Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Hoạt động xuất nhập khẩu ủy thác - các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu ủy thác tại công ty TOCONTAP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.04 KB, 40 trang )


2
LỜI MỞ ĐẦU

Kinh tế Việt Nam đóng vai trò là một bộ phận của nền kinh tế thế giới và
của các mối quan hệ kinh tế quốc tế, nền kinh tế nước ta tất yếu phải chịu những
sự tác động của mọi sự biến động trên thế giới và cũng như các mối quan hệ
kinh tế quốc tế đó. Điều này cũng có nghĩa là việc tham gia vào các quan hệ
kinh tế đó là điều cần thiêt và mang tính tất yếu khách quan có lợi cho việc phát
triển của các thành phần kinh tế đất nước, trong đó có Việt Nam. Qua quá trình
học tập và nghiên cứu tại trường và thời gian thực tập tốt nghiệp em xin trình
bày báo cáo với tiêu đề: “Hoạt động xuất nhập khẩu ủy thác - các giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động xuât nhập khẩu ủy thác tại Công ty
TOCONTAP - Hà Nội”.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

4
CHNG I
KHI QUT CHUNG V HOT NG XUT NHP KHU U THC

I. KHI NIM HOT NG XUT NHP KHU Y THC
Khỏi nim v xut nhp khu u thỏc gia cỏc phỏp nhõn trong ncó
c b thng mi quy nh c th trong Thụng t s18/TT BTM ca B
trng B thng mi ký ngy 28/8/1998 ban hnh qui ch xut nhp khu u
thỏc gia cỏc phỏp nhõn trong nc nh sau:
Xut nhp khu u thỏc l hot ng dich v thng mi di hỡnh thc
thuờ v nhn lm dch v xut nhp khu hot ng ny c thc hin trờn c
s hp ng u thỏc xut khu hoc nhp khu gia cỏc doanh nghip, phự hp
vi nhng qui nh ca phỏp lnh hp ng kinh t.
II. NI DUNG V C IM CA HOT NG XUT NHP


KHU Y THC
1. V ch th
Ch th u thỏc xut khu , nhp khu:
Tt c cỏc doanh nghip cú giy phộp kinh doanh trong nc v hoc giy
phộp kinh doanh xut nhp khu u c u thỏc xut khu, nhp khu.
Ch th nhn u thỏc xut khu, nhp khu:
Tt c cỏc doanh nghip cú giy phộp kinh doanh xut khu u c
phộp nhn u thỏc xut khu, nhp khu.
1.1. iu kin ca ch th xut nhp khu u thỏc
i vi bờn u thỏc:
Cú giy phộp kinh doanh trong nc v hoc cú giy phộp kinh doanh
xut nhp khu.
Cú hn ngch hoc cú ch tiờu xut khu, nhp khu, nu u thỏc xut
nhp khu nhng hng hoỏ thuc hn ngch hoc ch tiờu k hoch Nh nc ó
duyt i vi cỏc mt hng cú liờn quan n cõn i ln ca nn kinh t quc
dõn. Trng hp cn thit B thng mi cú vn bn cho doanh nghip c
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5
xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác theo hạn ngạch hoặc có chỉ tiêu kế hoạch đã giao
cho bên nhận uỷ thác.
Được cơ quan chun ngành đồng ý bằng văn bản đối với những mặt
hàng XNK chun ngành.
Có khả năng thanh tốn hàng hố XNK uỷ thác.
Đối với bên nhận uỷ thác:
Có giấy phép kinhh doanh XNK.
Có ngành hàng phù hợp với hàng hố xuất nhập khẩu uỷ thác.
1.2. Phạm vi hoạt động xuất nhập khẩu uỷ thác
Uỷ thác và nhận uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu những mặt hàng khơng
thuộc diện Nhà nước cấm xuất khẩu , cấm nhập khẩu.

Bên uỷ thác chỉ được uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu những mặt hàng nằm
trong phạm vi kinh doanh đã được quy định trong giấy phép kinh doanh trong
nước, hoặc trong giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu.
1.3. Nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên
Bên nhận uỷ thác phải cung cấp cho bên uỷ thác các thơng tin về thị
trường giá cả khách hàng có liên quan đến đơn hàng uỷ thác xuất khẩu, nhập
khẩu. Bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác thương lượng và ký kết hợp đồng uỷ
thác. Quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của hai bên do hai bên thỏa thuận và
ghi trong hợp đồng uỷ thác.
Bên uỷ thác thanh tốn cho bên nhận uỷ thác và các khoản phí tổng
phát sinh khi thực hiện uỷ thác.
Các bên tham gia hoạt động XNK uỷ thác phải nghiêm chỉnh thực
hiện những quy định của hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu do các bên
tham gia đã ký kết. Vi phạm những quy định trong hợp đồng tuỳ theo mức
độ vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật và các quy định hiện hành.
Mọi tranh chấp giữa các bên ký kết hợp sẽ do các bên thương lượng
hồ giải để giải quyết, nếu thương lượng khơng đi đến kết quả thì sẽ đưa ra
Tồ kinh tế, phán quyết của tồ án là kết luận cuối cùng bắt buộc các bên
phải thì hành.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

6
Nhỡn chung, trc nm 1989 hot ng XNK u thỏc ớt c mi
ngi chỳ ý quan tõm n, nhng ngy nay trong iu kin m ca cng vi
s chuyờn mụn hoỏ trong lnh vc ngoi thng nờn hot ng XNK u thỏc
ang c Nh nc quan tõm chỳ ý n, biu hin l nhng vn bn phỏp
lut nh phỏp lnh v hp ng kinh t, ngh nh 57/CP ca Chớnh ph v
qun lý Nh nc i vi XNK, hn na cũn cú Thụng t ca B trng B
Thng mi s 18/1998/TT BTM ban hnh riờng v vic iu chnh hot
ng XNK u thỏc.

Cho n ngy nay hot ng XNK u thỏc phỏt trin mnh m v
khụng ngng tng lờn k t nm 1990 n nay v nú c th hin thụng
qua cỏc con s v phớ thu u thỏc XNK ca mt s cỏc cụng ty XNK nh
sau (thng l phớ XNK u thỏc m cỏc cụng ty thu c l 0,5 2% trờn
tng giỏ tr hp ng).
Nm Phớ u thỏc (USD)
1996 3.876.000
1997 4.526.000
1998 5.200.000
1999 5.173.272
2000
Ngun: Bỏo cỏo tng kt k hoch kim ngch XNK u thỏc. Ngy
16/1/2001.
2. Cỏc vn bn ca Nh nc iu chnh hot ng xut nhp
khu u thỏc
Phỏp lnh v hp ng kinh t ca Hi ng B trng ký ngy
25/9/1989 v Ngh nh s 17/HBT ca Hi ng B trng nay l Chớnh
ph quy nh chi tit v vic thi hnh phỏp lnh hp ng kinh t ngy
16/1/1990.
V hp ng XNK u thỏc cng l mt loi hp ng kinh t c ký
kt gia cỏc phỏp nhõn trong nc vi nhau nhm trao i hnh hoỏ vi s
quy nh rừ rng ca mi bờn xõy dng v thc hin k hoch ca mỡnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

7
Cho nên hoạt động XNK uỷ thác được thực hiện trên cơ sở sự tn thủ
những quy định về ký kết hợp đồng kinh tế , tn thủ về mặt hình thức và
nội dung của một hợp đồng kinh tế. Tn thủ những quy định về việc thực
hiện thay đổi, thanh lý một hợp đồng kinh tế. Các bên ký kết cũng phải có
trách nhiệm do vi phạm hợp đồng uỷ thác XNK theo như trách nhiệm của

các bên được quy định trong pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
Tóm lại, một hoạt động XNK uỷ thác phải dựa trên cơ sở tn thủ các
quy định trong pháp lệnh về hợp đồng kinh tế. Ngồi ra, nó còn phải dựa
trên căn cứ theo Nghị định số 57/CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ về quản
lý nhà nước đối với XNK. Và hoạt động uỷ thác XNK còn cần phải căn cứ
vào thơng tư của Bộ trưởng Bộ Thương mại số 18/1998/NĐ - CP, ngày
31/7/1998, ban hành quy chế XNK uỷ thác giữa các pháp nhân trong nước,
trong đó quy định rõ ràng, đầy đủ và cụ thể về hoạt động XNK uỷ thác giữa
các pháp nhân trong nước.
3. Các nghiệp vụ của hoạt động xuất nhập khẩu uỷ thác
3.1. Giao dịch
- Trường hợp xuất khẩu.
Bên uỷ thác có được một khối lượng hàng hố nào đó mà muốn xuất
khẩu sang nước ngồi thì bên uỷ thác sẽ đem mẫu mã của hành hố đó mà
những thơng số kỹ thuật cần thiết tối thiểu của hàng hố đó đến u câù một
đơn vị kinh doanh XNK nào đó mà mình cảm thấy có uy tín và tin tưởng
nhất, sau đó u cầu đơn vị kinh doanh XNK này xuất khẩu hàng hố (theo
mẫu kèm theo) cho họ.
Thơng thường ở bước này bên uỷ thác viết một đơn u cầu uỷ thác
xuất khẩu hàng hố và gửi trực tiếp cho đơn vị kinh doanh XNK.
Bên nhận uỷ thác nếu đồng ý sẽ đem hàng hố và tất cả các thơng số
kỹ thuật cần thiết cùng với giá cả của hàng hố chào hàng cho các bạn hàng
nước ngồi.
Nếu có một đơn vị kinh doanh của nước ngồi đặt mua hàng hố
nhưng với điều kiện thay đổi một thơng số nào đó về hàng hố thì bên nhận
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

8
uỷ thác sẽ thơng báo u cầu nay cho bên uỷ thác xem xét. Nếu bên uỷ thác
đồng ý thì báo lại để bên nhận uỷ thác thơng báo xác nhận với đơn vị kinh

doanh nước ngồi.
Tóm lại, nếu như bên nước ngồi đồng ý thì mua và bên uỷ thác đồng
ý bán (một số điều kiện đưa ra có thể thay đổi hoặc khơng) thì bên nhận uỷ
thác sẽ thơng báo cho bên uỷ thác bên nước ngồi biết, đồng thời bên nhận
uỷ thác sẽ làm một văn bản ký kết hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hàng hố với
những điều kiện chi tiết và cụ thể.
- Trường hợp nhập khẩu.
Các tổ chức kinh tế của cả tập thể lẫn cá thể nếu như có nhu cầu muốn
nhập khẩu một mặt hàng nào đấy (với điều kiện hàng hố đó khơng nằm
trong danh mục hàng cấm nhập khẩu của nhà nước) mà khơng là đơn vị
kinh doanh XNK thì các tổ chức đó sẽ tìm một đơn vị hoạt động kinh doanh
XNK để uỷ thác cho đơn vị đó nhập khẩu hàng hố cho mình.
Thơng thường bên uỷ thác sẽ viết đơn hoặc thảo cơng văn u cầu đơn
vị XNK uỷ thác cho họ và gửi kèm cơng văn (hoặc đơn) này là những u
cầu về mẫu mà hàng hố và những thơng số của hàng hố cần nhập.
Bên nhận uỷ thác nếu chấp nhận sẽ nắm vững những thơng số cần
thiết về hàng hố và thảo thư đặt mua hàng rồi gửi cho bên nước ngồi.
Các cơng ty nước ngồi nhận được thư đặt hàng của bên nhận uỷ thác
nếu như có hàng hố phù hợp và đồng ý thì sẽ thơng báo lại cho bên nhận uỷ
thác về hàng hố và giá cả.
Bên nhận uỷ thác sẽ thơng báo lại với bên uỷ thác. Nừu bên uỷ thác
chấp nhận thì bên nhận uỷ thác sẽ thảo một cơng văn chấp nhận uỷ thác và
gửi kèm cho bên uỷ thác để bên uỷ thác được biết.
3.2. Chấp nhận uỷ thác và đồng ý ủy thác
- Bên nhận uỷ thác.
Sau khi nhận được giấy u cầu uỉy thác xuất khẩu hoặc nhập khẩu
của bên uỷ thác nhf là một sự đồng ý ngầm, bên nhận uỷ thác sẽ tiến hành
chào hàng hoặc đặt hàng theo đúng u cầu của bên uỷ thác, nếu như bước
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


9
này hồn tất tức là có thể xuất khẩu hoặc xuất khẩu theo đúng u cầu của
bên uỷ thác, thì bên nhận uỷ thác sẽ làm một văn bản chấp nhận uỷ thác và
gửi kèm cho bên uỷ thác (gửi kèm các thơng tin về mẫu mã, thơng số kỹ
thuật của hàng hố đó).
- Bên nhận uỷ thác.
Sau khi nhận được cơng văn chấp nhận uỷ thác, bên uỷ thác nếu như
thấy hàng hố muốn xuất khẩu hoặc nhập khẩu với u cầu của bên uỷ thác,
thì bên nhận uỷ thác sẽ làm văn bản chấp nhận uỷ thác và gửi kèm cho bên
uỷ thác (gửi kèm các thơng tin về mẫu mã, thơng số kỹ thuật của hàng hố
đó).
- Bên uỷ thác:
Sau khi nhận được cơng văn chấp nhận uỷ thác, bên uỷ thác nếu như
thấy hàng hố muốn xuất khẩu hoặc nhập khẩu với u cầu của mình thì bên
uỷ thác cũng sẽ làm cơng văn đồng ý uỷ thác và gửi cho bên nhận uỷ thác.
Sau đó hai bên uỷ thác và nhận uỷ thác sẽ dựa trên cơ sửo bàn bạc
thống nhất giữa hai bên, sẽ thoả thuận quy định ngày giờ cụ thể để đi đến ký
kết hợp đồng uỷ thác XNK.
4. Hợp đồng uỷ thác xuất nhập khẩu
Hợp đồng uỷ thác XNK được ký kết giữa hai đơn vị kinh tế là các
pháp nhận trong nước. Căn cứ vào cơng văn chấp nhận uỷ thác và hợp đồng
uỷ thác của hai bên trên cơ sở bàn bạc và thống nhất với nhau hai bên sẽ đi
đến ký kết hợp đồng ủy thác xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
Hợp đồng uỷ thác XNK là một văn bản được hia bên thoả thuận và ký
kết là cơ sở pháp lý ràng buộc cả hai bên.
Phần đầu của hợp đồng ghi rõ tên (các tổ chức kinh tế của cả hao bên,
địa chỉ, điện thoại, tài khoản ngoại tệ, tài khoản tiền gửi VN và do ai làm đại
diện ký kết)
Thơng thường các diều khoản của bên A và bên B sẽ được thoả thuận
ghi trong hợp đồng như sau:

* Điều I: Tên hàng, giá cả, số lượng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

10
Tên của hàng hố, nước xuết xứ, giá cả của hàng hố gồm đơn giá và
tổng trị giá ở điều này sẽ có phụ lục đi kèm qui định về giá cả cụ thể của
từng mặt hàng hoặc chi tiết hàng hố và tổng giá trị của lơ hàng. Giá được
hiểu theo điều kiện giao hàng CIF hoặc FOB (Incoterm 90) tại kho bên A
(trường hợp xuất khẩu uỷ thác) hoặc bên B (nhập khẩu uỷ thác).
Tổng giá trị của hợp đồng tính bằng USD.
* Điều II: Qui cách phẩm chất
Thường ở điều này được qui định một cách rất chặt chẽ như sau:
Bên B phải giao hàng theo đúng qui cách phẩm chất theo mẫu do bên
A xác nhận.
Trước khi xác nhận số lượng sản xuất, bên A phải gửi cho bên B 02
sản phẩm mẫu để xác nhận mẫu hàng. Bên B phải chịu trách nhiệm cả về số
lượng và chất lượng hàng hố tới tay khách hàng nước ngồi.
* Điều III: Bao bì đóng gói, ký mã hiệu
Ở điều khoản này vì qui cách của hàng hố thường xun thay đổi và
phức tạp nên sau phẩn hợp đồng người ta thường đính kèm các phụ lục chi
tiết có liên quan đến hàng hố.
Nhìn chung điều khoản này thường được qui định theo nhu cầu hợp
đồng ngoại mà bên B ký với khách hàng nước ngồi.
* Điều IV: Giao hàng
Ở điều khoản này thường qui định:
- Theo thời gian giao hàng là X tuần (hoặc Y tháng) kể từ ngày
chuyển tiền đặt cọc là 10%, bên B cùng nhà sản xuất cố gắng giao sớm hơn
thời hạn nói trên.
- Giao hàng từng phần: cho phép hay khơng
- Chuyển tải: cho phép hay khơng

- Cảng xếp hàng
- Cảng đến
- Nơi đến:
+ Thường là tại kho bên A (nhập khẩu uỷ thác)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

11
+ Trường hợp xuất khẩu thì tuỳ theo thoả thuận của hai bên
* Điều V: Thanh tốn
- Trường hợp nhập khẩu uỷ thác
Bên B sẽ chịu trách nhiệm giao dịch và ký kết hợp đồng ngoại với
khách hàng nước ngồi để nhập khẩu hàng hố về cho bên A theo đúng u
cầu của bên A. Tiền thanh tốn hàng hố bên A sẽ chuyển cho bên để bên B
chuyển cho phía nước ngồi.
Thơng thường bên A sẽ chịu tiền thanh tốn cho bên B gồm 3 phần và
chuyển cho bên B vào 3 thời điểm khác nhau trong lúc thực hiện hợp đồng.
Trước tiên bên A sẽ chuyển 10% tiền đặt cọc bằng T.T.R vào tài
khoản của bên B trong thời gian X ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng.
Tiếp đó bên A sẽ chuyển 80% tiền hàng bằng thư tín dụng vào tài
khoản của bên B để bên B có trách nhiệm thanh tốn số tiền cho nhà sản
xuất nước ngo. Còn 10% thanh tốn bằng T.T.R sẽ được chuyển nốt cho
bên B khi bên A có kết quả nghiệm thu hàng.
Chứng từ thanh tốn:
Đối với hàng hố chun chở bằng đường khơng hoặc đường biển u
cầu ba bản chính của vận đơn hàng hố khơng ghi “đã thanh tốn”, vận đơn
đường biển ghi “Sạch và đã thanh tốn” theo lệnh của bên B.
Bảng kê chi tiết hàng hố
Hố đơn thương mại đã ký.
Giấy chứng nhận xuất xứ do nhà đương cục cấp.
Giấy chứng nhận số lượng hàng hố do nhà sản xuất cấp.

Hợp đồng mua bảo hiểm 100% giá trị hàng hố theo hố đơn với điều
kiện mọi rủi ro sẽ được thanh tốn tại Việt Nam hàng ngoại tệ như hố đơn.
Bản copy hoặc Telex/Fax thơng báo cho bên A chi tiết giao hàng.
- Trường hợp xuất khẩu uỷ thác.
Thơng thường bên B sẽ chuyển tiền vào tài khoản của bên A ngay sau
khi nhận được tiền từ phía nước ngồi chuyển vào tài khoản của bên B. Tuỳ
theo từng điều kiện thanh tốn giữa bên B với phía nước ngồi trong hợp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

12
đồng ngoại mà tiền được chuyển cho bên A một lần hay nhiều lần, nhanh
hay chậm.
Điều khoản thanh tốn trong hợp đồng xuất khẩu uỷ thác cũng sẽ gần
giống như điều khoản thanh tốn giữa bên B ký kết với phía nước ngồi
trong hợp đồng ngoại. Có điều kiện chuyển vào tài khoản bên A sẽ chậm
hơn ít ngày.
* Điều VI: Giám định hàng hố
- Đối với nhậo khẩu uỷ thác:
Việc giám định hàng hố cuối cùng sẽ do cơ quan giám định hàng hố
của Việt Nam (VINACONTROL) tiến hành. Nếu khiếu nại nếu có sẽ được
thơng báo ngay cho nhà sản xuất và được xác nhận bằng thư bảo đảm có
cùng với các tài liệu của Vinacontrol trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận
hàng. Khi khiếu nại được chứng tỏ trách nhiệm thuộc về nhà sản xuất thì
nhà sản xuất phải giải quyết ngay khơng được chậm trễ.
- Đối với xuất khẩu uỷ thác
Việc giám định hàng hố cuối cùng sẽ được cơ quan giám định hàng
hố của người nhập khẩu tiến hành, mọi khiếu nại nếu có sẽ được thơng báo
cho bên A và bên B sẽ thơng báo cho bên A, thơng thường khiếu nại được
thơng báo bằng thư bảo đảm cùng với các tài liệu kèm theo chứng minh và
hàng hố hỏng, trong vòng 10 ngày kể từ ngày phía nước ngồi nhận được

hàng hố khiếu nại chứng tỏ trách nhiệm thuộc bề bên A thì bên A phải
cùng với bên B giải quyết ngay khơng được chậm chễ.
* Điều VII: Bảo hành
Tuỳ theo từng loại hàng hố mà thời gian bảo hành của nó khác nhau,
thơng thường trong hợp đồng uỷ thác xuất nhập khẩu qui định như sau
Hàng hố sẽ được bảo hành trong vòng X tháng kể từ ngày ký biên
bản giao hàng theo đúng các điều kiện lưu kho, lưu bãi như đã qui định.
Bên B và nhà sản xuất sẽ chịu trách nhiệm về bất cứ sự hư hỏng nào
đó về ngun vật liệu hay chế tạo xuất biểu hiện trong thời gian bảo hành.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

13
Trong trường hợp có khiếu nại bên A điện báo cho bên B, bên B sẽ
điện cho nhà sản xuất và có xác nhận thư trong vòng 10 ngày sau ngày điện
báo cho bên B cùng nhà sản xuất sẽ chịu trách nhiệm giải quyết bất kỳ sợ
khiếu nại nào được chứng minh là thuộc trách nhiệm của mình. Sau đó nhà
sản xuất gửi hàng hố mới để thay thế và chịu các chi phí khác có liên quan.
* Điều VIII: Bất khả kháng
Trường hợp bất khả kháng trong hợp đồng XNK uỷ thác phải dược
thơng báo bằng điện tín cho mỗi bên trong vòng 5 ngày và được xác nhận
bằng văn bản trong vòng 7 ngày sau ngày điện báo cùng với giấy chứng
nhận bất khả kháng do cơ quan có thẩm quyền của chính phủ cấp, hoặc
khơng chấp nhận. Ngồi thời gian nói trên trường hợp bất khả kháng khơng
được xem xét.
* Điều IX: Trọng tài
Trong q trình thực hiện hợp đồng uỷ thác XNK giữa bên A và bên B
nếu có xảy ra tranh chấp thì hai bên sẽ căn cứ vào điều khoản trọng tài trong
hợp đồng uỷ thác XNK để giải quyết các tranh cấp phát sinh. Thơng thường
điều khoản trọng tài trong hợp đồng uỷ thác XNK được qui định như sau:
Trong q trình thợc hiện hợp đồng mọi tranh chấp phát sinh trái

ngược nhau hay khác biệt, khơng đạt được sự thoả thuận giữa hai bên, sẽ
giải quyết cuối cùng bởi hội đồng trọng tài kinh tế nhà nước Việt Nam. Phán
quyết của trọng tài là quyết định cuối cùng ràng buộc cả hai bên liên quan.
Chi phí trọng tài và chi phí khác sẽ do bên thua kiện chịu, ngồi trừ có
thoả thuận khác.
* Điều X: Phạt vi phạm
- Trong hợp đồng uỷ thác xuất khẩu
Do hàng hố đa dạng từ đơn giản đến phức tạp nên trong từng hợp
đồng khác nhau điều khoản phạt cũng được thể hiện một cách khác nhau.
Thơng thường điều khoản này qui định:
Bên B cùng nhà sản xuất cam kết sản xuất những hàng hố theo đúng
u cầu của bên A. Nếu là hàng hố đặc biệt thì qui định bên B cùng hãng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

14
sản xuất chỉ sản xuất đúng số lượng và u cầu theo đơn đặt hàng của bên
A.
Nếu bên A có chứng cớ về hàng hố sai qui định (hoặc có số lượng
thiếu hụt đối với những hàng hố quan trọng) thì bên A u cầu nhà sản xuất
điều tra xác minh về nguồn gốc cũng như tạo điều kiện để nhà sản xuất kiểm
tra vấn đề này, nếu hàng hố thực sự sản xuất sai so với u cầu đơn đặt
hàng của bên A thì bên B có trách nhiệm tìm ra ngun nhân và chịu trách
nhiệm giải quyết vấn đề đó
Giao hàng chậm:
Nếu hàng hố khơng thể xếp lên tàu trước X tuần (thường là từ 15 –
17 ngày đối với các nhà sản xuất ở châu Âu) thì bên B cùng nhà sản xuất bị
phạt 0,2% tuần của trị giá hợp đồng nhưng khơng q 6% trị giá hợp đồng,
ngồi X ngày bên A có quyền huỷ hợp đồng. Bên B cùng nhà sản xuất có
trách nhiệm bồi thường tiền phạt và tiền đặt cọc.
- Trường hợp uỷ thác xuất khẩu

Nếu hàng hố bên A cấp khác với mẫu mã bên A gửi chào hàng, hoặc
khác với đơn đặt hàng thì bên A chịu trách nhiệm bồi thường hợp đồng với
bên B và phía nước ngồi đồng thời bên A phải chịu mọi chi phí tổn mà bên
B đã bỏ ra để thực hiện hợp đồng.
Nếu do lỗi bên A làm cho bên B khơng thể giao hàng lên tàu trước X
tuần kể từ ngày phía nước ngồi điện chuyển tiền đặt cọc, thì bên A sẽ bị
phạt 0,2% tuần giá trị hợp đồng (nhưng khơng q 6% trị giá hợp đồng).
Nếu bên nước ngồi huỷ bỏ hợp đồng với bên B mà là do lỗi của bên
A, thì bên A phải chịu bồi thường tiền phạt và đặt cọc. Ngồi ra bên A phải
bồi thường cho bên B tồn bộ phí tổn mà bên B đã bỏ ra để thực hiện hợp
đồng.
Thơng thường tiền bồi thường do hai bên qui định và sẽ căn cứ trên
tổng giá trị gợp đồng thường là từ 14% trị giá hợp đồng.
* Điều XI Trách nhiệm của mỗi bên
- Trong hợp đồng uỷ thác nhập khẩu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

15
Trách nhiệm của bên B:
Bên B thoả thuận ký với nhà sản xuất nhập hàng theo đúng số lượng,
chất lượng,các tính năng kỹ thuật đã được ghi và qui định trong bản phụ lục
của bản hợp đồng này đồng thời đảm bảo hàng nhập và đến cơ sở của bân A
đầy đủ và an tồn.
Thực hiện các thủ tục nhập khẩu hàng hố với các cơ quan hữu quan
và thanh tốn tiền hàng cho nhà nhập khẩu nước ngồi
Làm mọi thủ tục nhận hàng tại cảng hay tại sân bay và thơng báo cho
bên A bằng văn bản trước 8 ngày và cùng bên A giao nhận số hàng trong
hợp đồng với các cơ quan hữu quan. Bên B có trách nhiệm đưa hàng về cơ
sở của bên B một cách đảm bảo và an tồn, chi phí do bên B chịu.
Làm các thủ tục kiểm hàng với các cơ quan hữu quan đảm bảo hàng

nhập khẩu mang đầy đủ tính hợp pháp và đưa được về tới cơ sở bên A.
Làm các thủ tục mời các bên hữu quan giám sát (kể cả chun gia của
hãng sản xuất) trong suốt q trình lắp đặt bảo hành và bàn giao đầy đủ thiết
bị cũng như vật tư phụ, phụ kiện kèm theo đã được ghi trong phụ lục của
hợp đồng cho bên A
Làm các thủ tục khiếu nại nếu có, đòi bồi thường thiệt hại hoặc huỷ
hợp đồng với phía nướci ngồi khi các điều khoản giao hàng qui định về bảo
mật bản quyền bị vi phạm theo điều khoản phạt của hợp đồng này. Kể cả
thanh tốn tồn bộ số tiền mà bên A đã chuyển vào tài khoản của bên B theo
các qui định caủ chế độ hợp đồng kinh tế Việt Nam. Tiền lãi được xác định
theo lãi suất ngân hàng nhà nước Việt Nam tại thời điểm khiếu nại.
Trách nhiệm của bên A
Bên A thanh tốn tồn bộ số tiền hàng của tổng giá trị hợp đồng theo
diều khoản thanh tốn đã qui định sẵn trong hợp đồng và theo vận đơn để
nhapạ khẩu số hàng hố của hợp đồng này bằng tiền USD vào tài khoản
ngoại tệ của bên B
Phí uỷ thác và các chi phí khác (chi phí phát sinh nằm ngồi các điều
khoản đã thoản thuận) thì bên A sẽ thanh tốn bằng tài khoản Việt Nam vào
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

16
tài khoản của bên B trên cơ sở các chứng từ hợp lệ. Phí uỷ thác có thể được
thanh tốn theo các giai đoạn và tỉ lệ với các giá trị thanh tốn của hợp đồng
ngoại của từng giai đoạn theo như các bên đã thống nhất với nhau.
Khi có thơng báo ngày giờ hàng về bên A có trách nhiệm bố trí đầy đủ
các thành phần tiếp nhận hangf hố cũng như chuẩn bị kho bãi đủ điều kiện
để chứa hàng hố.
Khi nhận hàng nếu phát hiện hàng hố khơng đảm bảo qui cách vận
chuyển theo qui định: vỡ kiện, mất hàng hoặc vỡ nứt liêm phong thì bên A
có trách nhiệm thơng báo cho bên B để bên B có trách nhiệm u cầu các

hãng vận tải và các cơ quan hữu quan lập biên bản xác nhận đồng thờ tổ
chức giám định ngay.
Việc kết tốn hợp đồng này được kết tốn trong vòng 0 ngày kể từ khi
hết thời hạn ghi trong điều khoản bảo hành trong hợp đồng.
- Trong hợp đồng uỷ thác xuất khẩu:
Trách nhiệm của bên B:
Bên B đảm nhận trách nhiệm ký kết với khách hàng nước ngồi hợp
đồng xuất khẩu hàng hố theo đúng số lượng và chất lượng các tính năng kỹ
thuật đã được quy định trong hợp đồng và bản phụ lục của hợp đồng kèm
theo.
Làm mọi thủ tục xuất khẩu hàng hố với các cơ quan hữu quan làm
mọi thủ tục giao hàng, nhận tiền và chuyển tiền cho bên A.
Trách nhiệm của bên A:
Bên A có trách nhiệm sản xuất và thu gom hàng hố, đóng gói bao bì
theo đúng u cầu mà bên B đã thơng báo, chở hàng ra tập kết ở cảng đúng
thời hạn để cùng với bên B làm các thủ tục cần thiết để xuất khẩu hàng hố.
Xin các giấy tờ cần thiết có liên quan đến việc cho phép xuất khẩu
hàng hố.
Bên A có trách nhiệm thanh tốn cho bên B phí uỷ thác và các chi phí
khác như đã thoả thuận, phí uỷ thác được thành tốn theo từng giai đoạn và
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

17
tỷ lệ từng giai đoạn như hợp đồng ngoại mà cacs bên đã thoả thuận thống
nhất.
* Điều VII: Các điều khoản khác:
Mọi thay đổi hay điều chỉnh hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập
bằng văn bản và được sự đồng ý của hai bên.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bằng việc ký kết hợp đồng này các văn bản và các cuộc đàm phán liên

quan trước đây đều vô giá trị.
Tất cả các phụ lục kèm theo (phụlục 1…n) là các phàn không thể tách
rời của hợp đồng này.
Các vấn đề khác chưa nêu trong hợp đồng này sẽ được hai bên căn cứ
vào quy định hiện hành của Nhà nước và chế độ về hợp đồng kinh tế để giải
quyết.

















THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×