doanh nghip khi xõm nhp vo th trng quc t. Ngoi vic
tham gia cỏc kỡ hi ch v len li vo h thng phõn phi hng húa 1 s th
trng, chỳng ta nờn thnh lp cỏc trang WEB v cỏc dch v thng mi in t
thụng qua mng INTERNET,cng nh ỏp dng nhiu bin phỏp na m rng th
trng v kim ngch xut khu, hy vng trong thi gian ti ngnh thy sn Vit
nam vn tip tc phỏt trin nh thi gian qua vi tc tng trng cao hn ....
3. C cu mt hng xut khu
Vi kim ngch xut khu nm 2002 hn 2 t U SD, Vit nam c xp vo
hng nhng nc xut khu thy sn ln trờn th gii. Tn dng nhng c im
,tim nng v li th sn cú, ngnh thy sn Vit nam ó khụng ngng nõng cao
,ci tin cht lng, a dng húa cỏc mt xut khu, tng cng cnh tranh, tuy cũn
nhiu khú khn v bt cp nhng ngnh thy sn Vit nam ó thu c nhiu thnh
tu ỏng k. Hng thy sn ca nc ta ó cú mt hn 60 nc trờn ton th gii
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN