Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ minh anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.53 KB, 55 trang )


Tn ti v phỏt trin trong nn kinh t th trng hin nay ũi hi ngi qun lý
doanh nghip phi bit vn dng nhng kh nng sn cú ca mỡnh v vn dng
c ch n hi ca th trng hch toỏn kinh doanh . Hch toỏn k toỏn l mt
trong nhng cụng c qun lý sc bộn khụng th thiu c trong qun lý kinh t
t chc ca cỏc n v cng nh trong phm vi ton b nn kinh t quc dõn.
Trong nn kinh t th trng thỡ tin lng c s dng nh mt ũn by kinh
t quan trng , kớch thớch ng viờn ngi lao ng gn bú vi cụng vic, phỏt
huy sỏng to trong lao ng, thỳc y sn xut phỏt trin. Song bờn cnh ú
tn dng tt c iu ny to iu kin cho doanh nghip hot ng tt hn .
Chỳng ta cn phi cú nhng bin phỏp ỳng n nh nhng u ói, nhng ch
tr lng phự hp vi tng lao ng trong doanh nghip. Vn t ra l lm th
no bit c cụng tỏc t chc qun lý sn xut , hch toỏn k toỏn lao ng
tin lng , nh mc lao ng trong doanh nghip, t ú bit tỡnh hỡnh s
dng lao ng , tớnh hiu qu ỳng n cỏc gii phỏp tin lng m doanh nghip
ó ra v thc hin , phi m bo ỳng nguyờn tc ch hch toỏn, qun lý
phự hp vi tỡnh hỡnh thc t ca doanh nghip.
Nhn thc c tm quan trng ca vic hch toỏn lao ng v tin lng ca
Cụng ty TNHH THƯƠNG MạI Và DịCH Vụ MINH ANH em ó quyt nh
chn ti Hon thin k ton tin lng v cc khon trch theo tin
lng. Trong quỏ trỡnh tỡm hiu v lý lun v thc tin hon thnh chuyờn
ny em ó nhn c s ch bo , giỳp ca ban lónh o, cỏc anh, cỏc ch
phũng k toỏn v cỏc phũng ban khỏc ti cụng ty TNHH THƯƠNG MạI Và
DịCH Vụ MINH ANH, c s giỳp ca cụ giỏo hng dn l ThS Hong
Th Tr Hng , em ó hon thnh bỏo cỏo thc tp vi mong mun l c
1
mnh dn úng gúp mt s ý kin nhm hon thin na khõu hch toỏn lao ng
v tin lng.

!"#$%"&& THƯƠNG MạI Và DịCH Vụ
MINH ANH


'$"()$*$%"!$+,"!"-.#/$!$+0"(1$
"2.")-%"TNHH THƯƠNG MạI Và DịCH Vụ MINH ANH
34"567+-,8/"-9$%"!$+,"!"-.#/
$!$+0"(1$"2.")-%"&& THƯƠNG MạI Và DịCH
Vụ MINH ANH:
Do kh nng nhn thc v trỡnh chuyờn mụn cũn nhiu hn ch, vỡ th chuyờn
ny s khụng trỏnh khi nhng sai sút. Em rt mong nhn c s ch bo
úng gúp ý kin ca cỏc thy cụ giỏo, Ban lónh o v phũng k toỏn ti Cụng ty
em cú iu kin b sung kin thc phc v tt cho cụng tỏc thc t sau ny.
;<-$="/$0:
&>?@A@BCDEF@G&&
2
&>?@3HDIJK&DL3&M&
N:N BO"(PP"/#/!""(-Q$*$%"
• Tên công ty là : Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Minh Anh
• Địa chỉ : số 7 đường Trần Hưng Đạo,Phường Hùng Vương,thị xã Phúc
Yên ,tỉnh Vĩnh Phúc.
• Mã số thuế của trụ sở công ty :2500229592
- Mã số thuế của chi nhánh công ty :2500229592-001
• Thành lập theo quyết định số 1902000550
• Hình thức sở hữu của công ty là Công ty TNHH
• Ngàng nghề kinh doanh :
stt Tên ngành Mã ngành
1
Mua bán xe máy; Vận tải hàng hóa đường bộ bằng xe ô tô
01
2 Mua bán hàng điện tử,tủ hồ sơ,két bạc 02
3 dịch vụ bảo dưỡng,sửa chữa xe máy 03
4 Xây dựng công trình công nghiệp 04
5 Xây dựng công trình giao thông 05

6 Xây dựng công trình thủy lợi 06
7 Xây dựng công trình nhà các loại 07
8 Khai thác đất,đá,sỏi,cát 08
9 Mua bán vật liệu xây dựng 09
1
0
Mua bán sắt thép 10
11 San lấp mặt bằng 11
Bảng 1.1 : Bảng ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và dịch
vụ Minh Anh
• Năm 2008 Công ty mở thêm 1 chi nhánh Mua bán,sửa chữa,bảo dưỡng xe
máy tại Phố Yên,Mê Linh,Hà Nội
3
• Bảng thu nhập bình quân đầu người của công nhân viên và người lao động
trong công ty trong 3 năm gần nhất là năm 2009,2010,2011
#R"1
Năm
Chỉ tiêu 2009 2010 2011
Doanh thu 10.000.000.000 15.000.000.00
0
17.000.000.000
Thu nhập bình
quân/người
1.000.000 1.640.000 3.500.000
Vốn kinh
doanh
1.000.000.000 5.000.000.000 6.000.000.000
S0T:NS-Q"UP =VW-
Qua biểu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2009
sovới năm 2011cho thấy:

Về doanh thu tăng 7.000.000 đồng
Về thu nhập bình quân/người tăng 2.500.000 đ/người.
Về vốn kinh doanh tăng 4.000.000.000 đồng
Như vậy với lịch sử 7 năm hình thành và phát triển công ty TNHH Thương mại
và dịch vụ Minh Anh đã vươn lên khẳng định mình trong nền kinh tế thị trường
hiện nay của nước ta. Công ty đã tạo công ăn việc làm cho rất nhiều người lao
động trong tỉnh vĩnh phúc, đóng góp đầy đủ các khoản thuế cho nhà nước và kinh
doanh ngày càng có lãi.
Với khẩu hiệu: “ uy tín chất lượng là hàng đầu” công ty TNHH Thương mại và
dịch vụ Minh Anh đã và đang vượt qua khó khăn chung đất nước Việt Nam -
đất nước đang phát triển và đang trên đà hội nhập kinh tế thế giới. Ngoài việc giữ
4
vững thị trường đã đạt được , công ty còn có xu hướng mở rộng thị trường ra các
thị trường lớn hơn.
Hàng tháng Công ty đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước,
ngoài ra Công ty còn thường xuyên làm công tác từ thiện như ủng hộ đồng bào
bị thiên tai, lũ lụt do thành phố phát động, thăm hỏi động viên thương bệnh binh
và những người có công với cách mạng nhân tháng đền ơn đáp nghiã…
Với phương châm “chất lượng, phục vụ khách hàng là trên hết”, Mỗi năm
Công ty đã cung cấp cho thị trường Hà Nội hàng ngàn xe Honda các loại với chất
lượng cao. Với các tiêu chí trên, Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Minh
Anh đã trở thành một công ty hàng đầu về doanh số bán hàng trên cả nước được
các bạn hàng và Honda Việt Nam ghi nhận.
N:T X$-Q)"4+-Y#/"$Z$ 0.7[\]J$*$%"
Lĩnh vực kinh doanh như bảng 1.1 đã nêu:
stt Tên ngành Mã ngành
1
Mua bán xe máy; Vận tải hàng hóa đường bộ bằng xe ô tô
01
2 Mua bán hàng điện tử,tủ hồ sơ,két bạc 02

3 dịch vụ bảo dưỡng,sửa chữa xe máy 03
4 Xây dựng công trình công nghiệp 04
5 Xây dựng công trình giao thông 05
6 Xây dựng công trình thủy lợi 06
7 Xây dựng công trình nhà các loại 07
8 Khai thác đất,đá,sỏi,cát 08
9 Mua bán vật liệu xây dựng 09
1
0
Mua bán sắt thép 10
11 San lấp mặt bằng 11
Bảng 1.1 : Bảng ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và dịch
vụ Minh Anh
Công ty kinh doanh mặt hàng xe máy HonDa ,YaMaHa ,Piagio, SYM…. và
dịch vụ sửa chữa,bảo dưỡng xe máy.Cung cấp các phụ tùng như mũ bảo
hiểm,gương xe,phanh xe….
5
Công ty kinh doanh điện tử,tủ hồ sơ,két bạc,và dịch vụ sửa chữa điện tử,tủ hồ
sơ,két bạc.Cung cấp các phụ kiện,linh kiện điện tử.két bạc….
Công ty kinh doanh vật liệu xây dựng,sắt ,thép,đất,đá,sỏi,cát đáp ứng nhu cầu
phục vụ cho công trình xây dựng nhà ở các loại,công trình xây dựng công
nghiệp,công trình xây dựng thủy lợi và dịch vụ san lấp mặt bằng.
Nguồn hàng xe máy được cung cấp bởi:
Công ty HonDa Việt Nam,
Tập đoàn YAMAHA Việt Nam,
Công ty PIAGIO Việt Nam,
Công Ty SYM Việt Nam.
Nguồn hàng phụ tùng xe máy được cung cấp bởi:
Công ty TNHH Thương mại và Dịch Vụ Quang Thanh,
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Xuân Lập,

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Long Vũ.
Nguồn hàng điện tử được cung cấp bởi :
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thịnh Thanh,
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Nam Hà,
Nguồn hàng Tủ hồ sơ,két bạc và phụ kiện được cung cấp bởi :
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thịnh Thanh,
Công ty TNHH Thương Mại và Sản Xuất Việt Tiệp,
Công ty TNHH Thương Mại Và Sản Xuất KoHan,
Công ty TNHH Thương Mại và Sản Xuất Phương Đông,
Công ty TNHH Thương Mại và SẢn Xuất Nguyệt Ánh,
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thảo Xuyết.
Nguồn hàng vật liệu xây dựng được cung cấp bơỉ:
Công ty TNHH Thương Mại Và Xây Dựng Thành Tuyết
Công ty TNHH Thương Mại Và Xây Dựng Thắng Hằng
6
Công ty TNHH Thương Mại Và Xây Dựng Thiện Linh
Công ty TNHH Thương Mại Và Xây Dựng Long Việt.
Hoạt động kinh doanh của công ty chủ yếu dưới hình thức bán buôn,bán lẻ hàng
hóa,vật liệu,thành phẩm ,dịch vụ sửa chữa và nhận công trình xây dựng….
Với hơn 15 công nhân viên công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Minh Anh
do 2 giám đốc Ngô Minh Phương và Nguyễn Thành An quản lý và điều hành
chuyên buôn bán, sửa chữa các loại xe mô tô và phụ tùng xe mô tô
Ban đầu thành lập chỉ với 10 nhân viên bao gồm cả nhân viên kế toán và công
nhân kỹ thuật Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Minh Anh chỉ buôn bán và
sửa chữa số lượng xe máy rất nhỏ, lẻ và theo thơi gian với sự dẫn dắt điều hành
của ban giám đốc và sự rèn luyện trau dồi tay nghề vững chắc của các công nhân
vì thế hiện nay công ty đã mở rộng thêm được 1 chi nhánh nữa tại địa bàn Thành
phố Hà Nội, quy mô được mở rộng nâng số doanh thu của công ty ngày một
tăng.
7

• $Z$ 0.7[\]J$*$%"^$-Q-9Y_-55
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý
• Z$`$*a-/$*$%"b6- 9-c$!$a
 0.7
N :@-!6$-/: là người chịu trách nhiệm và điều hành chung về hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty là trụ sở công ty và chi nhánh.Giám đốc là
người có quyền hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty,là người quản lý và
sử dụng số công nhân viên và người lao động được công ty tuyển dụng trên cơ sở bố
trí phù hợp để nhằm phát huy tốt đội ngũ công nhân viên và người lao động.
Gi¸m ®èc
Phã gi¸m ®èc
Phòng Kế to¸n
Phòng kinh doanh
Công nhân
Chi nh¸nh
8
2.  de-!6$ :Điều hành chung với giám đốc về hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty,giám sát các công nhân viên trong công ty,tìm hiểu thị trường
,tham mưu với ban giám đốc trong lĩnh vực hoạt động tài chính,đề ra hoạt động tài
chính cho công ty
3. da+-Y: Giới thiệu và đón tiếp các khách hàng đến công ty có nhu
cầu mua và sửa chữa xe máy ,có vai trò rất quan trọng, cần những nhân viên có trình
độ,hiểu biết và giao tiếp tốt.
4. da],"!: theo dõi và cập nhập các chứng từ hàng ngày các khoản thu
chi,ghi chép,tính toán,phản ánh số tiền hiện có,tình hình luân chuyển và sử dụng tài
sản,vật tư,tiền vốn,và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.Tham mưu với ban
giám đốc trong lĩnh vực hoạt động tài chính, chịu trách nhiệm tài chính kế toán trong
công ty.Bên cạnh đó kế toán trưởng còn phải theo dõi ngày công của công nhân viên
và người lao động trong đơn vị,theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến
lương,thưởng,các khoản trích theo lương,bảng thanh toán lương và trích lập các

quỹ.Chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc
f: %=
Lắp đặt xe máy,phụ tùng,bảo dưỡng,sửa chữa xe máy cho khách hàng.Đáp ứng nhu
cầu về dịch vụ sửa chữa hoặc bảo dưỡng đối với xe máy mua tại công ty hoặc xe
máy của khách hàng đem đến sử dụng dịch vụ,sửa chữa.Chịu trách nhiệm trực tiếp
cửa hàng trưởng
g: S0#9
Trông nom tài sản của công ty và tài sản của khách hàng khi đến với công ty ví dụ
như trông xe cho khách hàng đến mua bán ,sử dụng dịch vụ thực hiện giao dịch.Chịu
trách nhiệm trực tiếp với cửa hàng trưởng.
9
&>?@&hiH@F@C]jkCH
F@G&&&>?@3HDIJK&DL3&M&
T:N l m3 A  &nF@ C ]j  kC H F@ G
&&&>?@3HDIJK&DL3&M&
Loại hình tổ chức công tác kế toán mà công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ
Minh Anh áp dụng theo loại hình tập trung .
Bảng 1.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán
-#o$*"p4U.
-],"!"(q:là người chịu trách nhiệm chung, hướng dẫn nhiệm vụ cho cấp
dưới thuộc thẩm quyền quản lý, đông đốc nhân viên thực hiện và chấp hành các
quy chế độ kế toán do nhà nước ban hành, chịu trách nhiệm trước giám đốc và
cấp trên về mọi hoạt động kinh tế.
Là người ký duyệt các chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như:
Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng tập hợp các báo cáo nội bộ như: báo cáo
thu chi cho các đề tài để trình giám đốc theo yêu cầu. Cuối quý, niên độ tài chính
kế toán trưởng là người trực tiếp lập báo cáo quyết toán tài chính của Công ty. Sau
Trưởng phòng kế toán
Phó phòng kế toán
Kế toán thuế

Kế toán công nợ
- thanh toán
Thủ quỹ
10
đó báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng, quý cho Ban giám đốc và
nộp lên cơ quan tài chính, cơ quan thuế, Sở Kế hoạch - Đầu tư, cơ quan thống kê
theo quy định của luật doanh nghiệp nhà nước.
Nhận bảng cân đối số phát sinh của kế toán viên để cuối năm lập bảng tổng
kết tài sản cùng thủ quỹ giao dịch với Nhà nước, kho bạc.

- ],"!""!: có nhiệm vụ hạch toán toàn bộ các khoản trích theo lương
như BHXH, BHYT
Sau đó cuối tháng căn cứ vào các chứng từ theo dõi có liên quan kế toán tiến
hành tổng hợp tính lương rồi thanh toán lương cho công nhân.
-],"!"^: tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, xây dựng
kết quả và lập báo cáo biểu kết toán
-+,"!#-là người giúp việc cho kế toán trưởng và quản lý điều hành
công tác kế toán tại công ty, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch tài chính cũng
như kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty, và thay mặt kế toán trưởng điều
hành công việc lúc kế toán trưởng đi vắng.
r* s: là người giữ tiền mặt của Công ty, hàng tháng phải lập báo cáo quỹ
và kiểm kê quỹ theo định kỳ, kiểm kê đột xuất nếu có yêu cầu.Thủ quỹ là người
trực tiếp giao dịch trực tiếp với Ngân hàng, Kho bạc cùng với kế toán trưởng
trong việc gửi tiền vào hoặc rút tiền ra khỏi Ngân hàng - Kho bạc.
T:T$Z$9"65+,"!")-$%"&&)-#/JR$#o
3-M
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Minh Anh
là hình thức nhật ký chung
Sơ đồ tổ chức sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung công ty TNHH Thương
Mại và Dịch Vụ Minh Anh áp dụng :

11
Ghi chú :
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
Bảng 2.2 :Sơ đồ hình thức nhật ký chung
Trình tự ghi sổ như sau:
12
• Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc
ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế
toán chi tiết liên quan. Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì
hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp
vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10 ngày)
hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật
ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi
đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ
Nhật ký đặc biệt (nếu có).
• Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái
và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng
để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng
số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh
Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung
và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký
đặc biệt) cùng kỳ.
Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán máy MiSa được thiết kế theo
nguyên tắc sổ kế toán Nhật ký chung.Phần mềm này có những đặc điểm sau:

 d$e*$!$=9+,"! như: Tiền mặt, Ngân hàng, Thuế
GTGT, Công nợ, Vật tư hàng hoá, Chi phí giá thành sản xuất, công trình, Tài
sản cố định, Kế toán Hợp đồng. Tất cả đều thống nhất và có sự liên kết chặt
chẽ cho phép Quản trị doanh nghiệp một cách tổng thể và chi tiết.
13
 &-9 0#^""(4-b"14$: Thực tế cho thấy, sử dụng Phần mềm sẽ
tiết kiệm được rất nhiều thời gian và nhân lực so với kế toán thủ công. Các
bút toán phân bổ kết chuyển cuối kỳ được Phần mềm thực hiện tự động dựa
trên khai báo của người dùng. Có thể thay đổi thêm bớt một cách dễ dàng các
loại Danh mục tài khoản, Khách hàng, Vật tư hàng hoá, Tài sản, đơn vị tiền
tệ,…
 -0b*#/Yt5uYo
 Người dùng có thể mổ xẻ số liệu một cách chi tiết đến từng yếu tố,
quay về ngay tức thì chứng từ gốc khi đang xem sổ, thẻ báo cáo. Nếu
sai sót có thể sửa ngay. Các báo cáo được tạo ra giúp người dùng dễ
dàng kiểm tra, đối chiếu.
 Người dùng có thể ngay tức thì lập các bảng kê, báo cáo sau: bảng cân
đối kế toán, bảng cân đối tài khoản, báo cáo kết quả kinh doanh, bảng
kê thuế GTGT; các báo cáo mang tính quản trị như: báo cáo tiền mặt,
tiền gửi, công nợ, tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, giá thành.
 Các báo cáo được xuất ra Excel giúp kế toán linh hoạt hơn trong công
tác xử lý số liệu.
 S0U"#/"/Yc 9"9"6- phần mềm có hệ thống quản lý người
dùng và quyền hạn làm việc được chi tiết cụ thể tới từng chức năng: nhập
liệu, lập, xem báo cáo cho từng người dùng. Phần mềm có cơ chế lưu dự
phòng số liệu thường xuyên và khôi phục nhanh chóng khi có sự cố về kỹ
thuật.
T:D-9$#UYo$!$$,4+,"!b$!$$15!$")-$%"&&
3)-D/JR$Do3-M
Chế độ kế toán áp dụng theo quyết định số 48 ngày 14 tháng 9 năm 2006.

Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12
14
Đơn vị tiền tệ sử dụng là vnđ(việt nam đồng)
Chế độ kế toán áp dụng hạch toán độc lập
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá thực tế
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kì là bình quân gia quyền
Phương pháp kế toán hàng tồn kho của công ty áp dụng theo phương pháp Kê
khai thường xuyên.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay theo chi phí thực tế
Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả theo chi phí thực tế
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả theo chi phí
thực tế
Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá theo chi phí thực tế
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu theo chi phí thực tế
Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Công ty tính khấu hao Tài Sản Cố Định theo phương pháp đường thẳng.
Công ty tính trị giá vật liêu,công cụ dụng cụ,hàng hóa,thành phẩm theo phương
pháp nhập trước xuất trước.
Công ty có quỹ dự phòng tài chính ,quỹ khen thưởng,phúc lợi, có các quỹ thuộc
vốn chủ sở hữu.
T::NDUYo$,4$Z"p+,"!  ,"-.")-$%"
&&3)-#/JR$Do3-M:
Hệ thống sổ kế toán.
Là việc tổ chức hệ thống sổ sách đẻ ghi chép tổng hợp số liệu và hệ thống
hóa các chứng từ kế toán theo một trình tự và phương pháp ghi chép nhất định
nhằm cung cấp các tài liêu kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo điều hành và
quản lý đơn vị
Để phù hợp với hình thức tổ chức bộ máy kế toán và thuận lợi trong trong tác
hạch toán theo hình thức nhật ký chung
15

Hệ thống báo cáo kế toán.
Công Ty sử dụng những báo cáo kế toán sau:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
+ Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Hệ thống chứng từ liên quan đến lương và các khoản trích theo lương của công ty
+ Bảng chấm công;
+Bảng phân bổ lương;
+Bảng lương và các khoản trích theo lương;
+Giấy thanh toán tạm ứng;
+Giấy nghỉ hưởng BHXH;
+ Phiếu chi.
T::TD-9$#UYo9"6"/-+0+,"!  ,"-.#/
$!$+0"(1$"2.")-$%"&&3)-#/JR$Do3-
M
• /-+05uYo
I. TK 334 “ phải trả cho công nhân viên” phản ánh việc thanh toán lương,
thưởng, bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên.
Bên nợ: Các khoản tiền lương ,tiền công, tiền thưởng và các khoản khác đã thanh
toán cho công nhân viên.
Bên có: các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác phải trả
cho công nhân viên.
Dư có: các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác còn phải
trả cho công nhân viên cuối kỳ
16
Dư nợ( cá biệt): các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản đã
thanh toán cho công nhân viên lớn hơn số phải trả.
TK 334 được chi tiết thành 2 TK cấp 2
-TK3341- thanh toán lương

-TK3342- thanh toán khác
II. TK 338 “phải trả, phải nộp khác”: Dùng để phản ánh các khoản phải trả phải
nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên về
KPCĐ, BHYT, BHXH các khoản khấu trừ vào lương theo quyết định của tòa án,
giá trị tài sản thừu chờ xử lý, các khoản vay mượn tam thời…
Bên nợ: -BHXH phải trả công nhân viên
-KFCĐ chi tại doanh nghiệp
-BHXH, BHYT và KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý.
Bên có:-Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất lao động
- Khấu trừ BHXH, BHYT vào lương của công nhân viên.
- BHXH, chi phí cố định vượt chi được cấp bù.
Dư có: BHXH, BHYT, CPCĐ đã trích chưa
đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý
nhưng chưa chi hết.
TK này chi tiết thành các TK cấp 2
TK 3382:Kinh phí công đoàn;
TK 3383: Bảo hiểm xã hội;
TK 3384: Bảo hiểm y tế;
TK3389 : Bảo hiểm thất nghiệp
TK 111: Tiền mặt
TK112: Tiền gửi ngân hàng
TK 131: Phải thu khách hàng
17
TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
TK 211: Tài sản cố định hữu hình
TK 214: Hao mòn tài sản cố định
TK 331: Phải trả người bán
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Và những tài khoản khác:121, 152, 154, 155, 156, 157, 141, 311, 315, 411,
515, 521, 6421,6422,635,711, 811….
T::DUYo$,4!$!"/-$1#/$!$!$!+,"! 0"(R$*
$%"&&)-#/YR$#o3-M
Báo cáo tài chính của Công ty được lập với mục đích:
+ Trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn hình
thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp trong một năm tài chính.
+ Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình
hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá tình hình tài chính của doanh
nghiệp trong năm tài chính đã qua và những dự đoán trong tương lai.
Các báo cáo tài chính đều được lập theo mẫu quy định tại Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính. Cụ thể các báo cáo đó là:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo các lưu chuyển tiền tệ
Cuối kì kế toán, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành lập báo cáo tài chính. Thời hạn
gửi báo cáo năm chậm nhất đối với Công ty theo quy định là 90 ngày kể từ ngày
kết thúc năm tài chính.
18
T:v'$"()$%"!$+,"!")-$%"&&3)-D/JR$Do
3-M
• c R"W--./#-9$$*$%"
1. Thời gian lm vic:
Thời gian làm việc 8h/ngày,48h/ tuần từ thứ 2 đến thứ 7
Lao động nữ trong các điều kiện sau được nghỉ 60 phút mỗi ngày mà vẫn được
trả đủ lương:
- mang thai trên 7 tháng
- nuôi con dưới 12 tháng tuổi

2. Thời gian nghỉ ngơi
Mỗi tuần nhân viên trong công ty được nghỉ 1 ngày, 14 ngày phép 1 năm. Số
ngày phép tăng dần thâm niên làm việc cứ 6 năm làm việc tại công ty người lao
động được thêm 1 ngày phép.
Mỗi năm người lao động được hưởng 09 ngày lễ được hưởng nguyên lương.
Ngoài ra hằng năm công ty luôn có những phần thưởng cho nhân viên là tổ chức
cho mợi người 1 chuyến đi du lịch miễn phí hoặc tặng cho mỗi người 1 phần quà
nhỏ với ý nghĩa động viên mọi người tích cực làm việc hơn nữa để công ty ngày
càng phát triển hơn.
• &P"Z$"(0.#/$!$"1.")-$%"
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả lương là:
19
+Lương thời gian: Là hình thức tính tiền lương theo thời gian làm việc.Theo hình
thức này tiền lương phải trả được tính bằng thời gian làm việc thực tế nhân với
mức lương thời gian.
Tiền lương thời gian với đơn giá tiền lương cố định là tiền lương thời gian giản
đơn kết hợp với chế độ tiền thưởng để khuyến khích người lao động tạo nên tiền
lương thời gian có thưởng.
Để áp dụng hình thức này công ty đã ghi chép theo dõi thời gian làm việc của
công nhân viên theo bảng chấm công.
w$%:
- Ngày công chuẩn của công ty quy định là 24 công/tháng.
. Theo quy định của công ty, tất cả các cán bộ công nhân viên đến công ty đều
phải đeo thẻ nhân viên và mặc đồng phục đúng quy định.
- Giờ làm việc của công nhân viên trong công ty
Giờ bắt đầu Giờ ăn trưa Sau giờ ăn trưa Hết ca
7h 11h 13h 17h
Bảng 3.2 : Giờ làm việc của công nhân viên
• Quỹ lương của công ty :
Quỹ lương của công ty là toàn bộ tiền lương tính theo người lao động của

công ty quản lý và công ty chi trả.
Gồm :
- Lương trả theo thời gian;
- Các loại phụ cấp làm thêm ngày lễ,ngày nghỉ;
- Các khoản tiền thưởng;
- Tiền lương chính;
- Tiền lương phụ.
20
Làm trong giờ hành chính được hưởng 100% lương.
Ngày công chuẩn của công ty trong 1 tháng là 24 công.
Được nghỉ 4 ngày chủ nhật là 2 ngày phép.
Nếu làm thêm ngoài giờ thì Công ty sẽ trả lương như sau:
Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương thực trả * 200% hoặc 300%
Đối với thời gian từ 7h đến 11h và từ 13h đến 17h( theo giờ hành chính )
được hưởng 100% lương 1 ngày.
Đối với thời gian làm việc vào ngày nghỉ được hưởng 200% lương 1 ngày.
Đối với thời gian làm việc vào ngày lễ nghỉ được hưởng 300% lương 1 ngày.
Theo quy định của công ty:
Đơn vị tính : Đồng
[ Z$#o $0 /x /.t
N Giám đốc 416.666 833.333 1.250.000
T Phó giám đốc 333.333 666.666 1.000.000
 Trưởng phòng KD 208.333 416.666 625.000
v Kế toán trưởng 166.666 333.333 500.000
f nhân viên 125.000 250.000 375.000
g Bảo vệ 104.166 208.333 312.500
y Công nhân 104.166 208.333 312.500
S0v:TS0.N/$%$*$%=#-"($%":
• !$"1.$*$%=#-"($%"
N:-.$*$%=#-"($%":

Ta có phương pháp tính:
Ví dụ:Tính lương của Trưởng phòng kinh doanh
Lương trung bình 1 sẽ là Mức lương thời gian 1 ngày nhân với số ngày công
trong tháng đó
Trong tháng 12 năm 2011 Trưởng phòng kinh doanh làm được 27 ngày công
.Vậy lương của Trưởng phòng kinh doanh sẽ là :
Lương tháng 12 năm 2011 = 208.333 * 27 = 5.625.000 Đồng.
21
T:1S&\&bS&Gb]d"($%"
BHXH: 22% ( Trong đó tính vào chi phí 16% và do Công ty chịu, 6% còn lại
được tính vào lương của người lao động)
BHYT: 4,5%( Công ty chịu 3%, người lao động chịu 1,5%)
Kinh phí công đoàn: 2% (tính vào chi phí và do Công ty chịu hết)
BH Thất nghiệp: 2%( Công ty chịu 1%, người lao động chịu 1%)
Cụ thể như sau :
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Minh Anh trích nộp BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN theo chế độ quy định của Nhà nước là 30,5%.
 BHXH dùng để chi trả cho người lao động trong các trường hợp: người lao
động ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.
 Trích nộp 22% trên tổng tiền lương, thực hiện theo đúng quy định của
Nhà nước, trong đó:
- 16% do đơn vị nộp được tính vào chi phí kinh doanh của công
ty.
- 6% thu trực tiếp từ người lao động, trừ vào lương.
 Số tiền mỗi CBCNV phải nộp trong tháng được tính như sau:
Mức đóng BHXH = 22% x (lương cơ bản + các khoản phụ cấp)
 BHYT dùng để thanh toán các khoản tiền thuốc, viện phí, khám chữa bệnh
trong thời gian người lao động ốm đau,
 Trích nộp 4,5% trên tổng tiền lương, thực hiện theo đúng quy định của
Nhà nước, trong đó:

- Đơn vị trích 3% tính vào chi phí SXKD.
22
- 1,5% do người lao động nộp, trừ vào lương.
 Số tiền mỗi CBCNV đóng BHYT được tính như sau:
Mức đóng BHYT = 4,5% x (lương cơ bản + các khoản phụ cấp)
 KPCĐ dùng để trang trải các khoản chi phục vụ hoạt động tổ chức công
đoàn.
 Trích nộp 2% trên tổng tiền lương theo quy định của Nhà nước, trong đó:
- 1% nộp lên cho cơ quan quản lý công đoàn cấp trên.
- 1% để lại công ty chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại công ty như:
thăm hỏi CNV đau ốm, bệnh tật, tổ chức các buổi tham quan, nghỉ
mát, dã ngoại, liên hoan mừng các ngày lễ
 Số tiền đóng KPCĐ được tính như sau:
Mức đóng KPCĐ = 2% x ∑ số tiền lương thực tế phải trả cho người lao
động.
 BHTN dùng để hỗ trợ cho người lao động trong tình trạng thất nghiệp tạm
thời.
 Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được hình thành 2% tiền lương, tiền công
tháng của người lao động, trong đó:
- 1% tính vào chi phí sản xất kinh doanh.
- 1% lấy từ thu nhập của người lao động.
 Số tiền đóng BHTN của mỗi CBCNV trong tháng được tính như sau:
Mức đóng BHTN = 2% x (lương cơ bản + các khoản phụ cấp
2.4 .1 Chứng từ k ton
Để thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp cho công nhân viên trong công ty
hàng tháng kế toán phải lập bảng thanh toán tiền lương cho từng bộ phận phòng
23
ban. Trên bảng thanh toán lương kế toán thể hiện bao gồm bậc lương thời gian,
các khoản phụ cấp cùng với việc tổng hợp chi tiết các chúng từ có liên quan
phiếu nghỉ ốm, BHXH… bảng thanh toán lương và BHXH sẽ được làm căn cứ

để thanh toán lương BHXH cho công nhân viên trong công ty.
-Tất cả các ngày nghỉ trên người lao động phải có giấy chứng nhận nghỉ ốm
hưởng BHXH của cơ sở khám bệnh nơi người lao động đăng ký khám ban đầu.
-Khi người lao động muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì phải báo
cho người quản lý biết và phải gửi đơn xin nghỉ việc tới phòng nhân sự.
-Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công của các đơn vị phòng ban được nhân
viên quản lý theo dõi bảng chấm công , giấy ghi ốm, thai sản, tai nạn lao động,
giấy giao khoán công việc, giấy kiểm nghiệm công việc hoàn thành. Đây là căn
cứ để nhân viên phòng ké toán tính toán và lập bảng thanh toán lương cho các chi
nhánh thuộc công ty đồng thời phân bổ cho các đối tượng sử dụng trong tháng
Sau khi xem xét và duyệt xong bảng tổng hợp thanh toán của các bộ phận. Đây là
cơ sở để kế toán trưởng lập phiếu chi và phát lương cho công nhân viên.
N:S0$w$%:
T:S0""!.:
:S0=.#/$!$+0"(1$"2.:
24
Sz@&{3F@
Thng 12 năm 2011
[


&|DI
} &nDL
@IGik@&C@
N T  v f g y ~ • N€ NN NT N Nv Nf Ng Ny N~ N• T€ TN TT T Tv Tf Tg Ty T~ T• € N

Ngô Minh
Phương
Giám đốc x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
2

Ngô Thành
An
Giám đốc
CN x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
3
Ngô Hoài
Nam
Phó giám
đốc x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
4
Ngô Văn
Bình
Nhân viên
BH x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
5
Ngô Ngọc
Thanh
Cửa hàng
trưởng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
6
Ngô Quang
Vy
Nhân viên
BH x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
7
Nguyễn
Kiều Oanh
Kế toán
trưởng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
8

Nguyễn
Ngọc Đông
Kế toán phó x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
9
Ngô Thành
Đạt
Nhân viên x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
1
0
Ngô Minh
Anh
Nhân viên x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
1
1
Nguyễn
Ngọc An
Nhân viên x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
1
2
Trần Thanh

Công nhân x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
1
3
Đặng Thìn
Tuấn
Công nhân x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
1
4
Nguyễn Văn

Phú
Công nhân x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
1
5
Hoàng Văn
Trọng
Bảo vệ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27
1
6
Lê Việt
Dương
Bảo vệ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27


Ngày 31tháng 12năm 2011
W-.U-Q W-Y9"
25

×