Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

BÁO cáo THỰC tập tại CÔNG TY TNHH THƯƠNG mại DỊCH vụ và DU LỊCH NGUYỄN hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 43 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập tại khoa xây dựng-dân dụng của trường đại
học Bà Rịa-Vũng Tàu. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong suốt thời
gian theo học đã truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của mình.
Em xin chân thành biết ơn đến thầy Th.s Nguyền Hữu Xà đã tận tình
hướng dẫn cũng như giúp chúng em có chỗ thực tập tốt và lí tưởng nhất.
Em xin chân thành cảm ơn chủ đầu tư CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ VÀ DU LỊCH NGUYỄN HÀ, cũng như các anh trong ban
quản lí dự án đã không ngại nắng gió giúp đỡ tận tình cho tụi em,để tụi em có
cái nhìn khách quan và hình dung ra được công việc thực tế. Truyền đạt cho em
nhưng kinh nghiệm quý báu.
Để qua đợt thực tế này em biết được phần nào những khó khăn trong quá
trình thi công công trình. Từ đó đúc rút, nghĩ ra được phương án giải quyết hợp
lí,nhanh nhẹn trong công việc…
Với thời gian thực tập 4 tuần tuy không phải là dài nhưng với khoảng thời
gian đó cũng đã cho em phần nào lĩnh hội được chuyên môn về cách thi công,
cách quản lí công việc của người kỹ sư xây dựng cũng như là cách triễn khai thi
công sao cho hợp lí, cách thức tổ chức mặt bằng thi công như thế nào để thuận
lợi trong lúc thi công và tạo sự phối hợp nhịp nhàng, an toàn cho công nhân khi
làm việc.
Em xin chân thành cảm

Sinh Viên
HUY
LÊ THÁI HUY

SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CỘNG HÒA XÃ HỘI


CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT ĐƠN VỊ THỰC TẬP















Xác nhận cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Vũng tàu, Ngày tháng năm
Xác nhận đơn vị thực tập
(Ký tên và đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
















Vũng tàu, Ngày tháng năm
Xác nhận giáo viên hướng dẫn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN 1
A : NHẬT KÍ THỰC TẬP 7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ĐƠN VỊ THỰC TẬP VÀ CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG
1.1. Tổng quan về xu hướng
1.2. Thông tin về đơn vị thực tập:
1.3. Thông tin về công trình sinh viên tham gia thực tập:
1.3.1 Vị trí địa lý :
1.3.2 Đặc điểm địa hình :
1.3.3 Đặc điểm hiện trạng khu đất
1.3.3.1. Hiện trạng sử dụng đất đai:
1.3.3.2. Hiện trạng dân cư :

1.3.3.3. Hiện trạng cảnh quan khu vực:
1.3.3.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
1.3.4 Nhiệm vụ của các bên liên quan:
1.3.4.1 Chủ đầu tư:
1.3.4.2. Đơn vị thiết kế:
1.3.4.3. Đơn vị tư vấn giám sát:
1.3.4.4. Đơn vị thi công:
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
2.1. Tiến độ thực hiện công trình
2.2. Quá trình thi công các hạng mục công trình
2.2.1 Các thông tin cơ bản
2.2.2 Công tác chuẩn bị
2.2.2.1 Chuẩn bị mặt bằng
2.2.2.2 Chuẩn bị hồ sơ văn bản.
2.2.2 Tổ chức nhân lực.
2.2.3 Công tác thi công công trình
2.2.3.1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ: Theo tiêu chuẩn TCVN-1987
2.2.3.2. CÔNG TÁC THI CÔNG MÓNG - TẦNG HẦM:
2.2.3.3 BIỆN PHÁP ĐÀO ĐẤT& CẮT CỌC BTCT:
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.2.3.4 BIỆN PHÁP HẠ MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ MÓNG:
2.3. BIỆN PHÁP THI CÔNG CỐT THÉP:
2.3.1. Yêu cầu trong công tác thi công cốt thép:
2.3.2. Gia công cốt thép:
2.3.3.Nối cốt thép:
2.3.4 Lắp dựng cốt thộp:
2.3.5. Nghiệm thu cốt thép
2.4. BIỆN PHÁP THI CÔNG VÁN KHUÔN
2.4.1. Mục đích ván khuôn, cột chống, sàn thao tác

2.4.2. Các yêu cầu đối với ván khuôn, côt chống
2.4.3. Lựa chọn ván khuôn
2.4.4. Gia công, lắp dựng ván khuôn
2.4.5. Nghiệm thu ván khuôn
2.4.6. Tháo dỡ ván khuôn
2.5. TỔNG TIẾN ĐỘ THI CỒNG PHẦN NGẦM
2.5.1. Căn cứ lập tiến độ thi công:
2.5.2. Tiến độ thi công:
2.5.3 Giải pháp đẩy nhanh tiến độ:
2.5.4 CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH:
2.5.5 Bảng tổng tiến độ thi công phần ngầm
2.6 . Công tác vệ sinh môi trường và an toàn lao động
2.6.1 An toàn lao động
2.6.2 . Vệ sinh môi trường
III. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG VÀ THỐNG KÊ CỐT THÉP MÓNG VÀ GIẰNG
MÓNG
3.1 Bóc khối lượng móng và giằng móng: M6F, M8FA, M18F, BG-15, BG-27,BG-
27A
3.2 Thống kê cốt thép móng và giằng móng
PHỤ LỤC:
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
A - Nhật kí thực tập: ( thời gian bắt đầu từ tháng 04/2014)
- Ngày 02/04/2014: Trao đổi với ban quản lí dự án về cách phân chia nhóm
cũng như các nội dung công việc đề ra sắp tới.
- Ngày 05/04/2014: Tổng hợp danh sách nhóm,khái quát sơ lược về nội
dung cách thức cách hạng mục khi xây dựng công trình và tham quan công trình
về cách bố bí mặt bằng công trường gồm có:khu vực máy phát điện,máy hút

nước,lán trại tạm thời,cẩu tháp,nhà vệ sinh,khu vực bãi gia công cốt thép…
- Ngày 09/04/2014: Tìm hiểu kĩ hơn về chức năng cũng như nhiệm vụ của
từng cách bố trí hợp lí,được các anh chỉ kĩ hơn về từng điểm trên công
trường,giải quyết một số thắc mắc hạn chế của sinh viên.
- Ngày 12/04/2014: Nhận bản vẽ mặt bằng móng và nghiên cứu chi tiết,đặt
ra các câu hỏi ,nội dung liên quan tới móng….
- Ngày 16/04/2014: Đặt ra các câu hỏi và được các anh giải đáp tận tình về
các tri tiết và bố trí móng đồng thời được các anh đưa ra những câu hỏi thực tế
để em dễ hiểu hơn…
- Ngày 19/04/2014: Nhận bóc tách khối lượng bốn móng 6F, 8FA, 2 móng
18F
- Ngày 23-26/04/2014: Trao đổi về những khó khăn trong khâu thi công
thực tế đối với phần bản vẽ,những hạn chế khi thi công cần thay đổi so với bản
vẽ đề ra,cách bố trí thép trong đối với những loại móng phức tạp.Nạp bản khối
lượng tính toán móng.
- Ngày 7-10/05/2014: Trao đổi và hướng dẫn hồ sơ khi muốn thực hiện
công trình cũng như nội dung báo cáo hoàn thành.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ĐƠN VỊ THỰC TẬP VÀ
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.1. Tổng quan về xu hướng
Theo dự báo của Tổ chức du lịch thế giới đến năm 2010, khu vực Đông Á –
Thái Bình Dương là thị trường du lịch quốc tế lớn thứ hai trên thế giới. Việt
Nam là một quốc gia nằm trong khu vực Châu Á có sự ổn định về chính trị và
kinh tế, được thế giới công nhận là một điểm đến an toàn, thân thiện và hấp dẫn
nhất. Xu hướng gia tăng lượng khách tại khu vực này và tại Việt Nam là điều
chắc chắn. Đây là cơ hội và thách thức đối với ngành du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu
trong tương lai.
Đứng trước tình hình đó, Khách sạn The Beach cần được đầu tư để trở

thành một nơi du lịch nghỉ dưỡng, ăn uống vui chơi giải trí cao cấp. Theo đó
khai thác lợi thế về vị trí địa lý, cảnh quan thiên nhiên sẵn có để tạo ra một điểm
du lịch đạt hiệu quả, đóng góp cho sự phát triển du lịch của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu, phát triển vị thế của du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trên trường quốc tế.
1.2. Thông tin về đơn vị thực tập:
S ơ đồ tổ chức:
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.3. Thông tin về công trình sinh viên tham gia thực tập:
TÊN CÔNG TRÌNH: THE BEACH HOTEL
ĐỊA ĐIỂM:
LÊ HỒNG PHONG, PHƯỜNG THẮNG TAM, TP.VŨNG TÀU, BR-VT
CHỦ ĐẦU TƯ:
CÔNG TY TNHH TM-DV DU LỊCH NGUYỄN HÀ
TƯ VẤN THIẾT KẾ:
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ KIẾN TRÚC XANH
ĐƠN VỊ GIÁM SÁT:
CÔNG TY TNHH TM-DV DU LỊCH NGUYỄN HÀ
ĐƠN VỊ THI CÔNG:
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG PHỤC HƯNG HOLDINGS
1.3.1 Vị trí địa lý :
- Khách sạn The Beach tọa lạc tại đường Lê Hồng Phong, Phướng Thắng
Tam, Tp. Vũng Tàu.
oPhía Đông Bắc giáp nhà dân
oPhía Đông Nam giáp với đường nội bộ
oPhía Tây Nam giáp Đường Lê Hồng Phong

oPhía Tây Bắc giáp Nhà dân
- Diện tích: 2.336,5 m2.
1.3.2 Đặc điểm địa hình :
Khu đất có địa hình bằng phẳng, dọc theo đường Lê Hồng Phong và đường
nội bộ theo hướng Đông Bắc Tây Nam; Cao độ nền đất biến thiên từ +3,20 đến
+4,59 m tại khu vực cao, cao độ nền đất biến thiên từ +1,0m đến +1,39m tại khu
vực bằng phẳng (hệ cao độ chuẩn Quốc gia Hòn Dấu). Cao độ trung bình
+1,39m. Địa chất:
- Theo số liệu khoan địa chất khu vực, địa chất công trình khách sạn The
Beach có các lớp sau:
oLớp 1: Cát lẫn bụi sét, xám xanh, kết cấu kém chặt vừa, dày 6,6m
oLớp 2: Cát lẫn sét dẽo thấp, xám xanh, xám trắng, nâu vàng trạng thái
dẻo mếm - dẻo cứng, dày 5m đến 7,5m
oLớp 3a: Cát sét, màu nâu vàng, xám trắng, kết cấu chắt vừa dày từ 1m đến
1,5m.
oLớp 3: Sét dẻo thấp lẫn cát, màu xám vàng, xám trắng trạng thái dẻo mềm
- dẻo cứng, bề dày thay đổi từ 4,5m đến 8,1m.
oLớp 4: Cát pha sét đôi chỗ lẫn sỏi, màu xám vàng, xám trắng, kết cấu chắc
vừa, bề dày thay đổi từ 10,4m đến 15,5m.
oLớp 5: Sét dẻo lẫn cát, màu xám xanh, dẻo cứng - nửa cứng, bề dày thay
đổi từ 7,2m đến 8,9m.
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
o Lớp 5A: Cát sét, màu xám vàng, kết cấu kém chặt - chặt vừa, bề
mặt thay đổi từ 2m đến 2,4m
oLớp 6: Cát pha bụi sét, màu xám xanh, kết cấu chặt vừa bề mặt dày 2,9m
oLớp 7: Sét dẻo thấp, màu xám xanh, dẻo cứng, dày 2,9m
oLớp 8: Cát pha bụi sét, màu xám xanh, kết cấu chặt vừa dày 6,8m.
oLớp 9: Sét dẻo thấp, màu xám xanh, nửa cứng, dày 2,4m
oLớp 10: Cát pha bụi sét, màu xám xanh, kết cấu chặt - rất chặt, dày 15m

1.3.3 Đặc điểm hiện trạng khu đất
1.3.3.1. Hiện trạng sử dụng đất đai:
- Công trình nằm song song với các trục đường Lê Hồng Phong và đường
nội bộ, trên khu đất bằng phẳng với khoảng lùi là 6m. Là trung tâm của khu
thương mại tài chính.
- Tổng diện tích tự nhiên là 2.336,5 m2.
1.3.3.2. Hiện trạng dân cư :
- Trong ranh giới dự án không có hộ dân sinh sống.
1.3.3.3. Hiện trạng cảnh quan khu vực:
- Bãi biển: đây là một trong những khu vực có bãi biển đẹp của Bà Rịa –
Vũng Tàu với bờ cát trắng trải dài, nước biển trong xanh, xa xa có núi bao bọc,
không khí trong lành. Có khả năng khai thác du lịch tắm biển, các hoạt động vui
chơi giải trí biển trong suốt chiều dài 550m bờ biển.
- Khu vực tiếp giáp đường giao thông ven biển: là một dãy đất có vị trí
giao thông đối ngoại thuận tiện cho các công trình vui chơi giải trí.
1.3.3.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
a) Hiện trạng nền:
- Khu đất có địa hình bằng phẳng, dọc theo đường Lê Hồng Phong và
đường nội bộ theo hướng Bắc Nam; Cao độ nền đất biến thiên từ +3,20 đến
+4,59 m tại khu vực cao, cao độ nền đất biến thiên từ +1,0m đến +1,39m tại khu
vực bằng phẳng (hệ cao độ chuẩn Quốc gia Hòn Dấu). Cao độ trung bình
+1,39m.
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
b) Hiện trạng giao thông :
- Nằm trên trục giao thông chính đường Lê Hồng Phong
c) Cấp điện:
- Khu vực dự án được cung cấp điện bởi hệ thống cấp điện có sẵn của thành
phố Vũng Tàu.
d) Cấp nước:

- Cấp nước của công trình sử dụng hệ thống cấp nước chung của thành phố.
e) Thoát nước:
- Thoát nước của công trình sử dụng hệ thống thoát nước chung của thành
phố.
Nhận xét chung:
- Địa điểm xây dựng nằm khu trung tâm đô thị mới, công trình có vị trí
giao thông hết sức thuận lợi, hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư hoàn chỉnh, đảm
bảo trong vấn đề đi lại phục vụ, hoạt động của khách sạn
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.3.4 Nhiệm vụ của các bên liên quan:
1.3.4.1 Chủ đầu tư:
– Tổ chức thẩm định và phê duyệt các bước thiết kế, dự toán công trình xây
dựng công trình sau khi dự án đã được phê duyệt.
– Ký kết hợp đồng với các nhà thầu.
– Thanh toán cho nhà thầu theo tiến độ hợp đồng hoặc theo biên bản
nghiệm thu.
– Nghiệm thu để đưa công trình vào khai thác và sử dụng.
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.3.4.2. Đơn vị thiết kế:
– Thực hiện giám sát tác giả trong quá trình thi công xây dựng công trình
nhằm đảm bảo việc thi công xây dựng đúng theo thiết kế.
1.3.4.3. Đơn vị tư vấn giám sát:
– Nghiệm thu xác nhận khối lượng, khi đã đảm bảo đúng thiết kế chất
lượng.
– Yêu cầu thi công thực hiện đúng hợp đồng.
– Bảo lưu ý kiến của mình đối với công việc.
– Từ chối những yêu cầu bất hợp lý khác.
1.3.4.4. Đơn vị thi công:

– Thực hiện đúng hợp đồng; thi công đúng thiết kế, chất lượng, tiến độ, an
toàn, môi trường.
– Quản lý nhân công xây dựng.
– Lập bản vẽ hoàn công; tham gia nghiệm thu; bảo hành.
– Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng.
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
2.1. Tiến độ thực hiện công trình
Công trình khách sạn du lich biển (The Beach Hotel) có giá trị gói thầu
89,2 tỷ VND, tiến độ thi công trong vòng 12 tháng
Bắt đầu từ ngày 18/2/2014 và hoàn thành công trình vào ngày 18/2/2015
2.2. Quá trình thi công các hạng mục công trình
2.2.1 Các thông tin cơ bản
Dự án Khách sạn The beach được xây dựng trên khu đất có diện tích 2.337
m2, tại 263 Lê Hồng Phong, Phường Thắng Tam, Thành phố Vũng tàu, Tỉnh Bà
Rịa- Vũng tàu. Hai mặt của công trình tiếp giáp với mặt đường nên rất thuận lợi
cho giao thông, cấp thoát nước, cấp điện, thông tin liên lạc, tuy nhiện do công
trình nằm trong thành phố du lịch và có mặt bằng thi công và vỉa hè chật hẹp
nên khó khăn cho các công tác ATVMT, PCCC… và bố trí mặt bằng thi công,
lắp dựng các thiết bị thi công…
Công trình gồm 2 tầng hầm và 21 tầng phần nổi, cốt sàn hầm 2 là -5,40m
và cốt sàn mái là +79.85m. Phương án kết cấu khung chịu lực gồm cột vách kết
hợp với dầm sàn bằng BTCT đổ liền khối. Móng công trình được gia cốt bằng
cọc ép BTCT 400x400, kết hợp với hệ đài móng BTCT đổ liền khối.
Bê tông sử dụng cho kết cấu công trình cấp độ bền B30 tương đương
cường độ nép M400, bê tông sử dụng cho phần ngầm là bê chống thấm với bậc
chống thấm B8 cho các cấu kiện sàn hầm 2, tường tầng hầm, bể ngầm, B6 cho
các cấu kiện bể bơi, sàn mái.
Cốt thép sử dụng cho các cấu kiện của công trình :

- D>10 dùng thép CIII (hoặc tương đương)
+ Rs=Rsc=365Mpa
+ Rsw=290Mpa
+ fy=390Mpa[min]
- D<=10 dùng thép CI (hoặc tương đương)
+ Rs=Rsc=225Mpa
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
+ Rsw=175Mpa
+ fy=235Mpa[min]
2.2.2 Công tác chuẩn bị
2.2.2.1 Chuẩn bị mặt bằng
- Nhận mặt bằng được bàn giao từ Ban Quản lý Dự Án bao gồm: vị trí
ranh đất, các tim mốc trắc đặc của công trình, mặt bằng hiện trạng cọc đã thi
công xong…
- Dọn vệ sinh mặt bằng công trường.
- Thi công các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công công trình
bao gồm: BCH công trường; hệ thống điện, nước phục vụ sinh hoạt và thi công;
nhà kho; bãi tập kết và gia công thép.v.v.
- Tập kết vật tư, thiết bị máy móc, nhân lực phục vụ thi công công trình.
- Về cơ bản công trình triển khai thi công theo phương pháp cuốn chiếu.
Do vậy việc bố trí Tổng mặt bằng công trường, đường vận chuyển vật liệu, máy
móc thiết bị, nhân lực vô cùng quan trọng, dự liệu tất cả các công tác triển khai
trong từng giai đoạn cụ thể nhằm tránh sự chồng chéo, cản trở trong thi công
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- 2.2.2.2 Chuẩn bị hồ sơ văn bản.
- Tập hợp hồ sơ pháp lý để thi công công trình gồm: Các văn bản pháp lý liên
quan đến quyết định khởi công công trình; các hồ sơ văn bản hướng dẫn thi
công nếu; các hồ sơ kỹ thuật phục vụ thi công công trình…
- 2.2.2 Tổ chức nhân lực.
- Nhân lực là yếu tố quyết định về an toàn trong thi công; tiến độ của công trình;
chất lượng của sản phẩm; và hiệu quả của công việc.
- Quản lý – Giám sát kỹ thuật và triển khai thi công :
- 01 Kỹ sư xây dựng - Chỉ Huy Trưởng thi công
- 01 Kỹ sư xây dựng - Phó chỉ huy trưởng điều hành công trình.
- 02 Kỹ sư xây dựng –Kỹ thuật thi công chính phụ trách các mảng công việc khác
nhau: Cốp pha, cốt thép, bê tông.
- 02 trung cấp xây dựng hổ trợ công tác đôn đốc kỹ thuật.
- 01 cán bộ có kinh nghiệm chuyên trách an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
- Một số cán bộ phụ trách các ngành chuyên môn khác (máy, an toàn lao động,
kiểm soát, mạng lưới an toàn vệ sinh ).
- Tất cả các cán bộ trong Ban chỉ huy thi công đều là những Kỹ sư, cán bộ có
nhiều kinh nghiệm thi công các công trình tương tự.
- Để hoàn thành công trình chúng tôi dự kiến huy động trung bình 80 đến 100
công nhân và dự kiến thi công trung bình từ 1 đến 02 ca một ngày. Khi cao điểm
cần thi công 3 ca.
- Toàn bộ số công nhân trực tiếp này đều là lực lượng thợ lành nghề, đã được thử
thách qua nhiều công trình trọng điểm, có kỷ luật và được đãi ngộ xứng đáng.
- Các tổ đội công nhân được bố trí theo từng công việc cụ thể như: tổ định vị, tổ
coffa, tổ cốt thép, tổ bê tông, tổ vận chuyển vật liệu và các tổ đội khác phục vụ
công tác hổ trợ, vệ sinh môi trường thường xuyên.
- Thực hiện thưởng phạt nghiêm minh để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật và kích
thích sản xuất, tăng năng suất lao động.
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Để đảm bảo tiến độ thi công, chất lượng công trình chúng tôi chỉ đạo
giữa các bộ phận có sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ. Hàng ngày, hàng tuần
chúng tôi sẽ tổ chức giao ban công trường để phân công, điều hành công việc và
phối hợp chặt chẽ với các bộ phận, đơn vị liên quan. Trên tinh thần hợp tác,
được sự quan tâm của Ban Quản lý, với lực lượng nhân sự giỏi tay nghề, giỏi
điều hành thi công, máy móc thiết bị đầy đủ, tiện lợi, hiện đại, chúng tôi tin rằng
sẽ có đủ khả năng để thi công công trình đạt hiệu quả tốt nhất.
2.2.3 Công tác thi công công trình
2.2.3.1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ: Theo tiêu chuẩn TCVN-1987
- Sau khi nhận Biên bản bàn giao mặt bằng từ Chủ đầu tư, đơn vị thi công tiến
hành triển khai công tác lưới trục phục vụ thi công phần móng và tầng hầm, toàn
bộ hệ lưới phục vụ thi công được trình chủ đầu tư và tư vấn giám sát
- Khi truyền dẫn cao độ các điểm chuẩn lên một tầng nào đó thì kiểm tra khép kín
cao độ các điểm chuẩn vừa được truyền dẫn lên để hiệu chuẩn .Sai số cốt công
trình giữa các tầng là

± 3mm, tổng chiều cao là

± 10mm.
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Việc truyền dẫn các trục chính của công trình lên cao theo hướng đứng được
thực hiện bằng cách dùng máy chiếu đứng . Sau khi chiếu các toạ độ các điểm
chuẩn lên một tầng thì cần kiểm tra khép kín toạ độ các điểm đó . Sai số thẳng
đứng của công trình là

3mm giữa các tầng và

15mm so với toàn công
trình .

- Sử dụng máy trắc đạc để định vị công trình. Có bộ phận trắc đạc công trình
thường trực ở công trường để theo dõi kiểm tra tim cọc mốc công trình trong
quá trình thi công.
2.2.3.2. CÔNG TÁC THI CÔNG MÓNG - TẦNG HẦM:
- THI CÔNG CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC:
- Mục đích và yêu cầu:
- Trong thi công công tác trắc địa đóng vai trò hết sức quan trọng . Nó giúp việc
thi công được thực hiện chính xác về mặt kích thứơc công trình đảm bảo độ
thẳng đứng, nằm ngang của kết cấu , xác định đúng các cấu kiện và hệ thống kỹ
thuật , đường ống …. Loại trừ đến mức tối thiểu các sai số trong công tác thi
công.
- Trong quá trình thi công, công trình xây dựng và các công trình hạng mục khác
lân cận có thể bị nghiêng lệch hay biến dạng nên cần có trắc đạc thường xuyên ,
kịp thời phát hiện để có biện pháp xử lý, hiệu chỉnh nhanh chống.
- Nội dung công tác trắc đạc:
- Định vị công trình xây dựng trong phạm vi khu đất theo thiết kế.
- Thành lập lưới khống chế thi công làm phương tiện cho toàn bộ công tác trắc
đạc, truyền dẫn kích thước theo chiều đứng kên các bộ phận.
- Quan trắc biến dạng công trình ( do lún lệch, biến dạng kết cấu…)
- Trắc đạc theo độ cao. Khống chế sai số theo chiều thẳng đứng, cao trình các bộ
phận của công trình.
- Thiết bị quan trắc sử dụng:
- Máy toàn đạc điện tử.
- Máy kinh vĩ điện tử, thước thép, hộp mực.
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Máy thủy bình, mia.
- B . Quy trình công tác trắc địa phục vụ thi công
- Nhận mặt bằng thi công:
- Đơn Vị Thi Công cùng Giám Sát của Chủ đầu tư tiếp nhận mặt bằng: Mốc

khống chế toạ độ tối thiểu phải có hai điểm, cao độ, ranh đất xây dựng của công
trình.
- Đơn vị thi công (ĐVTC) truyền mốc khống chế công trình, mốc cao độ chuẩn ra
ngoài công trình( đặt tại vị trí đảm bảo không dịch chuyển trong suốt thời gian
thi công) và có xác nhận chấp thuận và kiểm tra của cán bộ giám sát của Chủ
Đầu Tư .
- Khảo sát địa hình, kiểm tra lại mặt bằng thi công đã nhận:
- Xác nhận lại ranh giới .
- Đo đạt lại hiện trường .
- Vẽ lại hiện trạng khu vực xây dựng.
- Đo vẽ lại hiện trạng các nhà lân cận công trình.
- Thành lập lưới khống chế mặt bằng và cao độ:
- Công tác trắc đạt phục vụ thi công giai đoạn đào đất:
- Kiểm tra chuyển vị hệ cọc tường vây.
- Kiểm tra ổn định các công trình liền kề.
+ Công tác quan trắc chuyển vị tường vây và các công trình lân cận là vô
cùng quan trọng, được tiến hành liên tục trong quá trình thi công phần
ngầm, nhất là trong quá trình đào đất. Nhà thầu thực hiện công tác quan trắc
theo đúng quy trình quy phạm, nếu phát hiện sai lệch ngoài phạm vi cho phép
sẽ dừng ngay thi công và tìm biện pháp khắc phục tạm thời, đồng thời thông
báo với Chủ đầu tư cùng tìm phương án giải quyết.
- Công tác trắc đạc thi công móng, cột, sàn, vách phần hầm:
- Truyền các trục công trình và trục thi công xuống móng.
- Bố trí các đài móng, cột, vách, sàn.
- Truyền cao độ xuống đáy móng, sàn, cột, vách.
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Kiểm tra nghiệm thu vị trí, cấu kiện trước khi đổ bê tông.
- Đo vẽ hoàn công phần hầm công trình.
- DUNG SAI ĐO ĐẠC BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH:

- Phần Hầm BTCT : Theo TCVN 3972:1985 & TCVN 309:2004
- Đo đạc, kiểm tra liên tục trong quá trình thi công để đạt được độ chính xác như
sau:
- Khoảng cách giữa tất cả các trục tại bất kỳ vị trí nào cũng không vượt quá 5mm
so với kích thước thiết kế.
- Sai số cao độ tại các vị trí cao độ thi công theo thiết kế so với điểm mốc khống
chế cao độ là 5mm.
- Sai lệch mặt bằng tại bất kỳ điểm nào so với đường trục gần nhất là 10mm.
- Tất cả các cột, vách, tường không sai quá 12mm theo phương thẳng đứng tại bất
kỳ điểm nào từ dưới lên trên.
- Các lưu ý của nhà thầu trong quá trình thi công trắc đạc
- Công tác trắc đạc đóng vai trò quan trọng trong thi công, vì vậy phải tiến hành
thường xuyên.
- Công tác trắc đạc sẽ được Nhà thầu tổ chức ngay từ khi bắt đầu tiến hành thi
công công trình bằng một tổ trắc đạc của công trình.
- Để thiết lập duy trì số liệu trắc đạc tại công trình một cách chính xác, tổ sẽ tiếp
nhận mốc giới và cao độ chuẩn do Chủ đầu tư bàn giao (có biên bản giao nhận)
sau đó tổ có trách nhiệm bảo vệ mốc giới và đảm bảo không chuyển vị theo bất
cứ phương nào.
- Thiết lập hệ thống mốc cho công trình theo tiêu chuẩn TCVN 4447-1987. Các
hệ mốc này được bố trí tại các vị trí thuận lợi và an toàn không bị ảnh hưởng bởi
các yếu tố thi công.
- Hệ mốc này được duy trì trong suốt thời gian thi công
- Máy trắc đạc phục vụ tại công trình phải được trung tâm đo lường kiểm định và
hiệu chỉnh chính xác .
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Phương pháp truyền dẫn tim trục dùng phương pháp toạ độ vuông góc kết hợp
với tọa độ cực. Đo chiều dài các trục dùng thước thép đã được kiểm định với sai
1/25000.

- Căn cứ vào mốc giới, cao độ chuẩn để thành lập hệ trục chính cho công trình,
lập hệ cao độ trong quá trình xác định cao độ cho công trình. Căn cứ vào các bản
vẽ thiết kế để thành lập trục công trình bằng cách: mỗi trục công trình đều được
xác định bằng một điểm tim, cốt. Các điểm này được thiết lập cho việc sử dụng
dễ dàng, chính xác không có ảnh hưởng đến việc thi công. Trong quá trình thi
công Nhà thầu sẽ dựa trên hệ trục và cao độ này để thi công theo đúng các yêu
cầu của bên mời thầu và thiết kế mời thầu.
- Công tác trắc đạc sẽ được theo dõi thường xuyên và ghi chép đầy đủ. Các số liệu
sẽ được thông báo cho Chủ đầu tư.
2.2.3.3 BIỆN PHÁP ĐÀO ĐẤT& CẮT CỌC BTCT:
- Công trình này có mặt bằng thi công tương đối rộng. Vì vậy trong quá trình thi
công phải dùng máy đào lớn kết hợp với máy đào nhỏ để vận chuyển đất từ hố
móng lên trên và chuyển ra ngoài.
- Phương An: Đào từng lớp, mỗi lớp 2m đến cao trình đáy móng theo thiết kế.
Cụ thể phần đào đất được chi ra 3 giai đoạn chính:
- Giai đoạn 1: Dùng máy đào lớn đào đến cao trình
-5m, trong quá trình đào kết hợp cắt phần cọc thừa để phục vụ cho máy đào tiến
hành giai đoạn 2.
- Giai đoạn 2: Dùng máy đào lắp gầu đào có kích
thước bé hơn khoảng cách cọc, đào đến cao trình -7.4m. Cắt cọc được chi ra làm
2 bước, bước 1 cắt cọc đến cao độ đáy móng – 1.1m(đủ đoạn neo thép vào đài),
bước 2 dùng máy cắt bê tông cắt phần bao BT bảo vệ cốt thép cách đáy móng
10cm sau đoa tiến hành tách phần BT khỏi cốt thép(không làm ảnh hưởng đến
tính cơ lý của cốt thép).
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Gai đoạn 3: Dùng máy đào nhỏ kết hợp với thủ
công đào đến cao trình đất của thiết kế. Cắt phần cọc BT nằm trong khu vực đài
144F.
+ Để tránh hiện tượng chuyển vị tường vây ta tiến hành đào cuốn chiếu

từng lớp và thi công móng đến đâu lấp đất móng đến đấy, hạn chế đào mở hết cả
tuyến tường vây. Hướng thi công đất thể hiện trong bản vẽ BPTC.
Trong quá trình đào đất luôn theo dõi:
- Mực nước ngầm: Nếu mực nước ngầm cao hơn
cao trình đào, phải tàm dừng đào đất, tăng số lượng giếng khoan và bơm nước
đảm bảo thấp hơn cao trình đào mới tiến hành thi công đào đất tiếp.
- Hiện tượng rò nước qua tương vây: Tăng cường
khoan thêm giếng phía ngoài tường vây và bơm hạ nước. Đồng thời tiến hành
chống hiện tượng cát chảy tránh ảnh hưởng đến công trình lân cận.
- Chuyển vị tường vây: Nếu tường vây chuyển vị
lớn hơn phạm vi cho phép dừng ngay công tác đào đất, thi công các công việc
trong khu vực đỉnh tường vây và đồng thời xử lý:
+ Lấp nhanh lại đất phần tường vây bị chuyển vị do đào;
+ Hạ tải xung quanh khu vực đỉnh tường vây(nếu được);
+ Tăng cường hạ nước ngầm bên ngoài tường vây;
+ Thông báo với Chủ đầu tư;
+ Kiểm tra lại thiết kế tường vây;
+ Kiểm tra lại quy trình thi công tường vây;
+ Tìm biện pháp khắc phục và gia cố thêm cho kết tường vây(nếu cần
thiết phải thông qua các cơ quan chức năng).
Chỉ thi công lại khi đã khảo sát kỹ nguyên nhân, và biện pháp khắc
phục của tường vây.
2.2.3.4 BIỆN PHÁP HẠ MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ MÓNG:
A. BIỆN PHÁP HẠ NƯỚC NGẦM
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Mực nước ngầm tại khu vực thi công công trình ổn định dao động từ -2 đến
-2,3m so với mặt đất tự nhiên, chiều sâu hạ đáy móng của công trình l -7.5 đến
-9.5m so với mặt đất tự nhiên. Để thực hiện được các công việc thi công cơng
trình dưới mực nước ngầm hiện hữu, tránh sạt lở tường chắn đất và các công

trình ln cận thì việc mực nước ngầm là rất cần thiết.
- Hạ nước ngầm gồm có các phương pháp, hạ trực tiếp và hạ gián tiếp(Ống giếng
lọc với bơm hút sâu,Thiết bị kim lọc hạ mức nước nông, Thiết bị kim lọc hạ
mức nước sâu).
- Hạ trực tiếp(tháo nước nằm ngang): Hút nước trực tiếp trong hố móng là một
trong những biện pháp đơn giản và ít tốn kém. Tuy nhiên với trường hợp cột
nước ngầm khá cao thì biện pháp này sẽ kém hiệu lực. Đặc biệt khi hố đào móng
bên cạnh các công trình đang sử dụng để tránh gây sự cố, chẳng hạn công trình
bị lún sụt, nghiêng lệch … Nhà thầu dùng biện pháp hạ nước ngầm gián tiếp.
- Hạ nước ngầm gián tiếp(tháo nước thẳng đứng): Biện pháp này không phá hoại
cấu trúc của móng và có thể rút nước ngầm trong đất tới 25m vì có thể sử dụng
hiệu quả đối với đất có cở hạt nhỏ kể cả bùn nhão và phù sa. Phương pháp này
có khả năng loại trừ sự cố bất lợi trong hố móng khi hút nước trực tiếp mà còn
làm chặt thêm cấu trúc ở đáy hố móng và vách đào, do không còn tác dụng đẩy
nổi của nước mà trái lại nhờ lực mao dẫn cũng như áp lực thuỷ tĩnh theo chiều
ngược lại từ trên xuống dưới và từ hố móng ra xung quanh, thành phần nước
trong đất sẽ bớt dần và thành phần hạt được cố kết lại.
* B. PHƯƠNG PHÁP HẠ NƯỚC NGẦM
- Căn cứ vào kết quả khảo sát địa chất công trình của Cơng ty CP Tư vấn khảo sát
Kiểm định xây dựng Trường Sơn; Căn Hồ thiết kế thi công do Công ty TNHH
Thiết kế kiến trúc xanh, Công ty CP Tư vấn kỹ thuật xây dựng Kiến An lập;
Thời gian làm việc trong hố móng kéo dài. Nhà thầu chúng tôi lựa chọn phương
pháp hạ nước ngầm gián tiếp gồm phương pháp ống giếng lọc với bơm hút sâu
kết hợp giếng kim lọc hạ mực nước nông.
SVTH: LÊ THÁI HUY MSV: 1051060023 TRANG

×