Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG sản PHẨM hóa dầu tại CÔNG TY cổ PHẦN hóa dầu VAN AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 25 trang )

LOGO
GVHD: Diệp Khanh SVTH: Đỗ Sinh Tùng

Vũng Tàu, tháng 02 năm 2014
1

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY


 !
 !
"#$%& 
"#$%& 
"'()"*"+ 
"'()"*"+ 
",-",)
",-",)
2
../0/12/3456789:;<=>?1@ABC4"D>>
Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DẦU VẠN AN
Tên giao dịch: VAN AN PETROCHEMICAL CORPORATION
Trụ sở chính: Khu công nghiệp Đông Xuyên, Phường Rạch Dừa, TP.Vũng Tàu,Tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu.
Công ty Cổ Phần Hóa Dầu Vạn An được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày
04/03/2005, theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3500691713 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cấp.
Với diện tích mặt bằng rộng 25.000 m
2
, bao gồm hệ thống đường ống và kho bồn, với một
hệ thống kho bồn bể với quy mô sức chứa là: 45.000m


3
, gồm 20 bồn bể thép trụ đứng

E("*F
3
1.2.Đặc điểm kinh doanh của Công ty
Đáp ứng đầy đủ các nhu cầu kinh doanh về cảng biển chuyên dùng, các dịch
vụ về kho vận, tồn trữ,xuất - nhập, đóng gói các mặt hàng dung môi hóa chất
trong khu vực.


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
4
G
Sơ đồ bố trí bồn trong nhà máy
5
2.1. Nguồn nguyên liệu và sản phẩm của nhà máy
Nguyên liệu đầu vào của Công ty là nhiên liệu – dung môi – hóa
chất như: xăng, dầu DO, Methyl Ethyl Ketone, Toluene, Acetone,
Butyl Acrylate, được cung cấp bởi đối tác như: tập đoàn DEALIM
(Hàn Quốc), Công ty xăng dầu quân đội, Petrolimex, PLC, và một
số công ty khác trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, dung môi – hóa
chất.
Sản phẩm đầu ra của Công ty là nhiên liệu – dung môi – hóa chất
đã được đóng rót đúng quy cách về số lượng và chất lượng, sử dụng
cho các đơn vị bán lẻ và công nghiệp.
G
6
G
2.2. Hệ thống tồn trữ và vận chuyển nguyên liệu của nhà máy


Thông số bồn
- Bồn lớn: A1 – A5, dung tích thiết kế 5500 (m
3
)
- Bồn trung bình: B3, B4, E1 – E3, F1 – F3, dung tích thiết kế 1700 (m
3
)
- Bồn nhỏ: B1, B2,C1 – C5, dung tích thiết kế 970 (m
3
)

Đường ống
- Từ cảng → bồn và từ bồn → trạm bơm: đường kính 6 inchs
- Từ trạm bơm → xe bồn và trạm chiết rót phuy: được thiết kế đường kính 3 inchs

Thông số bơm
- Các bơm dùng trong nhà máy công suất 50 kW
- Bơm dùng trong đóng rót phuy: 35 (m
3
/h)
- Bơm trong trạm bơm ra xe bồn: 30 – 45 (m
3
/h)
- Bơm từ tàu vào bồn: thuộc về bên khách hàng, thông thường 250 – 300 (m
3
/h).
7
G
2.3. Quy trình nhập hàng từ tàu vào kho bồn


Thủ tục hồ sơ trước khi nhận tàu
Trước ngày 30 hàng tháng, phòng kế hoạch chịu trách nhiệm thông báo kế
hoạch nhận tàu của tháng kế tiếp cho giám đốc kinh doanh.

Quy trình trong khu bồn
Kiểm tra đường ống bể chứa
Đo mức sản phẩm còn lại trong bồn.
Kiểm tra giấy tờ hầm tàu đo mực nước,PCCC…

Quy trình vận hành tai cầu cảng
- Trong khi nhập
Lấy m€u kiểm tra tại các vị trí ( trên tàu, đường ống, bồn bể…)
Kiểm tra an toàn PCCC.
- Sau khi nhập
Kiểm tra đường ống,bồn bể
Xác nhận thủ tục cho tàu rời cảng
8
2.4. Quy trình xuất hàng ra xe bồn
Nhà bơm xe bồn
2.5. Quy trình chiết rót ra phuy
Nhà đóng rót phuy
G
9
 
!HIFEIHI"

Máy KF Coulometer xác định hàm lượng nước
J.286>?K2LKM/NO1PBQL:RS>22TO789>?>80:UQL:RS>2
VW>?K286>?K2LKR/3>789>?XG


Nguyên tắc: Dùng một loại dung dịch điện phân và điện cực Generator không màng
và Generator có màng, được tiến hành khi cho dòng điện chạy qua, khi đó điện cực sẽ
hoạt động cùng với dung dịch điện phân để chuẩn độ hàm lượng nước có trong m€u và
cho kết quả.
Theo quy định.hàm lượng nước cho phép không vượt quá 500ppm (or 0.05%)
10
2Y/?/B>
UK2Z1X
[ . \[ ][ ]\ ]J
Drift (µg/min) 0 2241 2241 2241 1000 600
Thời gian
(phút)
45 50 52 55 60 65
Drift (µg/min) 240 160 140 115 80 63
Thời gian
(phút)
70 75 80 85 90 95
Drift (µg/min) 52 43 34 30 26 24

^1_4`5B4M/NO1PB: Hàm lượng nước trong m€u được lấy trước khi nhập
hàng từ tàu vào kho ngày (24/12/2013). Tên mẫu: ETHYL – ACETATE. Công thức
hóa học C
4
H
6
O
2
.
 !

HIFEIHI"
Quá trình khử nước
2a1/b412c>?2/3O 286>?K2LK12c " C>. C>\
Hàm lượng nước. ASTM : E- 203 % 0,0243 0,0230
Kết quả thí nghiệm sau khử nước
11
 !
HIFEIHI"
Biểu đồ quá trình khử nước
(µg/min)
( phút)
12
 
!HIFEIHI"
3.2. Phương pháp xác định tỷ trọng (dựa theo cơ sở định luật Acsimet):
Nguyên tắc: Sự nổi lên của phù kế trong lòng một chất lỏng phụ thuộc vào tỷ trọng của chất lỏng đó
Tỷ trọng được xác định dtheo mép tiếp xúc của bề mặt chất lỏng và thang chia độ trên
phù kế.
Theo TCVN 6594:2007 tỷ trọng cho phép là (d = 0,86 kg/l), ở 29
0
C


Cách đo tỷ trọng
13
 !
HIFEIHI"
2a1/b412d
>?2/3O
286>?K2LK

12c
" C>. C>\
Tỷ trọng ở 29
0
C ATSM: D -1289 Kg/l 0,86 0,86
Kết quả kiểm tra tỷ trọng
^1_4`M/NO1PBG
Tỷ trọng của sản phẩm trước khi nhập hàng vào kho (ngày 05/01/2014).

Tên mẫu: Dầu DO

14
 !
HIFEIHI"
JJ286>?K2LKQL:RS>2Re>201Re>?2f:G
Đo thời gian (tính bằng giây) của một thể tích xác định của chất lỏng chảy qua mao
quản của nhớt kế chuẩn, dưới tác dụng của trọng lực ở nhiệt độ xác định.
Công ty xác định theo TCVN 3171 độ nhớt ( 2÷ 4,5 mm
2
/s

)

Các loại nhớt kế mao quản
15
 !
HIFEIHI"
Hằng số nhớt
kế,cSt
Thời gian đo, giây Trung bình

0,008 (cSt)
Lần 1 Lần 2
399 399 399
16
^1_4`M/NO1PBG
Tỷ trọng của sản phẩm trước khi nhập hàng vào kho (ngày 05/01/2014).
Tên m€u: Dầu DO
Công thức tính: v = C.t

Kết quả kiểm tra độ nhớt
 !
HIFEIHI"
3.4. Các phương tiện đo phối hợp:
2/^1VSRg>2/31ReGL:12/^1VSRg>2/31Re:2h@^4ij>?>2/31M^12h@>?k>
;T
>2/31M^78l>?M/O

Nhiệt kế thủy ngân
Đo nhiệt độ bằng cách ngâm nhiệt kế trong sản phẩm dầu mỏ khoảng 15 phút sau
đó
lấy ra đọc nhiệt độ trên nhiệt kế.
17
Nhiệt kế thủy ngân Nhiệt kế lưŒng kim
 !
HIFEIHI"
Thiết bị đo áp suất


Dùng để đo độ an toàn khi chứa sản phẩm


Đảm bảo công tác vận hành và bảo trì, phát hiện rò rỉ từ bồn chứa.

Các thiết bị đo áp suất thường dùng là ống Bourdon.
18
Đồng hồ đo áp su.t
 !
HIFEIHI"
Thiết bị đo mực chất lỏng

Mực chất lỏng là mối quan tâm hàng đầu khi bồn chứa các sản phẩm hóa
lỏng nhằm biết được số lượng khi nhập khi xuất hàng.

Thiết bị đo mực chất lỏng sử dụng là thướt đo
19
Quy trình chuyển hóa Nitơ trong tự nhiên
"G#$%& 
20
"G'()"*"
+ F
5.1.Quy định về an toàn PCCC tại công ty
Trong công ty có trang bị các bình chữa cháy thông dụng, hệ thống máy bơm cứu
hỏa chạy bằng motơ điện, bằng dầu diezen.
21
"G'()"*"
+ F
5.2.Quy định an toàn về trang bị BHLĐ tại các vị trí làm việc trong
công ty
Tất cả các nhân viên đóng rót phải tuân thủ các quy định về an toàn,vệ sinh lao
động, trang bị đầy đủ các phương tiện phòng các nhân
22

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận: Tất cả phương pháp kiểm tra điều áp dụng theo ASTM và kết quả điều
tuân theo TCVN.

Phương pháp xác định hàm lượng nước bằng phương pháp điện lượng, cho kết quả
chính xác cao nhưng tốn thời gian.

Phương pháp đo tỷ trọng bằng phù kế cho kết quả nhanh nhất nhưng độ chính xác
thấp, nhưng được sử dụng rộng rãi vì thuận tiện, đơn giản.

Phương pháp đo độ nhớt cần phải xác định được mục đích dùng cho loại sản phẩm
nào, và chọn loại nhớt kế phụ hợp.
23
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kiến nghị:

Thường xuyên kiểm tra, bảo trì hệ thống trang thiết bị và bồn bể toàn Công
ty.

Trang bị thêm các máy móc kỹ thuật tiên tiến hơn trong công việc kiểm tra
chất lượng sản phẩm đầu vào của công ty.

Thường xuyên mở lớp đào tạo về kỹ thuật chuyên môn cho tất cả nhân
viên.

Sau đợt thực tập này tôi cũng học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm thực tế và
kiến thức chuyên ngành và có thể áp dụng vào trong công việc sau này.
24
LOGO
25

×