Tải bản đầy đủ (.pdf) (178 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG THIẾT KẾ TUYẾN ĐƯỜNG QUA 2 ĐIỂM AB KHU VỰC CẦN THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 178 trang )



ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Khoa: XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG
Bộ môn: ĐƯỜNG ÔTÔ & ĐƯỜNG THÀNH PHỐ

NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Họ và tên sinh viên: Trần Thiện Chí
Lớp: 27X3CT
Ngành: Xây dựng Cầu đường
1. Nội dung: Thiết kế đường qua hai điểm A&B
2. Các số liệu ban đầu:
- Bình đồ: Khu vực TP Cần Thơ
- Tỷ lệ: 1/20.000
- Đường đồng mức cách nhau 10 m.
- Lưu lượng xe chạy khảo sát ở thời điểm đầu năm: 2008 , N = 265
xhh/ngđ.
- Hệ số tăng xe hàng năm: q = 10 %
- Công trình dự kiến thiết kế, thi công và đưa vào khai thác vào đầu
năm: 2012
- Thành phần dòng xe:
Loại xe
Thành
phần %

Trọng lượng trục Pi (kN) Loại cụm bánh
Số trục


sau
Trục
trước
Trục sau
Trục
trước
Trục
sau
Xe con
16
5,0 5,5
Bánh đơn Bánh đơn 1
Xe tải nhẹ
41
17,5 55,0 Bánh đơn Bánh đơn 1
Xe tải trung

29
26,8 68,0 Bánh đơn Bánh đôi 1
Xe tải nặng
14
48,2 105,0 (mỗi trục) Bánh đơn Bánh đôi 2 (L<3m)
- Các số liệu khác: Tự giả định
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
PHẦN I: THIẾT KẾ CƠ SỞ (55%)
Chương 1: Giới thiệu chung
Chương 2: Xác định cấp thiết kế và các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến
Chương 3: Thiết kế bình đồ
Chương 4: Thiết kế quy hoạch thoát nước
Chương 5: Thiết kế trắc dọc

Chương 6: Thiết kế trắc ngang và tính toán khối lượng đào đắp
Chương 7: Thiết kế kết cấu áo đường
Chương 8: Tính toán các chỉ tiêu vận doanh khai thác: Vtb, Ttb, Qtb, Kat,
Ktn, KNTH và hệ số làm việc Z


Chương 9: Luận chứng so sánh chọn phương án tuyến tối ưu.

PHẦN II: THIẾT KẾ KỸ THUẬT 1 KM (KM2+100 đến KM3+100)
(20%)
Chương 1: Thiết kế bình đồ
Chương 2: Thiết kế trắc dọc
Chương 3: Thiết kế trắc ngang và tính toán khối lượng
Chương 4: Thiết kế cống thoát nước

PHẦN III: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG 1 KM MẶT
ĐƯỜNG (KM2+100 đến KM3+100) (25%)
Chương 1: Giới thiệu chung (đoạn tuyến được giao nhiệm vụ thiết kế tổ
chức thi công)
Chương 2: Thi công công tác chuẩn bị
Chương 3: Thiết kế tổ chức thi công mặt đường
@ Thuyết minh: 100 - 120 trang A
4
, cỡ chữ 13, dãn dòng exactly 20, font chữ
Unicode Times New Roman.
@ Phục lục: Cỡ chữ 13, dãn dòng exactly 20, Unicode Times New Roman.
@ Số lượng bản vẽ: 13 - 14 bản, font chữ kỹ thuật VNI-Helve Condense
4. Cán bộ hướng dẫn : Ks. Phạm Ngọc Phương
5. Ngày giao nhiệm vụ: 03/09/2009
6. Ngày hoàn thành : /12/2009


Thông qua Bộ môn
Ngày 03 tháng 09 năm 2009
TRƯỞNG BỘ MÔN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN




GVC TS Phan Cao Thọ Ks. Phạm Ngọc Phương




















Đồ Án Tốt Nghiệp & Khoa Xây Dựng Cầu Đường


SVTH: Đỗ Hắc Hải_Lớp 04X3D
LỜI CÁM ƠN

Trong giai đoạn phát triển hiện nay nhu cầu về xây dựng hạ tầng cơ sở đã trở nên
thiết yếu nhằm phục vụ cho sự tăng trưởng nhanh chóng và vững chắc của đất nước,
nổi bật là nhu cầu xây dựng, phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
Là một sinh viên ngành Xây dựng Cầu đường thuộc trường Đại học Bách Khoa
Đà Nẵng, trong những năm qua, với sự dạy dỗ tận tâm của các thầy cô giáo trong
khoa, em luôn cố gắng học hỏi và trau dồi chuyên môn để phục vụ tốt cho công việc
sau này.
Qua gần 5 năm học ở trường và gần 4 tháng làm đồ án tốt nghiệp, em đã được
sự hướng dẫn nhiệt tình và chu đáo của các thầy, cô trong trường. Mặc dù đã rất cố
gắng nhưng kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên em không thể không mắc phải
những thiếu sót. Vì vậy em rất mong được sự quan tâm và chỉ bảo của thầy cô để đồ
án của em hoàn thiện tốt hơn
Em xin cảm ơn các thầy, cô trong trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, các
thầy, cô trong khoa xây dựng Cầu Đường, đặc biệt là Thầy giáo Ks. Phạm Ngọc
Phương và bạn bè đã rất tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ cho em trong thời gian làm đồ án để
em hoàn thành tốt đồ án này.

Đà Nẵng, tháng 12 năm 2009
Sinh viên thực hiện

Trần Thiện Chí

Đồ Án Tốt Nghiệp & Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Trần Thiện Chí_Lớp 27X3CT


M
M


C
C


L
L


C
C


L
L


i
i


c
c


m
m



ơ
ơ
n
n
Nhiệm vụ đồ án
Mục lục
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ và đồ thị
PHẦN I: LẬP THIẾT KẾ CƠ SỞ (55%)
CHƯƠNG 1: Giới thiệu chung 2
1.1 Vị trí tuyến đường, mục đích, ý nghĩa của tuyến và nhiệm vụ thiết kế 2
1.2 Các điều kiện tự nhiên của khu vực tuyến 2
1.3 Các điều kiện xã hội 3
1.4 Các điều kiện liên quan khác 4
1.5 Sự cần thiết phải đầu tư tuyến đường 6
CHƯƠNG 2: Xác định cấp thiết kế và tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật tuyến 7
2.1 Xác định cấp hạng 7
2.2 Tính toán và chọn các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến 7
CHƯƠNG 3: Thiết kế bình đồ tuyến 20
3.1 Nguyên tắc thiết kế 20
3.2 Xác định các điểm khống chế 20
3.3 Xác định bước compa 21
3.4 Lập các đường dẫn hướng tuyến 22
3.5 Các phương án tuyến 23
3.6 So sánh sơ bộ chọn 2 phương án tuyến 23
3.7 Tính toán các yếu tố đường cong cho 2 phương án chọn 24
CHƯƠNG 4: Thiết kế quy hoạch thoát nước 26
4.1 Rãnh thoát nước 24

4.2 Công trình vượt dòng nước 25
CHƯƠNG 5: Thiết kế trắc dọc 30
5.1 Nguyên tắc thiết kế 30
5.2 Xác định các cao độ khống chế 30
5.3 Xác định các điểm mong muốn 31
Đồ Án Tốt Nghiệp & Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Trần Thiện Chí_Lớp 27X3CT

5.4 Thiết kế đường đỏ - Lập bảng cắm cọc 2 phương án 31
CHƯƠNG 6: Thiết kế trắc ngang và tính toán khối lượng đào đắp 33
6.1 Nguyên tắc thiết kế 33
6.2 Thiết kế trắc ngang điển hình 34
6.3 Tính toán khối lượng đào đắp 35
CHƯƠNG 7: Thiết kế kết cấu áo đường 37
7.1 Cơ sở thiết kế kết cấu áo đường 37
7.2 Tính toán các cường độ kết cấu áo đường 44
7.3 Phân tích – so sánh chọn phương án kết cấu áo đường đề xuất 53
7.4 Luận chứng so sánh-chọn phương án kết cấu áo đường 68
CHƯƠNG 8: Tính toán các chỉ tiêu khai thác của tuyến 70
8.1 Lập biểu đồ xe chạy lý thuyết 70
8.2 Tính toán tốc độ xe chạy trung bình – nhận xét 72
8.3 Tính toán thời gian xe chạy trung bình – nhận xét 73
8.4 Tính toán lượng tiêu hao nhiên liệu – nhận xét 74
8.5 Tính toán hệ số an toàn K
at
– nhận xét 75
8.6 Tính toán hệ số tai nạn hỗn hợp – nhận xét 75
8.7 Tính toán hệ số mức độ phục vụ 78
CHƯƠNG 9: Luận chứng kinh tế kỹ thuật so sánh chọn phương án tuyến 81

9.1 Tính tổng chi phí xấy dựng và khai thác tính đổi về năm gốc 81
9.2 Luận chứng so sánh chọn phương án tuyến 92
PHẦN II: THIẾT KẾ KỸ THUẬT 20%
CHƯƠNG 1: Giới thiệu chung 96
1.1 Giới thiệu đoạn tuyến thiết kế 96
1.2 Xác định các đặc điểm, điều kiện cụ thể đoạn tuyến 96
CHƯƠNG 2: Thiêt kế bình đồ 98
2.1 Lập bảng cắm cọc chi tiết 98
2.2 Thiết kế đường cong nằm-phương pháp cắm cong 98
CHƯƠNG 3: Thiết kế trắc dọc chi tiết 102
3.1 Các nguyên tắc thiết kế chung 102
3.2 Thiết kế đường cong đứng 102
Đồ Án Tốt Nghiệp & Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Trần Thiện Chí_Lớp 27X3CT

CHƯƠNG 4: Thiết kế trắc ngang chi tiết- Tính khối lượng công tác 104
4.1 Thiết kế mặt cắt ngang cấu tạo 104
4.2 Thiết kế mặt cắt ngang chi tiết 104
4.3 Tính toán khối lượng đào đắp trong đoạn tuyến 104
4.4 Thống kê khối lượng công tác trong đoạn tuyến 104
CHƯƠNG 5: Thiết kế chi tiết cống thoát nước 105
5.1 Xác định lưu lượng tính toán 105
5.2 Luận chứng chọn loại cống, khẩu độ cống 105
5.3 Thiết kế cấu tạo cống 106
5.4 Thiết kế kết cấu cống và kiểm tra các trạng thái cường độ 108
PHẦN III: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG 25%
CHƯƠNG 1: Giới thiệu chung 123
1.1Giới thiệu chung về đoạn tuyến 123
1.2 Xác định các tính chất và điều kiện thi công 123

CHƯƠNG 2: Thiết kế tổ chức thi công công tác chuẩn bị 124
2.1 Liệt kê các công việc và trình tự thi công 124
2.2. Trình tự thi công 126
2.3 Xác định kỹ thuật thi công từng công việc và công nghệ thi công 127
2.3 Xác định khối lượng công tác 132
2.4 Xác định phương pháp tổ chức thi công 134
2.5 Xác định năng suất máy móc và các định mức sử dụng nhân lực 134
2.6 Tính số công số ca máy 138
2.7 Biên chế tổ đội thi công 138
2.8 Tính thời gian hoàn thành các thao tác 138
2.10 Lập tiến độ thi công công tác chuẩn bị 139
CHƯƠNG 3: Thiết kế tổ chức thi công chi tiết mặt đường 141
3.1 Thiết kế tổ chức thi công chỉ đạo đoạn tuyến 141
3.2 Thiết kế tổ chức thi công chi tiết 163
Tài liệu tham khảo
Đồ Án Tốt Nghiệp & Khoa Xây Dựng Cầu Đường


SVTH: Trần Thiện Chí_Lớp 27X3CT


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỀU
PHẦN I: THIẾT KẾ CƠ SỞ (55%)
Bảng 1.2.1: Bảng tính độ dốc dọc lớn nhất theo điều kiện cân bằng sức kéo 8
Bảng 1.2.2: Bảng tính độ dốc dọc lớn nhất theo điều kiện cân bằng sức bám 9
Bảng 1.2.3: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến 18
Bảng 1.3.1: Bảng so sánh sơ bộ 4 phương án tuyến 24
Bảng 1.4.1: Bảng khẩu độ cống của 2 phương án 29
Bảng 1.7.1: Bảng tổng hợp thành phần giao thông ở năm thứ 10. 38
Bảng 1.7.2: Bảng tổng hợp thành phần giao thông ở năm thứ 15. 38

Bảng I.7.3: Bảng tính qui đổi số trục xe khác về trục tiêu chuẩn100KN của năm thứ 10. 39
Bảng I.7.4: Bảng tính qui đổi số trục xe khác về trục tiêu chuẩn100KN của năm thứ 15 39
Bảng I.7.5: Trị số Eyc phần xe chạy và lề gia cố 40
Bảng I.7.6 - 1.7.8: Bảng chọn KCAĐ phương án 3 phương án. 42
Bảng I.7.9: Các trị số môđun đàn hồi của các lớp vật liệu làm kết cấu áo đường 45
Bảng I.7.10: Kết quả tính đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên để tìm Etb phương án 1a 47
Bảng I.7.11: Kết quả tính đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên để tìm Etb phương án 1b 48
Bảng I.7.12: Kết quả tính đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên để tìm Etb phương án 1c. 49
Bảng I.7.13 - 1.7.16: Kết quả tính đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên để tìm Etb phương án
2a,2a,2c 50
Bảng I.7.17: Bảng so sánh các phương án đầu tư một lần 53
Bảng I.7.18: Bảng so sánh các phương án đầu tư phân kỳ 54
Bảng I.8.1: Bảng tính vận tốc hạn chế khi vào đường cong nằm. 71
Bảng I.8.2: Bảng tính vận tốc hạn chế đường cong đứng 72
Bảng I.9.1: Giá thành các công trình thoát nước . 85
Bảng I.9.2: Giá thành khối lượng đất công tác 85
Bảng I.9.2: Bảng so sánh hai phương án tuyến 92

PHẦN II: THIẾT KẾ KỸ THUẬT 20%
Đồ Án Tốt Nghiệp & Khoa Xây Dựng Cầu Đường


SVTH: Trần Thiện Chí_Lớp 27X3CT


Bảng 2.2.1: Bảng các yếu tố cong cơ bản của đường cong nằm khi chưa bố trí ĐCCT . 98
Bảng II.2.2: Các chỉ tiêu tính toán của đường cong cơ bản 100
Bảng II.2.3: Bảng cắm cọc đường cong nằm cơ bản 101
Bảng II.3.1: Bảng các yếu tố cơ bản đường cong đứng. 102
Bảng II.3.2: Bảng cắm cọc cơ bản đường cong đứng 103

Bảng II.5.1: Các lực thẳng đứng của tường cánh 118

PHẦN III: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG 25%
Bảng 3.2.1: Bảng tính năng suất máy lu thi công công tác chuẩn bị. 134
Bảng 3.2.2: Bảng tính năng suất ôtô vận chuyển đất thi công công tác chuẩn bị. 136
Bảng 3.2.3: Bảng tính năng suất máy san thi công công tác chuẩn bị. 138
Bảng 3.2.4: Bảng tính thời gian hoàn thành các thao tác thi công công tác chuẩn bị. 129
Bảng 3.3.1: Bảng yêu cầu tối thiểu lấy mẫu lấy tại hiện trường 151
Bảng 3.3.2: Bảng khối lượng vật liệu cho đoạn tuyến 160
Bảng 3.3.3: Bảng khối lượng nước, nhũ tương, nhựa đặc cho đoạn tuyến. 160
Bảng 3.3.4: Bảng thời gian hoàn thành các thao tác trong dây chuyền 125m. 165

Đồ Án Tốt Nghiệp & Khoa Xây Dựng Cầu Đường


SVTH: Trần Thiện Chí_Lớp 27X3CT
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
PHẦN I: LẬP DỰ ÁN KHẢ THI (55%)
Hình 1.4.1: Tiết diện ngang rãnh biên bình thường 26
Hình 1.4.2: Tiết diện ngang rãnh biên được mở rộng 26
Hình 1.6.1: Trồng cỏ gia cố taluy nền đường đào sâu 33
Hình 1.6.2: Trồng cỏ gia cố taluy nền đường đắp cao. 34
Hình 1.6.3: Mặt cắt ngang mở rộng rãnh biên. 35
Hình 1.6.4 : Mặt cắt ngang nền đường đầu cầu và giải pháp gia cố mái taluy 35
Hình 1.6.5 Sơ đồ tính toán khối lượng đào đắp sơ bộ. 35
Hình 1.7.1: Sơ đồ chuyển hệ 5 lớp về hệ 2 lớp 47
Hình I.7.5: Sơ đồ tính τ
ax
của hệ hai lớp đối với lớp dưới là nền đất 55
Hình I.7.6: : Sơ đồ tính ứng suất chịu kéo uốn đơn vị

ku
σ
của vật liệu BTN 61
Hình I.7.7: Sơ đồ tính các chi phí tập trung 59
Hình I 8.1: Đảo đảm tầm nhìn trên đường cong nằm 77
Hình: I.8.2: Xác định tầm nhìn khi vào đường cong đứng 77
PHẦN II: THIẾT KẾ KỸ THUẬT 20%
Hình 2.2.1. Cắm cong theo phương pháp tọa độ vuông góc 101
Hình 2.3.1 : Sơ đồ thiết kế đường cong đứng 103
Hình 2.5.1: Dạng biểu đồ mômen của ống cống tròn 107
Hình 2.5.2: Mặt cắt ngang móng cống 107
Hình 2.5.3 : Áp lực tác dụng của xe H30 110
Hình II.5.4: Áp lực tác dụng của xe HK80 111
Hình II.5.5 : Sự phân bố áp lực đất và áp lực do hoạt tải gây ra trên cống tròn 111
Hình II.5.6 : Sự phân bố áp lực do trọng lượng bản thân thân cống gây ra 111
Hình II.5.7 : Sơ đồ tổ hợp mômen 112
Hình II.5.8 : Sơ đồ tính toán ổn định tường cánh 116
PHẦN III: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG 25%
Hình III.2.1: Mặt cắt ngang khuôn đường dạng đào hoàn toàn 126
Đồ Án Tốt Nghiệp & Khoa Xây Dựng Cầu Đường


SVTH: Trần Thiện Chí_Lớp 27X3CT
Hình III.2.2: Mặt cắt ngang khuôn đường dạng đắp hoàn toàn 126
Hình III.2.3: Bố trí hố thu thoát nước nền đường đào 128

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU
CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU Ý NGHĨA
BTCT Bê tông cốt thép
ĐCĐ Đường cong đứng

ĐCN Đường cong nằm
ĐK Điều Kiện
KCAĐ Kết cấu áo đường
BTNC Bê tông nhựa chặt
BTN Bê tông nhựa
CPĐD Cấp phối đá dăm
GCXM Gia cố xi măng

Âäö aïn täút nghiãûp

Khoa Xáy dæûng Cáöu - Âæåìng
S.V.T.H: Trần Thiện Chí - Låïp 27X3CT Trang 1









PHẦN 1
T
T
H
H
I
I



T
T


K
K




C
C
Ơ
Ơ


S
S




(55%)















Âäö aïn täút nghiãûp

Khoa Xáy dæûng Cáöu - Âæåìng
S.V.T.H: Trần Thiện Chí - Låïp 27X3CT Trang 2


Chương 1:
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. VỊ TRÍ TUYẾN ĐƯỜNG - MỤC ĐÍCH Ý NGHĨA CỦA TUYẾN VÀ
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ :
1.1.1. Vị trí tuyến đường:
Tuyến đường nối trung tâm phường Long Tuyền – trung tâm phường Long Hòa là
tuyến đường nằm ở khu vực đồng bằng, nằm ở phía Bắc của Quận Bình Thủy,Thành
Phố Cần Thơ. Điểm đầu tuyến tại trung tâm phường Long Tuyền, điểm cuối tuyến tại
trung tâm phường Long Hòa.
1.1.2. Mục đích, ý nghĩa của tuyến:
Đây là tuyến đường giao thông chính nối phường Long Tuyền đến trung tâm
phường Long Hòa và với các huyện khác trong thành phố.
Là tuyến đường nối các trung tâm chính trị, văn hóa, kinh tế của các Phường ở phía
Nam Thành Phố Cần Thơ với nhau.
1.1.3. Nhiệm vụ thiết kế :
- Lập báo cáo đầu tư: 55%
- Thiết kế kỹ thuật đoạn tuyến: 20%

- Thiết kế tổ chức thi công đoạn tuyến: 25%
Căn cứ vào các số liệu thiết kế sau:
- Lưu lượng xe chạy năm 2008: N
2008
= 265 xeqđ/ngđ.
- Hệ số tăng trưởng xe hàng năm: q = 10%
- Thành phần dòng xe :
+ Xe tải nặng: 14%
+ Xe tải trung: 41%
+ Xe tải nhẹ: 29%
+ Xe con: 16%
1.2. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC TUYẾN ĐI QUA:
1.2.1. Địa hình:
Xã Long Tuyền có độ cao là 170m, điểm Xã Long Hòa có độ cao là 150m.Độ dốc
ngang sườn phổ biến của tuyến đi qua là < 30% Nên đây là vùng đồng bằng.
1.2.2. Địa mạo:
Tình hình địa mạo của khu vực tuyến đi qua là vùng đồng bắng có cây cối mọc rải
rác không tập trung dày đặc (khoảng 400cây/ha), trên mặt đất tự nhiên có lớp cỏ mọc
trung bình và các cây bụi.
Đất đồng bằng loại hay nứt nẻ ,đất san phẳng ,đầm chặt, thì hệ số nhám sườn dốc.
Âäö aïn täút nghiãûp

Khoa Xáy dæûng Cáöu - Âæåìng
S.V.T.H: Trần Thiện Chí - Låïp 27X3CT Trang 3


1.2.3. Địa Chất:
Lớp đất phía trên là đất á sét dày 5-7m có tính chất cơ lý tốt, có thể dùng để đắp
nền đường. Lớp dưới là lớp cát pha.
Mặt cắt địa chất:

Lớp hữu cơ dày 15cm
Lớp đất á sét dày 5-7m (γ
tn =
1.98 kg/m3,)
Lớp cát pha dày vô cùng.( γ
tn =
1.99 kg/m3)
1.2.4. Địa chất thủy văn:
Qua khảo sát thực tế và số liệu thống kê cho thấy tình hình địa chất thủy văn trong
khu vực hoạt động ít biến đổi. Mực nước ngầm hoạt động thấp rất thuận lợi cho công
tác xây dựng đường. Lượng nước suối đáp ứng đủ cho sinh hoạt của công nhân và
công tác xây dựng đường.
1.2.5. Khí hậu:
Tuyến nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới nam bộ, khí hậu
chia làm hai mùa.Thời gian mưa diễn ra chủ yếu từ tháng 4 đến tháng 10
Lượng mưa ngày trung bình là 189mm ,tần suất thiết kế 4% .
Nhiệt độ trung bình năm 30
o
C
Nhiệt độ cao nhất trong năm 39
0
C
Nhiệt độ thất nhất trong năm 22
0
C
1.2.6. Thủy văn:
Qua khảo sát cho thấy tình hình địa chất thủy văn trong khu vực hoạt động ít biến đổi,
mực nước ngầm hoạt động thấp rất thuận lợi cho việc xây dựng tuyến và không ảnh
hưởng đến nền móng của các công trình trên tuyến .
Nước ở các sông, suối trong khu vực tuyến có nồng độ axít thấp có thể lấy để thi

công được .
Tại những đường tụ thủy hình thành dòng suối sâu từ 0,5m đến 2,0m,bề rộng từ 3-
6m.
Khí có mưa lớn hoặc nước lũ thì không cuốn theo nhiều bùn rác.
1.3. CÁC ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI:
1.3.1. Dân cư và sự phân bố dân cư:
Dân cư sống tập trung dọc theo tuyến, sống chủ yếu bằng nghề trồng trọt,chăn nuôi,
làm nông nghiệp.
Dân cư chủ yếu là đồng bào người kinh phân bố tập trung ở 2 trung tâm phường và
các dân tộc khác ở vùng sâu. Mỗi phường có một thị trấn là trung tâm chính trị văn
hoá của phường, dọc tuyến dân cư thưa thớt hơn.
ọử aùn tọỳt nghióỷp

Khoa Xỏy dổỷng Cỏửu - ổồỡng
S.V.T.H: Trn Thin Chớ - Lồùp 27X3CT Trang 4


Ngi dõn cú trỡnh vn hoỏ tng i cao, khụng cú tỡnh trng mự ch. i
sng ngi dõn ng u mc trung bỡnh, s h nghốo ớt, h úi gn nh khụng cú.
Do nhn thc c tm quan trng ca vic xõy dng tuyn nờn nhõn dõn trong vựng
rt ng tỡnh v ng h cho vic xõy dng tuyn ng ny. H rt cú ý thc bo v
an ninh trt t v hp tỏc. Theo d kin vic n bự, gii to s c thc hin nhanh
chúng to iu kin cho cụng tỏc khi cụng v thi cụng ỳng k hoch.
1.3.2. Tỡnh hỡnh kinh t - vn húa - xó hi trong khu vc:
Kinh t ch yu l sn xut nụng nghip v nuụi trng thy sn. Vic buụn bỏn,
giao lu qua qua cỏc min tng i mnh c bit ti cỏc th trn. Dch v thng
mi phỏt trin chm, tiu th cụng nghip t trng cũn thp.
S giao lu vn hoỏ gia cỏc vựng trong khu vc cũn khú khn do mng li giao
thụng cũn hn ch cng vi cỏc c s h tng cha c u t nõng cp ỳng mc
lm cho mc sng ca ngi dõn trong phng vn chờnh lch nhiu so vi th xó.

Tuy my nm gn õy i sng cú ci thin ụi chỳt nhng khụng ỏng k.
Tỡnh hỡnh an ninh trong khu vc rt m bo; ngi dõn a phng mn khỏch;
khụng cú cỏc t nn nh mi dõm, ma tuý, tuy him nhng thnh thong cú xy ra trm
cp vt. ngh cỏc n v thi cụng sau ny cú cỏc bin phỏp bo v nguyờn vt liu.
1.3.3. Cỏc nh hng phỏt trin trong tng lai:
Trong tng lai TP.Cn Th s tip tc phỏt huy cỏc th mnh ó cú, khai thỏc cỏc
tim nng khỏc nhm y nhanh tc phỏt trin kinh t so vi cỏc vựng khỏc trong
tnh núi riờng v c nc núi chung. Th mnh lõm nghip s c u t hn na,
chm dt tỡnh trng khai thỏc trỏi phộp, kim soỏt ca khu cht ch trỏnh hng hoỏ
nhp lu. c bit nõng cao trỡnh dõn trớ hn na, nõng cp c s h tng, xõy dng
mng li giao thụng thụng sut gia cỏc vựng trong tnh v vi cỏc tnh khỏc trong c
nc, thu hỳt u t nc ngoi. Rt mong lónh o cỏc cp, cỏc ngnh cú liờn quan
to mi iu kin thun li cụng trỡnh sm c trin khai thi cụng v a vo khai
thỏc, s dung.
1.4. CC IU KIN LIấN QUAN KHC:
1.4.1. iu kin khai thỏc, cung cp vt liu v ng vn chuyn:
- t : Cú th tn dng t o ra p nhng ch cn p, nhng ni thiu
t p thỡ cú th ly t m t hay thựng u p. Cỏc m t tng i gn
dc tuyn, m bo cht lng v tiờu chun, c ly vn chuyn trung bỡnh t 1- 2 km.
- ỏ : Ly t bói ỏ Ninh Kiu cỏch a im thi cụng khong 7 km hoc ly dc
sụng. ỏ ni õy cú cng theo yờu cu ca thit k.
Âäö aïn täút nghiãûp

Khoa Xáy dæûng Cáöu - Âæåìng
S.V.T.H: Trần Thiện Chí - Låïp 27X3CT Trang 5


- Cát, sạn :Lượng cát, sạn sử dụng không nhiều, có thể khai thác ở bãi sông
Hậu.Cát ở đây rất sạch. Cách công trình 7 km.
- Nhựa : Lượng nhựa đường, bê tông nhựa lấy từ trạm trộn Trà Nóc hoặc ở kho

dự trữ cách địa điểm thi công khoảng 6 km .
- Ximăng, sắt thép lấy tại nhà máy xi măng Cần Thơ, cự ly vận chuyển trung bình
10 km.
1.4.2. Điều kiện cung cấp bán thành phẩm, cấu kiện và đường vận chuyển:
Các bán thành phẩm và cấu kiện đúc sẵn như các loại ống cống, dầm cầu định hình
được sản xuất tại xí nghiệp phục vụ đóng tại thị trấn cách chân công trình 10km.
Xưởng có thể đáp ứng đủ chất lượng và số lượng yêu cầu. Đường vận chuyển tương
đối thuận lợi, có thể tận dung các tuyến đường xây dựng trước và vận chuyển bằng
ôtô.
1.4.3. Khả năng cung cấp nhân lực phục vụ thi công:
Tuyến đường nối liền hai trung tâm kính tế của huyện, tại hai trung tâm dân cư tập
trung đông đúc, lực lượng lao động dồi dào, nguồn lao động rẻ do đó rất thuận lợi cho
việc tận dụng nguồn nhân lực địa phương nhằm góp phần hạ giá thành công trình,
hoàn thành công trình đúng tiến độ vừa giải quyết được một phần lớn công ăn việc làm
cho ngưòi dân.
Đội thi công đã từng thi công ở nhiều công trình tương tự đạt chất lượng cao. Đội ngũ
cán bộ kỹ thuật giàu kinh nghiệm, có trình độ, khả năng quản lý tốt, có những kỹ sư
đầy nhiệt huyết.
1.4.4. Khả năng cung cấp các loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công:
Đơn vị thi công có đầy đủ các loại máy ủi,san, máy xúc chuyển, máy rải nhựa,
các loại lu đáp ứng đủ yêu cầu và nhanh chóng. Thiết bị, phụ tùng thay thế luôn
sẵn có nếu gặp sự cố. Các xe máy luôn được bão dưỡng sẵn sàng phục vụ thi công.
1.4.5. Khả năng cung cấp các loại năng lượng, nhiên liệu phục vụ thi công:
Ngoài một kho xăng đã có sẵn ở Phường, một số nguồn cung cấp lân cận cũng có
khả năng cung cấp đủ số lượng và đạt yêu cầu về chất lượng, đảm bảo máy móc hoạt
động liên tục, kịp thời.
Hệ thống điện nối với đường dây điện sinh hoạt của nhân dân sẽ được hoàn thành
trước khi thi công cùng với mạng lưới điện quốc gia sẵn có sẽ phục vụ tốt cho thi công
và sinh hoạt. Đường dây điện có thể kéo vào tận công trường. Đơn vị còn có máy bơm
nước thoả mãn được nhu cầu về nước.

1.4.6. Khả năng cung cấp các loại nhu yếu phẩm phục vụ sinh hoạt:
Âäö aïn täút nghiãûp

Khoa Xáy dæûng Cáöu - Âæåìng
S.V.T.H: Trần Thiện Chí - Låïp 27X3CT Trang 6


Tuyến nối liền hai trung tâm của hai Phường nên việc cung cấp các loại nhu yếu
phẩm phục vụ sinh hoạt tương đối thuận lợi từ các chợ Quận.
1.4.7. Điều kiện về thông tin liên lạc và y tế:
Tuy điều kiện thông tin liên lạc và y tế chưa cao nhưng cũng đủ đáp ứng những yêu
cầu tối thiểu. Ở gần địa điểm thi công có bưu điện xã có thể cung cấp những thông tin
nhanh nhất đồng thời có một trung tâm y tế của xã khá khang trang có thể chẩn đoán
và chữa những bệnh thông thường và đưa lên tuyến trên khi cần thiết.
1.5. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG:
Việc đầu tư xây dựng tuyến đường nối trung tâm phường Long Tuyền và trung tâm
phường Long Hòa là rất cần thiết vì:
- Tuyến đường được xây dựng sẽ cải thiện đáng kể mạng lưới giao thông, giải
quyết việc đi lại khó khăn trước mắt của người dân trong xã.
- Công trình được đầu tư xây dựng sẽ tạo ra một vùng dân cư sầm uất dọc theo hai
bên đường, khai thác triệt để tài nguyên sẵn có, giảm khoảng cách giữa miền núi và
đồng bằng, nâng cao trình độ văn hóa dân trí của đồng bào vùng sâu, vùng xa, thu hút
vốn đầu tư, viện trợ từ nhiều ngành khác nhau để mở mang các ngành nghề, giải quyết
việc làm cho người lao động, nâng cao năng lực phục vụ phát triển kinh tế xã hội của
phường Long Tuyền, cũng như của phường Long Hòa.
- Là tiền đề phát triển giao thông nông thôn, đáp ứng nhu cầu thiết yếu về y tế, giáo
dục, từng bước cải thiện đời sống đồng bào trong khu vực.
- Để thực hiện mục tiêu kinh tế đặt ra thì việc trao đổi hàng hóa, vật tư thiết bị
giữa hai huyện và với các tỉnh bạn là hết sức cần thiết và cấp bách nhưng hiện nay
đường giao thông chưa thể đáp ứng được.

- Phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đã được xác định trong kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và chiến lược phát
triển giao thông vận tải của TP.Cần Thơ.









ọử aùn tọỳt nghióỷp

Khoa Xỏy dổỷng Cỏửu - ổồỡng
S.V.T.H: Trn Thin Chớ - Lồùp 27X3CT Trang 7


Chng 2:
X
X


C
C







N
N
H
H


C
C


P
P


H
H


N
N
G
G


V
V





T
T


N
N
H
H


T
T
O
O


N
N


C
C


C
C


C

C
H
H




T
T
I
I


U
U


K
K




T
T
H
H
U
U



T
T


C
C


A
A


T
T
U
U
Y
Y


N
N


2.1. XC NH CP THIT K CA NG :
2.1.1. Cỏc cn c :
- Cn c vo mc ớch v ý ngha phc v ca tuyn: L ng ni vi trung tõm
kinh t, chớnh tr, vn hoỏ ca a phng vi nhau (ni hai trung tõm ca huyn).
- Cn c vo lu lng xe chy trờn tuyn nm tng lai:

T lu lng xe thit k nm kho sỏt N
2008
= 265(xhh/ng.), v nm a vo khai
thỏc l nm 2012.Nh vy tớnh lu lng xe nm 2027.
N
15
q
= N
2027
q
= N
2008
q
(1+q)
19
= 506(1+0,1)
19
=3094 (xcq/ng.).
- Trong ú :
N
2008
q
= 265(0.14x2.5+0.41x2+0.29x2+0.16x1)= 506(xcq/ng.).
2.1.2. Xỏc nh cp thit k ca ng:
Cn c vo chc nng ca ng l ng ni hai trung tõm kinh t, chớnh tr, vn
húa ca a phng ng thi l ng ni 2 xó nờn theo tiờu chun TCVN 4054-05
,ta chn cp thit k ca ng l cp IV.
2.2. TNH TON - CHN CC CH TIấU K THUT:
2.2.1. Tc thit k:
Cn c vo a hỡnh khu vc tuyn i qua l vựng ng bng v cp thit k l cp

IV nờn ta chn tc thit k ca ng l V
tk
= 60 km/h.
2.2.2. dc dc ln nht theo iu kin c hc v iu kin kinh t.
2.2.2.1. iu kin v mt c hc:
dc dc ln nht i
dmax
ca ng c xỏc nh theo hai iu kin sau:
- Sc kộo phi ln hn tng sc cn tỏc dng vo xe khi xe ang chy (giú,
ng, chớnh bn thõn xe khi nú tng gim tc ).
- Sc kộo phi nh hn sc bỏm gia lp xe v mt ng.
a. Theo iu kin v sc kộo:
i
dmax
= D - f (1.2.1).
Trong ú:
+ D: nhõn t ng lc ca mi loi xe.
Giỏ tr ca D ph thuc vo tc xe chy V i vi tng chuyn s, cỏc ng
cong ny c thit lp vi iu kin m ht bm ga trong ng c n.
ọử aùn tọỳt nghióỷp

Khoa Xỏy dổỷng Cỏửu - ổồỡng
S.V.T.H: Trn Thin Chớ - Lồùp 27X3CT Trang 8


+ f: H s sc cn ln tựy theo tng loi mt ng s c thit k, cn c vo
tc thit k ó c chn trờn.
Ta cú: f = f
0
[1+0,01(V-50)]

Tra bng 2 ca ti liu [2] ng vi loi mt ng Bờtụng nha ta cú f
0
= 0,015.
=> f=0,015[1+0,01(60-50)] = 0,0165
dc thit k ln nht tớnh theo iu kin ny c ghi bng 2.1:
Bng 1.2.1 : Bng tớnh dc dc ln nht theo iu kin cõn bng sc kộo
Loi xe
Thnh phn
(%)
V (km/h)

D f
I
dmax

%
Xe con(Mockuy-408)
14 60
0,080

0,0165 6,35
Xe ti nh(Taz-51)
29 60

0,042
0,0165 2,55
Xe ti trung(Zin 130)
41 60

0,039

0,0165 2,25
Xe ti nng(Taz-53)
16 60

0,032
0,0165 1,55
Vy, theo iu kin cõn bng sc kộo thỡ: i
dmax
= 2,3% (a).
b. Theo iu kin v sc bỏm:
I'
dmax
= D' - f (1.2.2).

G
PG
D
k


=
1
'
(1.2.3).
Trong ú:
+ D': Nhõn t ng lc xỏc nh tựy theo iu kin bỏm ca ụ tụ.
+
1
: H s bỏm dc ca bỏnh xe vi mt ng tựy theo trng thỏi ca mt
ng, khi tớnh toỏn ly

1
trong iu kin bt li, tc l mt ng m bn,

1
= 0,25.(Bng 3.2.5)
+ Gk: Trong lng trc ca bỏnh xe ch ng
- Xe ti nng: G
k
= 210 (kN)
- Xe ti trung: G
k
= 68 (kN)
- Xe ti nh: G
k
= 55 (kN)
- Xe con: G
k
= 5,5 (kN)
+ G: Trng lng ton b ca ụ tụ (kg).
- Xe ti nng: G = 258,2 (kN).
- Xe ti trung: G = 94,8 (kN).
- Xe ti nh: G = 72,5 (kN).
- Xe con: G = 10,5 (kN).
+ P: Sc cn ca khụng khớ (kg).
Âäö aïn täút nghiãûp

Khoa Xáy dæûng Cáöu - Âæåìng
S.V.T.H: Trần Thiện Chí - Låïp 27X3CT Trang 9




13

P
2
VFk
=
ω
(1.2.4)
Trong đó:
- k: Hệ số sức cản không khí (kG.s
2
/m4).
- F: Diện tích chắn gió của ô tô (m
2
).
- V: Tốc độ thiết kế V = V
tt
= 60 km/h.
Trong đó: k và F được tra theo bảng 1 của tài liệu [2], kết quả tính thể hiện
ở bảng 1.2.2:
Bảng1. 2.2 Bảng tính độ dốc dọc lớn nhất theo điều kiện cân bằng sức bám
Loại xe K(kG.s
2
/m
4
) F (m2)
P
ω
(kN)

D’ I’
dmax
(%)
Xe tải nặng 0,07 6
1,163

0,200 18,23
Xe tải trung 0,06 5
0,831

0,187 17,05
Xe tải nhẹ 0,05 4
0,554

0,182 16,55
Xe con 0,03 2,5
0,208

0,111 9,47
Từ điều kiện này ta chọn i
dmax
= 9,47% (b).
Từ điều kiện cân bằng sức kéo và điều kiện cân bằng sức bám, xác định được i
dmax

theo điều kiện cơ học như sau: i
dmax
= min (i
dmax
; i’

dmax
) = 2,3%
2.2.2.2. Điều kiện về mặt kinh tế :
Xét về điều kiện kinh tế thì độ dốc dọc ảnh hưởng đến chi phí xây dựng cũng như
chi phí khai thác khi hoàn thành con đường, điều này được thể hiện ở đồ thị sau:
C=Ckt+Cxd
ikinhte
Ckt
Cxd
idmax
C
O

Hình I.2.1: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa i
dmax
và chi phí C.
Trong đó:
- C
xd
: chi phí đầu tư cho xây dựng.
- C
kt
: chi phí đầu tư cho khai thác.
Âäö aïn täút nghiãûp

Khoa Xáy dæûng Cáöu - Âæåìng
S.V.T.H: Trần Thiện Chí - Låïp 27X3CT Trang 10


Nhìn vào đồ thị, dễ dàng nhận thấy rằng khi i

dmax
tăng lên thì C
xd
giảm xuống còn
C
kt
thì lại tăng lên. Tương ứng với điểm giao nhau của đồ thị C
xd
và C
kt
sẽ cho i
dmax

kinh tế nhất, trên thực tế thì việc xác định C
xd
và C
kt
sẽ rất khó khăn vì thế thường căn
cứ vào điều kiện địa hình trên bình đồ để xác định
kinhte
d
i
max
.
Theo điều kiện cơ học, với i
dmax
= 1,6% thì đảm bảo cho tất cả các loại xe trong
thành phần dòng xe có thể chạy được với tốc độ thiết kế. Nhưng vì tuyến đi qua địa
hình đồng bằng - đồi, lưu lượng xe tương đối lớn đặc biệt là xe tải trung nên ta chọn
i

dmax
=2,3%, chấp nhận xe tải nặng chạy không đúng với tốc độ thiết kế. Trong quá
trình thiết kế trắc dọc cố gắng giảm độ dốc dọc thiết kế, không nên dùng trị số i
dmax
tối
đa (phải kết hợp khi vạch tuyến trên bình đồ).
Theo bảng 15 [1], với đường cấp IV đồng bằng và đồi thì i
dmax
= 6%.
Vậy, chọn: i
dmax
=2,3% để thiết kế.
2.2.2.3.Độ dốc dọc nhỏ nhất :
Độ dốc dọc nhỏ nhất i
dmin
được chọn sao cho đảm bảo điều kiện tối thiểu thoát nước
trong rãnh biên, đảm bảo không lắng đọng phù sa ở đáy rãnh:
+ Đối với những đoạn đường có rãnh biên (nền đường đào, nền đường đắp thấp,
nền đường nửa đào nửa đắp) i
dmin
= 5
0
/
00
(cá biệt 3
0
/
00
) và đoạn dốc này không kéo dài
quá 50m.

+ Đối với những đoạn đường không có rãnh biên (nền đường đắp cao) i
dmin
= 0
0
/
00.
2.2.3.Tầm nhìn trên bình đồ:
2.2.3.1 Tầm nhìn một chiều:







ohpuI
lSlS ++= . (1.2.5).
Trong đó:
+l

: Chiều dài xe chạy trong thời gian phản ứng tâm lý.
67,16
6,3
60
6,3
===
V
lpu (m).
l
0

S
h
l
pu

1

1

S
I
Hình 1.2.6: Sơ đồ tầm nhìn một chiều
ọử aùn tọỳt nghióỷp

Khoa Xỏy dổỷng Cỏửu - ổồỡng
S.V.T.H: Trn Thin Chớ - Lồùp 27X3CT Trang 11


S
II

S
h
l
o
S
h
l
pu1


1

1

l
pu2

2

2

Hỡnh 1.2.7: S tm nhỡn trỏnh xe hai chiu
+S
h
: Chiu di hóm xe.

()
i
kV
S
h

=
1
2
254
(1.2.6).
+ k: H s s dng phanh: i vi xe ti k =1,4, i vi xe con k=1,2.
+ V: Tc xe chy tớnh toỏn, V=60 km/h.
+ i: dc dc trờn ng, trong tớnh toỏn ly i = 0.

+
1
: H s bỏm dc trờn ng ly trong iu kin bỡnh thng mt ng m,
sch:
1
= 0,5.
Thay cỏc giỏ tr vo cụng thc 1.2.6 ta cú:

( )
)(02,34
)05,0(254
602,1
)(68,39
05,0254
604,1
2
2
mS
mS
con
I
tai
I
=

ì
=
=

ì

=

+ l
0
: on d tr an ton, ly l
0
=10 m.
Suy ra: S
ti
= 16,67 + 39,68 +10 = 66,35(m).
S
con
= 16,67+ 34,02 +10 = 60,69(m).
Theo ti liu [1], vi V= 60 km/h thỡ S
I
= 75 m.
Vy ta chn S
I
= 75 m.
2.2.3.2. Tm nhỡn hai chiu:






0
22
1
1

2
)(127
8,1
l
i
KV
V
S
II
+

+=


(1.2.7).
Trong ú:
+ Ta ly l
p1
= l
p2

+ Cỏc thụng s khỏc ly ging 1.2.6
Thay cỏc giỏ tr vo cụng thc 1.2.7 ta cú:
)(7,12010
)05,0(127
5,0604,1
8,1
60
2
2

mS
tai
II
=+

ìì
+= .
ọử aùn tọỳt nghióỷp

Khoa Xỏy dổỷng Cỏửu - ổồỡng
S.V.T.H: Trn Thin Chớ - Lồùp 27X3CT Trang 12



)(36,11110
)05,0(127
5,0602,1
8,1
60
2
2
mS
con
II
=+

ìì
+=
.
Theo ti liu [1](TCVN 4054-05) vi V = 60 km/h thỡ S

II
= 150m > giỏ tr tớnh toỏn.
Vy ta chn S
II
= 150m.
2.2.3.3. Tm nhỡn vt xe:








* Cú 2 trng hp
- Bỡnh thng S
IV
= 6V.
- Cng bc: S
IV
= 4V.
Chn: S
IV
= 6V = 6 x 60 = 360 m
2.2.4. Bỏn kớnh ng cong nm R
sc
min
, R
osc
min

:
2.2.4.1. Khi lm siờu cao:

( )
max
2
min
.127
sc
sc
i
V
R
+
=
à
(m (1.2.13).
Trong ú:
+ V: Tc thit k V = 60km/h.
+ à : H s lc ngang ln nht khi cú lm siờu cao, à=0,15.
+ i
sc
max
: dc siờu cao ln nht: i
sc
max
= 7%.
Thay cỏc giỏ tr vo cụng thc 1.2.12 ta cú:

( )

84,128
07,015,0127
60
2
min
=

=
sc
R
(m).
Theo bng 11 ca [1] vi V = 60 km/h thỡ R
sc
min gii hn
= 125 m, R
sc
min thụng thng
=
250m nờn ta chn R
sc
min
= 250 m.
2.2.4.2. Khi khụng lm siờu cao:

( )
n
osc
i
V
R


=
à.127
2
min
(m) (1.2.14).
Trong ú:
+ V: Tc thit k V = 40km/h.
S
IV
l
2
l


1

l
3
S
I
-
S
II
l
2

1

2


2

1

3

3

Hỡnh 1.2.8: S tm nhỡn vt xe
ọử aùn tọỳt nghióỷp

Khoa Xỏy dổỷng Cỏửu - ổồỡng
S.V.T.H: Trn Thin Chớ - Lồùp 27X3CT Trang 13


+ à: H s lc ngang khi khụng lm siờu cao, à=0,08
+ i
n
: dc ngang ca mt ng, chn i
n

= 2%.
Thay vo cụng thc 1.2.13 ta cú:

( )
45,472
02,008,0127
60
2

min
=

=
osc
R (m).
Theo bng11 ti liu [1] viV = 60km/h, cp ng l cp IV thỡ

min
osc
R
=1500m, ta chn
min
oùc
R
= 1500m
2.2.4.3. Bỏn kớnh ng cong nm ti thiu m bo tm nhỡn ban ờm:


1
.30 S
R = (m).
(1.2.15).
Trong ú:
+ S
I
: Tm nhỡn mt chiu (m), S
I
= 75 m.
+ : Gúc chiu sỏng ca pha ốn ụ tụ, = 2

0
.
Thay vo 1.2.14 ta cú: 1125
2
7530
=
ì
=R (m).
2.2.5. dc siờu cao:
Theo bng 13 ti liu [1] quy nh dc siờu cao ti a vi ng cú V
tk
=60km/h l
7%, dc siờu cao nh nht ta ly theo dc mt ng l khụng nh hn 2%.
dc siờu cao cú th tớnh theo cụng thc:
à=
R
V
i
sc
.
127
2
(1.2.16)
Trong ú :
V

: Vn tc thit k (km/h)
R : Bỏn kớnh ng cong nm (m)
à
: h s lc ngang ( 0,08 0,15)

2.2.6. Vut ni siờu cao:
Chiu di on ni siờu cao c xỏc nh:

n
sc
i
iEB ì+
=
)(
L
nsc
(1.2.17).
Trong ú :
+ B: B rng phn xe chy(m), B=7 m.
+ E: m rng ca phn xe chy (m).
+ i
sc
: dc siờu cao (%).
+ i
n
: dc nõng siờu cao ( dc dc ph) (%). Vi ng cú V
tk
= 60km/h
thỡ i
n
= 0,5%.
ọử aùn tọỳt nghióỷp

Khoa Xỏy dổỷng Cỏửu - ổồỡng
S.V.T.H: Trn Thin Chớ - Lồùp 27X3CT Trang 14



2.2.7.1. m rng trong ng cong nm:











m rng E c tớnh theo cụng thc sau vi ng 2 ln xe:

R
V
R
L
E
1,0
2
+=
(1.2.18).
Trong ú:
+ L: Khong cỏch t gim súc ng trc ca xe n trc sau cựng ca xe
L = 8 (m).
+ V: Vn tc xe chy tớnh toỏn, V = 60 km/h.
+ R: Bỏn kớnh ng cong nm.

m rng b trớ c hai bờn, phớa lng v bng ng cong. Khi gp khú khn,
cú th b trớ mt bờn, phớa bng hay phớa lng ng cong.
2.2.7.2. ng cong chuyn tip:
Chiu di ng cong chuyn tip c tớnh theo cụng thc:

33
47 23,5
tttt
cht
VV
L
IRR
== (1.2.17)
Trong ú : V
tt
: Tc tớnh toỏn (km/h).
R : Bỏn kớnh ng cong trờn bỡnh (m).
I : tng gia tc ly tõm, I = 0,5 m/s
3
.
Sau khi thit k xong bỡnh , vi cỏc bỏn kớnh ng cong nm trờn bỡnh ta tớnh
toỏn c giỏ tr L
cht
tng ng, i chiu vi TCVN 4054-2005 v chn giỏ tr
thit k.
2.2.7.3 Chiu di vut ni siờu cao:
Chiu di on ni siờu cao c xỏc nh:
R
e
2

L
e
1
L
Hỗnh 1.2.12: Sồ õọử tờnh toaùn õọỹ mồớ rọỹng trón

õổồỡng 2 laỡn xe
B
Âäö aïn täút nghiãûp

Khoa Xáy dæûng Cáöu - Âæåìng
S.V.T.H: Trần Thiện Chí - Låïp 27X3CT Trang 15


p
sc
i
iB ×∆+
=
)(
L
nsc
(I.2.16)
Trong đó :
+ B: Bề rộng phần xe chạy(m), B=7m.
+ ∆: độ mở rộng của phần xe chạy trong đường cong nằm.
+ i
sc
: Độ dốc siêu cao bố trí ở đường cong (%).
+i

p
: Độ dốc dọc phụ thêm, lấy i
p
= 0,5%.
Sau khi tính toán được L
nsc
, đối chiếu với [1] và chọn giá trị để thiết kế.
2.2.8. Bán kính đường cong đứng R
lồi

min
, R
lõm
min
:
Đường cong đứng được thiết kế ở những chổ có đường đỏ đổi dốc tại đó có hiệu đại
số giữa 2 độ dốc lớn hơn hoặc bằng 2% ( với đường có V
tt
< 60Km/h).
Trong đó ký hiệu độ dốc như sau:


i
1
, i
2
: là độ dốc dọc của hai đoạn đường đỏ gãy khúc:
- Khi lên dốc lấy dấu (+).
- Khi xuống dốc lấy dấu (-).
ω =

21
ii −
2.2.8.1. Bán kính đường cong đứng lồi R
lồi
min
:
Trị số bán kính tối thiểu của đường cong đứng lồi xác định theo điều kiện đảm
bảo tầm nhìn xe chạy trên đường S
I
.
)(
2
1
2
1
m
d
S
R
I
= (1.2.20)

Có thể theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn khi hai xe gặp nhau S
II.
( )
m
d
S
R
II

2
8
2
2
=

(1.2.21)

Trong đó:
S
I
: tầm nhìn một chiều S
I
= 75m
S
II
: tầm nhìn hai chiều S
II
=150m
Hình 1.2.14: Các ký hiệu độ dốc
+i
1
-
i
2
+i
1
-
i
1

+i
2
+i
2
-
i
2
-i
1

×