Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

bồi dưỡng chương trình xây dựng nông thôn mới cho cán bộ quản lý cấp xã ở huyện sông lô, tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1006.71 KB, 121 trang )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM




NGUYỄN DUY TIẾN





BỒI DƢỠNG CHƢƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CẤP XÃ
Ở HUYỆN SÔNG LÔ- TỈNH VĨNH PHÚC







ỌC GIÁO DỤC










THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM




NGUYỄN DUY TIẾN




BỒI DƢỠNG CHƢƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CẤP XÃ
Ở HUYỆN SÔNG LÔ- TỈNH VĨNH PHÚC

: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
: 60 14 01 14





ỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THÀNH KỈNH






THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này thực sự của riêng tôi, đƣợc thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thành Kỉnh.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực và
chƣa từng đƣợc công bố trong các công trình khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về luận văn của mình.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả


Nguyễn Duy Tiến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cám ơn đến các thầy giáo, cô giáo trong
Ban Giám hiệu, khoa Tâm lý- giáo dục, phòng Quản lý Sau đại học Trƣờng Đại
học Sƣ phạm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu, thực hiện luận văn.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thành Kỉnh
và PGS.TS.Nguyễn Thị Tính, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn chu đáo tôi tiến
hành nghiên cứu luận văn có kết quả. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, song luận
văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong nhận đƣợc sự chỉ
bảo đóng góp ý kiến quý báu của thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để
luận văn đƣợc hoàn thiện.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả


Nguyễn Duy Tiến


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1

2. Mục đích nghiên cứu 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 2
4. Giả thuyết khoa học 3
5. Phạm vi nghiên cứu 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu 3
8. Cấu trúc luận văn 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƢỠNG CHƢƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CẤP XÃ 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 5
1.2. Một số khái niệm công cụ 7
1.2.1. Nông thôn mới 7
1.2.2. Bồi dƣỡng chƣơng trình xây dựng nông thôn mới 8
1.3. Những vấn đề cơ bản bồi dƣỡng chƣơng trình xây dựng nông thôn
mới cho cán bộ quản lý cấp xã 12
1.3.1. Mục tiêu bồi dƣỡng chƣơng trình xây dựng nông thôn mới 12
1.3.2. Nội dung chƣơng trình bồi dƣỡng 12
1.4. Bồi dƣỡng chƣơng trình xây dựng nông thôn mới cho cán bộ quản lý
cấp xã 20
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dƣỡng 20
1.4.2. Tổ chức bồi dƣỡng 23

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

1.4.3. Các biện pháp chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng chƣơng trình
xây dựng nông thôn mới cho cán bộ quản lý cấp xã 24
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dƣỡng 27
1.5. Vai trò của ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới của huyện đối với
hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho cán bộ trực tiếp làm công tác
xây dựng nông thôn mới 28

1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng tới bồi dƣỡng chƣơng trình xây dựng nông
thôn mới của cán bộ quản lý cấp xã 28
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 29
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG BỒI DƢỠNG CHƢƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CẤP XÃ Ở
HUYỆN SÔNG LÔ TỈNH VĨNH PHÚC 30
2.1. Tổ chức khảo sát 30
2.1.1. Một vài nét về khách thể khảo sát 30
2.1.2. Tổ chức khảo sát 33
2.2. Kết quả khảo sát 34
2.2.1. Thực trạng thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện
Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc 34
2.2.2. Thực trạng tổ chức bồi dƣỡng xây dựng nông thôn mới cho cán bộ
quản lý cấp xã của huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc 63
2.3. Đánh giá chung về thực trạng 71
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 73
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP BỒI DƢỠNG CHƢƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CẤP XÃ Ở
HUYỆN SÔNG LÔ TỈNH VĨNH PHÚC 74
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp 74
3.1.1 Định hƣớng mục tiêu và đề án xây dựng nông thôn mới của tỉnh
Vĩnh Phúc 74
3.1.2 Đảm bảo tính đối tƣợng 75
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ 75
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi 76
3.1.6 Đảm bảo tính hiệu quả 76

3.2 Các biện pháp bồi dƣỡng chƣơng trình xây dựng nông thôn mới cho
cán bộ quản lý cấp xã ở huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc 77
3.2.1 Khảo sát nhu cầu bồi dƣỡng, lập kế hoạch bồi dƣỡng 77
3.2.2 Huy động nguồn lực xây dựng lực lƣợng báo cáo viên bồi dƣỡng cho
cán bộ quản lý xây dựng nông thôn mới ở huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc 80
3.2.3 Chỉ đạo thực hiện các nội dung bồi dƣỡng theo đề án xây dựng nông
thôn mới của tỉnh Vĩnh Phúc 82
3.2.4. Chỉ đạo thực hiện bồi dƣỡng kĩ năng tuyên truyền xây dựng nông
thôn mới cho cán bộ quản lý cấp xã 92
3.2.5 Chỉ đạo đa dạng hóa phƣơng pháp, hình thức tổ chức bồi dƣỡng 95
3.2.6. Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát quá trình bồi dƣỡng và đánh giá kết
quả bồi dƣỡng 96
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp 98
3.3. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp 99
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm 99
3.3.2. Nội dung khảo nghiệm 100
3.3.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm 100
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm 100
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 102
1. Kết luận 102
2.Một số khuyến nghị 103
2.1. Đối với Phòng Công thƣơng cơ quan đƣợc Huyện giao nhiệm vụ phụ
trách thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới 103
2.2 Đối với cán bộ xã 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO 105
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. BCĐNTM : Ban chỉ đạo Nông thôn mới
2. BHYT : Bảo hiểm y tế
3. GTVT : Giao thông vận tải
4. HTX : Hợp tác xã
5. KT-XH : Kinh tế - Xã hội
6. MN : Mầm non
7. MTQG : Mục tiêu quốc gia
8. NSNN : Ngân sách Nhà nƣớc
9. NTM : Nông thôn mới
10. QHC : Quy hoạch chung
11. QHCT : Quy hoạch chi tiết
12. TH : Tiểu học
13. THCS : Trung học cơ sở
14. THPT : Trung học phổ thông
15. UBND : Ủy ban nhân dân
16. VH - TT - DL : Văn hóa - Thể thao - Du lịch

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Thực trạng nhận thức của cán bộ về xây dựng nông thôn mới 35
Bảng 2.2: Thực trạng nội dung tổ chức bồi dƣỡng cán bộ xây dựng
nông thôn mới cho cán bộ quản lý cấp xã 65
Bảng 2.3: Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng cán bộ thực
hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Sông
Lô tỉnh Vĩnh Phúc 67
Bảng 2.4: Đánh giá của cán bộ quản lý về thực trạng sử dụng các

phƣơng pháp tập huấn 68
Bảng 2.5: Đánh giá của học viên về phƣơng pháp sử dụng bồi dƣỡng
xây dựng nông thôn mới 69
Bảng 2.6: Đánh giá của cán bộ quản lý về các biện pháp kiểm tra, đánh
giá kết quả bồi dƣỡng 70
Bảng 2.7: Đánh giá của học viên tham gia bồi dƣỡng xây dựng nông thôn
mới về các biện pháp kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dƣỡng 70
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp bồi dƣỡng 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quá trình hội nhập và phát triển đất nƣớc, thực hiện Nghị quyết số
24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26-
NQ/TW xác định nhiệm vụ xây dựng “ Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây
dựng nông thôn mới” và Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của
Chỉnh phủ về phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010- 2020. mục tiêu chung của chƣơng trình xây dựng
nông thôn mới có kết cấu kinh tế- xã hội từng bƣớc hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh
công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã
hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trƣờng sinh
thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần
của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao; theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia bao trùm toàn bộ các lĩnh vực kinh tế, văn hóa-
xã hội, giáo dục, y tế, lao động việc làm, hình thức tổ chức sản xuất, đầu tƣ xây
dựng cơ sở vật chất Trong khi đội ngũ cán bộ ở địa phƣơng để thực hiện
công tác tác xây dựng nông thôn mới vừa thiếu vừa yếu về về năng lực. Để đội

ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới ở huyện Sông Lô đáp ứng
đƣợc yêu cầu của Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
đã đề ra các cán bộ cần có những phẩm chất và năng lực quản lý nhất định.
Kỹ năng quản lý xây dựng nông thôn mới ở địa phƣơng có vai trò vô
cùng quan trọng mọi hoạt động đời sống của con ngƣời, nó ảnh hƣởng trực tiếp
tới sự thành công hay thất bại của Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới. Nhờ có kỹ năng quản lý xây dựng ở địa phƣơng để chúng ta
hiểu vận động mọi ngƣời, cộng đồng xung quanh, biết cách chia sẻ, hợp tác,
ủng hộ cùng ngƣời khác để tạo ra sự thành công cho cộng đồng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Tổ chức bồi dƣỡng năng lực quản lý xây dựng nông thôn mới cho cán bộ
là một Chƣơng trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh
quốc phòng đòi hỏi ngƣời cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới phải có
kiến thức hiểu biết rộng, đồng thời phải có kỹ năng quản lý cần thiết đối với
cộng đồng dân cƣ nói chung hay kỹ năng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ sở vật
chất cho địa phƣơng nói riêng.
Trong vài năm gần đây năng lực quản lý xây dựng nông thôn mới của
cán bộ Huyện Sông Lô - Tỉnh Vĩnh Phúc, đã đạt đƣợc những kết quả đáng
khích lệ trong một số nội dung hoạt động của Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia
về xây dựng nông thôn mới, tuy nhiên bên cạnh đó hoạt động của đội ngũ này
chƣa đƣợc đồng đều, sâu rộng và hiệu quả một phần do năng lực quản lý của
cán bộ còn hạn chế đặc biệt là kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý của cán
bộ chƣa đƣợc quan tâm, tập huấn nghiệp vụ thƣờng xuyên. Chính vì vậy tôi
chọn đề tài nghiên cứu: “Bồi dưỡng chương trình xây dựng nông thôn mới
cho cán bộ quản lý cấp xã ở huyện Sông Lô- tỉnh Vĩnh Phúc”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về công tác bồi dƣỡng năng
lực quản lý cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới ở cấp huyện đề

tài đề xuất các biện pháp tổ chức bồi dƣỡng chƣơng trình xây dựng nông thôn
mới cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới ở Huyện Sông Lô - Tỉnh
Vĩnh Phúc” nhằm hoàn thiện và phát triển năng lực quản lý cho cán bộ làm
công tác xây dựng nông thôn mới huyện Sông Lô - tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu của đề tài là quá trình bồi dƣỡng năng lực quản
lý cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới ở huyện Sông Lô.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các biện pháp tổ chức bồi dƣỡng
chƣơng trình xây dựng nông thôn mới cho cán bộ làm công tác xây dựng nông
thôn mới ở huyện Sông Lô - tỉnh Vĩnh Phúc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

4. Giả thuyết khoa học
Hiệu quả hoạt động của cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới ở
cấp huyện phụ thuộc một phần vào năng lực quản lý, chỉ đạo hành điều công
tác của cán bộ nói chung và kỹ năng quản lý trực tiếp của cán bộ thực hiện
Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới nói riêng, nếu đánh giá đúng thực trạng
thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới của cán bộ trực tiếp làm công
tác xây dựng nông thôn mới thí điểm và đề xuất đƣợc các biện pháp tổ chức bồi
dƣỡng chƣơng trình xây dựng nông thôn mới cho cán bộ làm công tác xây
dựng nông thôn mới cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc thì sẽ góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động quản lý của đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn
mới các cấp trong tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện bồi dƣỡng chƣơng trình xây dựng
nông thôn mới cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới tại các xã
thuộc Huyện Sông lô tỉnh Vĩnh Phúc. Đề tài tiến hành khảo sát trên hai xã đã

tiến hành thí điểm xây dựng nông thôn mới để đánh giá đúng thực trạng xây
dựng nông thôn mới và đề xuất các biện pháp bồi dƣỡng cho cán bộ quản lý
cấp xã làm nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới đại trà.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về tổ chức bồi dƣỡng chƣơng trình xây dựng
nông thôn mới cho cán bộ quản lý cấp xã.
Khảo sát thực trạng tổ chức bồi dƣỡng chƣơng trình xây dựng nông thôn
mới cho cán bộ quản lý cấp xã ở huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc.
Đề xuất hệ thống các biện pháp bồi chƣơng trình xây dựng nông thôn
mới cho cán bộ quản lý cấp xã ở huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài đƣợc nghiên cứu bằng các phƣơng pháp sau đây:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh…hệ thống hóa,
khái quát hóa các tài liệu về kỹ năng quản lý dành cho cán bộ làm công tác
xây dựng nông thôn mới cấp huyện nhằm xây dựng khung lý thuyết của vấn
đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra, khảo sát thực tế bằng các phiếu hỏi, thu thập thông tin, xử lý
số liệu nhằm mô tả thực trạng kỹ năng quản lý của cán bộ làm công tác xây
dựng nông thôn mới và thực trạng bồi dƣỡng kĩ năng quản lý cán bộ làm công
tác xây dựng nông thôn mới cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phỏng vấn trực tiếp cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới cấp
xã nhằm bổ sung cho kết quả điều tra bằng phiếu hỏi.
- Nghiên cứu trƣờng hợp hai xã điểm hình về xây dựng nông thôn mới
trên cơ sở đó tổng kết kinh nghiệm về bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho cán bộ
làm công tác xây dựng nông thôn mới cấp huyện.

- Phƣơng pháp xin ý kiến chuyên gia nhằm khảo nghiệm tính hiệu quả,
tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.3. Phương pháp bổ trợ
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học và phần mềm tin học để xử lý
số liệu và phân tích, đánh giá các kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về bồi dƣỡng chƣơng trình xây dựng nông thôn
mới cho cán bộ quản lý cấp xã
Chƣơng 2: Thực trạng bồi dƣỡng chƣơng trình xây dựng nông thôn mới
ở huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc.
Chƣơng 3: Biện pháp bồi dƣỡng chƣơng trình xây dựng nông thôn mới
cho cán bộ quản lý cấp xã ở huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƢỠNG CHƢƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CẤP XÃ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động bồi dƣỡng là vấn đề
phát triển cơ bản trong phát triển giáo dục. Việc tạo mọi điều kiện thuận lợi để
mọi ngƣời có cơ hội học tập suốt đời, học tập thƣờng xuyên kịp thời bổ sung
kiến thức và đổi mới phƣơng pháp hoạt động phù hợp với sự phát triển kinh tế-
xã hội là phƣơng châm hành động của các cấp quản lý ở mỗi quốc gia và vùng
lãnh thổ.
Pakistan, quốc gia có chƣơng trình bồi dƣỡng về sƣ phạm do Nhà nƣớc
quy định trong thời gian 3 tháng, gồm các nội dung nhƣ bồi dƣỡng năng lực
dạy học, cơ sở tâm lý giáo dục, phƣơng pháp nghiên cứu, đánh giá và nhận xét
học sinh, đối với đội ngũ giáo viên mới vào nghề chƣa quá 3 năm.

Ở Nhật Bản, việc bồi dƣỡng và đào tạo lại cho cán bộ cho tất cả các
ngành nghề đặc biệt là bồi dƣỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là nhiệm
vụ bắt buộc đối với ngƣời lao động sƣ phạm. Tuỳ theo thực tế của từng đơn vị
cá nhân mà các cấp quản lý giáo dục đề ra các phƣơng thức bồi dƣỡng khác
nhau trong một phạm vi theo yêu cầu nhất định. Cụ thể là mỗi trƣờng cử từ 3
đến 5 giáo viên đƣợc đào tạo lại một lần theo chuyên môn mới và tập trung
nhiều vào đổi mới phƣơng pháp dạy học.
Triều Tiên là một trong những nƣớc có chính sách rất thiết thực về bồi
dƣỡng và đào tạo lại đội ngũ giáo viên. Tất cả giáo viên đều phải tham gia học
tập đầy đủ các nội dung chƣơng trình về nâng cao trình độ và nghiệp vụ chuyên
môn theo quy định. Nhà nƣớc đã đƣa ra hai chƣơng trình lớn đƣợc thực thi hiệu
quả trong thập kỉ vừa qua, đó là: “Chương trình bồi dưỡng giáo viên mới” để
bồi dƣỡng giáo viên thực hiện trong 10 năm và “Chương trình trao đổi” để đƣa
giáo viên đi tập huấn tại nƣớc ngoài.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Singapore có khẩu hiệu về vấn đề học tập bồi dƣỡng thƣờng xuyên:
“Nhà trƣờng tƣ duy, quốc gia học tập”
Trong suốt các giai đoạn phát triển kinh tế xã hội ở nƣớc ta, vấn đề bồi
dƣỡng cán bộ luôn luôn đƣợc chú trọng. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “Bồi
dƣỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần
thiết”. Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công Ngƣời đã quan
tâm xây dựng một nền giáo dục toàn dân, chú trọng xây dựng đội ngũ giáo
viên, từng bƣớc đủ về số lƣợng và đảm bảo chất lƣợng để phục vụ sự nghiệp
giáo viên, sự nghiệp cách mạng của Đảng.
Trong những năm gần đây, đã có nhiều nhà nghiên cứu bàn về các lĩnh
vực văn hóa - giáo dục, bồi dƣỡng. Các tạp chí, tập san, chuyên san, báo Giáo
dục thời đại xuất hiện ngày càng nhiều và càng phong phú về nội dung, vấn đề
bồi dƣỡng giáo viên, phát triển đội ngũ giáo viên Có thể nêu ra một số tác

giả sau đây mà công trình nghiên cứu của họ đã góp phần mạnh mẽ nâng cao
chất lƣợng đội ngũ nhƣ:
Tác giả Nguyễn Minh Đƣờng (1996) “Bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ
nhân lực trong điều kiện mới, chương trình khoa học công nghệ cấp nhà nước”
Tác giả Trần Bá Hoành (2002) “Bồi dưỡng tại chỗ và bồi dưỡng từ xa”
Tác giả Nguyễn Tấn Phát (2000) "Tự học, tự bồi dưỡng suốt đời trở
thành một quy luật".
Năm 2011, Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, xây dựng
chƣơng trình bồi dƣỡng nông thôn mới cho các cán bộ chủ chốt làm công tác
xây dựng nông thôn mới thuộc Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2020.
Chƣa có một công trình nghiên cứu về bồi dƣỡng chƣơng trình xây dựng
nông thôn mới cho cán bộ xã trên địa bàn cấp Huyện, vì vậy chúng tôi chọn đề
tài để nghiên cứu.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Nông thôn mới
Thực hiện Nghị quyết số 26 của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng (khóa
X) về “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn” và Chƣơng trình Mục tiêu quốc gia
về xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, đồng thời cụ thể hóa nội
dung phong trào “Cả nƣớc chung sức xây dựng Nông thôn mới” do Thủ tƣớng
Chính phủ phát động, năm 2011, khái niệm nông thôn mới có thể đƣợc hiểu bắt
đầu từ các khái niệm liên quan đó là các khái niệm sau:
a. Khái niệm về Nông nghiệp
Theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn: Nông nghiệp là
phân ngành trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân, bao gồm các lĩnh vực nông,
lâm, diêm nghiệp và thủy sản.

b. Khái niệm về Nông dân
Theo “Bách khoa tri thức toàn thƣ Việt Nam”:
Nông dân là những ngƣời lao động cƣ trú ở nông thôn, tham gia sản xuất
nông nghiệp.
Nông dân sống chủ yếu bằng làm ruộng vƣờn, sau đó đến các ngành
nghề mà tƣ liệu sản xuất chính là đất đai.
Tùy từng quốc gia, từng thời kỳ lịch sử, ngƣời nông dân có quyền sở hữu
khác nhau về ruộng đất. Họ hình thành nên giai cấp nông dân, có vị trí, vai trò
nhất định trong xã hội. Theo số liệu của Hội Nông dân Việt Nam, hiện nay
nƣớc ta có khoảng 13 triệu hộ nông dân.
c. Khái niệm về Nông thôn
Theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn thì khái niệm
nông thôn đƣợc hiểu nhƣ sau:
Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố,
thị xã, thị trấn, đƣợc quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
Nông thôn Việt Nam hiện nay có khoảng 70% dân số sinh sống.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

d. Khái niệm về Nông thôn mới
Hiện nay, chƣa có một định nghĩa chính thức về Nông thôn mới. Tuy
nhiên, theo Nghị quyết số 26 của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng (khóa X)
về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, thì Nông thôn mới đƣợc hiểu nhƣ sau:
Nông thôn mới là nông thôn được xây dựng theo mô hình có kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội hiện đại, có cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị
theo quy hoạch, có đời sống văn hóa, xã hội ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc và trình độ dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ và hệ
thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường.

1.2.2. Bồi dưỡng chương trình xây dựng nông thôn mới
a. Bồi dưỡng
UNESCO định nghĩa: “Bồi dưỡng với ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp.
Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến
thức hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu
lao động nghề nghiệp”.
Từ quan niệm trên, ta thấy:
+ Chủ thể bồi dƣỡng là những ngƣời đã đƣợc đào tạo và có trình độ
chuyên môn nhất định.
+ Bồi dỡng thực chất là quá trình bổ sung tri thức, kỹ năng để nâng cao
trình độ trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn nào đó nhằm đáp ứng yêu cầu
mới của chuyên môn nghiệp vụ.
+ Mục đích bồi dƣỡng nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực chuyên
môn để ngƣời lao động có cơ hội củng cố, mở mang nâng cao hệ thống kiến
thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ có sẵn, nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu
quả công việc đang làm.
Bồi dƣỡng thực chất là bổ sung, bồi đắp những thiếu hụt về tri thức, cập
nhật cái mới trên cơ sở “nuôi dƣỡng” những cái đã có để mở mang chúng, làm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

cho chúng phát triển thêm, có giá trị làm tăng hệ thống những tri thức, kỹ năng,
nghiệp vụ, làm giàu vốn hiểu biết, nâng cao hiệu quả lao động. Chính vì thế bồi
dƣỡng còn đƣợc gọi là đào tạo lại hay sự tiếp nối của quá trình đào tạo.
b. Bồi dưỡng chương trình xây dựng nông thôn mới
- Mục tiêu chung của Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới là: Xây
dựng Nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bƣớc hiện đại; cơ
cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát
triển nhanh công nghiệp, dịch vụ gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy
hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi

trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất
và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao; theo định hƣớng xã hội
chủ nghĩa.
- Mục tiêu cụ thể của chƣơng trình là:
+ Đến năm 2015: 20% số xã đạt tiêu chuẩn Nông thôn mới (theo Bộ tiêu
chí quốc gia về Nông thôn mới).
+ Đến năm 2020: 50% số xã đạt tiêu chuẩn Nông thôn mới (theo Bộ tiêu
chí quốc gia về Nông thôn mới).
Chƣơng trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới gồm 11 nội
dung chính đó là:
1. Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới;
2. Phát triển hạ tầng kinh tế;
3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập;
4. Giảm nghèo và an sinh xã hội;
5. Đổi mới và phát triển các hình thức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn;
6. Phát triển giáo dục đào tạo ở nông thôn;
7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe dân cƣ nông thôn;
8. Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn;
9. Cấp nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

10. Nâng cao chất lƣợng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị -
xã hội trên địa bàn nông thôn;
11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn.
Nội dung Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới:
Ngày 16/04/2009, Thủ tƣớng Chính phủ đã ký Quyết định số 491/QĐ-
TTg về việc ban hành Bộ Tiêu chí Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới, với
19 tiêu chí:
1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (có quy hoạch sử dụng đất; quy

hoạch phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trƣờng; quy hoạch phát
triển các khu dân cƣ).
2. Giao thông (tỷ lệ 100%) km đƣờng trục xã, liên xã đƣợc nhựa hóa
hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT; tỷ lệ (từ 70%) km
đƣờng trục thôn, xóm đƣợc cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT; tỷ lệ (100%) km đƣờng ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mƣa.
3. Thủy lợi (hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân
sinh; tỷ lệ (từ 65%) km kênh mƣơng do xã quản lý đƣợc kiên cố hóa).
4. Điện (tỷ lệ hộ sử dụng điện thƣờng xuyên, an toàn).
5. Trƣờng học (các trƣờng đạt chuẩn quốc gia).
6. Cơ sở vật chất văn hóa (có khu thể thao, nhà văn hóa xã, thôn).
7. Chợ nông thôn (đạt chuẩn của Bộ Xây dựng).
8. Bƣu điện (có điểm bƣu điện, internet).
9. Nhà ở dân cƣ (không có nhà tạm, nhà dột nát; tỷ lệ hộ có nhà đạt
chuẩn của Bộ Xây dựng).
10. Thu nhập (thu nhập bình quân đầu ngƣời/năm cao hơn trung bình 1,4
lần so với mức bình quân chung của tỉnh).
11. Hộ nghèo (tỷ lệ hộ nghèo chung thấp hơn 6%).
12. Cơ cấu lao động (tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực
nông, lâm, ngƣ nghiệp trung bình thấp hơn 30%).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

13. Hình thức tổ chức sản xuất (có tổ hợp tác, HTX).
14. Giáo dục (đạt phổ cập giáo dục trung học; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
THCS tiếp tục học THPT, bổ túc, học nghề đạt 85%; tỷ lệ lao động qua đào tạo
đạt trên 35%).
15. Y tế (trạm y tế đạt chuẩn; tỷ lệ ngƣời dân tham gia các BHYT đạt từ
30% trở lên).
16. Văn hóa (có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa

theo quy định của VH - TT - DL).
17. Môi trƣờng (tỷ lệ hộ sử dụng nƣớc sạch đạt chung là 85%; các cơ sở
sản xuất đạt tiêu chuẩn chung về môi trƣờng; không có các hoạt động suy giảm
môi trƣờng và có các hoạt động phát triển môi trƣờng xanh, sạch, đẹp; nghĩa
trang xây dựng theo quy hoạch; chất thải đƣợc thu gom và xử lý).
18. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh (cán bộ xã đạt chuẩn;
có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định; Đảng bộ, chính
quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức chính trị của xã
đều đạt danh hiệu tiến tiến trở lên).
19. An ninh, trật tự xã hội (an ninh, trật tự xã hội đƣợc giữ vững).
Để đƣợc công nhận là huyện Nông thôn mới, phải có 75% số xã trong
huyện đạt Nông thôn mới. Nếu tỉnh có 80% số huyện Nông thôn mới thì sẽ đạt
tỉnh Nông thôn mới.
Bồi dƣỡng chƣơng trình xây dựng nông thôn mới là quá trình nâng cao
năng lực cho cán bộ làm nhiệm vụ xây dựng nông thông mới bao gồm việc
nâng cao năng lực nhận thức về thực hiện chủ trƣơng chính sách thực hiện
chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới đến việc nắm vững
kiến thức, kĩ năng về nội dung, tiêu chuẩn, tiêu chí xây dựng nông thôn mới và
huy động mọi nguồn lực để thực hiện mục tiêu chƣơng trình quốc gia xây dựng
nông thôn mới.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

1.3. Những vấn đề cơ bản bồi dƣỡng chƣơng trình xây dựng nông thôn
mới cho cán bộ quản lý cấp xã
1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng chương trình xây dựng nông thôn mới
Nâng cao kiến thức, năng lực quản lý, điều hành và thực thi của các cán
bộ xây dựng nông thôn mới ở các cấp nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ có đủ
năng lực để triển khai hiệu quả Chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
Mục tiêu cụ thể: Đến năm 2015, có 75% cán bộ xây dựng nông thôn mới

đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng về xây dựng nông thôn mới; đến năm 2020, có 100%
cán bộ xây dựng nông thôn mới đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng về xây dựng nông
thôn mới.
Nhóm cán bộ xây dựng nông thôn mới ở cấp huyện, xã:
- Cán bộ ở cấp huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp
huyện) bao gồm: cán bộ của các phòng, ban có liên quan đƣợc giao nhiệm vụ
thực hiện các nội dung của Chƣơng trình xây dựng NTM, thành viên Ban chỉ
đạo xây dựng NTM của huyện;
- Cán bộ công chức xã theo qui định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP
ngày 21/10/2003 của Chính phủ; cán bộ Đảng, đoàn thể; cán bộ đƣợc cấp trên
tăng cƣờng về xã; cán bộ nguồn trong diện qui hoạch của xã;
1.3.2. Nội dung chương trình bồi dưỡng
Cung cấp những thông tin, kiến thức cơ bản về một số chủ trƣơng, chính
sách của Đảng và Nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới.
Cung cấp những thông tin cơ bản về Chƣơng trình giai đoạn 2010 - 2020.
1.3.2.1 Bồi dưỡng cho cán bộ cấp xã những nội dung cơ bản về xây dựng nông
thôn mới
1. Khái niệm về nông thôn mới, xây dựng nông thôn mới.
2. Nghị quyết số 26-NQ/TW của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành
Trung ƣơng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
3. Nghị quyết 24/2008/NQ-CP của Chính phủ về Chƣơng trình hành
động thực hiện NQ 26;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

4. Giới thiệu tóm tắt Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới theo Quyết
định số 800/QĐ-TTg củaThủ tƣớng chính phủ
- Mục tiêu Chƣơng trình
- Đối tƣợng, phạm vi thụ hƣởng Chƣơng trình
- Nhiệm vụ, nội dung cơ bản của Chƣơng trình:

- Nguyên tắc thực hiện.
- Tổ chức thực hiện.
5. Hệ thống văn bản quản lý, hƣớng dẫn triển khai thực hiện Chƣơng trình
- Thông tƣ liên tịch về Hƣớng dẫn thực hiện Chƣơng trình.
- Các Thông tƣ và các văn bản có liên quan.
- Các văn bản quản lý, hƣớng dẫn của địa phƣơng
1.3.2.2. Bồi dưỡng cho cán bộ quản lý cấp xã chức năng, nhiệm vụ của Ban
Chỉ đạo các cấp và bộ máy quản lý điều hành chương trình
Cung cấp những thông tin, kiến thức cơ bản về quản lý điều hành
chƣơng trình xây dựng nông thôn mới
Nội dung cơ bản của chuyên đề cần tập trung vào các nội dung sau đây:
1. Trình tự các bƣớc triển khai Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới;
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo Trung ƣơng, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã;
3. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới cấp xã;
4. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám sát cộng đồng;
5. Chức năng nhiệm vụ của Ban Phát triển nông thôn;
6. Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Điều phối và cơ quan thƣờng
trực chƣơng trình
1.2.2.3. Bồi dưỡng cho cán bộ quản lý cấp xã chuyên đề về cơ chế huy động
nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong Chương trình xây dựng nông
thôn mới
Cung cấp kiến thức cơ bản về huy động các nguồn lực (NSNN, các tổ
chức kinh tế, tín dụng, ngƣời dân,v.v) và lập dự toán ngân sách, dự toán các

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

công trình, dự án thuộc Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở cấp xã theo
các qui định hiện hành.
Bồi dƣỡng nâng cao các kỹ năng kiểm tra, giám sát thực hiện các dự

toán, sử dụng kinh phí của các dự án, công trình, các nội dung thuộc Chƣơng
trình xây dựng nông thôn mới ở địa phƣơng.
Nội dung cơ bản cần triển khai bồi dƣỡng:
- Huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới: cơ chế huy động
đối với mỗi loại nguồn;
- Nội dung, qui trình lập, thẩm định, phê duyệt dự toán ngân sách và dự
toán các dự án, công trình thuộc chƣơng trình ở xã.
- Quá trình giám sát và kiểm tra thực hiện dự án, công trình, các nội dung
ở xã. Thủ tục trình duyệt dự toán, thanh quyết toán công trình, dự án thuộc
Chƣơng trình.
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cán bộ chủ chốt,
cán bộ nghiệp vụ kế hoạch, tài chính cấp xã trong công tác lập dự toán, phê
duyệt, thực hiện và kiểm tra thực hiện các dự án, công trình, nội dung chƣơng
trình ở xã.
- Các thủ tục, qui định và căn cứ để thuyết trình và bảo vệ dự toán ngân
sách trƣớc các cơ quan có thẩm quyền và các tình huống có thể xảy ra, cách
thức xử lý tình huống đã nêu và bảo vệ dự toán.
- Bài tập thực hành.
1.3.2.4. Hướng dẫn cán bộ cấp xã triển khai quy hoạch xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn
Cung cấp những kiến thức cơ bản cho cán bộ cấp huyện, nhất là cán bộ
cấp xã về triển khai và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Nội dung cơ bản cần tập trung bồi dƣỡng:
1. Nội dung của quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
2. Quy trình lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng nông
thôn mới;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

3. Quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới;

4. Hồ sơ quy hoạch nông thôn mới và công bố quy hoạch nông thôn mới;
5. Vai trò của ngƣời dân và cộng đồng trong triển khai quy hoạch xây
dựng nông thôn mới
6. Bài tập thực hành thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
1.3.2.5. Hướng dẫn cán bộ quản lý cấp xã xây dựng đề án nông thôn mới
Cung cấp những kiến thức cơ bản cho cán bộ cấp huyện, nhất là cán bộ
cấp xã về đề án nông thôn mới cấp xã
Nội dung cơ bản cần triển khai:
1. Nội dung của đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã;
2. Phƣơng pháp tiến hành;
3. Quy trình lập, thẩm định và phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới
cấp xã;
4. Vai trò của ngƣời dân và cộng đồng trong xây dựng đề án nông thôn
mới cấp xã;
5. Bài tập thực hành
1.3.2.6. Tập huấn cho cán bộ quản lý cấp xã quy trình triển khai thực hiện dự
án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc Chương trình
Cung cấp kiến thức cho cán bộ huyện, nhất là cán bộ xã về triển khai,
quản lý, sử dụng có hiệu quả hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi,
trƣờng học, trạm y tế, nƣớc sạch, trụ sở xã, nhà văn hóa,v.v) trong phát triển
sản xuất và phục vụ đời sống của ngƣời dân.
Nâng cao nhận thức, trang bị các kiến thức và kỹ năng cần thiết để họ có
thể đảm đƣơng đƣợc chức năng nhiệm vụ của mình trong việc triển khai thực
hiện hợp phần xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc Chƣơng trình.
Nội dung cơ bản cần tập trung bồi dƣỡng:
1. Quản lý nhà nƣớc về kết cấu hạ tầng trên địa bàn xã.
- Vai trò của cơ sở hạ tầng, quy hoạch trong phát triển kinh tế - xã hội.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


- Nội dung của chủ trƣơng “Nhà nƣớc và nhân dân cùng làm trong xây
dựng, bảo dƣỡng, sửa chữa cơ sở hạ tầng”.
- Những yêu cầu kỹ thuật của các công trình cơ sở hạ tầng trong sử dụng,
bảo dƣỡng.
- Trách nhiệm của các tổ chức, đoàn thể gia đình và cộng đồng trong
quản lý, sử dụng và bảo dƣỡng cơ sở hạ tầng.
2. Quản lý triển khai Dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc
Chƣơng trình trên địa bàn xã.
- Tuyên truyền, phổ biến thông tin về nội dung hợp phần xây dựng cơ sở
hạ tầng thuộc Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới cho ngƣời dân.
- Quy trình xác định các công trình cơ sở hạ tầng do Ban quản lý xây
dựng nông thôn mới cấp xã làm chủ đầu tƣ thuộc Chƣơng trình;
- Quy trình thực hiện đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn dựa vào
cộng đồng.
- Quy trình xác định nhu cầu và hƣớng dẫn ngƣời dân, cộng đồng lựa
chọn công trình, xác định thứ tự ƣu tiên triển khai theo nhu cầu của họ và phù
hợp với quy định của Chƣơng trình.
- Lập kế hoạch thực hiện các dự án cơ sở hạ tầng thuộc Chƣơng trình,
bao gồm: lập đề xuất đầu tƣ, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, ký kết hợp đồng cung
cấp vốn…
- Quy trình tổ chức triển khai các công trình, ký hợp đồng với các đơn vị
thi công để thực hiện các bƣớc trong trình tự đầu tƣ và xây dựng.
- Tổ chức giám sát thi công công trình đảm bảo chất lƣợng, tiến độ;
Nghiệm thu và bàn giao công trình; Thanh toán, quyết toán công trình và đƣa
vào sử dụng;
- Tổ chức ngƣời dân tham gia thực hiện dự án và huy động cộng đồng
đóng góp để xây dựng công trình.
- Quy trình huy động nguồn lực, duy tu bảo dƣỡng và vận hành công
trình sau khi nghiệm thu dựa vào cộng đồng.
- Bài tập thực hành, thực địa.

×