Tải bản đầy đủ (.docx) (185 trang)

giáo án tiếng việt lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.63 KB, 185 trang )

Tập đọc
Tiếât1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.
Theo Tô Hoài
A.MỤC ĐÍCH, U CẦU .
-Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà
Trò, Dế Mèn)
-Hiểu nội dung bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu
biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(Trả lời được câu hỏi trong SGK)
- GDHS:u mến và có thái độ đúng mực với từng nhân vật .
- Nội dung tích hợp:
+ Giáo dục mơi trường: Bảo vệ lồi vật thiên nhiên.
+ Giáo dục KNS:Thể hiện sự thơng cảm, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
B. CHUẨN BỊ:
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
GV : -Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò .
-Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn 4 cần hướng dẫn HS luyện đọc .
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui”
b. Kiểm tra bài cũ :
Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK. Tìm hiểu mục lục SGK.
c. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài mới:
- treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi: Em có biết 2 nhân
vật trong bức tranh này là ai , ở tác phẩm nào khơng?
(tranh vẽ Dế Mèn và chị Nhà Trò . Dế Mèn là nhân vật chính
trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tơ Hoài.)
Giới thiệu về tác phẩm


Giờ học hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đoạn trích Dế
Mèn bênh vực kẻ ́u trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài – giọng chậm rãi , chuyển giọng
linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ
và tính cách của từng nhân vật .
-Phân 4 đoạn :+ doan 1: Mot hơm ….tảng đá c̣i.
+đoạn 2: Chị Nhà Trò……vẫn khóc.
+ đoạn 3: nức nở mãi………vặt cánh, ăn thịt em.
+đoạn 4: còn lại.
Quan sat tranh
Trả lời
Chú ý
Lắng nghe
- Tổ chức đọc nới tiêp đoạn: đọc lần 1) kết hợp sửa lỡi cho
hs.
+ Đọc lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó ( cỏ xước, lương ăn,
ăn hiếp, mai phục…)
-Lụn đọc theo cặp.
-Gv đọc diễn cảm cả bài: (chủn đởi giọng linh hoạt, phù
hợp với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật).
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
(PP Hỏi – Đáp )KNS:Thể hiện sự thơng cảm
- tổ chức hoạt động theo tổ, thảo luận, đọc từng đoạn và
trình bày ý kiến . lớp kết ý.
* hs đọc thầm đoạn 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trò
Hỏi: Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
*hs đọc thầm đoạn 2 : Hình dáng yếu ớt của Nhà Trò
- Tìm những chi tiết cho thấy chò Nhà Trò rất yếu ớt ?

* hs đọc thầm đoạn 3 : Nhà Trò bò bọn Nhện ức hiếp, đe
dọa (KNS: tự nhận thức về bản thân)
- Nhà Trò bò bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
*hs đọc thầm đoạn Đoạn còn lại : Tấm lòng nghĩa hiệp của
Dế Mèn.
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghóa hiệp
của Dế Mèn?
* CHOT: Tac phẩm ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,
sẵn lòng bênh vực kẻ ́u, xóa bỏ những bất cơng.
Hoạt động 3 : Luyện đọc( KNS :đđóng vai )
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến
truyện .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 4
+ GV Đọc mẫu đoạn văn .
+Hs lun đoc diễn cảm theo cặp.
+Mợt vài hs thi đọc diễn cảm.
+ Sửa chữa , uốn nắn .
a) Đọc thành tiếng:
* Tiếp nối nhau đọc từng đoạn .( Đọc 2 -3
lượt) .
- Đọc thầm phần chú thích
các từ mới ở cuối bài đọc ,
giải nghóa các từ đó .
*Luyện đọc theo cặp .
* Vài em đọc cả bài .
b) Đọc thầm tìm hiểu bài
* Đọc thầm đoạn 1
- Dế Mèn … đầu khóc bên
tảng đá cuội .
- Thân hình chò bé nhỏ, lại

chưa quen mở.
* Đọc to đoạn 3
- Trước đây mẹ Nhà Trò có
vay lương ăn của nhà
Nhện… Bọn nhện đã đánh
Nhà Trò mấy bận đe bắt
chò ăn thòt.
* Đọc to đoạn 4
- Lời của Dế Mèn : “Em
đừng… kẻ yếu” ; Lời nói dứt
khoát , mạnh mẽ làm Nhà
Trò yên tâm .
- Cử chỉ và hành động của
Dế Mèn : phản ứng mạnh
mẽ xoè cả hai càng ra; hành
động bảo vệ, che chở: dắt
Nhà Trò đi.
c) Đọc diễn cảm ( KNS :
đđóng vai )
- 5 em tiếp nối nhau đọc bài
.
+ Luyện đọc diễn cảm theo
cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước
lớp .
4. Củng cố : (3’)
+ Giáo dục mơi trường: Bảo vệ lồi vật thiên nhiên.
- Nêu ý chính của bài ?
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
5. Nhận xét - dặn dò: : (1’)

- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.
- Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Chuẩn bò : Mẹ ốm.
Chính tả
Tiếât1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. ( Nghe – viết )

Theo Tô Hoài
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe viết và trình bày đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT chính tả phương ngữ ( BT2) a hoặc b ( a/b); hoặc BTdo GV soạn
B. CHUẨN BỊ:
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
GV : -Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò .
- Bảng phụ viết bài tập 2a.
HS : - SGK, V2
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động :
-Hát “Lớp chúng mình rất vui”
b. Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu và nêu yêu cầu học chính tả.
c. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài mới
- Giới thiệu đoạn viết của bài Dế Mèn phiêu lưu kí
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết .
-Tổ chức: nghe – viết đúng, trình bày đúng qui đònh.
*Chỉ đònh 2 em đọc toàn đoạn.
* nội dung đoạn trích
- Hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều gì?

(Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò; qua đó thấy được
hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò)
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Ví dụ: Cỏ xước, xanh dài, tỉ tê, chùn chùn…
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được vào bảng
con.
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải. Mỗi câu
hoặc cụm từ đọc 2 – 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho
- 2 HS đọc, lớp lắng nghe.
+ - 3 HS lên bảng viết, lớp viết
vào bảng con
- Nghe GV đọc và viết bài vào
vở
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau
HS nghe, đọc nhắc lại một hoặc 2 lần cho HS kòp viết
theo tốc độ quy đònh.
* Soát lỗi và viết bài
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
* Tiểu kết : qua bài viết nắm số lượng HS viết sai
nhiều.
Hoạt động 2 : Bài tập chính tả .
Bài 2 : - Yêu cầu 1 HS đọc u cầu bài.
- hs tự làm bài vào nháp.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Tiểu kết: phân biệt l/ n
để soát lỗi, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài: Lẫn – nở
nang – béo lẳn, chắc nòch,
lông mày – lòa xòa, làm cho.
4. Củng cố : (3’)
-Nêu những hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai.( phân biệt l/ n hoặc
an/ ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n hoặc an/ ang.)
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.
- Tìm đọc các câu đố như BT3 trong sách “Kho tàng câu đố dân gian”
-Chuẩn bò : Mẹ ốm.
Luyện từ và câu
Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG.
A/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh)- NDghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1vào bảng mẫu
( mục III).
- Thái độ: Anh chị em trong gia đình thì phải u thương nhau.
B. CHUẨN BỊ:
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
GV : Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận 1
màu).
Bộ chữ cái ghép tiếng, chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ (âm đầu:
xanh, vần: đỏ, thanh: vàng).
HS : - SGK, V4
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui”
b. Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu và nêu yêu cầu học luyện từ và câu. Công dụng của Từ điển.

c. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng. Bài học đầu tiên
giúp các em nắm cấu tạo của tiếng, nhằm giúp các em
hiểu những tiếng bắt vần với nhau.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Phần nhận xét
* Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ
- Nhận xét: câu tục ngữ có 2 dòng thơ, dòng trên có 6
tiếng, dòng dưới có 8 tiếng, thể thơ lục bát.
* Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng “bầu” ghi lại cách đánh
vần đó.
-Nhận xét: tiếng “bầu” ghi: b – âu – huyền – bầu
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu. Tiếng bầu
do những bộ phận nào tạo thành?
Phân tích cấu tạo của tiếng còn lại .Ghi lại kết quả
đánh vần vào bảng con
Dựa vào bảng mẫu .
- HS đọc và lần lượt thực hiện
từng yêu cầu trong SGK. 1, 2
HS làm mẫu
- Cả lớp đếm thầm.
- Nhận xét.
- HS đánh vần từng tiếng.
-
- Trao đổi nhóm đôi.
- HS trình bày: Tiếng bầu gồm
những bộ phận:Âm đầu – Vần
– Thanh
- Tiểu kết: Cấu tạo của tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu,

vần, thanh. Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh bắt
buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc
phải có mặt.
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
- GV đính sơ đồ cấu tạo tiếng.
- Tiểu kết: Dấu thanh ghi ở trên hay ở dưới âm chính
của vần.
Hoạt động 3 : Luyện tập .
a) Bài tập 1:goi hs đoc u cầu
-Yêu cầu mỗi em phân tích 2 tiếng, đọc lên cả tổ cùng
nghe.
HS làm vào vở theo mẫu
- Đại diện tổ nêu kết quả (1 tổ 2 tiếng)
b) Bài tập 2: ( HS khá , giỏi ) 1 em đọc yêu cầu BT .
- Gọi 1 HS đọc câu đố , chia nhóm thi đua.
Nhóm suy nghó, giải câu đố dựa theo nghóa của từng
dòng
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Cả lớp nhận xét , tuyên dương
-Nhận xét cấu tạo tiếng: sao
- Tiểu kết: Tiếng nào cũng có vần và thanh. Có tiếng
không có âm đầu.
- Thảo luận nhóm đôi, mỗi HS
phân tích 2 tiếng
- Đại diện nhóm sửa bài
-Nhận xét: Tiếng do âm đầu,
vần, thanh tạo thành.
* Tiếng nào có đủ các bộ phận
như tiếng “bầu”?
* Tiếng nào không có đủ các

bộ phận như tiếng “bầu”?
Hoạt động lớp .
HS rút ra được ghi nhớ .
2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp đọc thầm, HS làm vào
vở theo mẫu
-Trình bày kết quả .
- Nhận xét , chọn lời giải
đúng .
- 1 em đọc yêu cầu BT .
.
4. Củng cố : (3’)
- Nêu cấu tạo cơ bản của tiếng. Cho ví dụ.
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học
- Học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bò bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
Kể chuyện
Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ.
I/ MỤC Đ ÍCH - YÊU CẦU:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ
câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GVkể ).
- Hiểu được ý nghóa của câu chuyện: Giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể. Qua đó ca
ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng đònh những người giàu lòng nhân ái.
- Thi đ: Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời của bạn kể.
B. CHUẨN BỊ:
GV Tranh minh họa truyện trong SGK
HS : - SGK.

C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui”
b. Kiểm tra bài cũ :
Giới thiệu môn kể chuyện lớp 4.
c. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1. Giới thiệu truyện:
Trong tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm Thương
người như thể thương thân, các em sẽ được nghe
câu chuyện giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể –
một hồ nước rất to , đẹp thuộc tỉnh Bắc Cạn. (GV
treo tranh)
2. Các Hoạt động :
Hoạt động 1: GV kể chuyện
- GV kể lần 1 :Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả về hình dáng khở sở của
bà lão ăn xin.
Kết hợp giải nghóa từ
*Tiểu kết: Câu chuyện có 3 phần :
* Phần đầu:
Trong ngày hội cúng Phật có một bà cụ đi ăn xin
nhưng không ai cho.
* Phần thân:
Mẹ con bà góa đưa bà cụ ăn xin về nhà, cho ăn, cho
ngủ lại. Chuyện xảy ra trong đêm và sự chia tay
vào sáng sớm.
* Phần kết:
HS quan sát tranh và đọc thầm
yêu cầu của bài
1) HS nghe GV kể lần 1.

2) HS nghe kể lần 2 kết hợp xem
tranh.
3) Dựa vào tranh minh họa HS kể
chuyện, trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
HS đọc lần lượt yêu cầu của từng
bài tập
* Kể chuyện theo nhóm: HS hoạt
động nhóm 4: mỗi HS kể từng
đoạn câu chuyện theo từng tranh.
Sau đó trao đổi về ý nghóa câu
Nạn lụt và sự hình thành hồ Ba Bể.
-GV kể lần 2: kể chuyện có tranh minh họa phóng to
trên bảng.
* Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghóa
câu chuyện
a/Nợi dung câu chụn :Theo em ngoài mục đích giải
thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói
với ta điều gì ?
Tiểu kết: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca
ngợi những con người giàu lòng nhân ái , khẳng đònh
người giàu lòng nhân ái sẽ được đền bù xứng đáng
b/ KC theo nhóm.
Hs kể từng đoạn trụn theo nhóm 4
* Hoạt động 4: Thi kể chuyện trước lớp .
*Tiểu kết: kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể
phối hợp lời kể với điệu bộ., nét mặt một cách tự
nhiên.
chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp:

+ thi kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh
+ thi kể toàn bộ câu chuyện
4. Củng cố : (3’)
- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì trong việc đối xử với mọi người chung
quanh?
- Qua bài học giáo dục bảo vệ môi trường thiên nhiên do lũ lụt gây ra đối với
nguồn nước đến sức khỏe con người .
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
-Nhận xét tiết học .
Tập đọc
Tiết 2: MẸ ỐM. Trần Đăng khoa
A. MỤC ĐÍCH - U CẦU:
- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng,
tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm u thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo,biết ơn của bạn nhỏ
đối với người mẹ bị ốm.( trả lời các câu hỏi 1,2,3, thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
- GDHS:kính trọng và u thương, chăm sóc cha mẹ lúc đau ốm
Nội dung tích hợp:
+ Giáo dục KNS:Thể hiện sự thơng cảm, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
B. CHUẨN BỊ:
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
GV : -Tranh minh họa trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn khổ 4 và 5 cần hướng dẫn HS luyện đọc .
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui”
b. Kiểm tra bài cũ : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi:
- Nhà Trò bò bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?

- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghóa hiệp của Dế Mèn?
- Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích , cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ?
- Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi.
c. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài mới
- Đây là một bài thơ thể hiện tình cảm của làng xóm
đối với một người bò ốm , nhưng đậm đà sâu nặng hơn
vẫn là tình cảm của người con với mẹ .
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc .( KNS : Trải nghiệm )
-Đọc mẫu toàn bài:
-Phân khổ thơ. 7khở thơ
- Tổ chức đọc nới tiếp khở thơ.( đọc lần 1: kết hợp sửa
lỡi cho hs.
+ Đọc lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó (cơi trầu, y sĩ…)
-Lụn đọc theo cặp. hs lụn đọc theo cặp
- Hướng dẫn đọc câu dài .
a) Đọc thành tiếng:
* Tiếp nối nhau đọc 7 khổ .( Đọc 2 -3 lượt) .
- Đọc thầm phần chú thích các
từ mới ở cuối bài đọc , giải
nghóa các từ đó .
* Luyện đọc theo cặp .
- Giải nghóa thêm : Truyện Kiều
Gv đọc diễn cảm cả bài:
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
-Phân đoạn: Đ1 – hai khổ đầu .
Đ2 – phần còn lại
- Tổ chức hoạt động theo tổ, thảo luận, đọc từng đoạn

và trình bày ý kiến . lớp kết ý.
Đoạn 1 : Hai khổ thơ đầu: Mẹ bạn nhỏ ốm không làm
gì được
-Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ?
( cho biết mẹ bạn nhỏ ốm : vì mẹ ốm không làm lụng
được).
Đoạn 2 : Tình cảm của làng xóm đối với một người bò
ốm và tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ
- Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của
bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
( Cô bác xóm giềng đến thăm – Người cho trứng , người
cho cam - anh y só đã mang thuốc vào )
*Yêu cầu đọc thầm toàn bài.KNS xác định giá trị
- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu
thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
(Nắng mưa từ … chưa tan.
+ Cả đời … tập đi .
+ Vì con … nếp nhăn.
- Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ : Con mong mẹ khoẻ
dần dần …
- Bạn nhỏ không quản ngại , làm việc để mẹ vui : Mẹ
vui , con có quản gì / Ngâm thơ, kể chuyện , rồi thì múa
ca…
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghóa to lớn đối với
mình : Mẹ là đất nước tháng ngày của con )
*CHƠT: Bài thơ thể hiện tình cảm sâu nặng: tình làng
xóm, tình máu mủ.Vậy thương người là trước hết phải
thương u những người ṛt thịt trong gia đình.
Hoạt động 3 : - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm cả bài và
HTL bài thơ.

- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với bài thơ.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ 4 và 5. Sửa
chữa , uốn nắn .
+GV đọc mẫu
* Vài em đọc cả bài .
b) Đọc tìm hiểu bài
- HS đọc thầm và trả lời
-Hs đọc to và trả lời.
- Bạn nhỏ thương mẹ :
+
c) Đọc diễn cảm
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
thơ.
- 3 HS đọc diễn cảm khổ 4 và 5
- HTL bài thơ .
- Thi học thuộc lòng từng khổ ,
cả bài .
+Hs lụn đọc diễn cảm .
- Đọc nhẩm HTL bài thơ.
-Tở chức cho hs thi đọc tḥc lòng bài thơ.
-Nhận xét , cho điểm hs.
4. Củng cố : (3’)
- Nêu ý chính của bài ?
- Em học được gì ở bạn nhỏ ?
KNS : HS trình bày ý kiến cá nhân
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.
- Về nhà đọc lại bài thơ. - Chuẩn bò : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Tập làm văn
Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN.

A. MỤC ĐÍCH - U CẦU
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện ( ND ghi nhớ ).
- Bước đầu kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến1,2 nhân vật và nói lên
được một điều có ý nghĩa ( mục III ).
- GD cho HS u thích văn kể chuyện và những nhân vật có tính tốt .
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Một số tờ giấy khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét)
- Bảng phụ ghi sẳn các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể.
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui”
b. Kiểm tra bài cũ :
- Lên lớp 4, các em sẽ học các bài tập làm văn có nội dung khó hơn lớp 3 nhưng cũng rất
lí thú. Cô sẽ dạy các em cách viết các đọan văn, bài văn kể chuyện, miêu tả, viết thư;
cách trao đổi ý kiến với người thân, giới thiệu đòa phương , tóm tắt tin tức, điền vào giấy
tờ in sẵn.
c. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài mới
Tiết học hôm nay, các em sẽ học để biết thế nào là bài
văn kể chuyện.
2. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Nhận xét
Bài tập 1:Thảo luận theo nhóm đôi.
1) HS kể lại toàn bộ câu chuyện hồ Ba Bể.
2) Yêu cầu HS thực hiện 3 yêu cầu của bài
a) Nêu tên các nhân vật ?
b) Nêu các sự việc xảy ra và kết quả.
c)Ý nghóa câu chuyện
* Nhận xét: Ca ngợi những nhân vật có lòng nhân ái,

giúp người.Qua chuỗi sự việc lụt lội nhằm giải thích sự
hình thành hồ Ba Bể.
- 1HS đọc nội dung bài tập
- -1HS khá , giỏi kể lại câu
chuyện Sự tích Hồ Ba Bể
- Các nhóm thảo luận và thực
hiện các bài tập vào giấy to rồi
trình bày ở bảng lớp.
Thi đua giữa các tổ.
Thảo luận nêu ý nghóa câu
chuyện.
Bài tập 2: Thảo luận theo nhóm 6.
Bài văn “hồ Ba Bể” sau đây có phải là bài văn kể
chuyện không ? Vì sao ?
Gợi ý:
a) Bài văn có nhân vật không
b) Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật
không ?
c) Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ?
d) Vậy thế nào là văn kể chuyện?
* Tiểu kết : Kể chuyện là: Kể lại một chuỗi sự việc có
đầu có cuối, liên quan đến một hay nhiều nhân vật.
Mỗi câu chuyện phải nói lên một điều có ý nghóa.
*Họat động 2: Ghi nhớ
* Tiểu kết : nắm đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.
*Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Kể lại câu chuyện, em đã giúp một người phụ
nữ bế con, mang xách nhiều đồ đạc trên đường.
*GV đònh hướng:
- Trước khi kể, cần xác đònh nhân vật của câu chuyện

là em và người phụ nữ có con nhỏ.
- Chuỗi sự việc .
- Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất (xưng em hoặc tôi)
vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia vào câu chuyện,
vừa kể lại chuyện
Bài 2:
- Những nhân vật trong câu chuyện của em?
- Nêu ý nghóa của câu chuyện?
* Tiểu kết : Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể
chuyện.
- HS đọc yêu cầu.
-Thảo luận các câu hỏi gợi ý
của cô.
- HS trả lời.
So sánh bài hồ Ba Bể
với bài Sự tích hồ Ba Bể – Rút
ra kết luận.
* Nhận xét : Đây là bài văn nói
về độ cao, chiều dài, đặc điểm
đòa hình khung cảnh của hồ Ba
Bể, không phải là bài văn kể
chuyện.
* Nêu một số câu chuyện có
nhân vật, có chuỗi sự việc em
biết.
Nhiều HS đọc lại phần ghi nhớ.
Đọc yêu cầu đề bài.
Từng cặp HS tập kể.
Một số HS thi kể trước lớp
Cả lớp và GV nhận xét, góp ý.

Em bé và người phụ nữ có con
nhỏ
Quan tâm giúp đỡ nhau là một
nếp sống đẹp
4. Củng cố : (3’)
-Theo em thế nào là văn kể chuyện ?
5. Nhận xét - Dặn dò : : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS tìm đọc một số truyện nói về lòng nhân ái.
- Chuẩn bò: Nhân vật trong truyện.
Luyện từ và câu
Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG.
A. M Ụ C Đ ÍCH - U CẦU :
- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3 .
- Thái độ:Tích cực học tập
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Bảng vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng.
- Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau.
HS : - SGK, V4
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui”
b. Kiểm tra bài cũ :
HS trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo cơ bản của tiếng.
- Nêu: Tiếng nào có đủ các bộ phận ? Tiếng nào không có đủ các bộ phận?
Nhận xét về khả năng trả lời các kiến thức cơ bản đã học.
c. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Giới thiệu bài:

Từ các kiến thức đã học tiết học hôm nay ta sẽ:
Luyện tập cấu tạo của tiếng.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: hướng dẫn hs làm bt
Bài tập 1: HS đọc toàn bộ yêu cầu
Hãy nêu tên những trụn các em mới học.
(Dế Mèn bênh vực kẻ ́u, Sự tich Hờ Ba Bể)
Làm việc nhóm đôi – Thi đua xem nhóm nào làm
nhanh, làm đúng.
- Tiểu kết: Các tiếng đều có 3 bộ phận.
Bài tập 2: HS đọc toàn bộ yêu cầu
- Nhận xét: Tiếng cuối cùng của câu 6 bắt vần với
tiếng thứ 6 của câu 8.
Câu tục ngữ viết theo thể thơ nào?
Hai tiếng nào bắt vần với nhau?

- Phân tích cấu tạo của tiếng
trong câu ca dao theo sơ đồ cấu
tạo tiếng.
- HS thực hiện.
HS tìm tiếng bắt vần với nhau
trong thể thơ lục bát.
Bài tâp 3: HS đọc toàn bộ yêu cầu
HS các nhóm thì làm bài đúng, nhanh trên bảng
- Nhận xét: Các cặp tiếng cuối dòng thơ bắt vần với
nhau trong khổ thơ : choắt – thoắt; xinh – nghênh
Bài tập 4: ( HS khá , giỏi ) HS đọc toàn bộ yêu cầu
* Tiểu kết: Hai tiếng bắt vần với nhau trong một bài
thơ: là hai tiếng có phần vần giống nhau. Có thể giống
nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.

Hoạt động 3:
Bài tập 5: ( HS khá , giỏi )
- Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên phải đọc hết câu,
tìm cách thêm bớt các bộ phận mà tìm ra tên vật đố
* Tiểu kết: Củng cố về phân tích cấu tạo của tiếng.
: ngoài – hoài (vần giống nhau:
oai)
HS đọc yêu cầu cầu của bài tập
HS các nhóm thì làm bài đúng,
nhanh trên bảng lớp hoặc làm
vào giấy rồi dán băng dính vào
bảng lớp
HS tự phát triển suy nghó của
mình.
HS thi giải đúng, các câu đố
bằng cách viết ra giấy - Chữ
“bút”
Bút bắt đầu là út, đầu đuôi bỏ
hết là ú, để nguyên là bút.
4. Củng cố : (3’)
- Nhắc lại cấu tạo của tiếng.
- Mỗi tiếng ít nhất có những âm, thanh nào? Cho ví dụ
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học
- Tiếp tục tìm những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: Có một âm; Có
hai âm
- Chuẩn bò Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết. Mỗi em cần một quyển từ điển.
Tập làm văn
Tiết 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN.
A. M Ụ C Đ ÍCH - U CẦU

- Bước đầu biết thế nào là nhân vật ( ND ghi nhớ )
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà ) trong câu
chuyện Ba anh em (BT1, mục III ).
Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (
BT 2, mục III ).
- GD cho HS u thích văn kể chuyện và những nhân vật có tính tốt .
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Một số tờ giấy khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét)
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Lớp chúng mình rất vui”
b. Kiểm tra bài cũ :
HS trả lời câu hỏi:
- Thế nào là văn kể chuyện?
- Kể tóm tắt chuyện Sự tích Hồ Ba Bể.
Nhận xét cách kể của HS cho điểm.
c. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài mới
Tiết TLV hôm nay giúp em biết văn kể chuyện phải có
nhân vật. Nhân vật là người, con vật hay đồ vật, cây
cối, được nhân hóa. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua
hành động, lời nói, suy nghó của nhân vật.
2. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Nhận xét
Bài 1: Xác đònh nhân vật trong truyện.
- Đề bài
-Câu hỏi :
Nêu tên những truyện các em mới học .
Nhân vật trong truyện gồm những ai?

- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm việc cá nhân
* Nhận xét: Nhân vật trong truyện có thể là người hay
loài vật, con vật…
Bài 2: Xác đònh tính cách của nhân vật trong truyện.
* Nhận xét : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành
động, lời nói và suy nghó của nhân vật
Tiểu kết: Nhân vật là đặc điểm quan trong của văn kể
chuyện. Nhân vật trong truyện có thể là người hay loài
vật, con vật…
Họat động 3: Ghi nhớ (Theo SGK / 10)
Nhân vật trong truyện được xây dựng như thế nào?
Hoạt động 4: Luyện tập.
Bài 1: Xác đònh nhân vật chính và hành động tính cách
trong câu chuyện.
* Nhận xét: Tính cách các nhân vật được bộc lộ qua
việc làm của mỗi người sau bữa ăn. Bà có nhận xét như
vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
Bài 2: Tìm hiểu hướng phát triển của sự vật.
* Nhận xét: Nhận xét cách kể ( nhân vật , chuỗi sự
việc), cách kết thúc câu chuyện.
* Tiểu kết: Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện
đơn giản.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS thảo luận nhóm 2 và phát
biểu.
Ví dụ:
a) Dế Mèn (bênh vực …)
- Căn cứ để nêu nhận xét
trên: lời nói và hành động của

Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà
Trò
b) Mẹ con bà nông dân (sự
tích hồ Ba Bể)
- Căn cứ để nêu nhận xét: cho
bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong
nhà, hỏi bà cụ cách giúp
người bò nạn, chèo thuyền cứu
giúp những người bò nạn lụt
Rút ra kiến thức bài học. Phát
biểu.
- Đọc ghi nhớ SGK.
- HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp
đọc thầm
HS thảo luận nhóm 2.
Trình bày ý kiến:Ví dụ :
Nhận xét của bà về tính cách
của từng đứa cháu:
* Ni-ki-ta: Chỉ nghó đến ham
thích riêng.
* Gô-sa: Láu lỉnh.
* Chi-om-ca:
- HS đọc yêu cầu
HS họat động nhóm 4: trao
đổi về các hướng sự việc có
thể diễn ra để đi đến kết luận
a) Biết quan tâm: Chạy đến
nâng em bé dậy, phủi bụi
và vết bẩn, xin lỗi dỗ em
nín khóc.

b) Không biết quan tâm:
Bỏ chạy – hoặc tiếp tục nô
đùa
- Cử đại diện lên thi kể.
4. Củng cố : (3’)
-Truyện thường có mấy loại nhân vật?
- Hành động, lời nói và suy nghó của nhân vật nói lên điêù gì?
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS tập kể chuyện xảy ra chung quanh em có nhân vật, có chuỗi sự
việc.
- Chuẩn bò: Kể lại hành động của nhân vật.
TUAN 2:
Tập đọc
Tiếât3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.(tiếp theo)

Theo Tô Hoài
A . MỤC ĐÍCH - U CẦU:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ cuả nhân vật Dế Mèn
- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức,bất cơng,
bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(Trả lời được câu hỏi trong SGK)
- GD HS biết thươnh u và giúp đỡ những người yếu đuối .
- Nội dung tích hợp:
+Giáo dục mơi trường :Bảo vệ lồi vật thiên nhiên.
+ Giáo dục KNS:Thể hiện sự thơng cảm, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
B. CHUẨN BỊ:
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại
GV : -Tranh minh họa trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn HS luyện đọc .

HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát
b. Kiểm tra bài cũ : Mẹ ốm.
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
- Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua
những câu thơ nào ?
- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối
với mẹ ?
c. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Giới thiệu bài
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Chỉ đònh 1 HS đọc cả bài. Phân 3
a) Đọc thành tiếng:
* Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.( Đọc 2 -3 lượt) .
đoạn.
- Tổ chức đọc cá nhân. Hướng dẫn đọc
kết hợp sửa lỗi phát âm, nhắc nhở nghỉ
hơi đúng sau các cụm từ , đọc đúng các
câu hỏi , câu cảm.
- Hướng dẫn đọc câu dài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .(KNS :
Xử lí tình huống )
* Đoạn 1 : 4 dòng đầu
* Trận đòa mai phục của bọn Nhện
đáng sợ như thế nào?
Ý đoạn 1 : Trận đòa mai phục của bọn
nhện .

* Đoạn 2 : sáu dòng tiếp theo
* Dế Mèn đã làm cách nào để bọn
nhện phải sợ ?
Ý đoạn 2 : Dế Mèn ra oai với bọn
nhện .
* Đoạn 3 : Phần còn lại Giáo dục
KNS:Thể hiện sự thơng cảm, xác định
giá trị, tự nhận thức về bản thân.
- Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện
nhận ra lẽ phải ?
- Bọn nhện sau đó hành động như thế
nào ?
Ý đoạn 3 : Dế Mèn giảng giải để bọn
nhện nhận ra lẽ phải.
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm . (
KNS : đóng vai ; đđọc theo vai )
- Nêu cách đọc…gợi cảm .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở
cuối bài đọc , giải nghóa các từ đó .
* Luyện đọc theo cặp .
* Vài em đọc cả bài .
b) Đọc tìm hiểu bài
- HS đọc thầm và trả lời
* Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường ,bố
trí nhện gộc canh gác ,tất cả nhà Nhện
núp kín trong các hang đá với dáng vẻ
hung dữ .
- HS đọc to và thảo luận theo nhóm đôi:
* Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi , lời lẽ
rất oai , giọng thách thức của một kẻ

mạnh
* Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh ác ,
nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ
rõ sức mạnh“quay phắt lưng ,phóng
- HS đọc
Phân tích :
Bọn nhện giàu có , béo múp

Món nợ
của mẹ Nhà Trò bé tẹo , đã mấy đời .
Bọn Nhện béo tốt , kéo bè , kéo cánh

Đánh đập một cô gái yếu ớt .
Kết luận : ( Đe doạ )
Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng
vây hay không ?
* Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cuống
cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây
tơ chăng lối .
* HS đọc câu hỏi 4 . HS trao đổi chọn
danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn ( HS
khá, giỏi ).
- Trao đổi ý kiến : Các danh hiệu trên đều
có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp
nhất là danh hiệu hiệp só…
- Đưa ra đoạn 3 hướng dẫn HS đọc
diễn cảm
c) Đọc diễn cảm
- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp

- Thi đua đọc diễn cảm .
4. Củng cố : (3’)
- Sau khi đọc xong hai bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “, Em nhớ nhất những hình
ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao ?
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.
- Về nhà đọc lại cho trôi chảy hơn.
- Chuẩn bò : Truyện cổ nước mình
Chính tả
Tiếât2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC. ( Nghe – viết )
Theo Tô Hoài
A .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy đònh.
- Làm đúng BT2, và BT3 a/ b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Bảng phụ viết bài tập 2a.
HS : - SGK, V2
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bài ca đi học”
b. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ do GV đọc.
- Nhận xét về chữ viết của HS
c. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài mới
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe –-iết .
-Tổ chức nghe -viết trình bày đúng qui đònh.
*Chỉ đònh 2 em đọc toàn đoạn.
*Trao đổi về nội dung đoạn trích

- Hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
+ Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm.
+ Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không quản khó
khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với
đoạn đường dàu hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo,
vượt suối, khúc khuỷu, gập gềnh
- Ví dụ: Tuyên Quang, Ki-lô-mét, khúc
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải.
Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 2 -3 lần: đọc lượt
đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại
một hoặc 2 lần cho HS kòp viết theo tốc độ
quy đònh.
* Soát lỗi và viết bài
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
* Tiểu kết : Qua bài viết nắm số lượng HS
viết sai nhiều.
Hoạt động 2 : Bài tập chính tả .
Bài 2: tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng
hoặc âm đầu s/ x.
- Yêu cầu 1 HS tự làm bài vào nháp.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Nắm nội dung và ý nghóa truyện vui Tìm

chỗ ngồi.
Bài 3 : Tìm đúng tên con vật chứa tiếng bắt
đầu bằng s
- Gọi 1 HS đọc câu đố , chia nhóm thi đua.
* Tiểu kết : Qua bài tập phân biệt s/ x hoặc
ăn/ ăng, tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng
hoặc âm đầu s/ x.
khuỷu, gập ghềnh, liệt,…
- 3 HS viết bảng, HS khác viết vào vở
nháp.
- HS viết chính tả
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
sau -rằng -chăng -xin -băn khoăn -sao
-xem.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách
ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà
giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng
thật chất là bà ta chỉ tìm lại chỗ ngồi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Tự làm bài.
Lời giải: chữ sáo và sao.
Dòng 1: Sáo là tên một loài chim.
Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao.
4. Củng cố : (3’)
-Nêu những hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai.
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)

- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.
- Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi
- Chuẩn bò bài sau: Cháu nghe câu chuyện của bà.

×