Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

phân tích quy trình thanh toán tín dụng chứng từ và thực trạng sử dụng phương thức này tại các ngân hàng thương mại vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.82 KB, 31 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
&


Phân tích quy trình thanh toán tín dụng chứng từ
Thực trạng sử dụng phương thức này tại các NHTM VN
    
GVHD : 
SVTH :
NGUYỄN THỊ KIM NGÂN 03012408
NGUYỄN THÁI BÌNH 030124080073
ĐẶNG QUANG ĐẠI 030124080167
NGUYỄN KIM QUANG 03012408
MỤC LỤC
Mục lục 1
I. Giới thiệu về tín dụng chứng từ 2
1. Khái niệm 2
2. Các bên tham gia 3
II. Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ 4
Bước 1 4
Bước 2 4
Bước 3 5
Bước 4 7
Bước 5 7
Bước 6 7
Bước 7 7
Bước 8 8
Bước 9 8
Bước 10 8
Bước 11 8
III. Thực trạng sử dụng phương thức tín dụng chứng từ tại các NHTM VN 9


Phụ lục 11
Tài liệu tham khảo
2
I. Giới thiệu về tín dụng chứng từ
Trong các phương thức thanh toán trước, các ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian trong thanh toán mà
không có cam kết chắc chắn và không hủy ngang về việc thu tiền cho nhà xuất khẩu, và khi đó, quyền lợi của
nhà xuất khẩu không được đảm bảo. Vì vậy, để khắc phục tình trạng này, nhà xuất khẩu phải sử dụng phương
thức thanh toán tín dụng chứng từ.
Nội dung phương thức thanh toán tín dụng chứng từ được thực hiện theo bản “Quy tắc và thực hành thống
nhất về tín dụng chứng từ” (UCP - Uniform Customs and Practice for Documentary Credits) do Phòng Thương
Mại Quốc Tế (ICC - International Commercial of Chamber) ban hành. Và văn bản mới nhất do ICC ban hành là
UCP 600 có giá trị hiệu lực từ ngày 25/10/2006. UCP là một văn bản pháp lý quốc tế không mang tính chất bắt
buộc các bên mua bán quốc tế phải áp dụng, tuy nhiên nó đã được các giới kinh doanh thương mại và các ngân
hàng ở các nước áp dụng. Trong phương thức, các ngân hàng vừa là người trung gian vừa là người đại diện nhà
nhập khẩu thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu, từ đó đảm bảo rằng nhà xuất khẩu chắc chắn sẽ thu được tiền, còn
nhà nhập khẩu sẽ nhận được hàng hóa theo đúng với những quy định đã thỏa thuận. Với những ưu điểm này,
phương thức thanh toán tín dụng chứng từ đã trở thành phương thức thanh toán tốt nhất cho cả hai bên xuất
khẩu và nhập khẩu.
1. Khái niệm
Theo điều 2 UCP 600, “Tín dụng chứng từ (Documentary Credits) là một sự thỏa thuận bất kỳ, cho dù được
gọi tên hoặc mô tả như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn và không hủy ngang của ngân hàng phát hành
về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp”. Điều này được hiểu như sau: phương thức tín dụng chứng từ là một
sự thỏa thuận mà trong đó theo yêu cầu của khách hàng, ngân hàng sẽ phát hành một bức thư gọi là thư tín dụng
(L/C) cam kết hoặc cho phép ngân hàng khác chi trả hoặc chấp thuận những yêu cầu của người thụ hưởng khi
người thụ hưởng xuất trình những chứng từ theo quy định của L/C chứng minh người thụ hưởng hoàn thành
nghĩa vụ trong 1 khoảng thời gian nhất định được quy định trong L/C.
Mặc khác, với khái niệm trên còn cho thấy thư tín dụng (L/C) là một văn bản pháp lý quan trọng nhất trong
phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
tín dụng là khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay.
Trong quan hệ này, người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho vay cho

người đi vay trong một thời gian nhất định. Người đi vay có nghĩa vụ trả số tiền hoặc giá trị hàng hoá đã vay
khi đến hạn trả nợ có kèm hoặc không kèm theo một khoản lãi. Trong khi đó, chứng từ là các văn bản giấy tờ
ghi lại nội dung của một sự kiện giao dịch, một nghiệp vụ phát sinh. Vì vậy, tín dụng chứng từ được hiểu là khi
thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu, nếu trong tài khoản của nhà nhập khẩu tại ngân hàng phát hành nhỏ hơn số
3
tiền thanh toán (nhỏ hơn giá trị của L/C) thì ngân hàng sẽ cho khách hàng (nhà xuất khẩu) vay với số tiền bằng
số tiền còn thiếu. Khi này, ngân hàng sẽ dùng L/C làm vật thế chấp khoản tiền cho vay.
 !"#!$%&'()*+ thư tín dụng (L/C) mặc dù được thành lập trên cơ sở hợp đồng mua bán
giữa nhà nhập khẩu (người mua) và nhà xuất khẩu (người bán) nhưng ngay sau khi nó được mở theo yêu cầu
của khách hàng (nhà nhập khẩu) thì nó hoàn toàn độc lập với hợp đồng mua bán.
&,! /-)01$%& chứng từ xuất trình là căn cứ duy nhất để ngân hàng quyết
định thanh toán hay từ chối thanh toán cho người thụ hưởng, và là căn cứ duy nhất để nhà nhập khẩu trả tiền
hay từ chối trả tiền cho ngân hàng. Lúc này, các ngân hàng sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ vấn đề nào liên
quan đến hàng hóa thật sự. Do đó, các chứng từ giữ vai trò rất quan trọng , là căn cứ để chứng minh về giá trị
hàng hóa mà người bán đã giao cho người mua, là cơ sở để ngân hàng chấp nhận và thanh toán tiền hàng cho
người bán, và cũng là căn cứ để người bán đòi tiền thanh toán từ ngân hàng .
234'* 5#!$%& trong quan hệ giữa người yêu cầu mở L/C với ngân hàng phát hành và quan
hệ giữa ngân hàng phát hành với nhà xuất khẩu. Thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng phát hành về việc
yêu cầu mở L/C được coi là một hợp đồng kinh tế dịch vụ. Và nhà nhập khẩu phải làm đơn yêu cầu mở L/C,
đồng thời phải trả một khoản phí cho việc mở L/C và ký quỹ một số tiền nhất định tùy theo quy định của ngân
hàng. Từ đó, ngân hàng phát hành căn cứ để mở L/C cho nhà xuất khẩu và chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng
từ do nhà xuất khẩu trình. Nếu chứng từ phù hợp với điều kiện của L/C thì ngân hàng sẽ nhận chứng từ và
thanh toán tiền hàng cho nhà xuất khẩu, sau đó ngân hàng sẽ thu lại tiền của nhà nhập khẩu và giao chứng từ
cho nhà nhập khẩu đi lấy hàng.
2. Các bên tham gia
Có 4 bên tham gia vào quá trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ, gồm:
• Người yêu cầu mở L/C (The Applicant): thường là người mua, nhà nhập khẩu.
• Người thụ hưởng L/C (The Beneficiary): là người bán hay là nhà xuất khẩu.
• Ngân hàng phát hành L/C (The Issuing Bank): là ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu, ở bên nước nhà nhập
khẩu, cung cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu và là ngân hàng thường được hai bên nhập khẩu và xuất khẩu thỏa

thuận, lựa chọn và được quy định trong hợp đồng thương mại (hợp đồng mua bán).
• Ngân hàng thông báo L/C (The Advising Bank): là ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu, thông báo cho nhà
xuất khẩu biết L/C đã mở. Ngân hàng này thường ở nước nhà xuất khẩu và có thể là ngân hàng chi nhánh hoặc
đại lý của ngân hàng phát hành L/C.
Ngoài ra, còn các ngân hàng khác có thể tham gia:
4
• Ngân hàng xác nhận (The Confirming Bank): là ngân hàng xác nhận trách nhiệm của mình cùng ngân
hàng phát hành, sẽ trả tiền cho nhà xuất khẩu khi ngân hàng phát hành không đủ khả năng thanh toán. Là ngân
hàng có uy tín trên thị trường tín dụng và tài chính quốc tế.
• Ngân hàng được chỉ định (The Nominated Bank): là ngân hàng được chỉ định trong L/C, cho phép ngân
hàng đó thực hiện việc thanh toán, được chiết khấu, hoặc chấp nhận bộ chứng từ của người thụ hưởng phù hợp
với qui định của L/C. Gồm:
 Ngân hàng được chỉ định thanh toán (Paying Bank ).
 Ngân hàng được chỉ định chiết khấu (Negotiating Bank).
 Ngân hàng được chỉ định chấp nhận (Accepting Bank).
• Ngân hàng bồi hoàn (The Reimbursing Bank): là ngân hàng được ngân hàng phát hành uỷ nhiệm thực
hiện thanh toán gía trị L/C cho ngân hàng được chỉ định thanh toán hoặc chiết khấu. Thông thường, ngân hàng
này chỉ tham gia giao dịch trong trường hợp giữa ngân hàng phát hành và ngân hàng được chỉ định không có
quan hệ tài khoản trực tiếp với nhau.
II. Quy trình thanh toán TD chứng từ
6078: hai bên xuất khẩu và nhập khẩu ký
hợp đồng thương mại.
Trong quá trình thanh toán hàng hoá xuất
nhập khẩu, nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu sẽ ký
hợp đồng thương mại với nhau. Và nếu nhà xuất
khẩu yêu cầu được thanh toán tiền hàng hoá theo
phương thức tín dụng chứng từ thì trong hợp
đồng thương mại bắt buộc phải có điều khoản thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ. Đồng thời, khi
này mỗi bên xuất khẩu và nhập khẩu sẽ tự lựa chọn ngân hàng để giúp họ thực hiện các giao dịch có liên quan
đến phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. Trong đó, ngân hàng do nhà nhập khẩu chọn sẽ là ngân hàng

phát hành L/C, còn do nhà xuất khẩu chọn là ngân hàng thông báo.
6079 : nhà nhập khẩu căn cứ vào hợp đồng thương mại lập đơn xin mở L/C tại ngân hàng phục vụ mình
và mở cho nhà xuất khẩu hưởng.
Nhà nhập khẩu căn cứ vào hợp đồng thương mại để viết đơn xin mở L/C đến ngân hàng phục vụ mình. Khi
viết đơn xin mở L/C, nhà nhập khẩu cần lưu ý một số nội dung : viết đúng theo mẫu đơn xin mở của ngân hàng
phát hành; cần thận trọng khi đưa các điều kiện đối với nhà xuất khẩu trong đơn mở L/C, và phải đảm bảo
quyền lợi của cả 2 bên (nhập khẩu và xuất khẩu) và tôn trọng các điều khoản của hợp đồng thương mại; đơn xin
5
Ngân hàng
phát hành
Ngân hàng
thông báo
Nhà xuất
khẩu
Nhà nhập
khẩu
(3)
(7)
(8)
(5)
(1)
(2) (10) (11) (4)(6)(9)
mở L/C sẽ là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp giữa ngân hàng phát hành L/C và người yêu cầu mở L/C;
đồng thời, nội dung của đơn này sẽ là cơ sở để ngân hàng gửi L/C người thụ hưởng, và đơn được chia thành 2
bản, mỗi bên giữ một bản.(Mẫu đơn đề nghị mở tín dụng thư–phụ lục 1).
Điều kiện để ngân hàng phát hành phát hành L/C:
- Khách hàng (người yêu cầu mở L/C) phải có đầy đủ các giấy tờ thủ tục hợp pháp để nhận hàng từ người
bán: có giấy phép kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu về mặt hàng xin nhập khẩu, có giấy phép nhập
khẩu của Bộ Thương Mại, không nợ thuế xuất nhập khẩu, …
- Khách hàng là doanh nghiệp có năng lực, uy tín và tiềm năng trong lĩnh vực mà mình hoạt động, và có

quan hệ thân thiết với ngân hàng phát hành.
- Khách hàng phải nộp đủ tiền ký quỹ và các khoản phí theo yêu cầu của ngân hàng trước khi phát hành L/C
(ký quỹ có thể là 100% trị giá thư tín dụng trong trường hợp thanh toán ngay hoặc <100% trị giá thư tín dụng
trong trường hợp thanh toán có kỳ hạn (trả chậm)). Và số tiền này sẽ được dùng để thanh toán L/C đã mở khi
đến hạn.
Nghĩa vụ của ngân hàng phát hành L/C: khi bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện của L/C, ngân hàng bắt
buộc phải chấp nhận thanh toán vô điều kiện toàn bộ số tiền mua hàng đã ghi trong L/C, các văn bản kèm theo
và các chi phí có liên quan đến L/C dù hàng hoá có bị tổn thất một phần hay toàn bộ, hàng hoá không đến được
hoặc không được phép nhập vào Việt Nam vì bất cứ lý do gì. Khi này, ngân hàng có thể trích tiền từ tài khoản
của khách hàng đã ký quỹ hoặc cho khách hàng vay để thanh toán cho người bán mà không cần thông báo và
đợi sự chấp nhận của khách hàng.
Quyền của ngân hàng phát hành: phần chênh lệch giữa phần ký quỹ và trị giá L/C là phần của ngân hàng
phát hành bảo lãnh cho khách hàng. Vì thế, nếu khách hàng chưa hoàn tất việc thanh toán cho ngân hàng thì
ngân hàng được quyền giữ các chứng từ và hàng hoá được gửi cùng L/C hoặc tài sản mà khách hàng cầm cố,
thế chấp cho ngân hàng để đảm bảo cho khoản tiền còn nợ. Và ngân hàng có quyền bán một phần hay toàn bộ
lô hàng hoặc tài sản cầm cố, thế chấp để thu nợ mà không cân thông báo cho khách hàng. Nếu tiền bán không
đủ trả nợ, ngân hàng sẽ trực tiếp đòi nợ khách hàng. Đồng thời, ngân hàng có quyền yêu cầu khách hàng mua
ngoại tệ tại ngân hàng theo giá giao ngay (Spot) hoặc kỳ hạn (trả chậm) (Forward) theo thời điểm để thuận tiện
cho việc thanh toán L/C.
607:: nếu đáp ứng đủ yêu cầu ngân hàng phát hành L/C thì ngân hàng sẽ tiến hành mở L/C và thông báo
qua ngân hàng thông báo ở nước nhà xuất khẩu về việc mở L/C và chuyển 1 bản gốc cho nhà xuất khẩu.
Việc mở L/C qua nhà xuất khẩu có thể thực hiện bằng :
* Đường hàng không bưu chính:chuyển trực tiếp L/C bản gốc đến NH thông báo (Mẫu L/C-Phụ lục 2).
6
* Điện tín (telex).
* Thông qua hệ thống Swift (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication - Hiệp hội vễn
thông tài chính liên ngân hàng toàn thế giới), chuyên cung cấp các dịch vụ truyền thông an ninh và phần mềm
giao diện cho các cơ quan chuyên bán buôn tài chính. Đây là một hiệp hội mà thành viên là các ngân hàng và
các tổ chức tài chính, mỗi ngân hàng tham gia là một cổ đông của SWIFT. SWIFT được các ngân hàng trên thế
giới sử dụng phổ biến là do:

- Nó là một mạng truyền thông chỉ sử dụng trong hệ thống ngân hàng và các tổ chức tài chính nên
tính bảo mật cao và an toàn.
- Tốc độ truyền thông tin nhanh cho phép có thể xử lý được số lượng lớn giao dịch.
- Chi phí cho một điện giao dịch thấp.
- Sử dụng SWIFT sẽ tuân theo tiêu chuẩn thống nhất trên toàn thế giới. Đây là điểm chung của bất
cứ ngân hàng nào tham gia SWIFT có thể hòa đồng với cộng đồng ngân hàng trên thế giới.
Mã số của hệ thống SWIFT có từ 8 đến 11 ký tự: 4 ký tự đầu nhận diện ngân hàng, 2 ký tự kế nhận diện
quốc gia, 2 ký tự nhận diện địa phương, 3 ký tự chót nếu có thì nhận diện chi nhánh (nếu là chi nhánh chính thì
3 ký tự chót là “XXX”) (Mã nhận diện các ngân hàng trên thế giới tại hệ thống SWIFT - Phụ lục 3). Ví dụ,
ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) (Bank for Foreign Trade of Vietnam). Mã SWIFT:
BFTVVNVX, với BFTV nhận diện Bank for Foreign Trade of Vietnam, VN là mã nhận diện nước Việt Nam, VX
là mã nhận diện bất cứ thành phố nào ở Việt Nam, 3 ký tự chót không dùng.
; $%&*0(<"=-*">??%>?8: loại điện 700 được gửi từ ngân hàng phát hành
tới ngân hàng thông báo. Điện 700 được sử dụng để chỉ ra các điều khoản của một L/C do ngân hàng phát hành
tạo ra. Khi L/C vượt quá độ dài cho phép của mẫu điện 700, thì phần vượt trội đó sẽ được chuyển sang một
hoặc một số mẫu điện 701 (tối đa là ba điện 701 được sử dụng để phát hành một L/C). (Nội dung theo điện
MT700/MT701–Phụ lục 4). Độ dài tối đa của bức điện nạp vào là 10.000 ký tự và đầu ra là 10.600 ký tự.
&. @A#!./0B* C"#!>??%>?8: hoặc trường 39A hoặc trường 39B có thể được
thể hiện nhưng không được thể hiện đồng thời cả hai. Hoặc trường 42C và trường 42D thể hiện đồng thời, hoặc
chỉ thể hiện trường 42C, hoặc chỉ thể hiện trường 42D, các cách thể hiện khác là không được phép. Hoặc thể
hiện trường 44C, hoặc thể hiện trường 44D, nhưng không được thể hiện đồng thời cả hai trường.
D @AEF./0B/-G*">??%>?8 (Phụ lục 5).
Ví dụ về phát hành L/C thông qua SWIFT (Phụ lục 6).
607H: ngân hàng thông báo L/C thông báo cho nhà xuất khẩu biết rằng L/C đã mở.
Ngân hàng thông báo khi nhận được L/C của ngân hàng phát hành L/C sẽ gửi đến tiến hành kiểm tra xác
thực của L/C rồi chuyển bản L/C gốc và công văn thông báo (Phụ lục 7) cho nhà xuất khẩu dưới hình thức văn
7
bản nguyên mẫu (không thay đổi so với ban đầu). Nếu gởi bằng thư thì kiểm chữ ký, gửi bằng điện thì kiểm mã
(theo điều 7 – UCP 600).
Nhưng trên thực tế, ngân hàng thông báo có thể có quyền từ chối không thông báo L/C vì một lý do không

thể kiểm tra được tính xác thực của L/C như không kiểm tra được chữ ký hoặc mã khoá điện Telex, thì ngân
hàng thông báo phải báo ngay quyết định đó cho ngân hàng phát hành, không được chậm trễ (bằng phương tiện
telex, fax, swift).
607I : dựa vào nội dung của L/C, nhà xuất khẩu giao hàng cho nhà nhập khẩu.
Nhà xuất khẩu khi nhận được L/C trong tay do ngân hàng thông báo gửi đến, phải tiến hành kiểm tra, đối
chiếu kỹ càng với hợp đồng mua bán (hợp đồng thương mại) đã ký trước đây. Đây là khâu quan trọng đối với
nhà xuất khẩu vì L/C dù giống hay không giống hợp đồng thì khi thanh toán phải thực hiện điều khoản của L/C.
Do đó, sau khi kiểm tra nếu đồng ý thì tiến hành giao hàng cho nhà nhập khẩu, nếu không đồng ý thì đề nghị
nhà nhập khẩu điều chỉnh hoặc bổ sung. Nếu không yêu cầu điều chỉnh, bổ sung thì với sai sót một trong những
điều khoản trong L/C thì sẽ không được thanh toán. Có thể đề nghị bằng cách : điện trực tiếp cho nhà nhập
khẩu, hoặc điện cho ngân hàng phát hành L/C thông qua ngân hàng thông báo. Sau khi thực hiện việc kiểm tra,
sửa đổi, bổ sung thì tiến hành giao hàng, và chi phí tu chỉnh L/C thường do nhà xuất khẩu chịu. (Giấy đề nghị
tu chỉnh L/C – Phụ lục 8).
Những nội dung cần kiểm tra trên L/C: thời gian mở L/C, ngân hàng phát hành, loại L/C, thời hạn, điều kiện
giao hàng, địa điểm gửi nhận hàng, bộ chứng từ thanh toán, điều kiện đặc biệt khác như phí, …. Đặc biệt, nếu
dùng telex thì phải có câu : “Full details to follow” hoặc ghi là “ The mail comfirmation is to be the operative
credit instrument” thì telex chưa có giá trị phải đợi thư mới có giá trị.
607J: nhà xuất khẩu sau khi giao hàng, lập bộ chứng từ thanh toán gửi vào ngân hàng thông báo để
được thanh toán.
607>: ngân hàng thông báo chuyển bộ chứng từ sang để ngân hàng phát hành xem xét trả tiền.
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, nhà xuất khẩu sẽ lập bộ chứng từ thanh toán theo đúng với những
điều khoản trong L/C, và xuất trình cho ngân hàng chỉ định để yêu cầu thanh toán. Bộ chứng từ được gửi đến
ngân hàng thanh toán gồm có: giấy xuất trình chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu (Phụ lục 9) và các chứng từ
chi tiết liên quan với những điều khoản ghi trong L/C. Nếu cần tiền trang trải chi phí thì có thể yêu cầu ngân
hàng chiết khấu chứng từ (Phụ lục 10).
Khi ngân hàng thông báo nhận được chứng từ cùng bản gốc L/C do nhà xuất khẩu gửi đến, ngân hàng thông
báo cần thực hiện: kiểm tra chi tiết từng loại chứng từ; xem lại ngày xuất trình chứng từ có nằm trong thời hạn
hiệu lực và đúng theo quy định của L/C hay không?; kiểm tra các loại chứng từ đã được xuất trình đủ chưa?;
kiểm tra tổng quát bằng cách đọc lại L/C một lần nữa để xem bộ chứng từ có điều gì không thoả mãn L/C
không. Các sai sót của chứng từ bị phát hiện đều được vào phiếu kiểm chứng từ xuất khẩu (Phụ lục 11).

KFLMG;E! CCN4/!sau khi kiểm tra nếu bộ chứng từ không có saisót: sẽ được chuyển
sang thực hiện các bước kế tiếp. Nếu bộ chứng từ có sai sót, thì chia ra các trường hợp:
- Sai sót có thể sửa chữa được:thường do người lập chứng từ đánh nhầm hoặc đánh sai lỗi chính tả các
thông tin trên chứng từ. Tuy có vẻ không quan trọng nhưng ngân hàng phát hành có thể trì hoãn việc thanh toán
8
thậm chí từ chối thanh toán. Hoặc do thiếu kinh nghiệm trong việc lập chứng từ nên người lập đã hiểu sai nội
dung và thể hiện sai nội dung mà L/C quy định.
- Các sai sót không thể sửa chữa đượcliên quan đến hàng hoá như chất lượng hàng hoá hoặc liên quan các
thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước hay các cơ quan khác nên không sửa chữa được. Ngoài ra, còn có trường
hợp: giao hàng thiếu hoặc quá số lượng yêu cầu, giao hàng trễ, L/C hết hạn hiệu lực, xuất trình chứng từ trễ
hạn, cách thức giao hàng và phương thức vận chuyển không phù hợp với L/C, …
607O : ngân hàng phát hành sau khi kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp thì trích tiền chuyển sang
ngân hàng thông báo để ghi Có cho người thụ hưởng. Nếu không phù hợp thì từ chối thanh toán.
Ngân hàng phát hành L/C nhận được bộ chứng từ thanh toán do nhà xuất khẩu gửi đến tiến hành kiểm tra
đối chiếu với những điều khoản quy định trên L/C đã mở trước đây. Nếu thấy phù hợp ngân hàng phát hành sẽ
thanh toán cho nhà xuất khẩu theo lệnh của ngân hàng chiết khấu. Nếu mua hàng trả chậm thì ngân hàng phát
hành sẽ gửi điện chấp nhận thanh tóan về ngân hàng thông báo. Nhưng chỉ được kiểm tra trong 7 ngày (Điều
13-UCP 600), nếu quá thời hạn trên ngân hàng phát hành phải thanh toán cho nhà xuất khẩu. Nếu kiểm tra bộ
chứng từ nếu phát hiện sai hay không phù hợp thì ngân hàng phát hành sẽ không thanh toán.
Nếu các nghiệp vụ trên được thực hiện bởi ngân hàng được chỉ định thì sau khi hoàn tất nghiệp vụ, bộ
chứng từ sẽ được chuyển giao về ngân hàng phát hành kèm theo yêu cầu bồi hoàn.
607P: ngân hàng thông báo ghi có và báo có cho nhà xuất khẩu.
Nhận được điện báo có về khoản thanh toán bộ chứng từ hàng xuất khẩu, ngân hàng thông báo sẽ báo có
cho nhà xuất khẩu và cũng có thể nhận được thông báo về sự từ chối của ngân hàng phát hành.
6078?: ngân hàng phát hành L/C trích tài khoản và báo nợ cho nhà nhập khẩu.
Ngân hàng phát hành yêu cầu người yêu cầu mở L/C phải thanh toán và chuyển bộ chứng từ cho người này.
Nếu nhà nhập khẩu từ chối thanh toán thì ngân hàng phát hành sẽ giải quyết dựa trên cơ sở pháp lý là đơn xin
mở tín dụng.
60788: nhà nhập khẩu xem xét chấp nhận trả tiền và ngân hàng phát hành trao bộ chứng từ để nhà nhập
khẩu có thể nhận hàng.

Nhà nhập khẩu kiểm tra toàn bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với những điều qui định trong L/C , thì hoàn trả
tiền cho ngân hàng; nếu thấy không phù hợp có quyền từ chối trả tiền cho ngân hàng .
III. Thực trạng sử dụng phương thức tín dụng chứng từ tại các NHTM VN
Cùng với việc phát triển hình thức thanh toán tín dụng chứng từ , ngân hàng đã thay đổi rất nhiều trong khâu
nhân sự , mà đặc biệt là phòng thanh toán quốc tế : các nhân viên phải được bồi dưỡng tiếng Anh và nhiều thứ
tiếng khác để đáp ứng các thanh toán trên toàn thế giới , phải mở rộng xúc tiến mối quan hệ đại lý với nhiều
ngân hàng trên khắp thế giới , dẫn đến chi phí tăng nhanh , song do áp lực cạnh tranh với nhiều ngân hàng khác
không chỉ trong nước mà còn nhiều ngân hàng nước ngoài mở tại VN , buộc các ngân hàng không tăng phí quá
cao để giữ chân khách hàng .
Nhưng hiện nay tín dụng chứng từ bên cạnh nhiều lợi ích mà nó mang lại thì cũng mang lại nhiều rắc rối
phát sinh do nhiều nguyên nhân khác nhau :
9
Thứ nhất , do doanh nghiệp xuất khẩu và doanh nghiệp nhập khẩu ở vị trí địa lý khác nhau và môi trường
kinh doanh khác nhau, ngôn ngữ, trình độ cũng khác nhau nên đòi hỏi quy trình thanh toán phải rất tỉ mỉ và
thường máy móc , luôn tuân theo một trình tự nghiêm ngặt , bất kỳ một sai sót nhỏ nào trong việc lập và kiểm
tra chứng từ cũng là nguyên nhân để bên đối tác từ chối thanh toán tiền . Sai sót nhiều nhất là trong khâu soạn
thảo L/C, doanh nghiệp xuất khẩu thường mắc phải sai sót khi lập bộ chứng từ như lỗi sơ sót của nhân viên văn
phòng, của văn thư về đánh máy, in ấn và được biết đến là “ sai lầm 3 C ”: lỗi không chính xác (not correct); lỗi
không hoàn chỉnh (not complete); lỗi không nhất quán (not consistant). Nhiều doanh nghiệp nhập khẩu có chủ
đích xấu đã cài một số điều khoản không khả thi để bắt lỗi chứng từ, làm cơ sở từ chối nhận hàng (do hợp
đồng thương mại bị ký hớ), hoặc là cơ sở để giảm giá. Do vậy, những L/C dài, nhiều nội dung, yêu cầu nhiều
chứng từ và sử dụng ngôn ngữ khó hiểu rất dễ dẫn đến hiểu sai và nhầm lẫn.
Thứ hai , chi phí tốn kém vì ngoài phí thông báo hoặc phí tu chỉnh , nhà xuất khẩu còn bị khấu trừ phí sai
sót , các khoản phí liên quan đến việc xử lý chứng từ sai sót , phần lãi vay / chiết khấu mà nhà xuất khẩu phải
trả cho ngân hàng trong thời hạn thanh toán
Thứ ba , thực tế có thể thấy các doanh nghiệp VN vẫn còn chưa nắm vững nghiệp vụ ngoại thương , chưa
hiểu tường tận về luật kinh tế , thủ tục tố tụng nên khi có tranh chấp giữa các bên thì luôn chịu thiệt thòi , không
khiếu nại kịp thời , đúng chỗ , và cũng chưa nắm rõ các quy định của UCP bởi đa số các doanh nghiệp xuất -
nhập khẩu nhận thức UCP là văn bản nghiệp vụ quốc tế dành riêng cho các ngân hàng vì vậy họ cho rằng chỉ
cần tuân thủ hợp đồng thương mại quốc tế và những yêu cầu của L/C là đủ và chỉ quan tâm đến việc lấy đủ tiền

hàng . Nhiều doanh nghiệp xuất - nhập khẩu không có bộ phận chuyên trách về quy trình giao dịch bằng L/C
hoặc có nhưng bộ phận này yếu, thiếu kinh nghiệm , thiếu sự kết hợp đồng bộ và hoạt động không hiệu quả ,
đồng thời thiếu sự quan tâm của doanh nghiệp trong việc kiểm tra, giám sát chu trình lập , kiểm tra các điều
kiện điều khoản và thanh toán bằng bộ chứng từ Theo thống kê thì có tới 70% giám đốc doanh nghiệp kinh
doanh xuất nhập khẩu chưa qua đào tao chính quy chuyên nghiệp .
Song song đó như ta đã biết giao dịch bằng L/C luôn gắn với một hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế cụ
thể bởi hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế là cơ sở để hình thành L/C nhưng một khi L/C được phát hành thì
nó lại hoàn toàn độc lập với hợp đồng thương mại quốc tế ngay cả khi L/C đó dẫn chiếu đến hợp đồng phái sinh
ra nó. Như vậy, nếu doanh nghiệp xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ phù hợp thì ngân hàng phát hành có nghĩa
vụ phải thanh toán tiền cho họ ngay cả khi doanh nghiệp nhập khẩu khiếu nại hàng hoá thực tế không đúng như
hợp đồng, thậm chí hàng hoá không được giao -“ rủi ro bạn hàng ảo ” .
Hiện nay , chỉ có một số ít các ngân hàng lớn như VIETCOMBANK , Sacombank, ACB … là tổ chức tốt
khâu tư vấn cho khách hàng về tín dụng chứng từ , đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho khách hàng . Nhưng đã nói
tới thanh toán quốc tế thì không thể tránh khỏi nhiều rủi ro tiềm ẩn , điển hình như nếu ngân hàng đứng ra bảo
10
lãnh mà bên mua không thanh toán được thì ngân hàng trước hết phải tự mình đứng ra thương lượng với bên
nước ngoài để xin gia hạn , làm ngân hàng tăng chi phí , thời gian và có thể làm giảm uy tín của chính ngân
hàng . Trường hợp xấu nhất là phía nước ngoài không đồng ý , ngân hàng đành phải chấp nhận thanh toán thay
cho bên mua , sau đó ghi nợ cho bên mua số tiền đã thanh toán , nhưng nếu con nợ phá sản thì ngân hàng sẽ
mất luôn số tiền đã cho vay. Một rủi ro rất lớn đối với các ngân hàng là do việc thanh toán chỉ dựa trên chứng
từ có sẵn mà không dựa vào tình hình giao dịch thực tế dẫn đến nhiều hành vi lừa đảo gian lận : “ rủi ro chứng
từ “ , đặc biệt là sự xuất hiện của nhiều công ty ma với nhiều thủ thuật lừa đảo ngày càng tinh vi .
Đồng thời hiện nay cũng chưa có quy định chặt chẽ nào về việc thẩm định các phương án mở l/c trả chậm
và khả năng trả nợ của người mở l/c , khả năng thu thập thông tin còn nhiều bất cập …Dẫn đến nhiều tình trạng
“ dở khóc dở cười “ cho ngân hàng :
• Khách hàng dùng l/c sau để trả nợ cho l/c trước
• Bên mua máy móc thiết bị chưa chuẩn bị về chuyên môn , chưa hiểu hết công năng của máy dẫn
đến chưa khai thác hết công suất , hàng sản xuất ra có nhiều lỗi , vì thế không bán được hàng , không có
tiền thanh toán , buộc ngân hàng trả thay.
• Dùng chính lô hàng l/c trả chậm để thế chấp cho ngân hàng khi công ty yêu cầu ngân hàng bảo

lãnh cho l/c trả chậm đó .
• Nhiều ngân hàng chưa đưa ra mức dư nợ tối đa và cũng chưa có biện pháp quản lý nợ hiệu quả
cho hình thức l/c trả chậm .
Cũng phải nói thêm một vần đề đang rất cấp thiết là cho đến nay chính sách của nhà nước và các văn bản
của các ngành chưa đồng bộ , còn nhiều điểm bất cập và chưa phù hợp kịp với tình hình thanh toán đang diễn ra
chóng mặt như hiện nay, chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể việc áp dụng UCP , URR , URC , Incoterms .
Biểu thuế cũng thay đổi liên tục , làm nhiều doanh nghiệp gặp lỗ . Một số cá nhân , công ty đã lợi dụng
nhiều sơ hở của pháp luật , cấu kết với công ty khác hay thậm chí là với cán bộ ngân hàng để lừa đảo , chiếm
tiền của ngân hàng .
11
PHỤ LỤC
1. Phụ lục số 1: đơn đề nghị phát hành tín dụng thư của NHTMCP Á Châu
GIẤY ĐỀ NGHỊ PHÁT HÀNH TÍN DỤNG THƯ
DOCUMENTARY CREDIT APPLICATION
Kính gửi: NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
To : ASIA COMMERCIAL BANK (ACB)
Chúng tôi đề nghị ACB phát hành một tín dụng thư không hủy ngang gồm các nội dung sau :
We request ACB to issue an irrevocable letter of credit as follows :
Type of credit:
 Transferable
 Standby
 Confirmed
Issued:
 by (air) mail
 with brief advice by teletransmission
 by teletransmission
Advising Bank (name and address)
Expiry date: … ……in ……………………………….
Applicant (name, address and account number) Beneficiary (name and address)
Amount (in figures):

(in words):
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Credit available with:
 by sight payment  by acceptance
 by negotiation  by deffered payment
Draft(s) at  sight /  ……days from/after
for………….% of invoice value.
Partial shipment :
 allowed  not allowed
Shipment from: …………………
To:…………………………………………
………………………………………………………………………
 Latest shipment date: ……………
 Shipment Period:………………….
………………………………………
Transhipment :
 allowed  not allowed
Goods (brief description)  FOB
 CIF
 CFR
 DDU
 Other Term
Packing : Marking :
Q- 4=E/= /=



Signed Commercial Invoice(s) in ………original(s)./ ………. copy (ies)
Tran sport documents


 Marine/Ocean Bill of Lading covering port to port shipment, made out  to order of Asia Commercial Bank,………… branch/ to order, blank
endorsed,  marked “Freight  Prepaid /  Collect, notify Applicant, showing name, address, telephone of agent of Carrier

 One original Air Way bill, consigned  to Asia Commercial Bank,………… branch/ to Applicant marked “Freight  Prepaid /  Collect, and
notify Applicant

 Multimodal transport document made out  to order of Asia Commercial Bank,………… branch/ to order, blank endorsed,  marked “Freight 
Prepaid / Collect, notify Applicant, showing name, address, telephone of agent of Carrier in VietNam

 Other transport documents:………………………………………………………………………………………………………………………

 Insurance Policy/Certificate in full set, for 110% invoice value, blank endorsed, showing claim payable at destination and covering risks under the
following Institute Cargo Clauses 1/1/82:
 Institute Cargo Clauses (A)/  Institute Cargo Clauses (Air)  Clause B  Clause C  War risk
 Extention and/or other clauses:……………………… ………………………………………………………



Signed detailed Packing List(s) in ………original(s)./ ……….copy (ies) issued by

 Certificate of Origin in ………original(s)/ ………. copy (ies) issued by

 Certificate of Analysis in ………original(s)/ ………. copy(ies) issued by
12
L/C Reference No.



Certificate of Quality in ………original(s)/ ………. copy (ies) issued by




Ben's Certificate in one original, certifying that  1/3 original Bill of Lading and  one set of non-negotiable documents sent directly to the
Applicant within …… working days after shipment date by courier service. Original courier receipt must be attached

 Copy of fax advising applicant of particulars of shipment: description of goods shipped, L/C No., Invoice value, , ETA, applicant's name and
• For shipment by sea:  Vessel name and voyage no.,  B/L no. and date, port of loading, port of discharge
• For shipment by air:  Flight no.,  Air Waybill no. and date, airport of departure, airport of destination within days after shipment date
Other documents:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Other conditions :
 All documents must indicate L/C no.
 TTR (Telegraphic Transfer Reimbursement) allowed
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Attached sheets (if any) which make reference to this Aplication, properly signed and stamped, are also integral part(s) of this application.
All charges outside Vietnam are for account of:  Beneficiary  Applicant
Confirming charges are for account of (for confirmed L/C )  Beneficiary  Applicant
Handling fee is for account of  Beneficiary  Applicant
Documents to be presented within days after the date of the transport document(s) but within the validity of the credit.
CAM KẾT CỦA ĐƠN VỊ YÊU CẦU PHÁT HÀNH L/C:
1. Có khả năng tài chính đảm bảo thanh toán L/C và chịu trách nhiệm chuyển tiền cho ACB để thực hiện việc thanh toán phù hợp với thời gian và
nghĩa vụ thanh toán của ACB cho người thụ hưởng. Đối với L/C trả chậm, chúng tôi sẽ chuyển tiền thanh toán chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc trước
ngày đến hạn thanh toán.
2. Nộp đủ tiền ký quỹ và thanh toán tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình phát hành, thanh toán, tu chỉnh, hủy L/C ngay cả trong trường
hợp các chi phí này được quy định trong L/C do người thụ hưởng chịu nhưng người thụ hưởng từ chối thanh toán.
3. Khi ACB nhận được điện đòi tiền (nếu L/C có điều khoản đòi tiền bằng điện được phép-TTR allowed- hoặc khi chúng tôi yêu cầu ACB phát hành
L/C xác nhận và cho phép ngân hàng xác nhận đòi tiền bằng điện) hoặc khi bộ chứng từ phù hợp được xuất trình cho ngân hàng được chỉ định, chúng tôi

cam kết thanh toán/chấp nhận thanh toán vô điều kiện trị giá L/C cũng như tất cả các chi phí phát sinh ngay cả trong trường hợp hàng hóa bị tổn thất một
phần hay toàn bộ, hàng hóa không đến được hoặc không được phép nhập vào Việt Nam vì bất cứ lý do gì. Vì vậy, ACB được quyền tự động trích tiền từ
tài khoản của chúng tôi để thanh toán hoặc chấp nhận hối phiếu/chấp nhận thanh toán hoặc cho vay bắt buộc để thanh toán cho người thụ hưởng mà
không nhất thiết phải thông báo hay chờ đợi sự thanh toán/chấp nhận thanh toán của chúng tôi.
4. Chênh lệch giữa số tiền ký quỹ và trị giá L/C được xem như số tiền mà ACB bảo lãnh cho chúng tôi. Do vậy, khi chúng tôi chưa hoàn tất việc thanh
toán cho ACB thì ACB được quyền giữ các chứng từ và hàng hóa được gởi theo L/C này hoặc những tài sản khác mà chúng tôi đã cầm cố, thế chấp cho
ACB để đảm bảo cho khoản tiền mà ACB đã thanh toán thay cho chúng tôi hoặc bán một phần hay toàn bộ lô hàng hoặc tài sản khác mà chúng tôi đã
cầm cố, thế chấp để thu nợ mà không cần thông báo cho chúng tôi. Trường hợp số tiền thu được do bán các tài sản này không đủ để thanh toán các món
nợ, chúng tôi chịu trách nhiệm thanh toán hết phần còn thiếu.
5. Hàng hoá nhập khẩu phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật và chúng tôi có đầy đủ giấy tờ hợp pháp để nhận hàng. Trong trường hợp chúng
tôi không xuất trình cho ACB Giấy phép/Hạn ngạch, chúng tôi xác nhận rằng hàng hoá nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng hoá cần phải có giấy
phép nhập khẩu/Hạn ngạch
6. Bởi việc mua bán được thỏa thuận trực tiếp giữa chúng tôi và người bán, do vậy chúng tôi cam kết không quy trách nhiệm cho ACB về:
- Những thay đổi về số lượng, chất lượng hàng hóa, trị giá, điều kiện giao nhận hàng
- Tính chính xác, chân thực, sự giả mạo hoặc hiệu lực pháp lý của các chứng từ do người thụ hưởng xuất trình
- Các chỉ thị do ACB gửi đi không được thực hiện
- Những hậu quả phát sinh do hoạt động kinh doanh của ACB bị gián đoạn vì nguyên nhân bất khả kháng
7. Khi : - Giá mua không bao gồm phí bảo hiểm hoặc.
- Lô hàng nhập khẩu phải mua bảo hiểm theo quy định của ACB
 Chúng tôi sẽ nộp hợp đồng bảo hiểm/chứng nhận bảo hiểm cho ACB trước khi phát hành L/C,
 Đề nghị ngân hàng mua bảo hiểm thay cho chúng tôi và được phép ghi nợ tài khoản của chúng tôi để thanh toán phí bảo biểm
8. Xuất trình Tờ khai Hải quan bản gốc hoặc bản có đóng dấu sao y bản chính của công ty sau 5 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất thủ tục hải quan.
9. Chúng tôi đồng ý mua ngoại tệ của ACB theo giá giao ngay (spot) hoặc kỳ hạn (forward) tùy theo thời điểm để ký quỹ L/C, thanh toán L/C và cam
kết sử dụng ngoại tệ đúng mục đích.
10.Chịu trách nhiệm đối với các chỉ thị trong Giấy đề nghị phát hành tín dụng thư này cũng như các chi phí, thiệt hại, tranh chấp, rủi ro cho ACB phát
sinh từ việc ACB phát hành L/C theo chỉ thị của chúng tôi.
11.Biện pháp bảo đảm cho việc ACB bảo lãnh phát hành L/C:
־ Ký quỹ % trị giá L/C và số tiền chênh lệch giữa trị giá L/C và số tiền ký quỹ sẽ được nộp vào tài khoản chúng tôi khi nhận được
thông báo của ACB
־ Ký quỹ % trị giá L/C và số tiền chênh lệch giữa trị giá L/C và số tiền ký quỹ sẽ trừ vào hạn mức tín dụng ACB cấp cho chúng tôi

־ Khác:
13
Tín dụng thư này áp dụng Các Quy tắc và Thực hành Thống nhất về Tín dụng chứng từ ấn bản số 600 (The Uniform Customs and Practice for
Documentary Credits, ICC publication number 600) do Phòng Thương Mại Quốc Tế ban hành và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Ngày ……….tháng………năm 200
KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
2. Phụ lục số 2 – Mẫu L/C của NH Đông Á
HOCHIMINH CITY AUG 08, 2005
FR: EASTERN ASIA C.J.S BANK H.O HOCHIMINH
CITY.VIETNAM
(EASTASIABANK)
To: STANDARD CHARTERED BANK, TOKYO BRANCH
TEST ON USD 67,392.00 DD 08.08.2005
ATTN: L/C ADVISING DEPT.
PLEASE ADVICE THAT WE OPEN OUR
IRREVOCABLE CREDIT
NUMBER: 50 JASN O5LAO 179
ISSUING DATE: 08.08.05
EXPIRY DATE: 30 SEP 05
IN FAVOUR OF: NICH CORP. KYOBASHI, TOKYO JAPAN.
BOX TOKYO JAPAN
APPLICANT: NHAKHACO
DIST. 1, HOCHIMINH CITY,S.R VIETNAM
- AMOUNT; USD 67,392.00 - CIF HOCHIMINH CITY PORT,
VIETNAM.
(SAY US DOLLARS SIXTY SEVEN THOUSAND THREE
HUNDRED NINETY TWO ONLY) THIS CREDIT IS AVAILABLE
WITH ANY BANK BY BENEFICIARY'S DRAFT (S) AT SIGHT
DRAWN ON ISSUING BANK FOR 100 PCT OF INVOICE VALUE
ACCOMPANIED BY THE FOLLOWING DOCUMENTS IN

TRIPLICATE (UNLESS OTHERWISE STATED):
SIGNED COMMERCIAL INVOICE IN QUADRUPLICATE
2- FULL SET (3/3) ORIGINAL OF CLEAN SHIPPED ON BOARD
OCEAN B/L SHOWING L/C NO. MADE OUT TO ORDER OF
EASASIABANK H.O MARKED “FREIGHT PREPAID” N NOTIFY
THE APPLICANT
3- CERT OF QUALITY, QUANTITY. ISSUED BY THE
MANUFACTURER
4 - INSURANCE COVERED BY SELLER
INSURANCE POLICY/CERTIFICATE IN DUBLICATE
COVERING ALL RISKS BLANK ENDORESED FOR 110
PERCENT OF INVOICE VALU E
SHOWING CLAIM PAYABLE AT HOCHIMINH CITY.VIETNAM
5 - CERT OF ORIGIN ISSUE BY CHAMBER OF COMMERCE
6 - DETAILED PACKING LIST
7 - COPY OF FAX/TLX/CABLE ADVISING APPLICANT N
EASTASIABANK H.O HCMC (TLX NO.813148 OR FAX
No.S484435550) PARTICULARS OF SHIPMENT INCLUDING
14
B/L No. AND DATE,VESSEL NAME, QUANTITY OF GOODS,
NAME OF COMMODITY. INV. VALUE AND L/C NO. WITHIN
02 DAYS AFTER SHIPMENT.
8 - BEN'S CERT CERTIFYING THAT ONE SET OF NON -
NEGOTIABLE DOCS HAS BEEN SENT TO APPLICANT B.Y
DHL WITHIN 05 DAYS AFTER SHIPMENT (DHL RECEIPT
ENCLOSED) SHIPMENT FROM ANY JAPANESE
PORT TO HOCHIMINH CITY PORT VIETNAM.
COVERING
COMMODITY CELLOPHANE PHƯƠNG THỨC NO300
HAKUSAN BRAND

SUBSTANCE: 30 GRS/M2 MORD OR LESS 5 PCT – CORE: 3
ROLL WIDTH: 800MM - ROLL LENGTH:4,000M.
UNIT PRICE: USD 390 /KG : - CIF HOCHIMINH CITY
PORT,VIETNAM
TOTAL QUANTITY: 17.280.00 KGS (I 80 ROLLS)
TOTAL AMOUNT: USD 67,392.00 CIF HOCHIMINH CITY
PORT, VIETNAM
PACK ING : MILL'S STANDARD EXPORT PACKING WITH 2
OR 3 LAVERS OF PR OUTSIDE OF 'THE ROLL AND FIBER
DRUM.
MARKING: UKSIME/CELLOPHANE PHƯƠNG THỨC
NO.300/MADE IN IAPAN.
MANUFACTURER: RENGO CO.LDT.
LATEST SHIPMENT DATE : 15 SEP 05
PARTIAL SHIPMENT: NOT ALLOWED
TRANSHIPMENTS: ALLOWED
SPECIAL CONDITIONS:
ALL BANKING CHRGS OUTSIDE VIETNAM INCLUDING
ADVISING, NEGOTIATING REIMBURSEMENT COMMISSION
AND AMENDMENT CHARGES AT SELER'S ACCOUNT.
DOCUMENTS MUST BE PRESENTED FOR NEGOTIATION
WITHIN 16 DAYS FROM B/L DATE BUT WITHIN THE
VALIDITYOF THE CREDITe
INSTRUCTIONS TO NEGOTIATING BANK:
USD 50 FEE SHOULD BE DEDUCTED FROM THE PROCEEDS
FOR. EACH SET OF DISCREPANT DOCUMENTS UNDER THIS
L/C
ON RECEIPT DOCUMENTS UN COMPLIANCE WITH TERMS
N CONDITIONS OF THE CREDIT PLEASE FORWARD ALL TO
US 130 PHAN DANG LUU. ST. PHU NHUAN DIST, HCM CITY,

VIETNAM BY DHL/TNT
UPON GECEIPT OF DOCUMENTS STRICLY COMPLIED WITH
L/C TREMS AND CONDITIONS WE SHALL REIMBURSE YOU
ACCORDING TO YOUR INSTRUCTION IN THE CURRENCY
OF THE CREDIT
THIS L/C IS SUBJECT TO UCPDC 1993 REVISTON ICC
PUBLICATION NO.500 OPERATIVE INSTRUMENT PLEASE
NOTIFY.
NO MAIL CONFIRMATION WILL FOLLOW.
15
INT'S BUSINESS DEPT.
3. Phụ lục số 3 - Mã nhận diện các ngân hàng trên thế giới tại hệ thống SWIFT
16
No. Quốc Gia Thành phố Tên Ngân Hàng MÃ SWIFT
Châu Á
1
Ấn Độ Mum-bai
JPMORGAN CHASE BANK, N.A CHASINBX
2 THE BANK OF NOVA SCOTIA NOSCINBB
3
Đài Loan Tai-pei
OVERSEA-CHINESE BANKING
CORPORATION OCBCTWTP
4 CITIBANK, N.A CITITWTX
5 THE BANK OF NOVA SCOTIA NOSCTWTP
6
CHANG HWA COMMERCIAL
BANK CCBCTWTP
7
TAIPEI FUBON COMMERCIAL

BANK CO., LTD TPBKTWTP
8 JP MORGAN CHASE CHASTWTX
9
WELLS FARGO BANK,
NATIONAL ASSOCIATION -
TAIPEI BRANCH PNBPTWTP
10
Hàn Quốc Se-oul
PMORGAN CHASE BANK, N.A.,
SEOUL BRANCH CHASKRSX
11
OVERSEA CHINESE BANKING
CORP LTD OCBCKRSE
12 WOORI BANK SEOUL HVBKKRSEXXX
13 KYONGNAM BANK KYNAKR22
14 THE BANK OF NOVA SCOTIA NOSCKRSE
15
LANDESBANK BADEN-
WUERTTEMBERG SOLAKRSE
16 INDUSTRIAL BANK OF KOREA IBKOKRSE
17 WELLS FARGO BANK PNBPKRSX
18 KOREA EXCHANGE BANK KOEXKRSE
19 KOREA DEVELOPMENT BANK KOEXKRSE
20
Hồng Kông Hong-Kong
JPMORGAN CHASE BANK,
N.A., HONG KONG BR. CHASHKHH
21
OVERSEA CHINESE BANKING
CORP LTD OCBCHKHH

22
THE HONG KONG AND
SHANGHAI BANKING
CORPORATION LIMITED HSBCHKHH
23
THE BANK OF NEWYORK
MELLON, HONGKONG
BRANCH IRVTHKHX
24 HE BANK OF NOVA SCOTIA NOSCHKHH
25 HBZ FINANCIAL LIMITED HFLIHKHH
26
STANDARD CHARTERED
BANK HONGKONG SCBLHKHH
27 VINAFICO (HONGKONG) BFTVHKHH
17
4. Phụ lục số 4 – Nội dung của L/C theo điện MT700/701
* English
M = Mandatory (bắt buộc) , O = Optional (tùy chọn)
MT700:
Status Tag Field Name Content/Optio
n
M 27 Squence of Total 1n/1n
M 40A Form of Documentary Credit 24x
M 20 Documentary Credit Number 16x
O 23 Preference to Pre-Advice 16x
O 31C Date of Issue 6n
M 31D Date and Place of Expiry 6n29x
O 51D Applicant Bank A or D
M 50 Applicant 4*35x
M 59 Beneficiary [/34x]4*35x

M 32B Currency Code, Amount 3a15number
O 39A Percentage Credit Amount
Tolerance
2n/2n
O 39B Maximun Credit Amount 13x
O 39C Additional Amounts Coverred 4*35x
M 41D Available with… By… A or D
M 40E Application Rules A or D
O 42C Drafts at… 3*35x
O 42D Drawee A or D
O 42M Mixed Payment Details 4*35x
O 42P Deferred Payment Details 4*35x
O 43P Partial Shipments 1*35x
O 43T Transhipment 1*35x
O 44A Loading on Board/ Dispatch/taking
in Charge at/ from…
1*65x
18
O 44B For Transportation to… 1*65x
O 44C Lastest Date of Shipment 6n
O 44D Shipment Period 6*65x
O 45A Description of Goods and/or
Services
100*65x
O 46A Documents Required 100*65x
O 47A Additional Conditions 100*65x
O 71B Charges 6*35x
O 48 Period for Presentation 4*35x
M 49 Confirmation Instructions 7x
Khi nội dung L/C dài, vượt quá dung lượng cho phép của một bức điện, thì phần nội dung vượt trội của L/C

phải được truyền bằng một hoặc một số (tối đa là 3) bức điện bổ sung theo mẫu MT 701 như sau:
Status Tag Field Name Content
M 37 Squence of Total 1n/1n
M 20 Documentary Credit Number 16x
O 45B Description of Goods and/or
Services
100*65x
O 46B Documents Required 100*65x
O 47B Additional Conditions 100*65x
* Việt Nam
MT700:
Tình
trạng
Trường Tên trường Nội dung
M 27 Dãy tổng số 1n/1n
M 40A Hình thức tín dụng chứng từ 24x
M 20 Số tài liệu tín dụng 16x
O 23 Ưu tiên cho vấn-Pre 16x
O 31C Ngày phát hành 6 n
M 31D Ngày và nơi hết hạn 6 n29x
O 51D Ngân hàng nộp đơn A hoặc D
M 50 Người nộp đơn 4 * 35x
M 59 Người hưởng lợi [/ 34x] 4 *
35x
19
M 32B Mã tiền tệ, tiền 3 a15number
O 39A Tỷ lệ phần trăm số tiền tín dụng dung sai 2n/2n
O 39B Số tiền tín dụng tối đa 13x
O 39C Các khoản bổ sung 4 * 35x
M 41d Có sẵn với theo A hoặc D

M 40E Quy tắc ứng dụng A hoặc D
O 42C Dự thảo tại 3 * 35x
O 42D Người thừa đoái A hoặc D
O 42M Chi tiết Thanh toán hỗn hợp 4 * 35x
O 42P Hoãn lại Chi tiết Thanh toán 4 * 35x
O 43P Một phần lô hàng 1 * 35x
O 43T Chuyển tải 1 * 35x
O 44A Đưa vào Hội đồng / công văn / dùng trong
Charge tại / từ
1 * 65x
O 44B Đối với giao thông để 1 * 65x
O 44C Ngày của lô hàng mới nhất 6 n
O 44D Thời hạn giao hàng 6 * 65x
O 45A Mô tả hàng hoá và / hoặc Dịch vụ 100 * 65x
O 46A Tài liệu bắt buộc 100 * 65x
O 47A Điều kiện bổ sung 100 * 65x
O 71B Phí 6 * 35x
O 48 Thời hạn trình bày 4 * 35x
M 49 Hướng dẫn xác nhận 7 x
O 53D Ngân hàng hoàn trả A hoặc D
O 78 Chỉ dẫn đến ngày trả tiền / Chấp nhận / Ngân
hàng Thương lượng
12 * 65x
O 57D "Tư vấn thông qua" Ngân hàng A, B, D
O 72 Tên người gửi đến người nhận thông tin 6 * 35x
Khi nội dung L/C dài, vượt quá dung lượng cho phép của một bức điện, thì phần nội dung vượt trội của L/C
phải được truyền bằng một hoặc một số (tối đa là 3) bức điện bổ sung theo mẫu MT 701 như sau:
Tình
trạng
Trường Tên trường Nội dung

M 37 Dãy tổng số 1n/1n
M 20 Số tài liệu tín dụng 16x
O 45b Mô tả hàng hoá và / hoặc Dịch vụ 100 * 65x
O 46B Tài liệu bắt buộc 100 * 65x
O 47B Điều kiện bổ sung 100 * 65x
5. Phụ lục số 5 - Quy tắc sử dụng các trường trong bức điện MT700/MT701
20
R=LH?S: Form of Documentary Credit.
Trường này thể hiện loại L/C. Phải thể hiện loại L/C theo một trong các loại L/C sau:
- IRREVOCABLE (Không thể thu hồi)
- REVOCABLE (Hủy bỏ )
- IRREVOCABLE TRANSFERABLE (Không thể thu hồi CHUYỂN NHƯỢNG )
- REVOCABLE TRANSFERABLE (Hủy bỏ CHUYỂN NHƯỢNG )
- IRREVOCABLE STANDBY (Không thể thu hồi chờ )
- REVOCABLE STANDBY (Hủy bỏ chờ )
R=L9? Documentary Credit Number.
Thể hiện số L/C do NHPH ấn định. Tất cả các L/C đều phải có số hiệu riêng của nó, nhằm tạo điều kiện
thuận lợi trong việc trao đổi thư từ, điện tín trong việc thực hiện L/C, hoặc để ghi vào các chứng từ liên
quan trong bộ chứng từ thanh toán L/C.
R=L9: Reference to Pre-Advice.
Nếu một L/C được phát hành bằng MT700 và đã được thông báo sơ bộ trước đó, thì trường này phải bao
gồm từ “PREADV” tiếp theo là dấu “/” và tham chiếu của Thông báo sơ bộ(ví dụ, ngày, tháng, năm).
Ví dụ: Field 20: Preadv/070715.
R=L:8&: Date of Issue.
Thể hiện ngày ngân hàng phát hành L/C. Nếu trường này để trống, thì ngày bức điện được truyền đi được
xem là ngày phát hành L/C.
R=L:8Q Date and place of Expiry.
Thể hiện ngày muộn nhất và địa điểm mà tại đó chứng từ có thể được xuất trình.
R=LI8Q: Applicant bank.
Thể hiện ngân hàng phục vụ người mở trong trường hợp ngân hàng này không phải là NHPH.

R=LI?: Applicant.
Thể hiện người mở L/C.
R=LIP Benificiary.
Thể hiện người thụ hưởng L/C.
R=L:96 Currency Code, Amount.
Thể hiện ký hiệu tiền tệ và trị giá của L/C. Thông tin cụ thể liên quan đến giá trị L/C phải được thể hiện tại
Field 39A, Field 39B, hoặc Field 39C.
R=L:PS: Percentage Credit Amount Tolerance.
Thể hiện dung sai liên quan đến trị giá của L/C bằng tỷ lệ % +/
R=L:P6: Maximum Credit Amount.
Thể hiện trị giá tối đa của L/C. Tại đây, phải thể hiện một trong số các phương án sau:
21
-UP TO (Cho tới)
-MAXIMUM (Tối đa)
-NOT EXCEEDING (Không vượt quá)
R=L:P&: Additional Amounts Covered
Thể hiện các giá trị tăng cho người thụ hưởng theo quy định của L/C như: Phí bảo hiểm, cước phí vận
chuyển, lãi suất,…
R=LH8Q: Available With…by…
Thể hiện ngân hàng mà tại đó L/C có giá trị (địa điểm xuất trình). Tại trường này phải thể hiện một trong
các phương án sau:
-BY PAYMENT
-BY ACCEPTANCE
-BY NEGOTIATION
-BY DEF PAYMENT
-BY MIXED PAYMENT
Field 40E: Applicable Rules.
Thể hiện quy tắc áp dụng điều chỉnh giao dịch L/C.
VD: UCP LASTEST VERSION/OTHER.
R=LH9&: Drafts at…

Thể hiện thời hạn của hối phiếu theo L/C.
R=LH9Q: Drawee.
Thể hiện người trả tiền hối phiếu. Người trả tiền hối phiếu phải là một ngân hàng.Nếu yêu cầu hối phiếu
ký phát đòi tiền người mở L/C, thì hối phiếu được xem là chứng từ thuộc trường 46D.
R=LH9: Mixed Payment Details.
Thể hiện các ngày trả tiền, các trị giá và/hoặc cách thức xác định chúng đối với L/C quy định trả tiền hỗn
hợp.
R=LH92: Deferred Payment Details.
Thể hiện ngày trả tiền hoặc cách thức xác định nó đối với L/C chỉ quy định trả chậm.
R=LH:2: Partial Shipments.
Thể hiện có cho phép hay không cho phép giao hàng từng phần.
R=LH:: Transhipment.
Thể hiện có cho phép chuyển tải hay không.
R=LHHS: Loading on Board/Dispatch/Taking in Charge at/from…
Thể hiện địa điểm gửi hàng hoặc nhận hàng hoặc bốc hàng lên tàu.
R=LHH6: For Transportation to…
Thể hiện địa điểm hàng đến cuối cùng.
R=LHH&: Lastest Date of Shipment.
22
Vietcombank
“Advise
Throungh”
Bank
Citi Bank
Benificiary
XYZ Company
US
ABC Company
VietNam
Applicant

Vietcombank
Sender
(Issuing Bank)
HSBC
Receiver
(Advising Bank)
Thể hiện ngày muộn nhất phải gửi hàng/ nhận hàng/ hoặc bốc hàng lên tàu.
R=LHHQ: Shipment Period.
Thể hiện khoảng thời gian gửi hàng/ nhận hàng hoặc bốc hàng lên tàu.
R=LHIS: Description of Goods and/or Services.
Thể hiện việc mô tả hàng hóa. Các điều kiện cơ sở giao hàng như FOB, CFR, CIF,… phải thể hiện.
R=LHJS: Documents Required.
Thể hiện các chứng từ mà L/C yêu cầu xuất trình. Nếu ngày phát hành chứng từ vận tải chậm nhất được
yêu cầu, thì ngày này phải quy định tại chứng từ liên quan ở trường này.
R=LH>S: Additional Conditions.
Thể hiện các điều kiện khác mà L/C yêu cầu.
R=L>86: Charges.
Chỉ được sử dụng để thể hiện các chi phí mà người thụ hưởng chịu. Nếu không ghi gì, nghĩa là mọi chi phí
(trừ phí chiết khấu và phí chuyển nhượng) do người mở L/C chịu.
R=LHO: Period for Presentation.
Thể hiện khoảng thời gian bằng số ngày tính từ sau ngày giao hàng, bộ chứng từ phải được xuất trình để
được trả tiền, chấp nhận, hoặc chiết khấu. Nếu trường này để trống, nghĩa là khoảng thời gian xuất trình là
21 ngày sau ngày giao hàng.
R=LHP: Confirmation Instructions.
Thể hiện chỉ thị xác nhận L/C đối với ngân hàng nhận điện. Một trong số các phương án sau đây phải
được thể hiện:
- CONFIRM
- MAY ADD
- WITHOUT
R=LI:Q: Reimbursing Bank.

Ngân hàng bồi hoàn.
R=L>O: Instruction to the Paying/Accepting/Negotiating Bank.
Chỉ thị cho ngân hàng Thanh toán/Chấp nhận/Chiết khấu.
R=LI>Q “Advise Through” Bank.
R=L>9 Sender to Receiver Information.
6. Phụ lục 6 – Phát hành L/C qua SWIFT của VCB
Quy trình nghiệp vụ:
23
57D
59
50
S
700
R
Mẫu L/C mở bằng Swift:
SWIFT HEADER
SWIFT NUMBER: 210106050226
1:FIN MESSAGE/SESSION/OSN: 2571 994446
2:OUTPUT MESSAGE TYPE: MT700
INPUT TIME/DATE: 20:46 17/05/07
OUTPUT TIME/DATE: 08:00 18/05/07
SENDER: 6RTTTK
VIETCOMBANK (HEAD OFFICE) HOCHIMINH
RECEIVER: &U::
CITYBANK (HEAD OFFICE) NEWYORK.
SWIFT TEXT
MT 700 ISSUE OF A DOCUMENTARY CREDIT
40A: FORM OF DOCUMENTARY CREDIT: IRREVOCABLE.
20: DOCUMENTARY CREDIT NUMBER: ABC123456.
31C: DATE OF ISSUE: MAY 17, 2007.

40E: APPLICABLE RULES: UCP LASTEST VERSION
31D: EXPIRY DATE AND PLACE: JULY 30, 2007 IN COUNTRY OF BENEFICIARY.
50: APPLICANT: ABC COMPANY VIETNAM
59: BENEFICIARY :XYZ COMPANY USA
32B: CURRENCY CODE AND AMOUNT: USD 50,000.00
39B: MAXIMUM CREDIT AMOUNT: NOT EXCEEDING FIFTY THOUSAND DOLLARS (USD 50,000.00)
41A: AVAILABLE WITH/BY: ANY BANK BY NEGOTIATION.
42C: DRAFTS AT: AT SIGHT FOR FULL INVOICE VALUE.
42A: DRAWEE: ISSUING BANK.
43P: PARTIAL SHIPMENTS: ALLOWED.
43T: TRANSSHIPMENT: ALLOWED.
44A: LOADING ON BOARD/DISPATCH/TAKING FROM: US PORT VIA NEWYORK CITY
44B: FOR TRANSPORT TO: HOCHIMINH CITY VIA VIETNAMESE PORT
44C: LATEST DATE OF SHIPMENT: JUNE 31, 2007.
44D: SHIPMENT PERIOD:ONE WEEK.
45A: GOODS DESCRIPTION:100 BLIZZARD COMPUTER MODEL K-99T, FOB NEWYORK.
46A: DOCUMENTS REQUIRED:
-ORIGINAL SIGNED COMMERCIAL INVOICE IN DUPLICATE
- ORIGINAL PACKING LIST IN DUPLICATE
-FULL SET CLEAN ON BOARD MARINE BILL OF LADING CONSIGNED TO THE ORDER OF FIRST
24
UNION NATIONAL BANK, MARKED FREIGHT COLLECT AND NOTIFY ABC COMPANY VIETNAM
47A: ADDITIONAL CONDITIONS:
+INSURANCE TO BE EFFECTED BY APPLICANT.
+IF DOCUMENTS ARE PRESENTED FOR NEGOTIATION/PAYMENT 15 DAYS AFTER THE EXPIRATION
OF THE L/C. THIS WILL BE SUBJECT TO A POST EXPIRATION CHARGES OF USD 75.00 EACH. A USD
60.00 DISCREPANCY FEE WILL BE DEDUCTED FROM EACH PRESENTATION OF DISCREPANT
DOCUMENTS UNDER THIS DOCUMENTARY CREDIT. THIS CHARGE SHALL BE FOR THE ACCOUNT OF
BENEFICIARY.
71B: DETAILS OF CHARGES:ALL CHARGES TO BENEFICIARY.

48: PRESENTATION PERIOD: DOCUMENT TO BE PRESENTED WITHIN 21 DAYS AFTER DATE OF
SHIPMENT BUT NOT LATER THAN TH VALIDITY OF THE CREDIT.
49: CONFIRMATION INSTRUCTIONS: WITHOUT.
THIS CREDIT IS SUBJECT TO UCP DC 2007. REVISION ICC PUBLICATION NO 600.
Giải thích:
Công ty ABC tại Việt Nam nhập khẩu máy vi tính từ công ty XYZ tại Mỹ. Công ty ABC yêu cầu ngân hàng
của mình mở một L/C cho công ty XYZ.
Ngân hàng của công ty ABC là Vietcombank, ngân hàng của công ty XYZ là Citibank.
Ngoài những thông tin trên, L/C còn bao gồm những thông tin dưới đây:
-Loại L/C: Không thể hủy ngang.
-Luật áp dụng: UCP bản dịch mới nhất.
-Số hiệu L/C: ABC 123456.
-Ngày phát hành: 17/5/2007
-Ngày đáo hạn: 30/7/2007.
-Địa điểm xuất trình chứng từ: tại nước của người thụ hưởng.
-Giá trị L/C: 50,000USD.
-Thời hạn của hối phiếu theo L/C: ngay khi thấy 100% giá trị hóa đơn.
-Người trả tiền hối phiếu: ngân hàng phát hành.
-Địa điểm gửi hàng/nhận hàng hoặc bốc hàng lên tàu: US Port.
-Địa điểm hàng đến cuối cùng: Vietnamese Port.
-Ngày gửi hàng muộn nhất: 31/06/2007
-Khoảng thời gian bốc hàng lên tàu: 1 tuần.
-Ngân hàng thông báo: Hongkong & Shanghai Bank.
- Ngân hàng mà tại đó L/C có giá trị: bất kỳ ngân hàng nào bằng hình thức chiết khấu.
- Mô tả hàng hóa: 100 máy tính Blizzard K-99T
Điều kiện cơ sớ giao hàng: FOB, Newyork.
- Các chứng từ yêu cầu xuất trình:
2 bản gốc của hóa đơn thương mại đã được ký.
2 bản gốc của danh sách đóng gói.
25

×