Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Sử dụng phương pháp đánh giá nhanh, xác định lượng phát thải gây ô nhiễm không khí cho huyện Ân Thi-tỉnh Hưng Yên thể hiện bằng GIS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 73 trang )

Đồ án chuyên ngành

Trường ĐHSPKT Hưng Yên

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU

DANH MỤC HÌNH
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6

Bản đồ hành chính huyện Ân Thi
Bản đồ sơng ngịi huyện Ân Thi
số liệu về vận tải loại nhỏ hơn 5 tấn của các xã năm 2009.
thể hiện vận tải loại 5-10 tấn của các xã trong huyện năm 2009
thể hiện vận tải hàng hóa trên 10 tấn của các xã năm 2009
Thể hiện vận tải hành khác loại 5 chỗ ngồi của các xã năm 2009

1.7
1.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15


2.16
2.17
2.18
2.19

Thể hiện vận tải hành khách loại trên 5 chỗ ngồi của các xã trong huyện
năm 2009.
Thể hiện mô tô 2 bánh của các xã trong huyện năm 2009
thể hiện lượng phát thải bụi biểu diễn theo biểu đồ
Lượng phát thải bụi biểu diễn theo độ đậm nhạt
diễn lượng phát thải SO2 theo biểu đồ
Biểu diễn lượng phát thải khí NOX được biểu diễn theo biểu đồ
diễn lượng khí NOx biểu biễn theo độ đậm nhạt
biểu diễn phát thải khí CO2 được biểu diễn theo độ đậm nhạt
diễn lượng phát thải SO2 theo biểu đồ
Thể hiện lượng phát thải do vận tải xe khách thể hiện theo biểu đồ
hiện lượng phát thải do vận tải xe khách thể hiện theo màu
diễn lượng phát thải than CN theo độ đậm nhạt
thể hiện lượng phát thải than theo CN được thể hiện theo biểu đồ

Tỷ lệ phát thải chất gây ô nhiễm KK do nguồn thải công nghiệp tại Ân
2.20 thi

“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 1 -



Đồ án chuyên ngành

Trường ĐHSPKT Hưng Yên

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ĐTM

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường

TP

Thành phố

SX

Sản xuất

BTNMT

Bộ tài ngun mơi trường

CP

Chính phủ

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam


TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

MT

Mơi trường

TB

Trung bình

HD

Hải Dương

SP

Sản phẩm

XD

Xây dựng

KK

Khơng khí

TT


Thành thị

NT

Nơng thơn

QL

Quốc lộ

GTVT

Giao thông vận tải

ML

Mạng lưới

SXSH

Sản xuất sạch hơn

QA/QC

Đảm bảo chất lượng/Kiểm soát chất lượng
“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 2 -



Đồ án chuyên ngành

Trường ĐHSPKT Hưng Yên

BVTV

Bảo vệ thực vật

BC

Báo cáo

ĐVT

Đơn vị tính

KCN

Khu cơng nghiệp

“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng n ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 3 -


Đồ án chuyên ngành


Trường ĐHSPKT Hưng Yên

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ

“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”
- 4 -


Đồ án chun ngành

Trường ĐHSPKT Hưng n

MỞ ĐẦU
Khơng khí có vai trò rất quan trọng, là một một yếu tố không thể thiếu đối với
sự sinh tồn và phát triển của sinh vật trên trái đất. Con người có thể nhịn ăn, nhịn
uống trong vài ngày nhưng không thể nhịn thở trong 5 phút.Khơng khí có vai trị
quan trọng với sự sống như vậy nhưng hiện nay cùng với sự phát triển kinh tế và
q trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa, trong những năm gần đây, vấn đề ơ
nhiễm khơng khí ngày càng trở nên trầm trọng hơn.Nó không chỉ là vấn đề cấp
thiết và đáng lo ngại của một nước mà cịn cả thế giới.Trong đó có Việt Nam là
một trong những nước có lượng phát thải gây ơ nhiễm khơng khí lớn trên thế
giới.Ngun nhân dẫn đến ơ nhiễm khơng khí ở nước ta là do nước ta là nước đang
trên con đường cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.Các ngành CN,tiểu thủ
CN,giao thơng,xây dựng…ngày càng phát triển kéo theo đó là các vấn về ô nhiễm
môi trường nảy sinh do các khí như khí SO 2,NOX,bụi...đặc biệt là CO2 một trong
nhưng thủ phạm chính tăng nguy cơ gây hiệu ứng nhà kính.Do đó việc tìm ra
phương pháp để giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường khơng khí và nâng cao được chất
lượng khơng khí để bảo vệ cuộc sống trong lành của con người cũng như sinh vật

sống trên trái đât thì vấ đề đặt ra là phải tìm ra được phương pháp hiệu quả nhất.
Hiện nay phương pháp được ứng dụng khá phổ biến và mang lại nhiều lợi ích
nhất đó là sử dụng phương pháp đánh giá nhanh đánh giá lượng phát thải gây ơ
nhiễm khơng khí,từ những phương pháp pháp đánh giá người ta có thể đưa ra
những kết quả về sự ô nhiễm và có biện pháp xử lý phù hợp cho từng lợi ơ nhiễm.
Vì vậy trong đồ án chun ngành của em thực hiện đề tài là “Sử dụng phương
pháp đánh giá nhanh, xác định lượng phát thải gây ô nhiễm không khí cho
huyện Ân Thi-tỉnh Hưng Yên thể hiện bằng GIS.”
Đánh giá sự phát thải của các khí gây ơ nhiễm nguồn khơng khí của huyện Ân thitỉnh Hưng Yên,phương pháp chủ yếu được sử dụng trong đồ án đó là áp dụng
những luật về BVMT và kỹ năng về phần mềm Acview để tạo ra những bản đồ về
hiện trạng phát thải của các chất khí như SO 2,CO2,bụi đây là trong những phương
pháp hay và thiết thực để áp dụng trong lĩnh vực BVMT…tuy nhiên do kiến thức
và sự hiểu biết còn hạn chế,em rất mong nhận được sự quan tâm và góp ý của thầy
cơ và các bạn.Qua đây em xin cảm ơn của TS.Đàm Quang Thọ và Th.s Tạ Đăng
Thuần đã hướng dẫn và giúp đỡ em nhiệt tình trong q trình em hồn thành đồ án
“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 5 -


Đồ án chuyên ngành

Trường ĐHSPKT Hưng Yên

Em xin chân thành cảm ơn!
1. Mục đích:
• Đánh giá lượng phát thải gây ô nhiễm không khí từ nguồn thải không khí tại
khu vực huyện Ân,Thi-tỉnh Hưng Yên trong năm 2009 (đánh giá cho tồn

huyện và cụ thể cho từng xã trong huyện).
• Cung cấp cơ sở thực tiễn để xem xét tác động qua lại giữa phát triển kinh tế
xã hội với mơi trường.
• Thực hiện kiểm kê thống kê về Nguồn gây ơ nhiễm khơng khí nói chung.
• Đánh giá hiện trạng quản lý nguồn thải gây ô nhiễm MT không khí, dự báo
xu hướng diễn biến mơi trường theo khơng gian và thời gian trong những
năm tiếp theo.
• Đề xuất các giải pháp bảo vệ mơi trường khơng khí, cùng các chiến lược, kế
hoạch thực hiện các giải pháp để tăng cường công tác quản lý nguồn thải
gây ô nhiễm khơng khí trong huyện Ân Thi,tỉnh Hưng n
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật
a.
Căn cứ pháp luật
− Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 có hiệu
lực từ ngày 01/7/2006.
− Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
− Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
− Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 1/08/2011 của BTN&MT về việc
“Qui định quy trình kỹ thuật quan trắc mơi trường khơng khí xung quanh và
tiếng ồn”, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 09 năm 2011.
− Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường .
− Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường.
“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”


SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 6 -


Đồ án chuyên ngành

Trường ĐHSPKT Hưng Yên

− Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
b.
Căn cứ kỹ thuật.
− Số liệu điều tra thu thập về điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội khu
vực
− Báo cáo phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hưng Yên, năm 2008, 2009
− Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Hưng Yên - Bộ TN& MT, năm 2008 và
2009.
− Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
− Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.
− Economopoulos, WHO, 1993.
− Niên giám thống kê tỉnh Hưng Yên năm 2009.
− Tài liệu thống kê về tình hình khí tượng thủy văn của khu vực.
− Các tài liệu về cơng nghệ xử lý khí thải thải.
Bảng 1.Tóm tắt các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn môi trường áp dụng
T
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn
Đối tượng
T
môi trường

SOX, NOX, CO, H2S và bụi trong môi trường QCVN 05:2009/BTNMT
1.
khơng khí xung quanh
QCVN 19:2009/BTNMT
2. Tiếng ồn đối với MT xung quanh
TCVN 5949:1998
3. Độ rung đối với MT xung quanh
TCVN 6962:2001
3. Nhiệm vụ thực hiện:
Trên cở sở mục tiêu đề ra của đề tài, để đạt được những mục tiêu đó em đề ra
những nhiệm vụ cần phải thực hiện và giải quyết như sau:
o Điều tra, đánh giá thực trạng về quản lý nguồn gây ô nhiễm MT khơng khí
trên địa bàn tồn huyện Ân Thi, cụ thể cho từng xã trong huyện.
o Tính tốn phát thải cho từng nguồn gây ơ nhiễm khơng khí: giao thơng vận
tải, dân sinh, y tế, công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ......trên địa bàn các
xã trong huyện Ân Thi.

“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 7 -


Đồ án chuyên ngành
o

Trường ĐHSPKT Hưng Yên

Thiết lập mối tương quan và so sánh giữa các thành phần môi trường khơng

khí với nhau, lượng phát thải từ nguồn gây ơ nhiễm khơng khí giữa các xã
trong huyện ...Từ đó đưa ra biện pháp giải quyết.

4. Nội dung
Đề tài gồm 3 phần nội dung chính:
• Phần I : Đối tượng và phương pháp
Giới thiệu về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Ân Thi
Mô tả các phương pháp sử dụng trong báo cáo.
• Phần II: Tính tốn phát thải
Mơ tả phương pháp tính, cách tính và vẽ biểu đồ cho từng loại phát thải ô
nhiễm của các loại nguồn thải gây ô nhiễm trên địa bàn các xã của huyện Ân
Thi
Phần III: Đề xuất biện pháp giải quyết.
5. Phương pháp thực hiện:
Sử dụng các hệ số phát thải của WHO, các ĐTM đã được thẩm định để tính
tốn phát thải.

PHẦN I: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ

1.1Tổng quan tự nhiên huyện Ân Thi ,tỉnh Hưng Yên
1.1.1 Điều kiện tự nhiên
a) Vị trí địa lý:
Ân Thi là một huyện nằm ở hạ lưu sông Hồng thuộc châu thổ đồng bằng Bắc Bộ
và nằm ở phía đơng tỉnh Hưng Yên. Phía bắc giáp huyện Yên Mỹ và Mỹ Hào
-Phía nam giáp huyện Phù Cừ, Tiên Lữ.
“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ

- 8 -


Đồ án chun ngành

Trường ĐHSPKT Hưng n

-Phía đơng giáp tỉnh Hải Dương.
-Phía tây giáp huyện Khối Châu, Kim Động.
Huyện lỵ Ân Thi cách trung tâm tỉnh lỵ Hưng Yên 25 km về phía tây nam, cách
thủ đơ Hà Nội 50km về phía bắc.

Hình 1:Bản đồ hình chính huyện Ân Thi,Hưng n.

Hình 1.1:Bản đồ hành chính huyện Ân Thi

“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 9 -


Đồ án chuyên ngành

Trường ĐHSPKT Hưng Yên

Bảng 1:Thống kê dân số,diện tích các xã của huyện Ân Thi
STT
b,Đặc

địa
Ân
nằm ở
đất thấp
Hưng
địa hình
dần từ
xuống
nam, độ
thấp của
kẽ nhau,
đồng
gây khó
cho cơng
lợi

tiêu.

Tên đơn vị hành chính.

Diện
tích(Ha)

Dân số

1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

Đào Dương
Xuân Trúc
Thị trấn Ân Thi
Phù Ủng
Hồ Tùng Mậu
Bắc Sơn
Văn Nhuệ
Hồng Vân
Đặng Lễ
Vân Du
Quang Vinh
Hoàng Hoa Thám
Nguyễn Trãi

Cẩm Ninh
Đa Lộc
Bãi Sậy
Tiền Phong
Tân Phúc
Quảng Lãng
Hồng Quang
Hạ Lễ
TồnHuyện
Tồn Tỉnh

619.66
755.7
770.08
834.03
676.64
775.33
572.3
442.01
607.21
554.07
551.79
641.66
720.69
488.2
577.83
710.36
470.07
462.82
675.72

344.67
571.05
12822.1
92345

9112
8419
8311
8118
8003
7780
4959
5231
6370
6672
5889
5784
5900
4411
5344
6569
4616
4369
6585
5536
4996
133678
1156465

điểm

hình:
Thi
vùng
của tỉnh
n,
thấp
tây bắc
đơng
cao
đất xen
khơng
đều,
khăn
tác thuỷ
tưới

“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng n ”

SVTH: Nguyễn Thị Hồi
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 10 -


Đồ án chuyên ngành

Trường ĐHSPKT Hưng Yên

1.1.2.Khí hậu:
a,Nhiệt độ:
Ân Thi nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, hàng năm có bốn mùa rõ rệt

b,Độ ẩm:
mùa đơng khí hậu khơ hanh, cuối mùa ẩm ướt, mùa hạ nóng ẩm nhiều mưa.
c,Lượng mưa:
mưa trung bình từ 1.400 - 1.500mm, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10.
Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lạnh và thường có mưa phùn.
d,Chế độ thủy văn: Hệ thống cấp nước của huyện nhìn chung cịn thiếu, huyện có
2 trạm cấp nước sạch cho nhân dân 2 khu vực xã Hồng Quang và thị trấn Ân Thi,
còn chủ yếu dùng giếng khoan nước ngầm để cung cấp nước sinh hoạt. Nước tự
nhiên, nước sơng ngịi phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp
e,hệ thống sơng ngịi:
Trên địa bàn huyện có sơng Kẻ Sặt và kênh Bắc Hưng Hải chảy qua. Hệ thống
sơng ngịi đều khắp vừa tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp vừa tạo thành hệ
thống giao thông đường thuỷ thuận tiện cho việc phát triển kinh tế huyện

Hình 1.2 Bản đồ sơng ngịi huyện Ân Thi

“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 11 -


Đồ án chuyên ngành

Trường ĐHSPKT Hưng Yên

1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên
Ân Thi có diện tích đất tự nhiên 128,22km2. Trong đó: đất nơng nghiệp 9.358,31
ha, đất chun dùng 2.021,66 ha, đất ở 914,56 ha, đất chưa sử dụng 527,36 ha. Ân

Thi có hệ thống sơng ngịi đều khắp khơng chỉ để tưới tiêu phục vụ sản xuất nơng
nghiệp mà cịn tạo thành hệ thống giao thông thuỷ thuận tiện cho việc phát triển
kinh tế. Ngồi ra huyện cịn có nguồn nước ngầm hết sức phong phú, đáp ứng cho
nhu cầu phát triển công nghiệp và đô thị.
1.2: Sức ép của phát triển kinh tế - xã hội của Huyện đến phát sinh ơ nhiễm
khơng khí:
1.2.1. Tăng trưởng kinh tế:
1.2.1.1 Thực trạng kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt: 12,8% (KH 12,7%); giá trị sản xuất nông nghiệp
tăng: 7,8% (KH 5,8%); giá trị sản xuất TTCN + XD tăng: 17,5% (KH 20,2%); giá
trị các ngành dịch vụ: 16,9% (KH 18%); cơ cấu kinh tế NN, CN + TTCN + XD,
DV: 47% - 20,6% - 32,4% (KH 50,6% - 19,8% - 29,6%). Thu nhập bình quân đầu
người: 23,5 triệu đồng (KH 23 triệu đồng); doanh thu trên một ha canh tác: 107
triệu (KH 85 triệu); tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên: 0,86% (KH dưới 1%); tỷ lệ hộ
nghèo: 11,5% (KH 16,5%); trường đạt chuẩn quốc gia đạt 3 trường (KH 3), nâng
tổng số trường được công nhận là 18 trường (mầm non 4, tiểu học 8, THCS 6); tạo
thêm việc làm mới cho: 3.300 lao động (KH 3.000); làng văn hóa: 3 làng (KH 3 làng),
nâng tổng số làng lên 103 làng, đạt 78%.
1.2.1.2 Định hướng phát triển kinh tế:
Trong năm 2012, huyện Ân Thi phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 13,2%,
thu nhập đầu người đạt 27 triệu đồng, doanh thu trên 1 hécta canh tác đạt 115 triệu
đồng, tỷ lệ hộ nghèo dưới 10%, tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên dưới 0,9%, tạo việc
làm mới cho 3.200 lao động.
1.2.1.3 Vai trò và tác động của sự tăng trưởng kinh tế đến đời sống XH và MT
“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 12 -



Đồ án chuyên ngành

Trường ĐHSPKT Hưng Yên

a,Vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với người dân


Tăng trưởng kinh tế là cơ sở để thực hiện hàng loạt vấn đề chính trị, xã hội.



Trước hết, tăng trưởng kinh tế thể hiện bằng sự tăng lên về số lượng, chất lượng
hàng hoá, dịch vụ và các yếu tố sản xuất ra nó.



Tăng trưởng kinh tế làm cho mức thu nhập của dân cư tăng, phúc lợi xã hội và chất
lượng cuộc sống của cộng đồng được cải thiện như: kéo dài tuổi thọ, giảm tỷ lệ suy
dinh dưỡng và tử vong ở trẻ em, giúp cho giáo dục, y tế, văn hố... phát triển.



Tạo điều kiện giải quyết cơng ăn việc làm, giảm thất nghiệp. Khi một nền kinh tế
có tỷ lệ tăng trưởng cao thì một trong những nguyên nhân quan trọng là đã sử dụng
tốt hơn lực lượng lao động. Vì vậy, tăng trưởng kinh tế nhanh thì thất nghiệp có xu
hướng giảm.




Tăng trưởng kinh tế tạo tiền đề vật chất để củng cố an ninh quốc phòng, củng cố
chế độ chính trị, tăng uy tín và vai trị quản lý của nhà nước đối với xã hội..
(b). Tác động của tăng trưởng kinh tế đến môi trường:

o Môi trường đất: Có xu thế thối hố do xói mịn, rửa trôi, mất chất hữu cơ; khô

hạn, ngập úng, lũ; trượt, sạt lở đất; mặn hoá, phèn hoá... dẫn đến nhiều vùng đất bị
cắn cỗi, khơng cịn khả năng canh tác và tăng diện tích đất bị hoang mạc hố.
o Môi trường nước: Chất lượng nước ở thượng lưu các con sơng cịn khá tốt nhưng

vùng hạ lưu phần lớn bị ô nhiễm, nhiều nơi ô nhiễm nghiêm trọng. Chất lượng
nước suy giảm mạnh: nhiều chỉ tiêu như BOD, COD, NH4, tổng N, tổng P cao hơn
tiêu chuẩn cho phép nhiều lần.
o Mơi trường khơng khí: Chất lượng khơng khí ở Hưng n nói chung cịn khá tốt,

đặc biệt là ở nông thôn . Thế nhưng vấn đề bụi lại đang trở thành vấn đề cấp bách
ở các khu đô thị và các khu công nghiệp. Việc gia tăng các phương tiện giao thơng
cũng đang gây ơ nhiễm khơng khí ở nhiều nơi. Nồng độ chì, khí CO, NOX, SO2
khá cao, trực tiếp gây hại đến sức khoẻ của những người tham gia giao thông.
o Môi trường đô thị và cơng nghiệp: Ơ nhiễm do hệ thống tiêu nước, thốt nước lạc
“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 13 -


Đồ án chuyên ngành


Trường ĐHSPKT Hưng Yên

hậu, xuống cấp nhanh. Năng lực thu gom chất thải rắn còn thấp kém; chất thải
nguy hại chưa được thu gom và xử lý theo đúng quy định. Trong khi đó, bụi, khí
thải, tiếng ồn... do hoạt động giao thông vận tải nội thị và mạng lưới cơ sở sản xuất
quy mô vừa và nhỏ cùng với hạ tầng kỹ thuật đô thị yếu kém, không theo kịp với
sự gia tăng dân số đã làm nảy sinh các vấn đề bất cập về mặt xã hội và vệ sinh môi
trường đô thị.
o Môi trường lao động, dân số và môi trường: Nhiều khu vực sản xuất khơng đảm

bảo tiêu chuẩn vệ sinh an tồn lao động, gia tăng tỷ lệ mắc bệnh nghề nghiệp. Dân
số Hưng Yên thuộc loại đông trên cả nước nên gây áp lực rất lớn lên môi trường.
1.2.2. Sức ép dân số và vấn đề dân cư :
1.2.2.1. Đặc điểm dân số huyện Ân Thi
Huyện Ân Thi có diện tích là 12822.1 ha,dân số của huyện là 133678 người,mật
độ dân số là 10.43 người/ha.Số dân giữa thành thị và nông thông chênh lệch nhau
tương đối lớn,Người dân chủ yếu sống ở nông thôn nhưng mật độ dân số sống ở
thành phố lại có mật độ lớn do đó lượng phát thải khí ảnh hưởng đến cuộc sống
của người dân cũng có sự khác biệt nhau giữa thành thị và nơng thôn.
1.2.2.2.Cơ cấu lao động huyện Ân Thi :
Cuối năm 2008, dân số huyện là 130.294 người. Số lao động trong độ tuổi là
69.215 người chiếm 53% dân số, trong nông nghiệp chiếm 61,2%. Nhìn chung lao
động dư thừa, lao động thiếu việc làm còn nhiều, giải quyết việc làm cho người lao
động là vấn đề bức xúc của huyện trong những năm tiếp theo.
* Đinh hướng phát triển của huyện :Ân Thi là huyện nghèo nên kinh tế của
huyện chủ yếu dựa vào nơng nghiệp là chính.Hun đang có xu hướng chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp.Phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp-dịch vụ
thương mại,giảm dần khoảng cách chênh lệch GDP bình quân đầu người so với
mức bình quân trong tỉnh và trong khu vực,tạo tiền đề cơ bản cho quá trình phát
triển vào những năm sau,Phấn đấu GDP bình quân đây người năm 2005 là 359

USD và năm 2010 đạt 540-580USD.Nhịp độ tăng trưởng kinh tế thời kỳ 20002005 đạt 9% năm và đến năm 2005-2010 đã đạt 12%/năm.
1.2.3. Sự phát triển trong các lĩnh vực công nghiệp,xây dựng và năng lượng.
“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 14 -


Đồ án chuyên ngành

Trường ĐHSPKT Hưng Yên

1.2.3.1 Phát triển ngành cơng nghiệp,tiểu thủ cơng nghiệp.
Khuyến khích,quy hoạch và phát triển các cụm công nghiệp-tiểu thủ công
nghiệp, hỗ trợ đầu tư để khôi phục nghề truyền thống, phát triển làng nghề, mở
rộng tổ chức các HTX mới. Tập trung đầu tư các ngành kinh tế mũi nhọn như: cơ
khí, vật liệu xây dựng, may mặc, thêu ren xuất khẩu, chế biến lương thực thực
phẩm. Quy hoạch một số cơ sở chế biến thức ăn gia súc tổng hợp để phát triển đàn
gia súc, gia cầm. Đẩy mạnh sản xuất hàng hoá, tăng thu nhập, góp phần ổn định
trật tự xã hội ở địa phương.
Căn cứ tiềm năng đất đai, lao động kêu gọi các doanh nghiệp vào địa bàn đầu tư
xây dựng một số cơ sở sản xuất công nghiệp như : giày da, may mặc xuất khẩu,
hoặc chế biến nông sản thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng... Phấn đầu đến năm
2005, GDP ngành công nghiêp-tiểu thủ công nghiệp chiếm 15% trong cơ cấu kinh
tế, đến năm 2010 chiếm 20%.
1.2.3.2 Phát triển của năng lượng.
a,Tiềm năng phát triển năng lượng của tỉnh.
Hưng Yên là một tỉnh đồng bằng Sông Hồng, nằm trong vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ và tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Là cửa ngõ

phía Đơng của Hà Nội, Hưng Yên có điều kiện thuận lợi để phát triển trong việc
tiếp cận vốn, khoa học công nghệ và phát triển các ngành sản xuất bổ trợ cho thành
phố Hà Nội và các tỉnh trong vùng. Trong những năm qua trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên đã và đang hình thành phát triển nhiều ngành nghề, các khu cụm công nghiệp,
các khu đô thị và các trung tâm thương mại, thể thao và du lịch sinh thái. Quy
hoạch phát triển điện lực tỉnh Hưng Yên đã được phê duyệt đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh, tạo nền tảng vững chắc để Hưng Yên cơ bản trở thành
tỉnh công nghiệp trước năm 2020.
Theo đề án quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hưng Yên, tổng sản lượng điện
thương phẩm toàn tỉnh dự báo tăng trưởng 15,4%/năm giai đoạn 2011 - 2015 và
13%/năm giai đoạn 2016 - 2020. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người
năm 2015 đạt 2.162 kWh/người và 3.795kWh/người năm 2020.
Trong giai đoạn 2011-2015 đưa vào vận hành trạm 500kV Phố Nối công suất
2x600MVA, xây dựng mới và cải tạo đường dây 220kV là 103km và 73km đường
“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 15 -


Đồ án chuyên ngành

Trường ĐHSPKT Hưng Yên

dây 110kV. Tổng dung lượng xây dựng mới và cải tạo trạm biến áp 220kV là
500MVA và 647MVA trạm biến áp 110kV. Dự kiến tổng vốn đầu tư xây dựng
mới và cải tạo phát triển lưới điện tỉnh Hưng Yên là 3.521 tỷ đồng.
Quy hoạch phát triển điện lực Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2015 có xét đến 2020
là cơ sở pháp lý quan trọng để UBND tỉnh, các ban ngành quản lý quy hoạch điện

trên địa bàn, Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), Tổng công ty truyền tải điện
Quốc Gia (NPT), Tổng công ty điện lực miền Bắc (NPC), công ty Điện lực Hưng
Yên và khách hàng đầu tư xây dựng các cơng trình đường dây và trạm biến áp,
đảm bảo tính nhất quán và bền vững của hệ thống điện, góp phần quan trọng trong
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh giai đoạn 2011 – 2015.
1.2.3.3.Tác động của phát triển công nghiệp - xây dựng và năng lượng tới MT
Sự phát triển của bất kỳ hoạt động kinh tế nào cũng gắn liền với vấn đề môi
trường.. Điều này càng đặc biệt có ý nghĩa đối với sự phát triển của ngành kinh tế
tổng hợp có tính liên ngành, liên vùng, và xã hội hóa cao như cơng nghiệp-xây
dựng và NL. Các hoạt động sản xuất ảnh hưởng rất lớn tới mơi trường tự nhiên
như:
o

Ơ nhiễm nước mặt, nước ngầm do hoạt động sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp không qua xử lý vào môi trường.

o

Hệ sinh thái bị thay đổi, mất đi môi trường sống và phát triển của sinh vật,làm
giảm sự đa dạng.Đất nông nghiệp bị mất đi.

o

Mơi trường đất , khơng khí, nước bị ô nhiễm do các hoạt động khai thác và thải bỏ
khơng qua xử lý vào mơi trường.

o

Ơ nhiễm bụi cịn do các cơng trình xây dựng nhà ở, cơng sở và các đường giao
thông nội thị đặc biệt là việc đổ đất, đá, sỏi lấn chiếm lòng lề đường, quá trình thi

cơng các cơng trình, dự án đã ảnh hưởng đến việc đi lại của nhân dân, làm mất
cảnh quan đô thị, ô nhiễm môi trường.
1.2.4 Phát triển của mạng lưới giao thông.
1.2.4.1 Sự phát triển mạng lưới giao thông của tỉnh.
-Đường bộ:
“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 16 -


Đồ án chuyên ngành

Trường ĐHSPKT Hưng Yên

Hưng Yên là tỉnh nằm ở trung tâm vùng đồng bằng sông Hồng với hơn 6.000
km đường giao thơng, trong đó gần 100 km đường quốc lộ, hơn 240 km đường
tỉnh, hơn 300 km đường huyện và hơn 5.400 km đường GTNT. Tuy đã được chú
trọng đầu tư nâng cấp, cải tạo nhưng hạ tầng giao thông vẫn chưa đáp ứng yêu cầu
trong thời kỳ CNH, HĐH. Vì vậy, giai đoạn 2010-2015, tỉnh Hưng Yên tập trung
đầu tư tạo đột phá về kết cấu hạ tầng giao thông phục vụ phát triển kinh tế-xã hội.
Hưng Yên có lợi thế nằm ở trung tâm vùng đồng bằng sông Hồng, trong vùng
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, hệ thống giao thông từng bước được đầu tư cải tạo,
nâng cấp đã đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tuy
nhiên những năm qua, lưu lượng vận tải ngày càng lớn đã làm nhiều tuyến đường
xuống cấp. Mạng lưới giao thông chưa hoàn thiện, đồng bộ nên việc khai thác tiềm
năng và lợi thế chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu CNH, HĐH. Trước nhu cầu
phát triển với mục tiêu trở thành tỉnh công nghiệp trước năm 2020, tỉnh Hưng Yên
xác định tập trung đầu tư xây dựng, tạo bước đột phá về kết cấu hạ tầng giao

thông'. Để thực hiện mục tiêu trên nhiệm kỳ 2010-2015 ngành giao thông vận tải
tỉnh Hưng Yên phấn đấu thực hiện tốt các nhiệm vụ: Xây dựng quy hoạch mạng
lưới giao thông của tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, nhằm khai
thác tốt các tuyến đường giao thông lớn của quốc gia, của vùng đi qua tỉnh;coi phát
triển hệ thống đường giao thông đối ngoại là cơ sở quan trọng tạo vị thế, lợi thế là
động lực phát triển kinh tế - xã hội.Tham mưu cho tỉnh khai thác lợi thế, giá trị đất
của các địa phương để tạo nguồn vốn đầu tư phát triển. Huy động tối đa các nguồn
vốn, sử dụng vốn hợp lý, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các dự án, cơng trình
giao thơng quan trọng. Hoàn thành nâng cấp quốc lộ 38,tỉnh lộ 200 theo tiêu chuẩn
đường cấp 3 đồng bằng. Phối hợp với các cơ quan chức năng đẩy nhanh tiến độ
xây dựng tuyến đường trên đê sông Hồng, tuyến đường nối giữa đường cao tốc Hà
Nội - Hải Phòng và đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình,đường trục kinh tế bắc nam...; xây dựng các điểm đấu nối với các trục vành đai Hà Nội, đường giao thông
đối ngoại với các tỉnh lân cận, xây dựng cảng sông Hồng, cảng sông Luộc. Tiếp tục
đầu tư, hỗ trợ làm đường GTNT, trong đó mở rộng ứng dụng cơng nghệ, vật liệu
mới vào làm đường... Hệ thống giao thông được đầu tư đồng bộ sẽ là bước phát
triển đột phá, tạo điều kiện thuận lợi cho lưu thơng hàng hóa, nơng sản của các
vùng nông thôn, khu vực kinh tế; cải thiện môi trường đầu tư, là động lực thúc đẩy
“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 17 -


Đồ án chuyên ngành

Trường ĐHSPKT Hưng Yên

nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững, hoàn thành các mục tiêu Đại hội Đảng bộ
tỉnh Hưng Yên lần thứ 17 đã đề ra.

-Đường sắt:
Hưng Yên nằm trên trục đường sắt và quốc lộ 5: Hà Nội – Hưng Yên – Hải
Dương – Hải Phịng.Có quốc lộ 39 nối từ quốc lộ 5 tại huyện Mỹ Hào tới Tx.
Hưng Yên và tới Thái Bình. Có quốc lộ 38 qua Hải Dương và tới Bắc Ninh.
Tỉnh phối hợp với Bộ Giao thông vận tải nâng cấp tuyến đường sắt tốc độ cao
Hà Nội – Hải Phòng (đoạn qua Hưng Yên); bãi tập kết hàng hóa và container tại ga
Lạc Đạo; nghiên cứu xây dựng quy hoạch tuyến đường sắt Lạc Đạo – thành phố
Hưng Yên.
Đừơng thủy:
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường thủy trên hệ thống sông đào Bắc Hưng Hải; cảng
sông Hồng, sông Luộc; nạo vét, nâng cấp các trục sông kết hợp giao thơng đường
thủy, tiêu thốt nước và cấp nước; nâng cấp hệ thống đê và kết hợp hệ thống giao
thông các tuyến sông Hồng, sông Luộc, sông Bắc Hưng Hải; cải tạo, nâng cấp các
trạm bơm hiện có để phục vụ tưới tiêu. Xây dựng các trạm bơm Liên Nghĩa, Nghi
Xuân, Chùa Tổng, Tân Hưng và Nam Kẻ Sặt để phục vụ diện tích tiêu ra sơng
ngồi…
- Về đường giao thơng nông thôn:
Phấn đấu đến năm 2020 các tuyến đường liên tỉnh lộ đạt tiêu chuẩn tối thiểu
đường cấp III; nâng cấp đường tỉnh lộ 200 hồn chỉnh theo quy mơ đường cấp II
vào năm 2015 và nâng từ đường cấp III lên cấp I đồng bằng; Cải tạo, nâng cấp
đường tỉnh lộ 196, 198, 199, 202, 204, 205, 206, 209, 207B, đường trục Trung tâm
khu đơ thị phía Nam quốc lộ 5, các đường cứu hộ, cứu nạn phòng chống lụt bão
huyện Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ, Văn Lâm, Văn Giang và thành
phố Hưng Yên, các tuyến đường vành đai thành phố Hưng Yên, vành đai đô thị
Mỹ Hào; đầu tư xây dựng trục Bắc – Nam tỉnh Hưng Yên từ cầu vượt quốc lộ 5
đến đường sắt Hà Nội – Hải Phòng (nối với đường 281 Bắc Ninh); đường huyện
đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV và 100% các tuyến đường giao thông liên xã,
thôn, bảo đẩm được cứng hóa vào năm 2015.
Giao thơng của huyện:
Có 3 quốc lộ đi qua: quốc lộ 38, đường cao tốc Hà Nội - Hải Phịng (hồn thành

năm 2012) và quốc lộ 39 mới (dự án). Đường quốc lộ 38 chạy theo hướng Đông
“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 18 -


Đồ án chuyên ngành

Trường ĐHSPKT Hưng Yên

Bắc-Tây Nam, từ thị trấn Kẻ Sặt huyện Bình Giang, cắt ngang huyện, qua thị trấn
Ân Thi, sang nối với đường quốc lộ 39 ở Kim Động. Hiện nay, huyện quản lý 56,6
km đường với các tuyến đường như: đường 38B, đường 200B, 200C, 200D, đường
đê 199. Đã rải nhựa 19,8km, đá cấp phối 30,5km. Hệ thống đường liên xã, liên
thôn dài 452 km được nối với các trục đường liên tỉnh, liên huyện được rải bằng
vật liệu cứng là 187,6 km (đạt 41,5%). Hệ thống đại thuỷ nông Bắc Hưng Hải được
xây dựng hồ cùng hệ thống sơng ngịi của huyện, tạo thành mạng lưới thuỷ nông,
giao thông thuận tiện cho việc phát triển kinh tế.

Hình 1.3:số liệu về vận tải loại nhỏ hơn 5 tấn của các xã năm 2009.

Hình1. 4: thể hiện vận tải loại 5-10 tấn của các xã trong huyện năm 2009.

Hình 1.5:thể hiện vận tải hàng hóa trên 10 tấn của các xã năm 2009

Hình 1.6:Thể hiện vận tải hành khác loại 5 chỗ ngồi của các xã năm 2009.

Hình1.7: Thể hiện vận tải hành khách loại trên 5 chỗ ngồi của các xã trong huyện

năm 2009.

Hình1. 8: Thể hiện mô tô 2 bánh của các xã trong huyện năm 2009
“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 19 -


Đồ án chuyên ngành

o

Trường ĐHSPKT Hưng Yên

2.4.2.Tác động của ngành GTVT tới môi trường
o Làm thay đổi hệ sinh thái.
Đường GT được bê tơng hóa, rải nhựa, chiếm diện tích đất cho động thực vật,
đè nén lên thảm phủ thực vật, môi trường tự nhiên thay thê bằng môi trường nhân
tạo.
Tác động môi trường từ giao thông vận tải đường bộ
+ Giao thông vận tải thường là nguồn gây ô nhiễm chính đối với mơi trường
khơng khí ở đơ thị,do phương tiện, cơ sở hạ tầng giao thông chưa phát triển, lượng
xe lưu hành nhiều, thêm vào đó hiện nay hầu hết các cửa hàng kinh doanh xăng
dầu trên địa bàn đã áp dụng xăng khơng chì là loại xăng ít gây ơ nhiễm cho mơi
trường vì vậy tình trạng ô nhiễm môi trường không khí do các phương tiện giao
thông đang là vấn đề nghiêm trọng.
+ Các chất gây ô nhiễm NO2, SO2, CO, bụi.
+ Vấn đề ô nhiễm tiếng ồn vào giờ cao điểm tại các đô thị cũng là vấn đề

đáng quan tâm.
o Tác động của các phương tiện thủy tới môi trường:
+ Tác động đến môi trường khơng khí: Khí thải từ các phương tiện thủy là
sản phẩm cháy của nhiên liệu trong động cơ tàu với thành phần chủ yếu gồm CO 2,
CO, chất hữu cơ bay hơi (VOCs), SO2, các Oxit nitơ (NOx), bồ hóng (muội than),

+ Tác động tới mơi trường nước:Hoạt động của các phương tiện thủy tác
động mạnh mẽ đến chất lượng môi trường nước do những hoạt động xả thải từ tàu.
Một số tác động cụ thể có thể kể đến gồm:
+ Góp phần vào ơ nhiễm mơi trường khơng khí do xả khí thải động cơ tiêu
thụ lượng nhiên liệu nêu trên.Thành phần khí thải chủ cũng là CO 2, CO, chất hữu
cơ bay hơi (VOCs), SO2, các Oxit nitơ (NOx), bồ hóng (muội than), …
+ Ơ nhiễm đáng kể nhất do hoạt động vận tải thủy vẫn là ô nhiễm nước do
dầu, tích đọng kim loại nặng vào trầm tích.
+ Các hoạt động thải dầu vào mơi trường từ các phương tiện hàng hải: khoảng
48% do các tàu khơng có két chứa dầu bẩn, 35% do sự cố đâm va, 13% do sự cố
tràn dầu.
“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 20 -


Đồ án chuyên ngành

Trường ĐHSPKT Hưng Yên

1.2.5 Sự phát triển của ngành du lịch.
a.Tiềm năng du lịch của tỉnh.

Để chuẩn bị cho năm du lịch Quốc gia khu vực đồng bằng sơng Hồng – Hải
Phịng 2013, Sở VHTTDL Hưng n đã tích cực chủ động triển khai một số cơng
việc cụ thể như: tham mưu trình UBND tỉnh đăng ký tổ chức các hoạt động du lịch
trong Năm du lịch Quốc gia 2013; dự kiến tổ chức lễ hội văn hóa Đa Hịa – Dạ
Trạch (huyện Khối Châu); đăng ký Logo của tỉnh. Bên cạnh đó, tỉnh cũng dự kiến
tổ chức một số hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch khác nhằm hưởng ứng Năm
du lịch như: lễ hội văn hóa dân gian Phố Hiến (thành phố Hưng Yên), lễ hội đền
Ủng (huyện Ân Thi) cùng một số giải thể thao: cầu lơng, bóng bàn, bóng chuyền,
bóng đá, cờ tướng…
Với tiềm năng du lịch phong phú, đa dạng cùng với những định hướng đúng
đắn, kịp thời và sự hỗ trợ tích cực của Tổng cục Du lịch cùng các ban, ngành, đoàn
thể tại địa phương, hy vọng, trong thời gian tới, ngành du lịch Hưng Yên sẽ ngày
càng phát huy được những thế mạnh sẵn có, đồng thời khẳng định được vị thế của
mình trong khu vực đồng bằng sơng Hồng nói riêng và ngành du lịch cả nước nói
chung.
Bảng 2.7.Chỉ tiêu phát triển du lịch
Chỉ tiêu phát triển du lịch

Đơn vị

2007

2009

Khách du lịch

Ngàn lượt

- Quốc tế (lưu trú)


50,0

100,0

- Nội địa (lưu trú)

200,0

350,0

- Khách không lưu trú

500,0

600,0

1.390

2.714

- Trực tiếp

1.772

3.575

- Gián tiếp

3.544


7.514

16,135

36,500

Phòng khách sạn

Phòng

Lao động

Người

Thu nhập du lịch

Triệu USD

“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 21 -


Đồ án chuyên ngành

Trường ĐHSPKT Hưng Yên

GDP du lịch


Triệu USD

10,660

24,065

Tỷ lệ GDP du lịch

%

1,56

2,27

Nhu cầu đầu tư

Triệu USD

12,800

47,324

( Nguồn :Báo cáo Quy hoạch năm 2004)
b.Tiềm năng du lịch của huyện.
Trên mảnh đất huyện Ân Thi có nhiều di tích lịch sử văn hoá được xếp hạng, tiêu
biểu là quần thể di tích Đền Phù Ủng, nơi thờ tướng quân Phạm Ngũ Lão hàng
năm được tổ chức từ ngày 11 đến 15 tháng giêng đã thu hút đông đảo khách thập
phương đến dâng hương, tham quan.
c. Những vấn đề về môi trường trong phát triển du lịch.

- Tình trạng ơ nhiễm mơi trường, đặc biệt là mơi trường khơng khí, nướcsẽ
ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của du khách.
* Tác động tới môi trường tự nhiên
- Làm ô nhiễm không khí do mật độ xe cộ, tàu thuyền, khí thải của các hệ
thống làm lạnh và do người tập trung q đơng vào một số thời điểm. Ơ nhiễm
khơng khí do khí thải từ các loại máy xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch hoặc
do tăng số lượng xe cộ và các phương tiện giải trí phục vụ du khách hoặc từ quá
trình đốt các nguyên liệu năng lượng rắn (như củi, than...) để đáp ứng nhu cầu về
năng lượng của các cơ sở dịch vụ du lịch.
- Ô nhiễm nước (nước ngầm, nước mặt) do chất thải, khai thác tài ngun
khơng hợp lý, khơng có các giải pháp khai thác tài nguyên phù hợp.
- Làm tổn hại đến hệ sinh vật tự nhiên (do khai thác quá mức làm thực phẩm,
đồ lưu niệm, ảnh hưởng đến điều kiện sống...).
- Gây ơ nhiễm và suy thối tài nguyên đất, đặc biệt là các vùng đất ngập nước,
bán ngập nước do chất thải không được xử lý và hiện tượng xói lở.
“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 22 -


Đồ án chuyên ngành

Trường ĐHSPKT Hưng Yên

* Các tác động về kinh tế - xã hội
- Tích cực:
+Tăng thu nhập cho dân địa phương.
+Lợi nhuận do sự gia tăng giá trị bất động sản.

+Đồng thời giảm bớt lao động phổ thơng.
- Tiêu cực:
+

Thu hẹp diện tích sinh sống của cộng đồng dân địa phương.

+

Giảm sức sản xuất lương thực của địa phương (do chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất,
lao động và ngành nghề).

+

Tiếp cận với các khó khăn về tắc nghẽn giao thơng, tiếng ồn, ơ nhiễm khơng khí,
q tải trong dịch vụ giao thông.

+

Ảnh hưởng đến sức khỏe của cộng đồng (ô nhiễm từ chất thải rắn và lỏng, các
bệnh dịch đến từ nơi khác, bệnh xã hội...). Và rất nhiều các tác động chưa kể tới....
CHƯƠNG 2:CƠ SỞ LÝ THUYẾT.
2.1. PHÂN LOẠI CÁC NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI.
2.1.1. Định nghĩa chất thải
Chất thải (Waste): là toàn bộ các loại vật chất được con người loại bỏ trong các
hoạt động kinh tế-xã hội bao gồm hoạt động sản xuất và hoạt động sống.
+Chia theo trạng thái tồn tại có các loại chất thải sau:
-Nước thải: chất thải lỏng
-Khí thải: chất thải dạng khí
-Rác thải: dạng rắn.
+Đặc trưng của chất thải rắn:

-Dạng rắn, về mặt vật lý nó cũng chứa các vật chất giống như sản phẩm hữu dụng
“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 23 -


Đồ án chuyên ngành

Trường ĐHSPKT Hưng Yên

-Bị loại bỏ trong cuộc sống, tính thiếu hữu dụng, thiếu giá trị sử dụng…
-Cần phải được thu dọn và xử lý
2.1.2. Phân loại các nguồn phát sinh chất thải
*Trong sản xuất,kinh doanh và dịch vụ
- ắc quy
-Thiết bị điện tử, điện dân dụng và cơng nghiệp;
- Dầu nhớt, mỡ bơi trơn, bao bì khó phân huỷ trong tự nhiên;
-Sản phẩm thuốc, hố chất sử dụng trong công nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản;
thuốc chữa bệnh cho người
-Sản phẩm khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
*Do giao thơng
-Kinh tế ngày càng phát triển thì ơ nhiễm mơi trường do các phương tiện gây ra
ngày càng tăng lên
-Nguồn phát sinh chất thải do hoạt động giao thơng như các phương tiện vận tải
hàng hóa,vận tải xe khách,xe máy…
-Săm lốp xe bị hỏng…
-Lượng phát thải trong lĩnh vực này là CO2,SO2,bụi… chủ yếu là gây ô nhiễm
nguồn không khí

*Trong y tế
Những chất thải y tế thông thường là những chất thải độc hại và phải có biện pháp
xử lý phù hợp
*Trong sinh hoạt
Trong hoạt đơng sinh hoạt của con người tạo ra khá nhiều loại rác thải những rác
thải náy thường có độ kiềm cao và ít nguy hiểm hơn
2.1.3 Đặc điểm của các nguồn.
-Nguồn thải xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau với nhiều chất phức tạp nên cần
áp dụng nhiều phương pháp xử lý
“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài
GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 24 -


Đồ án chuyên ngành

Trường ĐHSPKT Hưng Yên

-Chất thải phải được phân loại tại nguồn theo các nhóm phù hợp với mục đích tái
chế, xử lý, tiêu huỷ và chơn lấp.
-Tổ chức, cá nhân có hoạt động tái chế chất thải, sản phẩm quy định tại Điều 67
được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định của Luật này và các quy định khác
của pháp luật có liên quan.
- Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở tái chế chất thải được Nhà nước ưu đãi
về thuế, hỗ trợ vốn, đất đai để xây dựng cơ sở tái chế chất thải.
2.2. Các phương pháp xác định lượng thải.

o

o
o
o
o

-Phương pháp trực tiếp: Đo đạc lượng thải
o Đo thủ công, lấy mẫu bằng thiết bị chuyên dụng, phân tích mẫu trong
PTN
o Đo thủ công bằng các thiết bị đo nhanh ( đầu đo hóa - lý);
o Đo từ xa bằng phương pháp hóa - lý .
-Phương pháp gián tiếp: Tính tốn lượng thải
Sử dụng các hệ số phát thải (phương pháp đánh giá nhanh).
Cân bằng vật chất (cân bằng khối lượng, thể tích đơn giản).
Phân tích cơng nghệ, tính tốn kỹ thuật (cân bằng vật chất chi tiết).
Phần mềm Sim-Air, Meti- Lis, Air- quis.
Xác định bằng phần mềm ứng dụng Gis & Mơ hình hóa.
- Các phương pháp đo phát thải khí cơ bản
Bao gồm 5 phương pháp đo phát thải khí của EPA:
Phương pháp 1: Xác định số lượng và vị trí của các điểm lấy mẫu;
• Phương pháp 2: Xác định tốc độ và tỷ lệ lưu lượng thể tích;
• Phương pháp 3: Xác định khơ trọng lượng phân tử của khí thải;
• Phương pháp 4: Xác định độ ẩm của khí thải.
• Phương pháp 5: Xác định lượng thải dạng hạt từ một điểm cố định.
2.3. Nguồn thông tin, số liệu – cơ sở tính tốn lượng phát sinh chất thải


Các kết quả đo đạc có thể từ:
“ Huyện Ân Thi-tỉnhHưng Yên ”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài

GVHD: TS.Đàm Quang Thọ
- 25 -


×