Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

quản trị rủi ro trong môi trường kinh tế của công ty nhựa Bình Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.76 KB, 19 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong xu hướng hội nhập hiện tại, một công ty đang hoạt động không chỉ đối
phó với các yếu tố cạnh tranh trong thị trường mà còn đồng thời chịu ảnh hưởng
bởi các yếu tố rủi ro phát sinh trong quá trình phát triển của mình. Giống như
bước chân mỗi con người trên đường đời này đôi khi các vật cản xuất hiện trước
mắt và được xử lý , nhưng còn có những nguy cơ tiềm ẩn nhỏ nhoi và khó thấy
trên đường đi phía trước. Vì vậy, làm cách nào để phòng tránh và đối phó với
các rủi ro nhìn thấy được hay không nhìn thấy được là một thách thức cũng như
mở ra cơ hội để tiến nhanh hơn về phía trước.
Dễ dàng nhìn thấy trong tất cà các rủi ro thông thường thì các rủi ro trong khía
cạnh kinh tế luôn làm đau đầu các nhà quản trị trong một doanh nghiệp. Chính
vì đặc thù của kinh tế là luôn vận động, biến đổi và phát triển cho nên các rủi ro
trong môi trường kinh tế luôn biến động từng ngày và đòi hỏi một sự biến hoá
khéo léo trong công tác quản trị rủi ro của một doanh nghiệp.
Đến với bài tiểu luận này, chúng tôi- nhóm sinh viên ngành Thương mại K34
xin chọn công ty cổ phần nhựa Bình Minh để từ đó làm sáng tỏ các yếu tố cần
trình bày trong bài nghiên cứu của chúng tôi.
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Sử dụng một vì dụ điển hình trong ngành sản xuất dân dụng là công ty nhựa
Bình Minh, chúng tôi từ đó nghiên cứu và trình bày các yếu tố rủi ro xuất hiện
trong quá trình kinh doanh & phát triển của công ty. Chính từ nguyên nhân trên
sẽ làm xuất hiện yêu cầu quản trị các yếu tố rủi ro phát sinh và tìm ra hướng giải
pháp giúp cho công ty phát triển một cách thuận lợi nhất.
Cũng thông qua bài nghiên cứu này, chúng tôi muốn gửi đến người đọc một cái
nhìn rõ nét về các yếu tố rủi ro kinh tế sẽ xảy ra đối với một công ty, từ đó giúp
cho người đọc hiểu và ứng dụng các kiến thức của bài nghiên cứu này vào thực
tế, thông qua các công ty, doanh nghiệp mà các bạn đang làm việc từ đó vô hình
chung giúp cho nền kinh tế chung phát triển và nâng cao sức cạnh tranh của các
doanh nghiệp đang hoạt động trong ngoài nước.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU


Trong bài nghiên cứu này chúng tôi chỉ tập trung khai thác khía cạnh các yếu tố
rủi ro kinh tế phát sinh, ngoài ra còn đề cập thêm những phương án nhằm giải
quyết nhanh và gọn những vật cản phát triển của công ty nhựa Bình Minh.
KẾT CẤU BÀI NGHIÊN CỨU
I. Giới thiệu tình hình hoạt động của công ty nhựa Bình Minh và các rủi
ro chung từ môi trường kinh tế mà công ty có thể gặp phải :
o Tình hình hoạt động kinh doanh
o Tình hình tài chính
o Rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ môi trường kinh tế
II. Các phương án trên ly thuyết để quản trị rủi ro trong môi trường kinh
tế và nhận xét
III. Chọn lựa các phương án tối ưu và phù hợp với công ty cổ phần nhựa
Bình Minh
IV. Kết luận
NỘI DUNG
I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG&SXKD CỦA CÔNG TY NHỰA BÌNH
MINH VÀ NHỮNG RỦI RO KINH TẾ MÀ
CÔNG TY CÓ THỂ GẶP
o Tên Công ty: Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh


o Tên viết tắt:
BMPLASCO
o Biểu tượng của Công ty:
o Vốn điều lệ: 147.908.400.000 VNĐ
o Trụ sở chính: 240 Hậu Giang, Phường 9, Quận 6, Thành phố Hồ Chí
Minh.
o Điện thoại: (84-8) 969.0973 Fax: (84-8) 960.6814
o Email:

o Website: www.binhminhplastic.com
A. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Theo Quyết định số 1488/QĐ-UB ngày 16 tháng 11 năm 1977 của Uỷ Ban
Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh chấp nhận hai Công ty ống nhựa hoá học
Việt Nam (Kepivi) và Công ty Nhựa Kiều Tinh công tư hợp doanh với Nhà
nước lấy tên là “Nhà máy Công tư Hợp doanh Nhựa Bình Minh” trực thuộc
Tổng Công ty Công nghệ phẩm – Bộ Công nghiệp nhẹ. Sản phẩm chủ yếu
của nhà máy là sản xuất hàng nhựa gia dụng như thau, xô, chậu…. Nhà máy
phải vượt qua những khó khăn của thời bao cấp khi không có nguồn cung cấp
nguyên vật liệu.
Đến năm 1986, Nhà máy chạy những mét ống UNICEF đầu tiên, làm tiền
đề cho việc chuyển thành Công ty chuyên sản xuất ống nhựa sau này. Năm
1988, Nhà máy đầu tư 04 dàn thiết bị đùn ống của Hàn Quốc để đẩy mạnh
hoạt động sản xuất ống nhựa.
Ngày 08 tháng 02 năm 1990 Bộ Công nghiệp nhẹ ra Quyết định số
86/CNn-TCLĐ về việc thành lập “Xí nghiệp Khoa học Sản xuất Nhựa Bình
Minh” trên cơ sở thành lập lại “Nhà máy Công tư Hợp doanh Nhựa Bình
Minh”. Xí nghiệp là đơn vị thành viên trực thuộc Liên hiệp Sản xuất – Xuất
Nhập khẩu nhựa – Bộ Công nghiệp nhẹ (tiền thân của Tổng Công ty Nhựa
Việt Nam – VINAPLAST) với nhiệm vụ chủ yếu là nghiên cứu ứng dụng các
thành tựu khoa học kỹ thuật mới vào ngành gia công chất dẻo, tổ chức sản
xuất thực nghiệm các loại sản phẩm mới.
Ngày 24 tháng 03 năm 1994 Ủy Ban Nhân dân TP. Hồ Chí Minh ra quyết
định số 842/QĐ-UB-CN về việc quốc hữu hoá Xí nghiệp Khoa học Sản xuất
Nhựa Bình Minh và chuyển đổi thành Doanh nghiệp Nhà nước. Ngày 03
tháng 11 năm 1994 Bộ Công nghiệp nhẹ ra Quyết định số 1434/CNn-TCLĐ
về việc thành lập Doanh nghiệp Nhà nước là “Công ty Nhựa Bình Minh”,
trực thuộc Tổng Công ty Nhựa Việt Nam với ngành nghề kinh doanh là sản
xuất các sản phẩm chính là ống nhựa, bình phun thuốc trừ sâu, dụng cụ y tế,
các sản phẩm nhựa kỹ thuật. Đến giai đoạn này Nhựa Bình Minh đã được thị

trường biết đến như một doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực ống nhựa tại
thị trường Việt Nam.
Năm 1995 lần đầu tiên Công ty ứng dụng công nghệ dryblend (sản xuất từ
bột) trong sản xuất ống nhựa uPVC.
Ngày 04/12/2003 Bộ Công nghiệp ra Quyết định số 209/2003/QĐ-BCN
về việc chuyển Công ty Nhựa Bình Minh thành Công ty Cổ phần Nhựa Bình
Minh. Ngày 26/12/2003 Công ty tiến hành Đại hội cổ đông lần đầu tiên thành
lập Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh và đến ngày 02/01/2004 “Công ty Cổ
phần Nhựa Bình Minh” đã chính thức đăng ký kinh doanh và đi vào hoạt
động dưới hình thức Công ty cổ phần . Ngày 11/07/2006 Công ty Cổ phần
Nhựa Bình Minh chính thức niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh đã trở thành một trong những doanh
nghiệp nhựa hàng đầu và có uy tín lớn trong ngành công nghiệp nhựa Việt
Nam.là doanh nghiệp nhựa hàng đầu tại viêt nam chuyên sản xuất các sản
phẩm ống PVC cứng, PEHD(ống gân và ống trơn), phụ tùng ống, bình phun
thuốc trừ sâu, nón bảo hộ lao động và các sản phẩm nhựa kỹ thuật khác.
Các sản phẩm nhựa được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 4427 : 1996,
TCVN 7305 : 2003 , BS 3505:1968, AS/NZS 1477:1996,... trên các dây
chuyền thiết bị hiện đại của các hãng nổi tiếng như KraussMaffei, Cincinnati,
Corma,...
Với hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008 và đội
ngũ cán bộ nhân viên lành nghề, có trình độ, có tâm huyết đang là ưu thế
cạnh tranh đáng kể của Nhựa Bình Minh trên thương trường. Nhựa Bình
Minh đã đạt được sự tín nhiệm cao của khách hàng trong và ngoài nước.
Nhựa Bình Minh đã đạt nhiều giải thưởng trong nước, quốc tế và giải thưởng
"Sao Vàng Đất Việt" dành cho thương hiệu "Nhựa Bình Minh". Sản phẩm
Nhựa Bình Minh liên tục được bình chọn "Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao"
từ năm 1997 đến nay.
Một số ưu điểm và thành tích của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh:
• Là Doanh nghiệp sản xuất ống nhựa đầu tiên tại Việt Nam.

• Là Doanh nghiệp nhựa đầu tiên sản xuất ống nhựa cho chương trình viện
trợ khai thác nước ngầm của UNICEF tại Việt Nam.
• Là Doanh nghiệp nhựa đầu tiên của Việt Nam xuất khẩu ống nhựa sang
thị trường Mỹ, Úc.
• Là Doanh nghiệp đầu tiên tại Việt Nam sản xuất ống nhựa PVC đường
kính tới 630mm.
• Là Doanh nghiệp đầu tiên tại Việt Nam sản xuất ống nhựa HDPE đường
kính lớn nhất tới 1200 mm.
• Cổ phiếu nằm trong TOP 20 trên sàn giao dịch trên thị trường chứng
khoán VN năm 2010.
• Được Nhà nước trao tặng huân chương Lao động hạng Nhất, Nhì Ba và
huân chương Độc lập hạng Ba.
• Liên tục được Chính phủ lựa chọn tham gia chương trình “THƯƠNG
HIỆU QUỐC GIA” từ năm 2008
• 6 lần được Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam trao giải thưởng “SAO
VÀNG ĐẤT VIỆT”
• Là doanh nghiệp nhựa duy nhất liên tục từ năm 1997 đến nay (14 lần)
được người tiêu dùng bình chọn “HÀNG VIỆT NAM CHẤT LƯỢNG
CAO”
B. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
I. Cơ cấu sản phẩm
Công ty nhựa Bình Minh có các nhóm sản phẩm chính như sau:
• Ống uPVC
• Ống HDPE
• Ống gân HDPE
• Phụ tùng ống uPVC
• Phụ tùng uPVC cho tuyến cáp ngầm
• Phụ tùng ống gân HDPE
• Ống & phụ tùng PP- R
• Bình xịt & mũ bảo hộ lao động

• Keo dán uPVC & que hàn
• Gioăng cao su các loại
II. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010
( Đơn vị tính :VND )
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp d.vụ 1.156.149.641.356 831.577.610.647
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 12.995.957.619 10.613.629.141
3. Doanh thu thuần bán hàng và cc d.vụ 1.143.153.683.737 820.963.981.506
4. Giá vốn hàng bán 806.603.438.469 633.926.705.992
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cc d.vụ 336.550.245.268 187.037.275.514
6. Doanh thu hoạt động tài chính 4.173.819.971 1.632.773.116
7. Chi phí tài chính 3.348.265.069 23.773.627.973
8. Chi phí bán hàng 25.271.305.819 25.476.130.958
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 28.447.926.885 27.525.733.449
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kd 283.656.567.466 111.894.556.250
11. Thu nhập khác 1.528.309.440 2.238.651.336
12. Chi phí khác 1.528.309.440 2.238.651.336
13. Lợi nhuận khác 1.507.650.034 2.238.384.813
14. Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên
kết, liên doanh 1.507.650.034 2.238.384.813
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 285.164.217.500 114.132.941.063
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành 35.445.777.279 18.266.484.649
17. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại (200.814.195) (56.527.813)
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập dn 249.919.254.416 95.922.984.227
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 7.246 2.928
II. Tình hình tài chính :
Tình hình tài chính của công ty thể hiện rõ nét qua các chỉ tiêu tài chính
cơ bản :
• Khả năng thanh toán :

2010 2009 2008
1. Khả năng thanh toán nhanh Lần 1.93 1.99 2.79
2. Khả năng thanh toán hiện hành Lần 3.77 4.45 4.61
Chỉ tiêu thanh toán nhanh và thanh toán hiện hành qua các năm cho thấy
công ty luôn đảm bảo khả năng thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn từ
1,93 lần trở lên, nhanh chóng đáp ứng vốn lưu động phục vụ cho sản xuất
kinh doanh.
• Khả năng sinh lời :
2010 2009 2008
1. Lợi nhuận gộp / Doanh thu thuần % 29.44 22.78 20.88
2. Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD / Doanh thu
thuần
% 24.8
1
13.63 16.24
3. Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần % 21.8
6
11.68 14.12

×