Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

giáo trình autocad hữu ích cho sinh viên chuyên ngành xây dựng cơ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.19 KB, 15 trang )



1

Bài 1

1.Khởi động AutoCAD: nhấp đúp chuột vào biểu tợng AutoCAD tên màn hình hoặc vào program/
AutoCAD
2.Cấu trúc màn hình
Graphics area : là vùng ta thể hiện bản vẽ - UCSicon :biểu tợng hệ tọa độ nằm dới góc trái màn
hình( bật tắt bằng lệnh ucsicon)cursor : con chạy
Startup line : dòng trạng thái nằm phía dới màn hình hiển thị :GRID, SNAP, ORTHO, OSNAP,
MODEL, TILE
Coordinate display : hiển thị tọa độ con chạy(giao của hai sợi tóc)
Command line: vùng dòng lệnh -nơi nhập lệnh trực tiếp
Menu bar : thanh ngang danh mục menu nằm trên màn hình
Toolbar : thanh công cụ .
3.Các lệnh về màn hình:
-Đổi màu màn hình: tool/preferences/ display-color
-Thay đổi độ dài sợi tóc con chạy: : tool/preferences/pointer - cursor size
-Bật tắt tọa độ con chạy -F6
-Bật tắt thanh công cụ: View/ toolbar
-Shift + phải chuột : gọi trình đơn di động
-Chuyển màn hình đồ họa sang màn hình văn bản : F 2
-Đối với AutoCAD 14 có các cách gọi lệnh:
-Vào lệnh từ bàn phím: dòng command line
-Gọi lệnh từ danh mục menu
-Gọi lệnh từ thanh công cụ
-Phải chuột hoặc nhấn phím up arrow (mũi tên hớng lên) để gọi lại lệnh vừa thực hiện
-Nhấn phím esc để hủy bỏ lệnh đang thực hiện
*Lu ý : trong khi làm việc với auto CAD luôn phải để ý các dòng lệnh command line và trả lời


đúng các câu hỏi của dòng lệnh.Các lệnh nằm trong dấu ngoặc < > là lệnh mặc định của autoCAD,
ta chỉ cần enter để chấp nhận lệnh đó.(hoặc phải chuột )
4.Các lệnh định dạng bản vẽ
*Mở 1 bản vẽ mới: file/New hay command :New
Hộp :create new drawing chọn start from serathch chọn metric từ mục select default settting
Nhập OK để làm việc với hệ mét
*Định giới hạn bản vẽ :
-Format / drawing limits:
On/off/ < lower left corner> <0.0000, 0.0000> enter ( chấp nhận toạ độ góc trái của trang
giấy)
<upper right corner > < 12.0000,9.0000> nhập tọa độ góc phải của bản vẽ
VD : bản vẽ A
4
, tỷ lệ 1/100 đánh 29700, 21000
Sau khi định dạng xong , nhập lệnh Z enter dùng lựa chọn A enter để quan sát toàn bộ bản vẽ


5.Một số lệnh vẽ cơ bản :
*Lệnh Line :vẽ đoạn thẳng bằng cách nhập đIểm đầu và cuối
-Nhập lệnh :
-Draw/line Biểu tợng command : L enter
From point : Nhập tọa độ điểm đầu


2
To point : nhập toạ độ đIểm tới ,tiếp tục nhập các đIểm tiếp đến khi enter hoặc phảI chuột để kết
thúc lệnh.
Muốn khép kín đa tuyến vẽ bằng lệnh line thành 1 đa giác ta nhập lệnh close(c enter )
U(undo) : hủy bỏ 1 đoạn thẳng vừa vẽ trớc đó
*Lệnh polygon : vẽ đa giác đều

Draw/ polygon biểu tợng command :pol enter
Number of sides <4> : nhập số cạnh của đa giác
Có 3 cách vẽ đa giác
-Đa giác ngoại tiếp đờng tròn (circumscribed about circle )
Edge / < Center of polygon > : nhập tọa độ tâm của đa giác
Inscribed in circle/ circumscribed about circle (I/C) <> : C enter
Radius of circle : nhập bán kính đờng tròn nội tiếp
-Đa giác nội tiếp đờng tròn (Inscribed in circle)
Edge / < Center of polygon > : nhập tọa độ tâm của đa giác
Inscribed in circle/ circumscribed about circle (I/C) <> : I enter
Radius of circle : nhập bán kính đờng tròn ngoại tiếp
-Đa giác qua điểm đầu và cuối của 1 cạnh (edge)
Edge / < Center of polygon > : e enter
First end point of edge : nhập tọa độ điểm đầu của 1 cạnh đa giác
Second end point of edge : nhập tọa độ điểm cuối của 1 cạnh đa giác
*Lệnh rectange : vẽ hình chữ nhật bằng cách đa tọa độ 2 điểm góc đối diện nhau của hình chữ
nhật
Draw /rectange biểu tợng command : rec enter
Các lựa chọn của cách vẽ hình chữ nhật :
Chamfer/elevation/fillet/thickness/width/ < first corner >
-Chamfer : vát mép 4 góc hình chữ nhật bằng cách nhập khoảng cách từ góc
Lệnh : c enter
-Fillet: bo tròn 4 góc hình chữ nhật bằng cách nhập bán kính bo tròn
Lệnh : f enter
-Width: độ rộng cho nét vẽ hình chữ nhật
Lệnh : w enter
-Elevation /thickness: định cao độ và độ dày trong vẽ 3D
Chú ý : sau khi đã vẽ hình chữ nhật theo các lựa chọn nh trên, muốn vẽ tiếp 1 hình chữ nhật khác
không có các lựa chọn thì phải xác lập lại tham số các lựa chọn của lần vẽ trớc bằng 0
*Lệnh circle :vẽ đờng tròn

Draw /circle biểu tợng command : c enter
Có 5 cách vẽ đờng tròn
-Tâm và bán kính ( center, radius)
3P / 2P / TTR/ < center point > :Nhập tọa độ hay chỉ ra tâm đờng tròn
Diameter / < Radius > : nhập bán kính hay tọa độ 1 điểm trên đờng tròn
-Tâm và đờng kính ( center, Diameter)
3P / 2P / TTR/ < center point > :Nhập tọa độ hay chỉ ra tâm đờng tròn
Diameter / < Radius > : d enter -nhập đờng kính
-Đờng tròn đi qua 3 điểm :
3P / 2P / TTR/ < center point > :3P enter
First point :nhập điểm thứ nhất
Second point:nhập điểm thứ hai
Third point :nhập điểm thứ ba


3
-Đờng tròn đi qua 2 điểm đầu và cuối của đờng kính
3P / 2P / TTR/ < center point > :2P enter
First point on diameter :nhập điểm đầu của đờng kính
Second point on diameter :nhập điểm cuối của đờng kính
-Đờng tròn tiếp xúc với 2 đối tợng và có bán kính R (TTR)
3P / 2P / TTR/ < center point > :TTR enter
Enter tangent spec :chọn đối tợng thứ nhất đờng tròn tiếp xúc
Enter second tangent spec :chọn đối tợng thứ hai đờng tròn tiếp xúc
Radius: nhập bán kính
6.Truy bắt điểm bằng trình đơn di động: shift + phải chuột
-END point : dùng để truy bắt điểm đầu hoặc cuối của :Line, spline, pline, mline và các cạnh của đa
giác, hình chữ nhật.
-Mid point : dùng để truy bắt điểm giữa của :Line, spline, pline, mline và các cạnh của đa giác, hình
chữ nhật.

-INTersection: dùng để truy bắt giao điểm của hai đối tợng.
-QUAdrant :bắt vào điểm góc 1/4 của circle, ellipse, arc.
-CENter :dùng để truy bắt điểm tâm của circle, ellipse, arc.
-TANgent :truy bắt điểm tiếp xúc với circle, ellipse, arc, spline.
-PERpendicular : truy bắt điểm vuông góc với đối tợng.
-NODe : truy bắt 1 điểm
-INSert :truy bắt vào điểm chèn dòng text vaf block
-Nearest :truy bắt vào điểm gần nhất
Lệnh truy bắt này chỉ có tác dụng khi đang thực hiện 1 lệnh autoCAD và mỗi lần muốn thực hiện 1
lệnh truy bắt ta phải lặp lại thao tác.

Bài 2:
Lệnh vẽ cơ bản(tiếp)

1.Lệnh arc : vẽ cung tròn
-Draw / arc Biểu tợng command : a enter
-10 cách vẽ cung tròn
arc Center/<Start point>:
a.Cung tròn qua 3 điểm ( 3point)
b.Điểm đầu, tâm, điểm cuối ( start, center, end )
c.Điểm đầu, tâm, điểm cuối ( start, center, end )
d.Điểm đầu, tâm, góc ở tâm ( start, center, angle )
e.Điểm đầu, tâm, chiều dài dây cung( start, center, length of chord)
f.Điểm đầu, điểm cuối , bán kính ( start, center, radius)
g.Điểm đầu, điểm cuối , góc ở tâm ( start, center, angle )
h.Điểm đầu, điểm cuối , hớng tiếp tuyến của cung tại điểm bắt đầu ( start, center, direction )
arc Center/<Start point>:c enter
k.Tâm, điểm đầu, điểm cuối (center, start, end )
l.Tâm, điểm đầu, góc ở tâm (center, start, angle)
m.Tâm, điểm đầu, chiều dài dây cung (center, start, length)

2.Lệnh point : vẽ điểm
-Command :PO enter
-Point :chỉ định điểm
-Ta có thể định đợc cách hiển thị điểm bằng cách vào Format / point style
3.Lệnh pline: vẽ đa tuyến là 1 đối tợng đồng nhất


4
Draw/ polyline biểu tợng command :PL enter
From point: nhập điểm đầu
Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width/<Endpoint of line>:nhập điểm cuối
Các lựa chọn:
-Arc : vẽ cung tròn
Command: a enter
Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width/
<Endpoint of arc>: tơng tự nh lệnh vẽ cung tròn. Muốn trở lại vẽ đoạn thẳng gõ l enter
-Close : c enter khép kín đa tuyến
*Chú ý : sau khi đã vẽ hình chữ nhật theo các lựa chọn nh trên, muốn vẽ tiếp 1 hình chữ nhật khác
không có các lựa chọn thì phải xác lập lại tham số các lựa chọn của lần vẽ trớc bằng 0
4.Lệnh ellipse :
Draw/ ellipse biểu tợng command :el enter
Các lựa chọn
-Arc/Center/<Axis endpoint 1>:nhập điểm đầu và cuối của trục thứ nhất, điểm cuối bán trục thứ hai
-Arc/Center/<Axis endpoint 1>:c enter - vẽ ellipse qua tâm và hai điểm cuối hai bán trục
-Arc/Center/<Axis endpoint 1>: a enter -vẽ cung ellipse .Vẽ cung qua tâm hoặc điểm trên cung. Xác
định 2 bán trục và hai điểm đầu cuối cung .
5.Lệnh donut : vẽ hình vằn khăn
Draw/ donut biểu tợng command :do enter
Các tham số: inside dimeter : nhập giá trị đờng kính trong
outside dimeter : nhập giá trị đờng kính ngoài

center of soughnut : nhập tọa độ tâm của donut
7.Lệnh fill :tô đặc đối tợng
ON/OFF <ON>: off- không tô, on- tô
8.Lệnh thu phóng màn hình: zoom
View/ zoom command : z enter
-Realtime : giữ trái chuột kéo về trái thu nhỏ, về phải phóng to. Thoát khỏi esc
-All: autocad tái tạo lại màn hình sao cho mọi đối tợng của bản vẽ sẽ đợc thu vào màn hình
và nằm trong giới hạn bản vẽ
-Center : phóng to màn hình quanh 1 tâm điểm với chiều cao cửa sổ
-Dynamic : hiện lên hình ảnh của toàn bản vẽ và trong hình vẽ của khung cửa sổ hiện hành ta
có thể thay đổi kích thớc di chuyển khung cửa sổ động và nếu chấp nhận 1 điểm nhìn nào đó
thì ta nhấp phài chuột
-Window : phosng to màn hình phần hình ảnh xác định bởi khung cửa sổ hình chữ nhật bằng
cách xác định 2 điểm
-Extents : phóng to toàn bộ các đối tợng bản vẽ đến khả năng lớn nhất có thể
-Previous : phục hồi lệnh zoom trớc đó
-Scale : (X/XP ) phóng to thu nhỏ bằng cách nhập tỷ lệ
Thoát khỏi lệnh zoom phải chuột hoặc phím esc
9.Lệnh di chuyển màn hình: Pan
View/ pan biểu tợng command : p enter
Cho phép dịch chuyển bản vẽ theo ý muốn mà không thay đổi độ lớn. Thoát khỏi lệnh pan phải
chuột hoặc phím esc


Bài 3:

A.Các lệnh về lựa chọn đối tợng :


5

-Cách chọn từng đối tợng : nhấp trái chuột vào từng đối tợng cần chọn.các đối tợng này xuất hiện
nét đứt đoạn.
-Cách chọn đối tợng theo khung bao : rê chuột từ trái sang phải thành 1 khung bao quanh các đối
tợng cần chọn các đối tợng này xuất hiện nét đứt đoạn.Chỉ các đối tợng nằm trong khung chọn
mới đợc chọn.
-Cách chọn đối tợng theo khung cắt : rê chuột từ phải sang trái thành 1 khung bao quanh các đối
tợng cần chọn các đối tợng này xuất hiện nét đứt đoạn.Những đối tợng chạm vào khung chọn
đều đợc chọn.
-Các lệnh xóa và phục hồi đối tợng:
*Lệnh xóa : chọn đối tợng cần xóa vào menu edit/ clear hoặc command : erase(e enter)
*Lệnh phục hồi :
-Command :oops -phục hồi các đối tợng xóa bằng lệnh erase
-Lệnh undo: ctrl + z -quay lại 1 thao tác trớc đó
-Lệnh redo :ctrl + y- trở lại thao tác vừa undo
B.Các lệnh tác động trực tiếp lên đối tợng:
1.Lệnh chuyển dời các đối tợng :
Modify / move Biểu tợng : command: m enter
Dùng để chuyển dời 1 hay nhiều đối tợng thông qua điểm chuẩn đến 1 vị trí khác trên bản vẽ.
Select objects: chọn đối tợng cần di chuyển, sau đó tiếp tục chọn hoặc phải chuột để kết thúc lệnh
chọn.
Base point or displacement :chọn điểm chuẩn để dời
Second point or displacement : chọn điểm dời đến hay nhập khoảng dời
2.Lệnh xén đối tợng :
Modify / trim Biểu tợng command :tr enter
Xén 1 phần đối tợng bằng cách chọn dao cắt và phần cần cắt
Với 1 dao cắt : xén 1 phần của đối tợng
Với 2 dao cắt : xén phần của đối tợng nằm giữa hai dao cắt
Select objects: chọn đối tợng làm dao cắt, sau đó tiếp tục chọn hoặc phải chuột để kết thúc lệnh
chọn.
<select object to trim >/project / edge / undo : chọn phần cần cắt bỏ

Phải chuột kết thúc lệnh
Chú ý : có lệnh undo cục bộ phục hồi đối tợng bị xóa nhầm( u enter )
3.Lệnh kéo dài đối tợng :
modify / Extend Biểu tợng command: ex enter
dùng để kéo dài 1 đối tợng đến chạm vào 1 đối tợng khác.
select boundary edge(s):(projmode=View,Edgemode=no extend)
select object:chọn đối tợng là đờng biên, hay đích cần kéo tới.Chọn tiếp hay phải chuột để kiểm
nhận.
<select object to extend>/ project/ edge/ undo :chọn đối tợng cần kéo dài, phải chuột để kết thúc
lệnh.

4.Lệnh quay đối tợng:
modify / rotate Biểu tợng command: ro enter
Dùng để quay 1 đối tợng quanh 1 điểm chuẩn gọi là tâm xoay.
select object:chọn đối tợng cần xoay, phải chuột để kiểm nhận.
Base point : chọn tâm xoay
<relation angle>/ reference : chọn góc quay hoặc gõ R enter để đa góc thanh chuẩn.
5.Tạo các đối tợng đồng dạng:
modify / ofset Biểu tợng command: o enter
Dùng để tạo 1 đối tợng mới đồng dạng và cách đều đối tợng gốc 1 khoảng định trớc.
Offset distance or through: đa khoảng cách cần offset


6
Select object to offset : chỉ đối tợng cần offset
Side to offset ?: hớng offset- chỉ hớng bằng chuột trái
Select object to offset : tiếp tục chọn đối tợng cần offset hoặc phải chuột kết thúc lệnh.
6.Lệnh sao chép đối tợng
modify / copy Biểu tợng command: cp enter
Dùng để sao chép từ đối tợng ban đầu ra nhiều đối tợng khác

Select object : chọn đối tợng cần sao chép.Chọn tiếp hoặc phải chuột để chấp nhận
< basepoint or displancement>/ multiple : chọn điểm chuẩn.Nếu muốn tạo ra nhiều đối tợng liên
tiếp thì trớc khi chọn điểm chuẩn gõ M enter từ bàn phím
Second point or displancement: chọn vị trí cần sao chép tới
7.Lệnh đối xứng gơng:
modify / mirror Biểu tợng command: mi enter
Dùng để tạo các đối tợng mới đối xứng gơng với các đối tợng đợc chọn qua 1 hoặc hai điểm
chọn
Select object : chọn đối tợng để lấy đối xứng.Chọn tiếp hoặc phải chuột để chấp nhận
First point or mirror line :diểm thứ nhất của trục đối xứng
Second point or mirror line :diểm thứ hai của trục đối xứng
Delete old object ?< N>:xóa đối tợng đợc chọn hay không?
8.Lệnh tạo mảng :
modify / array Biểu tợng command: ar enter
Dùng để tạo các đối tợng thành từng dãy( hàng và cột) hoặc xắp xếp chúng xung quanh 1 diểm.
Select object : chọn đối tợng để lấy đối xứng.Chọn tiếp hoặc phải chuột để chấp nhận
Tạo mảng hình chữ nhật:rectangular array
Rectangular or polar array (P/R )< R > R enter
Number of row ( ) < 1> : cho số hàng
Number of column(|||) < 1> : cho số cột
Unit cell or distance between row( ): khoảng cách giữa các hàng
Distance between columns (|||) :khoảng cách giữa các cột
Mảng tròn : polar array
Rectangular or polar array (P/R )< R > P enter
Base / < specify center point or array > chọn tâm của mảng
Number of items : số đối tợng cần tạo
Angle to fill (+=ccw : -=cw)<360
o
> góc quay cần tạo qua điểm tâm
Rotate object as they are copiod?< Y/N >:có quay các đối tợng khi sao chép không




















7
Bài 4:
Hệ tọa độ nhập điểm trong AutoCAD

Trục Y(chiều dơng )








Gốc tọa độ( 0,0 ) Trục X ( chiều dơng )
*Tọa độ tuyệt đối
Y


A x (theo chiều truc X) M (x,y )



y ( chiều theo trục y)

O
( 0,0 ) B X

Tọa độ tuyệt đối : tọa độ điểm so với gốc tọa độ
-x : khoảng cách giữa điểm và gốc tọa độ theo trục X(OB), cùng chiều trục X là chiều
dơng, ngợc chiều là âm. đơn vị tính theo đơn vị bản vẽ
-y : khoảng cách giữa điểm và gốc tọa độ theo trục Y(OA), cùng chiều trục Y là chiều
dơng, ngợc chiều là âm. đơn vị tính theo đơn vị bản vẽ
-Cách nhập: command: x,y enter

*Tọa độ cực tuyệt đối
Y


M (D < )






O
( 0,0 ) X

Tọa độ cực tuyệt đối :
-D : khoảng cách giữa điểm và gốc tọa độ (OM)
- : góc giữa đờng thẳng nối điểm với gốc tọa độ so với trục X ,ngợc chiều kim
đồng hồ là chiều dơng, cùng chiều kim đồng hồ là chiều âm. Đơn vị là độ
-Cách nhập: command: D < enter


8
*Tọa độ tơng đối
Y


A M
2
(x
2
,y
2
)





M

1

( x
1
,x
2
) B X

Tọa độ tơng đối : tọa độ điểm so với điểm xác định trớc đó.
-x : khoảng cách giữa điểm và điểm theo trục X(M
1
B = x
2
- x
1
), đơn vị tính theo đơn vị
bản vẽ
-y : khoảng cách giữa điểm và gốc tọa độ theo trục Y(M
1
A = y
2
- y
1
), đơn vị tính theo
đơn vị bản vẽ
-Cách nhập: command: @x,y enter

*Tọa độ cực tơng đối
Y



M
2
(D < )





M
1
( 0,0 ) X

Tọa độ cực tơng đối :
-D : khoảng cách giữa điểm và điểm xác định trớc đó (M
1
M
2
)
- : góc giữa đờng thẳng nối 2 điểm với gốc tọa độ so với trục X ,ngợc chiều kim
đồng hồ là chiều dơng, cùng chiều kim đồng hồ là chiều âm. Đơn vị là độ
-Cách nhập: command: @D < enter



Lệnh Mline :dùng để vẽ đoạn thẳng gồm nhiều đờng song song
Draw / multiline
Command : ml (mline ) enter
Justification / scale/ style /< from point >:
Justification : J enter chỉnh điểm kéo

-Top/ zero /bottom <top >:
Top : điểm kéo nằm tại nét trên
Zero : điểm kéo nằm tại giữa hai nét
Bottom : điểm kéo nằm tại nét dới


9
-Scale : s enter khoảng cách giữa hai nét
< from point >: điểm bắt đầu
To point : điểm tiếp theo
-Undo : u enter quay lại 1 bớc vẽ
-Close : c enter khép kín 1 đờng mline
Đối tợng mline không chịu tác dụng của lệnh trim, extend. Muốn sử dung các lệnh này trớc hết
phải vào lệnh explode để phá vỡ đối tợng mline
Lệnh phá vỡ đối tợng đa tuyến:
Modify/ explode command: x enter
Dùng để phá vỡ các đối tợng nh polyline, hình chữ nhật, đa giác thànhc các đối tợng riêng biệt
là các phân đoạn của đối tợng cũ
Select object: chọn đối tợng. Tiếp tục chọn hoặc phải chuột để kết thúc lệnh


Bài 5:

A.Tô chất liệu mặt cắt:
Draw / hatch Command:h enter
Hiện hộp thoại : boundary hatch
1.Pttern type:
-Chọn mẫu mặt cắt theo th viện có sẵn trong máy
-Sử dụng nút Next và Previous để lật trang vật liệu
-Chọn vật liệu nào thì ấn trái chuột vào mẫu vật liệu đó rồi nhấn OK

-Để tô đen 1 vùng kín ta lựa chọn chế độ Solid
2.Pattern properties : dùng để gắn tính chất cho mẫu mặt cắt.
-Iso pen width : chiều rộng nét vẽ khi in
-Scale: hệ số tỷ lệ cho mẫu cắt đang chọn
Chú ý : nếu bản vẽ đơn vị là m thì những vật liệu có dấu (*) bên trên hoặc bắt đầu bằng chữ AR- thì
ta chọn tỷ lệ: 0,02-0,04
-Angle : Định góc nghiêng các đờng cắt so với mẫu chọn
-Spacing và double : chỉ có tác dụng khi chọn Usser defined pattern -đây là khoảng cách giữa các
đờng gạch chéo (spacing) tạo ra đờng gạch chéo đan chéo nhau(double hatch)
3.Boundary Xác định vùng vẽ mặt cắt
*Pick point : xác định đờng biên kín bằng cách chọn 1 điểm nằm trong
*Select object :chọn đờng biên kín bằng cách chọn các đối tợng bao quanh.
*Remove island : sau khi chọn xong đờng biên và vùng kín bên trong,nếu ta muốn trừ đi các vùng
bên trong đờng biên kín thì chọn nút này
*Selection : xem các đờng biên đã chọn dới dạng nét khuất
*Advanced options : xuất hiện hộp hội thoại để chọn chế độ tô
-Retain boundries : giữ lại đờng biên, 1 đờng bao là polyline sẽ đợc vẽ thêm kèm mặt cắt
-Make new boundary set : cho phép chọn một số đối tợng làm đờng bao, các đối tợng này
phải khép kín một diện tích.sau khi kết thúc chọn sẽ trở lại hộp hội thoại lớn.khi dùng Pick
point để chọn vùng tô, mặc dù có nhiều đối tợng bao quanh điểm này nhng chỉ có những
đối tợng vừa đợc chọn mới đợc dùng làm đờng bao.
-Hatching style : cách gạch mặt cắt
Norman: nh trên hình
Outer: chỉ tô bên trong đờng tròn bên ngoài hình vuông
Ignore : tô toàn bộ diện tích hình tròn, lấp cả hình bên trong
*Preview hatch : xem trớc vùng đã tô mặt cắt
*Inherit properties : copy 1 mẫu tô đã có sẵn trong bản vẽ
*Exploded hatch : bung các đờng nét tạo mẫu tô mặt cắt thành các đối tợng độc lập



10
Sau khi chọn xong , nhấn APPLY để thực hiện.
B.Hiệu chỉnh mặt cắt:
Modify / object/ hatch
Xuất hiện hộp hội thoại hatchedit tợng tự hộp hội htoại Boundary htch.

Bài 6:
Ghi kích thớc cho bản vẽ:

Nhập lệnh Format/dimension style hay dimension/style
Command : d enter
-Current : kiểu kích thứơc hiện hành
-Name : nhập tên kiểu kích thớc cần khai báo
-Save : tạo 1 kiểu kích thớc từ 1 kiểu đẫ có
-Rename : thay đổi tên 1 kiểu kích thớc
* Hộp hội thoại : geometry
-Scale : tỷ lệ các biến
-Suppess 1st và 2st : bỏ qua đờng kích thớc 1 hoặc 2
Extension : khoảng vợt của đờng kíhc thớc ra khỏi đờng dóng
Spacing : khoảng cách giữa các đờng kích thớc chuẩn trong kiểu ghi kích thớc chuẩn
baseline
-Extension line : đờng gióng
Extension : khoảng vợt của đờng gióng ra khỏi đờng kích thớc
Origin offset: Khoảng cách từ đờng gốc tới đầu đờng gióng
Color : màu đờng gióng
-Arrrowdeads : mũi tên
Size : kích thớc mũi tên
-Center : dấu tâm và đờng tâm
Size: kich thớc
*Format : hộp hội thoại hiểu chỉnh vị trí, phơng của chữ số ghi kích thớc

-Use defined : định điểm chèn của chữ số ghi kích thớc( thờng chỉ chọn khi ghi kích thớc cho
đờng tròn)
-Force line inside : luôn có 1 đờng thẳng nằm giữa hai đờng gióng
-Fit : định vị trí mũi tên và chữ số kích thớc
Text and arrows : nếu khoảng cách đủ chỗ cho chữ và mũi tên thì cả hai đợc đặt vào bên
trong, còn không cả hai đều nằm phía bên ngoài
Text only : nếu khoảng cách đủ chỗ cho chữ và mũi tên thì cả hai đợc đặt vào bên trong, nếu
khoảng cách đủ chỗ cho chữ thì chữ đợc đặt vào bên trong và mũi tên ở ngoài ,còn không cả
hai đều nằm phía bên ngoài
Arrows only : nếu khoảng cách đủ chỗ cho chữ và mũi tên thì cả hai đợc đặt vào bên trong,
nếu khoảng cách đủ chỗ cho mũi tên thì mũi tên đợc đặt vào bên trong và chữ ở ngoài ,còn
không cả hai đều nằm phía bên ngoài
Best fit : bố trí sao cho tốt nhất
Leader : không có mũi tên, nếu chữ không vừa bên trong thì làm đờng dẫn ra bên ngoài
No leader : không có mũi tên, nếu chữ không vừa bên trong thì không làm đờng dẫn ra bên
ngoài
-Text : định vị trí chữ so với đờng kích thớc
-Horizontal justification: định vị trí phơng ngang so với đờng ghi kch thớc
-Vertical justification: định vị trí phơng ngang so với đờng ghi kch thớc
*Annotation : hộp thoại liên quan đến chữ số ghi kích thớc
-Primary uniys:


11
Prefix , suffix : định tiền tố và hậu tố cho chữ số ghi kích thớc
Units : đinh đơn vị cho biến kích thớc
Nhóm scale: định tỷ lệ
Linear : hệ số tỷ lệ giữa giá trị đo đợc trong bản vẽ và giá trị cần ghi trong cụm kích
thớc cần đo
Paper space only : tỷ lệ đợc cho theo không gian giấy vẽ

Nhóm units : định đơn vị đo độ dài
Angle : đơn vị đo góc
ô precion : định độ chính xác ( số chữ thập phân có nghĩa sau dấu phẩy )
Nhóm zero :suppression : bỏ số không vô nghĩa trong chữ ghi kích thớc và chữ ghi
dung sai
-Alterrnate units :
Enable units : cho phép chọn hệ thống thay đổi đơn vị( đợc ghi trong ngoặc )
Prefix, suffix : định tiền tố và hậu tố cho hệ thống thay đổi đơn vị
-Tolerance : dùng ghi dung sai cho các biến có liên quan
-Text :
Style : kiểu chữ số ghi kch thớc
Height : chiều cao chữ số ghi kích thớc
Gap : khoảng cách giữa chữ số ghi kích thớc và đờng ghi kích thớc
Color : màu của chữ số ghi kích thớc
Sau khi định dạng xong nhấn save.
Hiệu chỉnh chữ số ghi kích thớc:
Dimension -align text : cho phép thay đổi vị trí, phơng của chữ số kích thớc của 1 kích thớc liên
kết
Command : dimedit
Dimension edit ( home/ new.rotate ? oblique ) < home>
Home : đa chữ số kích thớc về vị trí ban đầu khi ghi kích thớc
New : thay đổi chữ số ghi kích thớc
Rotate : quay chữ số kích thớc
Oblique : để nghiêng đờng gióng so với các đờng ghi kích thớc
Lệnh dimcontinue : dùng ghi chuỗi kích thớc liên tục . Cách thực hiện giống lệnh ghi kích thớc có
đờng dóng là đờng chuẩn.
Lênh tolerance: ghi dung sai hình dạng cho bản vẽ


Bài 7:

Ghi chữ cho bản vẽ:

Tạo biến mới :
Format / text style: hộp hội thoại Text style
Nút new :new text style- stylename : nhập tên kiểu chữ mới. Nhấp OK
Rename :đổi tên 1 kiểu chữ
Delete : xóa 1 kiểu chữ
Phần Font :chọn kiểu chữ
Preview : xem kiểu chữ vừa tạo
Hight : chiều cao của chữ
Upside down: dòng chữ đứng phơng ngang
Backwards: dòng chữ đứng phơng thẳng
Width factor : hệ số chiều rộng của chữ
Oblique angle : góc nghiêng của chữ
Chọn Apply và Close khi định dạng xong để đóng hộp thoại


12
Nhập dòng chữ vào bản vẽ:
1.Draw/text single line text:
Justyfy /style /<start point> : chọn điểm căn lề trái
Height () : chiều cao dòng chữ hoặc điểm thứ hai trên màn hình
Rotation angle(0.0000) : độ nghiêng của chữ
Text : nhập dòng chữ từ bàn phím
Text :tiềp tục nhập dòng chữ- enter hai lần để thoát khỏi lệnh
*Các lựa chọn khác:
Style : chọn 1 kiểu chữ đã khai báo làm hiện hành
Style name(or ?):nhập tên kiểu chữ
Justify :J enter
Align /fit /center/middle/right/TL/TC/TR/ML/Mc/MR/BL/BC/BR: các kiểu căn lề ta thờng

chọn TL (top-left)
2.Lệnh text: command :text
Justyfy /style /<start point> : chọn điểm căn lề trái
Height <.>:chiều cao dòng chữ
Lệnh text tơng tự nh dtext nhng lệnh này chỉ ghi đợc 1 dòng chữ và dòng chữ này chỉ
xuất hiện khi ta kết thúc lệnh text
3.Nhập đoạn văn bản vào bản vẽ
Draw/Mtext multiline text: command:Mt enter
Lệnh này cho phép ta tạo 1 đoạn văn bản đợc giới hạn là hình biên hình chữ nhật đoạn văn bản vừa
tạo đợc coi nh 1 đối tợng của bản vẽ
Current text style : STANDARD Text height
Specify first corner : chọn điểm gốc thứ nhất
Specify opposite corner or (Height/justify/rotation/style/width) : điểm gốc thứ hai
Sau đó xuất hiện hộp hội thoại Multiple Text Editor
-Trang character:
Style:chọn kiểu theo danh sách kéo xuống
Height : nhập chiều cao dòng chữ
Import : xuất hiện import text file để nhập 1 tập tin văn bản vào khung hình chữ nhật
-Trang properties :
Style : thay đổi kiểu chữ
Justification : chiều rộng đoạn văn bản
Rotation : góc nghiêng văn bản so với phơng ngang
-Trang find/replace : cho phép ta thay đổi các chữ trong văn bản
Hiệu chỉnh văn bản:
Modify/object /text cho phép ta thay đổi dòng chữ và thay đổi thuộc tính
Command: ddedit lệnh tắt: ed enter
<select a text or attdef object>/undo: chọn dòng text cần thay đổi nội dung
- Nếu chữ đợc tạo bằng lệnh text hoặc dtext sẽ xuất hiện hộp hội thoại edittext
- Nếu chữ đợc tạo bằng lệnh mtext sẽ xuất hiện hộp hội thoại edit mtext editer


Bài 8:
Quản lý các đối tợng trong bản vẽ

1.Quản lý đối tợng theo lớp
Format /layer
Xuất hiện hộp hội thoại có hai trang: layer và linetype properties
-Trang layer: chọn new đánh tên lớp cần tạo
-Các thuộc tính của lớp:


13
Chọn ô vuông chỉ thị màu trong bảng layer sẽ xuất hiện bảng màu.
*Lu ý: nên chọn các màu cơ bản để thuận tiện cho việc in ấn.
-Gán lớp hiện hành:(current)
1 bản vẽ có nhiều lớp khác nhau nhng khi vẽ chỉ có thể vẽ trên 1 lớp duynhất là lớp hiện
hành mang tính chất về kiểu nét nét, màu sắc đợc qui định trong lớp đó.
Chỉ chuột vào lớp cần chọn ấn current
-Quản lý 1 lớp :
Tắt mở lớp: chọn on/off hay chỉ biểu tợng đèn
Đóng hay làm tan băng cản 1 lớp freeze/thaw hay biểu tợng mặt trời
Khoá mở 1 lớp : lock/ unlock biểu tợng cái khoá
Xoá 1 lớp : chỉ vào lớp chọn delete
2.Các lệnh liên quan đến kiểu đờng trong bản vẽ :
-Nhập lệnh : Format/ linetype hoặc chọn trang linetype từ format/ layer
Nhập 1 kiểu đờng : load, chọn kiểu đờng nét rồi ấn OK
Chọn details và gán tỷ lệ phóng tại global scale fator(theo đơn vị bản vẽ)(current object scale:
tỷ lệ cho riêng kiểu đờng đợc chọn)
-Lệnh ltscale : thay đổi tỷ lệ các đờng nét.
-Thay đổi kiểu đờng trong layer vào bản layer chọn liletype rồi chon kiểu đờng nét
3.Lệnh hiểu chỉnh tính chất các đối tợng :

*Lệnh ddechprop: command :dh enter
-Select object : chọ đối tợng cần thay đổi. Chọn tiếp hoặc phải chuột chấp nhận
-Xuất hiện hộp hội thoại change properties:
Layer : thay đổi lóp
Color: thay đổi màu sắc đối tợng
Linetype: thay đổi kiểu đờng
*Modify/ match properties command: matchprop
Dùng để gán tính chất các đối tợng đợc chọn ban đầu (source object) cho các đối tợng đợc chọn
sau đó (destination object)
-Select source object: chọn đối tợng có tính chất mong muốn
-Setting/ < select destination object>: chọn đói tợng cần thay đổi tính chất. Sau khi chọn xong phải
chuột để kết thúc lệnh
Bài 9:

1.Lệnh tạo khối: Block
Nhóm 1 số đối tợng thành 1 khối, dùng lệnh insert để chèn khối này vào những vị trí khác nhau và
với tỷ lệ, kích thớc khác nhau trong bản vẽ hoặc bản vẽ khác
Dạng lệnh:
Draw /block/ make block
Hoặc command : b enter
Block name : tên khối
Select object : chọc các đối tợng muốn tạo khối
Select point : chọn điểm chuẩn để chèn khối
List block name : liệt kê các khối có trong bản vẽ
Retain object : kiểm nhận để các đối tợng tạo thành khối lu giữ trong bản vẽ
Không kiểm nhận : các đối tơng bị xóa
2.Lệnh wblock :
Xuất 1 khối hoặc 1 số đối tợng bản vẽ để có thể chèn vào bản vẽ khác
Command : wblock enter
File name: dặt tên bản vẽ lu trữ khối .nhấn save

Xuất hiện dòng lệnh : block name - đặt tên khối enter
File/ export: có thể lu các khối hoặc các đối tợng cần lu giữ trên bản vẽ


14
Lu giữ khối : chọn save as type : chọn block - tơng tự nh lệnh block
Lu ý: gõ = :lấy tên khối trùng với tên tập tin vừa đặt
* lấy tất cả các đối tơng trong bản vẽ hiện hành để xuất ra tệp ve bản vẽ vừa đặt tên, điểm
gốc của bản vẽ có tọa độ 0,0
3.Lệnh chèn khối:
Insert /block
Block name <current> : cho tên khối cần chèn
Insertion point : điểm chèn
X scale factor <1>/Corner/XYZ : hệ số kích thớc theo trục X
Y scale factor (default=X): hệ số kích thớc theo trục Y
Rotation angle <0>: gó xoay của khối thành phần
Muốn sửa khối dùng lệnh explode để phá vỡ khối
4.Lệnh minsert : chèn khối vào bản vẽ theo hình chữ nhật
Command : minsert enter
Block name <current> : cho tên khối cần chèn
Insertion point : điểm chèn
X scale factor <1>/Corner/XYZ : hệ số kích thớc theo trục X
Y scale factor (default=X): hệ số kích thớc theo trục Y
Rotation angle <0>: gó xoay của khối thành phần và cũng là góc nghiêng của dãy hình chữ nhật
Number of row ( ): số hàng
Number of colums(|||): số cột
Unit all or distance between row( ): khoảng cách giữa các hàng
Distance between columns (|||) :khoảng cách giữa các cột
Chú ý: lệnh này không thể phá vỡ khối bằng lệnh explode


Bài 10:

1.Lệnh USC:
Command : USC
-Cho phép ta tạo ra 1 hệ tọa độ mới gọi là hệ tọa độ ngời dùng.
-Origin /ZAxit /3point /Entity/view/ X/Y/Z/previous/restore/save/del/?/
-Các lựa chọn trong 2D:
Origin :tạo hệ tọa độ mới bằng cách thay đổi gốc tọa độ.
Previous: gọi lại hệ tọa độ trớc đó
Z: quay hệ trục tọa độ quanh trục Z
3 point: tạo hệ tọa độ qua 3 điểm
World :trở về hệ tọa độ trớc đó
Save : nhớ hệ tọa độ ngời dùng bằng 1 tên gọi
Restore : gọi lại hệ tọa độ ngời dùng đợc đặt tên
2.Lệnh ghi nhớ 1 điểm nhìn: View
View/ named view command: v enter
-Lệnh này để tạo ra và có thể ghi nhớ lại các phần hình ảnh của bản vẽ hiện hành
-?/ delete/ restore/ save/ window
Save: lu giữ 1 khung nhìn -view name to save : đặt tên khung nhìn
Restore :gọi lại phần hình ảnh đợc dặt tên- view name restore: tên khung nhìn cần gọi
Delete: xóa 1 khung nhìn cần lu giữ
Window: lu giữ hình ảnh đợc xác định bằng 1 khung cửa sổ
?: hiện danh sách các khung nhìn cần lu giữ
3.Lệnh New: tạo bản vẽ mới
File/ new command :new enter
4.Lệnh Save: lu trữ bản vẽ


15
File/ save command: save

Hiện hộp hội thoại: save drawing as
Save in : chọn nơi lu bản vẽ là ở th mục trong các ổ đĩa
File name : đặt tên tập tin
Save as type : kiểu đuôi tập tin- của AutoCAD là dwg( có thể mở bản này để lu lại thành các
file có thể mở ở các phiên bản AutoCAD trớc đó bằng cách kéo bảng này xuống và chọn
release đó)
5.Lệnh save as: lu bản vẽ lại vơi tên khác đờng dẫn khác
File /save as : tơng tợ nh lệnh save
6.Lệnh open: mở 1 bản vẽ có sẵn
7.Lệnh export : xuất bản vẽ sang các định dạng file khác
File/ export
8.Lệnh print: in ấn bản vẽ ra giấy
File /print command: print hoặc plot enter tổ hợp phím Ctrl+P
-Hộp hội thoại :print/plot configuration
Nhóm device and default seletion /change : chọn máy in và khổ giấy in
-Nhóm paper size : đơn vị trong các giá trị của hộp thoại
-Nút pen assignment : độ đậm nét vẽ theo màu (độ đậm theo đơn vị đặt ỏ trên)
Ô color : màu theo màu bản vẽ ( theo số thứ tự màu)
Ô pen : đặt số bút : nếu trùng với số của màu nào khi in ra sẽ có màu đó
Ô width: độ đậm của nét có số màu đã chọn
-Nhóm additional parameters : xác định vùng in trong bản vẽ
Display :in hình vẽ nằm trong khuôn khổ màn hình
Extents :in tất cả những hình có trong bản vẽ
Limits: in các hình nằm trong khuôn khổ limit
Window :in theo cửa sổ ngời dùng chỉ định- xuất hiện hộp hội thoại window selection
X,Y : tọa độ các điểm góc của vùng in
Pick : chon vùng in bằng cửa sổ trực quan trên màn hình
Sau đó nhấn OK
Text fill: on in ra chữ đặc, off in ra chữ rỗng
Hide lines: on không in các nét khuất

Plot file: xuất n vẽ ra tập tin dạng *.PLT để in từ DOS
-Nhóm scale,rotation and origin :
Nút rotation and origin :hộp hội thoại
Plot rotation : chọn góc đặt bản vẽ
X origin : khoảng cách mép giấy đến cạnh thẳng đứng của bản in
Y origin : khoảng cách mép giấy đến cạnh nằm ngang của bản in
Ploted MM= đơn vị trên giấy theo đơn vị ở trên. đặt tỷ lệ đơn vị đo đợc trên giấy
Drawing Units : đơn vị trong bản vẽ bằng đơn vị trên bản vẽ
Nút scale to fit : đặt bản vẽ theo tỷ lệ phù hợp sao cho vừa khít khổ giấy vừa chọn
-Nút preview : xem trớc khi in
Partial : xem vị trí giấy và bản vẽ chỉ hiện khuôn giấy và khung hình vẽ
Full: xem bản vẽ tren giấy 1 cách đầy đủ -nhấn ESC kết thúc preview








×