Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc quy hoạch xây dựng thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.16 KB, 54 trang )

Lời nói đầu
Trong thời đại hiện nay, cùng với sự phát triển vợt bậc của công nghệ
thông tin, khoa học kỹ thuật, của sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất
nớc. Nớc ta đang chuyển mình từng bớc đổi thay để bắt kịp với tiến độ của
thời đại, của nhân loại tiến bộ cũng nh sự phát triển của các nớc trên thế giới.
Đặc biệt với sự kiện 8/11/2006 Việt Nam trở thành thành viên chính thức của
tổ chức kinh tế thơng mại ( WTO ) đã đánh dấu một bớc ngoặt lớn trong nền
kinh tế nớc ta. Vì vậy để phát triển kinh tế, chúng ta cần phải có những đờng
lối, chính sách hợp lý để phát triển sản xuất kinh doanh. Đối với bất kỳ một
doanh nghiệp nào cũng vậy dù là doanh nghiệp lớn hay nhỏ, dù là nhà nớc hay
t nhân để tồn tại và phát triển đợc thì điều tất yếu không thể thiếu đợc là tiền
vốn. Nếu không có vốn thì không có bất kỳ hoạt động sản xuất nào kinh
doanh nào diễn ra. Vậy vốn là cơ sở thiết yếu tạo tiền đề để doanh nghiệp tiến
hành duy trì và mở rộng sản xuất kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trờng, với sự cạnh tranh gay gắt, tình trạng nhiều
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ khá phổ biến. Do đó, mọi vấn đề cho doanh
nghiệp là rất khắt khe. Trớc sức ép nhiều mặt của thị trờng buộc các doanh
nghiệp phải sử dụng vốn một cách tiết kiệm mà có hiệu quả cao, tận dụng hết
khả năng và thế mạnh hiện có để giảm lợng chi phí thấp nhất mà đạt đợc hiệu
quả kinh doanh cao nhất.
Trong chủ chơng phát triển đất nớc của Đảng và nhà nớc ta, phát triển
giáo dục cũng đang là một yêu cầu quan trọng. Vì thế yêu cầu đặt ra cho
ngành giáo dục tại các trơng đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp là
làm sao có thể nâng cao đợc chất lợng giáo dục. Chính vì mục đích ấy, ngành
giáo dục đã nghiên cứu và đa ra đợc nhiều giải pháp nhằm đẩy mạnh chất lợng
nh: Nâng cao chất lợng dạy và học, áp dụng phơng pháp thảo luận. Bên cạnh
đó, ngành giáo dục nói chung và trờng Cao đẳng Thơng mại và Du lịch nói
riêng cũng luôn đòi hỏi sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý thuyết, kiến thức trên
sách vở với thực tế, thực hành.
Trong quá trình học tập, chúng ta luôn có những thắc mắc: Thực tế làm
gì, khi làm thực tế có áp dụng những kiến thức mà ta đã học hay không?. Để


giải đáp những thắc mắc này đồng thời thực hiện mục tiêu: Học đi đôi với
hành Lý luận đi đôi với thực tế, sau khi học xong phần lý thuyết chuyên
ngành kế toán, ban lãnh đạo trờng Cao đẳng Thơng mại và Du lịch đã cho sinh
viên thâm nhập thực tế, bởi trong quá trình này chúng ta có thể tự trả lời cho
những thắc mắc và tìm hiểu sâu hơn về những kiến thức mà chúng ta đã học.
Không những vậy, trong quá này chúng ta vừa có cơ hội đa những kiến thức
đã đợc học áp dụng vào thực tế, vừa làm chủ đợc công việc sau này tốt nghiệp
ra trờng về công tác tại cơ quan, xí nghiệp
Sau thời gian 3 tháng thực tập tại Công ty cổ phần t vấn kiến trúc quy
hoạch xây dựng Thái Nguyên, em đã tìm hiểu, phân tích kết quả kinh doanh
của Công ty, đồng thời so sánh với lý thuyết đã học trong nhà trờng để rút ra
những kết luận cơ bản trong hoạt động kinh doanh đó là: Lợi nhuận. Muốn có
lợi nhuận cao, phải có phơng án kinh doanh hợp lý, phải có thị trờng mở rộng,
giá cả hợp lý và đặc biệt phải có vốn đầu t bằng tiền phù hợp. Tiền là yếu
tố hàng đầu quan trọng, là mạch máu nuôi sống đơn vị mình. Hiện nay trong
kinh doanh mà không có vốn bằng tiền thì mọi họat động sẽ bị đứt quãng và
không thể duy trì đợc. Bởi tiền là phơng tiện thanh toán điển hình của các đơn
vị. Ngời kế toán phụ trách phần Vốn bằng tiền là rất quan trọng, là ngời trợ
giúp đắc lực và t vấn có hiểu quả trong quá trình đa ra những quyết định cho
việc bảo toàn vốn. Xuất phát từ những lý do trên và cùng với sự hớng dẫn của
cô giáo Quách Thị Hà, ban lãnh đạo Công ty cổ phần t vấn kiến trúc quy
hoạch xây dựng Thái Nguyên, các cán bộ Kế toán, em đã đi sâu nghiên cứu và
chọn chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền làm đề tài báo cáo thực tập tốt
nghiệp của mình.
Nội dung báo cáo gồm ba phần:
Phần I: Đặc điểm tình chung của Công ty cổ phần t vấn kiến trúc quy hoạch
xây dựng Thái Nguyên
Phần II: Thực trạng công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần t
vấn kiến trúc quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
Phần III: Nhận xét và kết luận

Mặc dù trong quá trình tìm hiểu về lý luận cũng nh trong thực tiễn, em đã
nhận đợc sự giúp đỡ tận tâm nhiệt tình nhng do nhận thức và trình độ có giới
hạn nên trong bài viết của em còn nhiều thiếu sót. Vì vậy em rất mongnhận đ-
ợc sự chỉ bảo, góp ý của các thầy, cô giáo để em có điều kiện bổ sung và hoàn
thiện kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phần I
Đặc điểm tình hình chung của công ty cổ phần
t vấn kiến trúc quy hoạch xây dựng thái
nguyên
I- Đặc điểm tình hình của công ty cổ phần t vấn
kiến trúc quy hoạch xây dựng thái nguyên
1. Tên và địa chỉ
Tên công ty: Công ty cổ phần t vấn kiến trúc quy hoạch xây dựng Thái
Nguyên
Địa chỉ: Số 432/1, Tổ 14 Phờng Hoàng Văn Thụ Thành Phố Thái Nguyên
Điện thoại: 0280.657.676
2. Tóm lợc quá trình hình thành và phát triển Công ty
Thực hiện chủ chơng của chính phủ về đổi mới doanh nghiệp, đầu năm 2008
Công ty cổ phần t vấn kiến trúc quy hoach xây dựng Thái Nguyên chính thức
đợc thành lập. Công ty có đủ t cách pháp nhân, có con dấu riêng và lập tài
khoản 10.201.0000.621.416 tại chi nhánh ngân hàng công thơng Thái
Nguyên.
Công ty cổ phần t vấn kiến trúc quy hoạch xây dựng Thái Nguyên do ông
Bùi Anh Vũ là thành viên sáng lập Giám đốc công ty.
Tôn chỉ hoạt động của công ty là mỹ thuật, chất lợng, đáp ứng tiến bộ công
trình lên hàng đầu. Chính vì vậy, sản phẩm của Công ty luôn luôn đạt các chỉ
tiêu về tiêu chuẩn chất lợng, tính thẩm mỹ cao.
Công ty cổ phần t vấn kiến trúc quy hoạch xây dựng Thái Nguyên đã xây
dựng hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn, nhằm theo dõi một cách có

hệ thống sản phẩm trong suốt quá trình thực hiện từ lập dự án, thiết kế kỹ
thuật thi công đến nghiệm thu và bàn giao đ a vào sử dụng.
Trong quá trình hoạt động ngoài công tác t vấn, thiết kế các công trình
xây dựng dân dụng và công nghiệp, Công ty đã thực hiện nhiều dự án các
công trình thuộc nhiều lĩnh vực, nhiều ngành nghề, với địa bàn hoạt động trên
nhiều tỉnh, thành phố. Ngoài ra, Công ty còn hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng với ngành nghề đa dạng nh xây lắp, mua bán vật liệu xây dựng, gia công
chế biến gỗ . Phục vụ cho ngành nghề xây dựng, trong xã hội hiện nay đang
phát triển và dần dần đi lên vì vậy nên doanh nghiệp ngày càng đi vào ổn định
và phát triển lớn mạnh.
3. Chức năng nhiêm vụ và lĩnh vực hoạt động của Công ty
*Chức năng nhiệm vụ
- Biến các chủ trơng nghị quyết của Đảng về kinh tế thành các phơng án
kinh tế tham gia trình diễn thí điểm các mô hình kinh tế mới nhằm giúp nền
kinh tế nhà phát triển
- Thực hiện hoạt động sản suất kinh doanh có hiệu quả góp phần đẩy mạnh
và đất nớc cùng tham gia tạo nguồn lực thu cho ngân sách nhà nớc sự phát
triển của kinh tế địa phơng
*Lĩnh vực hoạt động của Công ty
- T vấn thiết kế và thi công nội ngoại thất công trình dân dụng, công
nghiệp, nông lâm nghiệp.
- T vấn thiết kế quy hoạch xây dựng khu đô thị, thiết kế giao thông và hạ
tầng đô thị.
- T vấn giám sát công trình dân dụng, công nghiệp, nông lâm nghiệp.
- T vấn quản lý dự án.
- T vấn lập hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Lập dự án, khảo sát thiết kế các cộng trình đờng dây, trạm biến áp, địên áp
đến 35KV, điện chiếu sáng công cộng, cấp điện các công trình công nghiệp.
- Khảo sát, tìm kiếm và khai thác nớc ngầm.
- Thí nghiệm và kiểm định chất lợng công trình xây dựng.

- Thẩm tra dự án, thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công, tổng dự toán công trình.
- Vận tải hàng hóa đờng bộ bằng xe ô tô.
- Mua bán vật liệu xây dựng, gia công, chế biến gỗ.
- Thi công xây lắp các công trình đờng dây, trạm biến áp, điện áp đến
35KV, điện chiếu sáng công cộng, cấp điện các công trình công nghiệp.
4.Tổ chức hoạt động kinh doanh
Trong quá trình tổ chức kinh doanh, công ty luôn luôn tuân thủ pháp luật
và các quy định hiện hành của nhà nớc.
Tổ chức hoạt động kinh doanh theo mô hình doanh nghiệp thơng mại,
chuyên thiết kế các bản vẽ cho các dự án công trình. Công ty thiết kế các sản
phẩm công trình rồi đem bán cho khách hàng để kiếm lời. Quá trình trao đổi
tại Công ty có thể trình bày theo sơ đồ sau:
5. Đặc điểm về công tác tổ chức quản lý
*Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Cụng ty cổ phần t vấn kiến trúc quy hoạch xây dựng Thái Nguyên l mt
t chc kinh t cú t cỏch phỏp nhõn cú con du riờng, cú ti khon riờng.
Hin nay, cụng ty cú i ng cỏn b nhõn viờn cú tri thc giu kinh nghim,
cú tinh thn trỏch nhim cao v nhit tỡnh trong cụng tỏc chuyờn mụn. Chớnh
ngun nhõn lc ny ó núi lờn th mnh ca cụng ty.
B mỏy t chc ca cụng ty c th hin theo phng phỏp qun lý trc
tip. Giỏm c cụng ty cú th nm c tỡnh hỡnh kinh doanh mt cỏch kp
thi to iu kin cho Giỏm c cụng ty thy c thc trng ca cụng ty
ra cỏc quyt nh ỳng n, hp lý.
Sơ đồ 01: Mô hình bộ máy quản lý Công ty cổ phần t vấn kiến trúc quy hoạch
xây dựng Thái Nguyên
Sản phẩm Khách
hàng
Nhà cung cấp
Sản phẩm mua vào
Giá vốn SP

Sản phẩm bán ra
(Giá vốn SP bán và
doan số bán)
Chú thích: Quan hệ điều hành trực tiếp
Quan hệ giám sát kiểm tra
Quan hệ lại với nhau
*Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận nh sau:
- Giám đốc: ông Bùi Anh Vũ là ngời sáng lập ra công ty. Là ngời phụ
trách chung có nhiệm vụ hoạch định lãnh đạo toàn doanh nghiệp, thực hiện
kiểm tra, kiểm soát mọi họat động của doanh nghiệp để đạt đợc các mục tiêu
đã đề ra, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của doanh nghiệp trớc pháp luật.
- Phó giám đốc: Là ông Phan Văn Tráng. Là ngời giúp việc cho giám
đốc điều hành hoạt động của doanh nghiệp chịu trách nhiệm trớc giám đốc và
pháp luật về các quy định của mình.
- Phòng kế toán tổng hợp: Gồm có 03 ngời, phụ trách quản lý tài
chính của công ty theo đúng pháp luật của Nhà nớc sao cho hoạt động kinh
doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát triển nguồn vốn, chịu trách nhiệm quản lý
tài sản của Công ty bằng hệ thống sổ sách kế toán, đảm bảo sử dụng đồng vốn
Chủ tịch HĐQT
Kiêm giám đốc công ty
Phó giám đốc
P. Kế hoạch & kế
toán tổng hợp
Xởng t vấn
thiết kế số 1
P. t vấn qlda, và
t vấn giám sát
đội khảo sát tìm kiếm
và khai thác nớc
ngầm

xởng nội thất
đội thi công
đúng mục đích và có hiệu quả. Soạn thảo các văn bản quy định, hớng dẫn,
kiểm tra đôn đốc cấp dới thực hiện các chế độ chứng từ và hạch toán chi phí.
- Xởng t vấn thiết kế số 01: Thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế
công trình dân dụng và công nghiệp
- Đội khảo sát: Khảo sát đo đạc địa hình, địa chất . Khoan thăm dò,
khoan địa chất.
- Xởng nội thất: Thiết kế nội thất công trình dân dụng, nội thất trụ sở,
văn phòng, cơ quan.
- Đội thi công: Thi công xây lắp các công trình dân dụng và công
nghệ.
- Phòng t vấn thiết kế, giám sát: Là những ngời có nhiều năm kinh nghiệm
trong ngành nghề t vấn thiết kế xây dựng, giám sát thi công các công trình xây
dựng dân dụng.
6. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
6.1 Quy định chung
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam (VNĐ)
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
6.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ kế toán trong Công ty do
phòng Kế toán tổng hợp đảm nhiệm. Vì vậy, cần thiết phải tổ chức hợp lý
bộ phận kế toán sao cho đảm bảo thực hiện các chức năng quan trọng của kế
toán một cách có hiệu quả nhất. Trên góc độ tổ chức kinh doanh, bộ phận kế
toán là tập hợp đồng bộ các cán bộ, nhân viên kế toán đảm bảo việc thực hiện
các chức năng thônh tin và kiểm tra hoạt động của Công ty. Cơ cấu tổ chức bộ
máy kế toán của Công ty theo mô hình tập trung, chức năng, quyền hạn,
nhiệm vụ của kế toán tại Công ty đợc mô tả theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán Công ty

Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức gọn nhẹ, khoa học gồm 03 ngời.
Khả năng, trình độ của phòng kế toán từ CĐ trở lên, nhìn chung đều có kinh
nghiệm, đợc phân chia công việc theo từng mảng cụ thể.
Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán nh sau:
- Kế toán trởng: Ngời đợc bổ nhiệm chức vụ này là chị Nguyễn Thị
Thanh Tuyền. Phụ trách phòng kế toán và các kế toán bộ phận, có nhiệm vụ tổ
chức thực hiện đôn đốc kiểm tra, giám sát hoạt động tài chính của doanh
nghiệp theo đúng chế độ chính sách nhà nớc đã ban hành, tham mu cho giám
đốc về công tác thực hiện chế độ tài chính kế toán, chịu trách nhiệm trớc giám
đốc và pháp luật về công tác triển khai trong doanh nghiệp.
- Kế toán viên: Ngời đợc phân công là chị Nguyễn Thị Tuyết Nhung, có
nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo dõi hạch toán các khoản tiền mặt, tiền gửi,
tiền vay, theo dõi, quản lý và kiểm kê quy tiền mặt định kỳ theo quy chế,
lập bảng thanh toán và quyết toán tiền lơng, tiền thởng, BHXH, tính tiền lãi
vay đối với các khoản vay.
- Thủ quỹ: Chị Nghiêm Thị Thu Hơng là ngời đảm nhiệm chức vụ này. Là
ngời kiểm tra tính hợp pháp và hợp lệ của các chứng từ thu, chi theo đúng
nguyên tắc quản lý tài chính của Nhà nớc, công ty và chi nhánh. Cập nhật chứng từ,
vào sổ quỹ, rút ra số d hàng ngày, thực hiện mức tồn quỹ theo quy chế.
6.3 Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty cổ phần t vấn kiến trúc
quy hoạch xây dựng Thái Nguyên.
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đợc lập chứng từ kế toán đầy đủ, kịp thời,
đầy đủ, chính xác. Chứng từ kế toán áp dụng tại Công ty thực hiện theo đúng
nội dung, phơng pháp lập, ký chứng từ theo quy định của luật kế toán và Nghị
định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Một số chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
Kế toán tr}ởng

Kế toán viên Thủ quỹ
- Hóa đơn GTGT
- Giấy đề nghị thanh toán
-
6.4 Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng:
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản doanh nghiệp Việt
Nam theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của bộ trởng Bộ
Tài Chính và các thông tin hớng dẫn sửa đổi bổ sung. Căn cứ vào đặc điểm
hoạt động của Công ty cũng nh yêu cầu quản lý các hoạt động trong đó, Công
ty sử dụng các tài khoản sau:
TK 111- Tiền mặt
TK 112- Tiền gửi ngân hàng
TK 131- Phải thu khách hàng
TK 133- Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
TK 136- Phải thu nội bộ
TK 138- Phải thu khác
TK 141- Tạm ứng
TK 142- Chi phí trả trớc ngắn hạn
TK 211- Tài sản cố định
TK 214- Hao mòn TSCĐ
TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang
TK 331- Phải trả ngời bán
TK 333- Thuế GTGT đầu ra phải nộp
TK 334- Phải trả công nhân viên
TK 338- Phải trả khác
TK 341- Vay dài hạn
6.5 Hình thức sổ kế toán:
Căn cứ vào quy mô và đặc điểm hoạt động của mình, đặc biệt nhằm đảm
bảo cho kế toán có thực hiện tốt nhiệm vụ thu nhận, xử lý và cung cấp đầy đủ,
kịp thời, chính xác tài liệu, thông tin kế toán phục vụ cho công tác lãnh đạo,

điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế tài chính, Công ty đã lựa chọn hình
thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Bao gồm các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Sổ cái
TK 344- Nhận ký quỹ, ký cợc
TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
TK 414- Quỹ đầu t phát triển
TK 415- Quỹ dự phòng tài chính
TK 416- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
TK 421- Lợi nhuận cha phân phối
TK 431- Quỹ khen thởng, phúc lợi
TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
TK 532- Giảm giá hàng bán
TK 632- Giá vốn hàng bán
TK 635- Chi phí hoạt động tài chính
TK 641- Chi phí bán hàng
TK 642- Chi phí quản lý doang nghiệp
TK 711- Thu nhập khác
TK 811- Chi phí khác
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán, lập bảng. Tổng hợp chứng
từ gốc cùng loại và lập chứng từ ghi sổ. Sau đó vào các sổ chi tiết, sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái.
(2) Cuối tháng, căn cứ vào sổ cái lập Bảng cân đối phát sinh, sau đó đối
chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng Tổng hợp chi tiết ( đợc
lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết ) lập BCTC trình GĐ và cơ quan chức
năng có thẩm quyền.
S 03: S hỡnh thc k toỏn chng t ghi s.

Ghi chỳ: Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
i chiu kim tra
S qu
Chng t gc
k toỏn
S, th k
toỏn chi tit
Bng tng hp chng t
k toỏn cựng loi
Chng t ghi s
Bng tng
hp chi tit
S ng ký
chng t ghi s
S cỏi
Bng cõn i tài
khoản
Bỏo cỏo ti
chớnh
6.6 Công tác lập và nộp báo cáo kế toán:
Cuối kỳ ( quý, năm ) kế toán lập và nộp báo cáo tài chính cho cấp trên hoặc
cơ quan thuế, các báo cáo gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuât kinh doanh
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
- Bảng cân đối tài khoản
- Tờ khai quyết toán thu nhập doanh nghiệp
6.7 Phơng pháp tính khấu hao tài sản:

- Phơng pháp khấu hao áp dụng: Khấu hao đờng thẳng
- Các trờng hợp khấu hao đặc biệt: Không
6.8 Phơng pháp tính thuế GTGT
- Phơng pháp khấu trừ
Phần II
Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công
ty t vấn kiến trúc quy hoạch xây dựng thái nguyên
I. Đặc điểm chung của phơng pháp kế toán vốn bằng tiền
1. Khái niệm, nội dung vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dới hình thái giá
trị bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ( tại ngân hàng hoặc các tổ chức tài
chính khác ) và các khoản tiền đang chuyển ( kể cả tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng bạc, kim loại quý, đá quý ). Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn
bằng tiền đợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của
doanh nghiệp hoặc mua sắm vật t, hàng hóa để sản xuất kinh doanh, vừa là kết
quả hoạt động mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn
bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp và là một
bộ phận của vốn lu động. Mặt khác vốn bằng tiền đòi hỏi doanh nghiệp phải
quản lý hết sức chặt chẽ vì trong quá trình luân chuyển, vốn bằng tiền rất dễ bị
tham ô, mất mát, lợi dụng. Do vậy, việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân
thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý chặt chẽ và khoa học.
2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
- Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Mọi nghiệp vụ phát sinh đợc kế toán
sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Ngân hàng Nhà nớc
Việt Nam để phản ánh (VNĐ).
- Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phản ánh kịp thời, chính xác số tiền
hiện có và tình hình thu, chi toàn bộ các loại tiền.
Ngoài những nguyên tắc trên, kế toán tiền mặt trong Công ty cần
quán triệt một số nguyên tắc sau:
- Phải có một số lợng tiền nhất định tại quỹ để sử dụng trong hoạt

động kinh doanh theo đúng quy định về sử dụng tiền mặt của chế độ
lu thông tiền tệ.
- Tiền mặt tại quỹ phải đợc bảo quản trong két bạc, đủ điều kiện an
toàn chống mất cắp, mất trộm và chống cháy.
- Tất cả các khoản thu, chi tiền mặt đều phải có chứng từ hợp pháp,
hợp lệ.
- Mọi khoản về thu, chi tiền mặt đều phải do thủ quỹ chịu trách nhiệm
thực hiện. Thủ quỹ không đợc trực tiếp mua bán vật t, hàng hóa hoặc
đợc kiêm nghiệm công tác kế toán khác. Thủ quỹ phải kiêm kê số
tiền tồn quỹ thực tế, so sánh đối chiếu với sổ quỹ và sổ kế toán tiền
mặt nếu phát sinh chênh lệch phải tìm nguyên nhân và tìm biện pháp
xử lý.
3. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm vốn bằng tiền kế toán
sử dụng các tài khoản: TK111, TK112, TK113.
TK111- Tiền mặt: Phản ánh các loại tiền mặt của Công ty tại quỹ.
( Đơn vị tính: VNĐ)
TK112- Tiền gửi ngân hàng: Theo dõi toàn bộ các khoản tiền Công ty
đang gửi tại ngân hàng.
TK113- Tiền đang chuyển: ( Hiện nay Công ty không sử dụng tài
khoản này do đặc thù hoạt động kinh doanh)
Kết cấu chung của các TK trên là:
- Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng tiền của Công ty
- Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tiền của Công ty
- D Nợ : Phản ánh số tiền hiện có tại Công ty
II- Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần t vấn
kiến trúc quy hoạch xây dựng thái nguyên
A. Công tác kế toán tiền mặt
1. Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu thu Mẫu số 01- TT

- Phiếu chi Mẫu số 02- TT
- Giấy đề nghi tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán
- Các chứng từ kế toán khác: Hóa đơn GTGT, báo cáo quỹ tiền mặt
Trình tự luân chuyển chứng từ tiền mặt tại Công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:


Giải thích sơ đồ 04:
A- Ngời nộp tiền chuẩn bị tiền
(1) Kế toán tiền mặt viết phiếu thu (3liên)
(2) Trình kế toán trởng ký duyệt (3liên)
(3) Phiếu thu chuyển trả kế toán tiền mặt (3liên)- lu liên 1.
(4) Chuyển liên 2,3 cho thủ quỹ
(5) Thủ quỹ thu tiền và ký nhận vào phiếu thu (2liên)
(6) (7) Chuyển phiếu thu cho ký nhận (2liên)- ngời nộp tiền ký, giữ lại
liên 3, chuyển trả liên 2 cho thủ quỹ, thủ quỹ ghi sổ.
(8) Thủ quỹ chuyển phiếu thu (liên 2) cho kế toán tiền mặt.
(9) Kế toán tiền mặt ghi sổ kế toán tiền mặt.
(10) (11) Chuyển phiếu thu cho bộ phận liên quan ghi sổ, sau đó
chuyển trả phiếu thu cho kế toán tiền mặt.
(12) Kế toán tiền mặt lu phiếu thu.
B- Kết thúc.
Giải thích sơ đồ 05:
A- Bắt đầu: Ngời nhận tiền chuẩn bị chứng từ liên quan đến chi tiền.
(1) Ngời nhận tiền nộp chứng từ cho bộ phận duyệt chi.
(2) Kế toán tiền mặt căn cứ duyệt chi viết phiếu chi (3liên).
(3) Kế toán trởng ký phiếu chi (3liên).
(4) Kế toán tiền mặt nhận lại phiếu chi đã ký, lu liên 1.
(5) Chuyển phiếu chi liên 2, 3 cho thủ quỹ.
(6) Thủ quỹ xuất quỹ, chi tiền, ký phiếu chi (liên 2,3).

(7) Ngời nhận tiền ký phiếu chi, giữ lại liên 3 chuyển trả liên 2 cho
thủ quỹ, thủ quỹ ghi sổ quỹ.
(8) Thủ quỹ chuyển liên 2 cho kế toán tiền mặt.
(9) Kế toán tiền mặt ghi sổ KTTM, chuyển phiếu chi cho bộ phận
liên quan ghi sổ kế toán, sau đó chuyển trả lại cho kế toán tiền mặt.
(10) Lu phiếu chi ở bộ phận kế toán tiền mặt.
B- Kết thúc.
Sau đây, em xin đa ra mẫu một số chứng từ tiền mặt tai Công ty cổ phần t vấn
kiến trúc quy hoạch xây dựng Thái Nguyên: Mẫu phiếu thu (số 397), phiếu
chi (số 273), giấy đề nghị tạm ứng (số 030), giấy đề nghị thanh toán (số 088)
phát sinh trong tháng 06/2010.
Cụng ty CP t vn kiến trúc QHXD Thỏi Nguyờn
S 432/1, T 14, Phng HVT, TN
Mu s: 01-TT
(Ban hnh theo Q s: 48/2006/Q -TC
Ngy 14/ 9/ 2009 ca B trng BTC)
Phiu thu
Ngy 05 thỏng 01 nm 2010 Quyn s: 007
S: 413
N: 111
Cú: 131
H tờn ngi np tin : on Thanh Tựng
a ch : Phng Phan ỡnh Phựng - TPTN
Ly do np : Nộp tiền thiết kế công trình
S tin : 4.500.00
S tin bng ch : Bn triu, nm trm nghỡn ng chn./.
Kụm theo : 01 chng t gc
Ngy 05 thỏng 01 nm 2010
Giỏm c K toỏn trng Ngũi np Ngi lp biu Th qu
( Ký, h tờn, úng

du )
( Ký, h tờn ) ( Ký, h tờn ) ( Ký, h tờn ) ( Ký, h tờn )
ó nhn s tin (Vit bng ch): Bn triu, nm trm nghỡn ng chn./ .
- T giỏ ngoi t ( vng, bc, ỏ quý ).
- S tin quy i.
( Liờn gi ra ngoi phi úng du )
Công ty CP tư vấn kiÕn tróc QHXD Thái Nguyên
Số 432/1, Tổ 14, Phường HVT, TN
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ -TC
Ngày 14/ 9/ 2009 của Bộ trưởng BTC)
Phiếu Chi
Ngày 03 tháng 01 năm 2010 Quyển số: 002
Số: 273
Nợ: 156
Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn An
Địa chỉ : Nhân viên Công ty
Lý do chi : Tạm ứng đi công tác Nguyễn Văn An
Số tiền : 1.000.000
Số tiền bằng chữ : Một triệu đồng chẵn./.
Kèm theo : 01 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn./.
Ngày 03 tháng 01 năm 2009
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập biểu Người nhận tiền
( Ký, họ tên, đóng
dấu )
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
- Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý ).
- Số tiền quy đổi.

( Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu )
Công ty CP tư vấn kiÕn tróc QHXD Thái Nguyên
Số 432/1, Tổ 14, Phường HVT, TN
GiÊy ®Ò nghÞ t¹m øng
số: 030
Kính gửi: Giám đốc Công ty CP tư vấn kiến trúc QHXD Thái Nguyên
Tên tôi là: Nguyên Văn An
Địa chỉ : Phòng tư vấn QLDA, và tư vấn giám sát
Đề nghị tạm ứng số tiền: 1.000.000 VNĐ
Lý do tạm ứng: Đi công tác
Số tiền bằng chữ: Một triệu đồng chẵn./.
Thời hạn thanh toán: 30 ngày Ngày 03 tháng 01 năm 2009
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
( Ký, họ tên, đóng
dấu )
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Công ty CP tư vấn kiÕn tróc QHXD Thái Nguyên
Số 432/1, Tổ 14, Phường HVT, TN
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Sè: 055
Kính gửi: Giám đốc Công ty CP tư vấn kiến trúc QHXD Thái Nguyênên tôi
là: Nguyễn Nam Cường. Xưởng tư vấn thiết kế số 01, ngày 01 tháng 01 năm
2010 đã sửa máy tính với số lượng cụ thể sau:
Ngày Diễn giải Số lượng
(cái)
Đơn giá
(đồng/ cái)
Thành tiền
(đồng)
30/01/201

0
Bảo trì phần mềm kế toán 01 1.000.000 1.000.000
Ram bị hỏng 01 320.000 320.000
Tổng cộng 1.320.000
( Bằng chữ: Một triệu ba trăm hai mươi nghìn đồng chăn./.)
Vậy mong quỹ Công ty thanh toán cho tôi số tiền trên.
Thái nguyên, ngày 30 tháng 01 năm 2010
Duyệt chi Thủ kho Kế toán Người làm giấy
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán tổng hợp quỹ tiền mặt, kế toán sử dụng tài khoản 111 “Tiền
mặt” (Chi tiết có một tài khoản cấp 2, TK 111 “Tiền mặt VNĐ”) và một số tài
khoản liên quan khác.
• Công dụng: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại tiền mặt của Công
ty.
• Nội dung kết cấu TK 111
SDĐK (Bên Nợ): Phản ánh số tiền mặt hiện có tại quỹ tại thời điểm
đầu kỳ.
SPS:
+ Bên Nợ: Phản ánh các khoản tiền mặt thực tế nhập quỹ và số tiền
thừa phát hiện trong khi kiểm kê.
+ Bên Có: Phản ánh các khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ và số tiền
thiếu phát hiện khi kiểm kê.
- SDCK (Bên Nợ): Phản ánh số tiền mặt hiện có tại thời điểm cuối kỳ.
S¬ ®å 06: S¬ ®å h¹ch to¸n tiÒn mÆt t¹i quü
3. Thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công ty cổ phần t vấn kiến
trúc quy hoạch xây dựng Thái Nguyên trong tháng 01 năm 2010.
Số d đầu kỳ tài khoản 111: 450.910.000 ĐVT: đồng
1. Ngày 01/01, Doanh nghiệp may tháng 8 thanh toán số tiền 16.400.000
(P.thu 410)

Nợ TK 111 16.400.000
Có TK 131 16.400.000
2. Ngày 02/01, chị Phạm Thị Thanh thanh toán trả số tiền nợ kỳ trớc về
việc thiết kế + dự án công trình: Di chuyển đờng dây 22KV & TBA Ph-
ờng Trung Thành (theo hóa đơn GTGT số 000401 ngày 20/12/09) số
tiền 53.000.000 (P.thu 411)
Nợ TK 111 53.000.000
Có TK 131 53.000.000
3. Ngày 03/01, Chi tạm ứng cho anh Nguyễn Văn An (cán bộ khảo sát) đi
công tác số tiền 1.000.000 (giấy đề nghị tạm ứng số 030, P.chi số 273)
Nợ TK 141 1.000.000
Có TK 111 1.000.000
- UBND Phờng Tân Thịnh thanh toán tiền thẩm tra công trình: Trạm y
tế Phờng Tân Thịnh, số tiền 27.500.000 (P.thu số 412)
Nợ TK 111 27.500.000
Có TK 131 27.500.000
4. Ngày 05/01, Chi cho ông Trần Thiện Tiến (cán bộ thị trờng) số tiền
10.373.750, thanh tiền công trình cho công ty Thái Hng (theo hóa đơn
GTGT số 009400 ngày 20/12/09, P.chi số 274)
Nợ TK 331 10.373.750
Có TK 111 10.373.750
- Anh Đoàn Văn Tùng trả nợ tiền thiết kế công trình nhà hiệu bộ trờng
MN Hồng Tiến 2 (theo hóa đơn GTGT số 000405 ngày 21/12/09) số
tiền 4.500.000 (P.thu số413)
Nợ TK 111 4.500.000
Có TK 131 4.500.000
5. Ngày 06/01, Chi cho chị Nghiêm Thị Thu Hơng (thủ quỹ) số tiền
300.000.000 nộp tiền vào tài khoản ngân hàng (P.chi số 275)
Nợ TK 112 300.000.000
Có TK 111 300.000.000

6. Ngày 07/01, Chi cho ông Bùi Anh Vũ (GĐ Công ty) 226.060.000 để
thanh toán tiền hàng cho Công ty CP t vấn kiến trúc quy hoạch xây
dựng Thái Nguyên (theo hóa đơn GTGT số 010890 ngày 27/12/09,
P.chi số 276)
Nợ TK 331 226.060.000
Có TK 111 226.060.000
- Anh Vũ Huy Hoàng (Quang Vinh) trả nợ tiền thiết kế công trình ĐZ
22KV & TBA cấp điện cho công ty CP Công Nghệ Cao Xanh (theo
hóa đơn GTGT số 000500 ngày 30/12/09) sốtiền 40.000.000 (P.thu
414)
Nợ TK 111 40.000.000
Có TK 131 40.000.000
7. Ngày 09/01, Thu tiền KS, TK trờng TH Xuân Phơng (UBND huyện Phú
Bình) số tiền 45.080.000 (P.thu số 415)
Nợ TK 111 45.080.000
Có TK 131 45.080.000
- Thí nghiệm nén tĩnh cọc công trình Trung Tâm Y Tế (Đại Từ) khối
lợng 3 cọc, giá thanh toán cha thuế GTGT 10%: 7.500.000 đ/cọc
(hóa đơn GTGT số 000540 ngày 09/01) đã thanh toán đủ bằng tiền
mặt (P.thu số 416)
Nợ TK 111 24.750.000
Có TK 511 22.500.000
Có TK 333 2.250.000
8. Ngày 10/01, Thanh toán tiền lơng cho cán bộ nhân viên trong Công ty,
số tiền 40.500.000 (P.chi số 277)
Nợ TK 334 40.500.000
Có TK 111 40.500.000
- Chị Nguyễn Thị Thu Hơng nộp tiền thiết kế công trình: Di chuyển đ-
ờng dây 22KV & TBA 560 KVA 22/0,4 KV Trung tâm thi đấu
thể thao tỉnh Thái Nguyên, số tiền 38.368.252 (P.thu số 417)

Nợ TK 111 38.368.252
Có TK 131 38.368.252
- Thu tiền lập BCKTKT Trờng THCS Hoàng Nông (BQL 135 Đại Từ)
số tiền 70.050.600 (P.thu số 418)
Nợ TK 111 70.050.600
Có TK 131 70.050.600
9. Ngày 12/01, Thanh toán tiền điện sinh hoạt tháng 12 (theo hóa đơn
GTGT số 108560 ngày 05/01) giá thanh toán cha thuế GTGT 10%:
588.430 (P.chi số 278)
Nợ TK 642 588.430
Nợ TK 133 58.843
Có TK 111 647.273
- Thanh toán tiền điện thoại tháng 12, giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT
10%: 471.060 (hóa đơn GTGT số 714617 ngày 08/01, P.chi số 279)
Nợ TK 642 428.326
Nợ TK 133 42.824
Có TK 111 471.060
10. Ngày 13/01, Chị Trịnh Thanh Huyền nộp tiền TK bản vẽ: Kỹ thuật thi
công công trình: Cửa hàng thơng mại $ văn phòng công ty CP dịch vụ
vận tải ôtô số 10, số tiền 31.400.000 (P.thu số 419)
Nợ TK 111 31.400.000
Có TK 131 31.400.000
11. Ngày 14/01, Thu tiền lapạ BCKTKT Trờng mầm non xã Bản Ngoại
(BQL 135 Đại Từ), (theo hóa đơn GTGT số 94923 ngày 04/01) số tiền
10.723.755 (P.thu số 420)
Nợ TK 111 10.723.755
Có TK 131 10.723.755
- Thanh toán tiền nớc tháng 12 (hóa đơn GTGT số 17150 ngày 03/01)
tổng giá thanh toán cả thuế GTGT 5%: 103.999 (P.chi số 280)
Nợ TK 642 99.047

Nợ TK 133 4.952
Có TK 111 103.999
12. Ngày 15/01, Chi cho anh Trơng Đức Hoàng nộp tiền vào tài khoản
ngân hàng, số tiền 200.000.000 (P.chi số 281)
Nợ TK 112 200.000.000
Có TK 111 200.000.000
13. Ngày 16/01, Thu tiền thiết kế cải tạo mở rộng mỏ than Nông Sơn
(BQLDA nhà máy nhiệt điện Nông Sơn) số tiền 54.340.000 (P.thu số
421)
Nợ TK 111 54.340.000
Có TK 131 54.340.000

×