Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

công tác kế toán tại công ty cổ phần hóa an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 67 trang )

Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 1
CHƯƠNG I :
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN HÓA AN
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển cuả công ty.
a) Lịch sử hình thành:
Công ty cổ phần Hóa An là một doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp.
Được thành lập theo Quyết định số 47/2000 QĐ- TTg ngày 18 tháng 4 năm
2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển Doanh nghiệp Nhà nước Công ty
Khai thác đá và VLXD Hóa An, thuộc Tổng Công ty VLXD số 1, Bộ Xây dựng
thành Công ty cổ phần Hóa An.
Tiền thân Công ty khai thác đá và VLXD Hóa An là Xí nghiệp đá Bình Hòa
(Vĩnh Cửu, Đồng Nai ) thuộc Công ty VLXD số 1, Bộ Xây Dựng. Được thành lập
theo quyết định số 1309/BXD- TCCB ngày 29 tháng 7 năm 1978 của Bộ trưởng Bộ
Xây Dựng với nhiệm vụ : tổ chức khai thác và chế biến đá Xây dựng, phục vụ cho
các công trình xây dựng ở khu vực : Thành phố Hồ Chí Minh, miền Đông Nam Bộ
và một phần miền Tây Nam Bộ.
Tháng 1 năm 1980 xí nghiệp đá Bình Hòa được đổi tên thành : Xí nghiệp đá
Hóa An, thuộc Liên hiệp các xí nghiệp đá cát sỏi- Bộ Xây Dựng.
Từ tháng 1 năm 1985 trực thuộc Liên hiệp các xí nghiệp VLXD số 1,Bộ Xây
Dựng để phù hợp với xu thế phát triển của Doanh nghiệp, cũng như chính sách của
Nhà nước, Xí nghiệp đá Hóa An đã được Bộ trưởng Bộ Xây Dựng cho phép đổi tên
thành : Công ty khai thác đá và VLXD Hóa An từ tháng 4 năm 1995, trực thuộc
Tổng Công ty VLXD số 1, Bộ Xây Dựng.
Vào ngày 25 tháng 5 năm 2000, Công ty tiến hành thành lập tổ chức Đại hội Cổ
đông thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần Hóa An và kế
hoạch sản xuất kinh doanh cho các năm 2000 đến 2002. Đã được Sở kế hoạch và


Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4703000008
ngày 8 tháng 6 năm 2000.
Công ty chính thức hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần kể từ ngày 1 tháng 6
năm 2000.
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 2
Tên và Địa Chỉ Của Công Ty
Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA AN
Tên tiếng anh : HOA AN JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt : HAJSC
Trụ sở chính : Ấp cầu hang, xã Hóa An, TP Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Sàn giao dịch : HOSE
Mã giao dịch : DHA
Điện thoại : (84-61) 3954458 – 3954491 - 3954754
Fax : (84-61) 3954754
Mã số thuế : 3 6 0 0 4 6 4 4 6 4
Website : www.hoaan.com.vn
Email :
Vốn điều lệ (VNĐ) :151.199.460.000
Giấy phép thành lập số: 47/2000/QĐ- TTg ngày 18/4/2000 của Thủ tướng Chính
Phủ
Giấy chứng nhận ĐKKD số : 4703000008 ngày 8 tháng 6 năm 2000 do sở kế hoạch
Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp lần 1 và đăng kí thay đổi lần thứ 07 ngày 03/11/2010
b) Quá trình phát triển của Công ty từ ngày thành lập đến nay:
-Công ty được thành lập trên cơ sở cổ phần hóa Công ty khai thác đá và Vật liệu
Xây dựng Hóa An trực thuộc tổng Công ty Vật liệu Xây dựng số 611( Bộ Xây
Dựng).
-Từ năm 2000 đến nay công ty đã có sự tăng trưởng vượt bậc : Đó là vào ngày

18 tháng 4 năm 2000, Phó Thủ Tướng Nguyễn Tấn Dũng ký quyết định số
47/2000/QĐ-TTg phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển công ty Khai thác
đá và Vật liệu xây dựng Hóa An trực thuộc Tổng công ty VLXD số 1 từ doanh
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 3
nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần với tổng vốn điều lệ của Công ty là 25 tỷ
đồng.
- Công ty không ngừng mở rộng phạm vi và lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
Cùng với nền kinh tế thị trường và chính sách mở cửa thông thoáng của nhà nước ta
đã tạo điều kiện cho công ty trong việc tìm hiểu, ký kết, hợp tác làm ăn với nhiều
đối tác kinh doanh trong nước một cách dễ dàng và thuận lợi hơn. Nhờ vậy sau hơn
10 năm hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần , hiệu quả của công ty ngày càng
tăng cao. Tỷ suất lợi nhuận từ sau hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần liên
tục tăng trưởng từ mức 20,95% trong năm 2000 lên 28,5% trong năm 2001….35%
trong năm 2009. Tổng doanh thu năm 2010 tăng 23% so với năm trước do sản
lượng tăng. Tuy nhiên, lợi nhuận năm 2010 đạt kế hoạch đề ra nhưng thấp hơn so
với năm 2009 do Công Ty phải chi phí nhiều hơn cho khâu nhập kho đá Hỗn Hợp,
đá 1x2 dự trự để phục vụ cho năm 2011( năm 2009 chi phí nhập kho là 25,42 tỷ
đồng, năm 2010 chi phí nhập kho là 37,55 tỷ đồng), hơn nữa năm 2010 không có
khoản hoàn nhập dự phòng tài chính khoản 15 tỷ đồng như năm 2009.
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh
- Khai thác và chế biến khoáng sản, sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, đầu
tư và kinh doanh hạ tầng, nhà ở, bến bãi, kho hàng .
- Nhận thầu xây lắp công trình dân dụng, công nghiệp giao thông, thủy lợi, dịch vụ
về vận chuyển du lịch, công nghệ khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng.
-Xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng và xuất khẩu lao động chuyên gia trong lĩnh
vực xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng.
Các sản phẩm của công ty : đá 1x2, đá 0x4, đá mi, đá hộc, đá bụi sàng …


Đá 1x2 Đá 4x6


Đá mi Đá bụi sàng
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 4
1.1.3. Quy mô của Công ty
- Công ty cổ phần đá Hóa An là một doanh nghiệp vừa và nhỏ có tổng số lao
động là 171 người gồm : Xí nghiệp 1 là trụ sở chính và 1 chi nhánh Thường Tân ở
Tân Uyên- Bình Dương.
- Hiện tại Công ty đang đầu tư vào 4 mỏ đá :
Thường Tân : xã Thường Tân, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Núi Gió : xã Tân Lợi, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước
Tân Cang 3 : xã Phước Tân, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Thạnh Phú 2 : xã Thiện Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai
+ Diện tích mỏ đá Thường Tân : 41ha
+ Diện tích mỏ đá Tân Cang 3 : 36,89ha
+ Diện tích mỏ đá Núi Gió : 18,52ha
+ Diện tích mỏ đá Thạnh Phú 2: 33,97ha
1.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Để phù hợp với yêu cầu sản xuất và tổ chức gọn nhẹ, thực hiện đầy đủ chức năng
quản lý với hiệu quả cao nhất Công ty tổ chức quản lý theo sơ đồ sau :
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG

GIÁM ĐỐC
Phòng tiếp
thị-Bán hàng
Phòng tài
chính -kế toán
Phòng kế hoạch kĩ
thuật & đầu tư phát
triển
Phòng tổ chức
hành chính- lao
động tiền lương
CHI NHÁNHXÍ NGHIỆP 1
Khai
thác
Nghiền
sàng
Bảo
Vệ
Khai
thác

giới
Nghiền
sàng
Cảng
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 5
1.1.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty
 Thuận lợi :

Trong những năm gần đây với sự quan tâm của nhà nước và sự hỗ trợ kịp thời
của các cấp lãnh đạo, công ty đã không ngừng phát triển lớn mạnh. Đội ngũ cán bộ
công nhân viên có kinh nghiệm và trưởng thành hơn về mặt nghiệp vụ và quản lý.
Công ty không ngừng mở rộng phạm vi và lĩnh vực hoạt động. Kịp thời nắm bắt
những thông tin của thị trường, thị hiếu, thói quen, nhu cầu của người tiêu dùng .
Nhờ trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, công ty luôn cải tiến máy
móc, cụ thể là ở khâu khai thác, công ty đã áp dụng kỹ thuật bắn mìn kiểu mới cho
nên đã tiết kiệm được nguyên vật liệu, tiết kiệm được chi phí, nâng cao chất lượng
và hạ thấp giá thành… Vì vậy công ty đã tạo được lòng tin cho tất cả khách hàng.
Bên cạnh đó, công ty đã tạo được nhiều mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng, uy
tín của công ty ngày càng được đánh giá cao là điều kiện thuận lợi cho việc ký kết
hợp đồng với khác hàng quen cũng như tìm kiếm các khách hàng mới, tạo công ăn
việc làm cho CBCNV, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
 Khó khăn :
 Do chịu sự biến động của nền kinh tế, giá cả vật tư thiết bị bên ngoài luôn biến
động chưa kiểm soát được, điều này ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh
của công ty.
 Thời tiết khắc nghiệt đã làm ảnh hưởng tới việc khai thác đá.
 Việc định mức nguyên vật liệu gặp nhiều khó khăn.
 Khai thác và vận chuyển đá từ hầm lên máy nghiền ngày càng xa dẫn đến giá
thành tăng lên.
 Thiết bị sản xuất chưa đồng bộ.
 Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian sắp tới
- Đẩy nhanh tiến độ khai thác, tiêu thụ ở các mỏ Tân Cang 3, Thường Tân, Núi
Gió,Thạnh Phú 2.
- Tìm kiếm thêm mỏ mới có đủ khả năng kế cận mỏ Hóa An, để ổn định và phát
triển.
- Đẩy mạnh đầu tư tài chính, địa ốc…
- Mở rộng việc phát triển sang các lĩnh vực khác như dịch vụ vận chuyển, kinh
doanh khách sạn, du lịch, liên kết kinh doanh, đa dạng hóa ngành nghề.

1.2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1.2.1.Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 6
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA
AN
1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán
 Kế toán trưởng
Kế toán trưởng có chức năng giúp Tổng giám đốc chỉ đạo thực hiện toàn bộ các
công tác kế toán, thống kê và hạch toán kế toán ở công ty theo cơ chế quản lý mới,
đảm nhiệm việc tổ chức và lãnh đạo công tác tài chính, đồng thời làm nhiệm vụ
kiểm soát về kinh tế của công ty. Tổ chức theo dõi, kiểm tra xét duyệt các báo cáo
kế toán, thống kê, báo cáo kế toán của các đơn vị cấp dưới gởi lên…Có quyền lập
và duyệt các báo cáo, chứng từ, tài liệu có liên quan đến thu chi đều phải ó chữ ký
của Kế toán trưởng mới có giá trị pháp lý.
 Kế toán tổng hợp
Tổng hợp, kiểm tra, đối chiếu, việc ghi chép sổ sách của các bộ phận kế toán phần
hành. Lập dự thảo kế hoạch tài chính cho nhiều năm, trích lập và sử dụng các loại
quy chế mới, đúng chuẩn mực. Theo dõi tình hình sử dụng tài sản cố định ở các bộ
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KT tiêu
thụ + vật

KT thanh
toán
Thủ quỹ KT

TSCĐ
KT NVLKT tiền
mặt
KT TPKt tiền
gửi NH
KT Thuế
KT công
nợ
KT Lãi
lỗ
KT tiền
lương
KT TỔNG
HỢP
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 7
phận, phản ánh ghi chép chính xác tình hình nhập xuất tài sản cố định từ lúc mới
mua về đem ra sử dụng cho tới khi báo hỏng.
 Kế toán Tài sản cố định
Theo dõi tình hình tăng giảm Tài sản cố định đồng thời thực hiện việc trích khấu
hao cho các đối tượng sử dụng theo đúng quy định. Lập báo cáo về Tài sản cố định,
tham gia phân tích tình hình trang thiết bị, sử dụng và bảo quản Tài sản cố định.
 Kế toán tiêu thụ - vật tư
Theo dõi tình hình nhập xuất, tồn kho hàng hóa của công ty.
Hàng tháng lập các bảng kê nhập xuất hàng hóa và báo cáo nhập xuất tồn.
Theo dõi giá trị hàng mua vào, bán ra và tính giá vốn cho từng hàng hóa xuất trong
kỳ. Hàng tháng kế toán tiêu thụ - vật tư phải đối chiếu với báo cáo nhập, xuất, tồn
kho cho các loại hàng hóa.
 Kế toán thanh toán

Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt và tiền qua Ngân hàng. Thu chi tiền mặt được
thực hiện khi có nghiệp vụ thu nợ hay thanh toán với khách hàng và kế toán phải
lập phiếu thu, phiếu chi theo dõi riêng từng khách hàng. Cuối mỗi ngày phải in báo
cáo quỹ để đối chiếu với thủ quỹ.
 Kế toán công nợ
Theo dõi tình hình công nợ đối với đơn vị ủy thác xuất nhập khẩu và công nợ đối
với người mua người bán.
Báo cáo tình hình công nợ hàng tháng đến giám đốc.
Ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời và đầy đủ từng khoản nợ phải trả.
 Thủ quỹ
Chịu trách nhiệm về thu chi tiền mặt trên cơ sở các phiếu thu, chi hợp lệ.
Thường xuyên đối chiếu số tiền tồn quỹ với bộ phận kế toán tiền mặt để kiểm tra
giữa số phát sinh và số thực chi.
 Kế toán tiền mặt
Chịu trách nhiệm mở sổ kế toán để ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát
sinh các khoản thu chi quỹ tiền mặt, ngoại tệ vàng…
 Kế toán tiền gửi Ngân hàng
Kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc khi kế toán nhận được chứng từ của Ngân hàng
gửi đến. Theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi (tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá
quý) và chi tiết theo từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
 Kế toán nguyên vật liệu
Phản ánh chính xác, kịp thời và kiểm tra chặt chẽ tình hình cung cấp vật liệu trên
các mặt : số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị và thời gian cung cấp. Thực hiện
việc kiểm kê vật liệu theo yêu cầu quản lý, tham gia công tác phân tích việc thực
hiện kế hoạch thu mua, dự trữ, sử dụng vật liệu.
 Kế toán thành phẩm
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 8

Phản ánh và kiểm tra thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm về các mặt số lượng,
chất lượng và chủng loại mặt hàng sản phẩm, qua đó cung cấp thông tin kịp thời
cho việc chỉ đạo, kiểm tra quá trình sản xuất ở từng khâu, từng bộ phận sản xuất.
 Kế toán lãi ( lỗ )
Cuối kỳ kế toán phản ánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết
chuyển.
 Kế toán tiền lương
Thực hiện việc kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động.
Lập các báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
 Kế toán thuế
Nộp các loại thuế của công ty cho nhà nước như: Thuế GTGT, Thuế TTĐB, Thuế
XK…
1.2.3.Tổ chức vận dụng sổ kế toán tại công ty
 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :
Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán “ Nhật ký chung”.
Công Ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Quyết
định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và các thông tư
hướng sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam.
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ, THẺ KẾ TOÁN
CHI TIẾT
SỔ NHẬT KÍ
CHUNG
BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 9
-Ghi chú
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
1.2.4.Phần mềm kế toán áp dụng tại công ty
- Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán tiếng Việt KTSYS’2000 do
INFOBUS sản xuất đã được ứng dụng rộng rãi trên toàn quốc. Đây là phần mềm kế
toán chuyên dụng, tự động hóa cao, thuận tiện trong việc xử lý dữ liệu giúp cho việc
ghi chép nhanh và dễ dàng hơn, giảm bớt được nhiều công đoạn xử lý dữ liệu.
- Giao diện phần mềm kế toán tiếng việt KTSYS’2000 (Phần phụ lục).
Sơ đồ phần mềm kế toán tại công ty.

- Ghi chú:
+ Nhập số liệu hằng ngày :
+In sổ, báo cáo tháng, cuối năm:
+Kiểm tra ,đối chiếu:
-Hằng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại đã được kiểm tra , được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ , tài
khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đã được thiết kế
sẵn trên phần mềm kế toán.Cuối kỳ máy cho in ra những trang sổ kế toán như sổ
tổng hợp, sổ chi tiết và các báo cáo như báo cáo quản trị,báo cáo tài chính .
1.2.5 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
Chứng từ kế toán Sổ kế toán:
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết

Phần mềm
kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo quản trị
Máy vi tính
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 10
 Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo nguyên tắc giá gốc
 Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia quyền
 Phuơng pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
1.2.6 Phương pháp hạch toán thuế GTGT:Theo phương pháp khấu trừ
-Kỳ tính và tờ khai thuế GTGT: Hàng tháng
1.2.7Phương pháp kế toán tài sản cố định:
-Nguyên tắc đánh giá tài sản theo nguyên tắc ban đầu
-Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
1.2.8 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong trong kế toán: Tiền đồng Việt Nam(VND)
1.2.9 Năm tài chính của công ty bắt đầu từ 01/01và kết thúc 31/12 hàng năm.
CHƯƠNG II
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 11
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN HÓA AN
2.1 Kế toán tiền mặt
- Kế toán tổng hợp kiểm tra chứng từ gốc làm căn cứ lập phiếu thu – chi tiền,giám

đốc hoặc trưởng các bộ phận ký duyệt chứng từ hợp lệ sẽ chuyển cho thủ quỹ thu
-chi tiền, thủ tục hoàn tất chuyển chứng từ cho kế toán phản ánh các nghiệp vụ vào
phần mềm kế toán.
2.1.1 Chứng từ sử dụng :
- Chứng từ : Phiếu thu, phiếu chi
- Chứng từ gốc : giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, hóa đơn GTGT
*Mẫu thực tế tại đơn vị:
(1) Mẫu phiếu thu tại Công Ty Cổ Phần Hóa An
-Căn cứ vào giấy lĩnh tiền mặt ngày 02/03/2011, kế toán tại đơn vị hoạch toán như
sau:
Nợ TK 64271: 8.900.000 đ
Nợ TK 133: 890.000 đ
Có TK 1111: 9.790.000 đ
(2) Mẫu phiếu chi tại Công Ty Cổ Phần Hóa An
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 12
-Căn cứ vào giấy lĩnh tiền mặt ngày 30/03/2011, kế toán tại đơn vị hoạch toán như
sau:
Nợ TK 1111: 200.000.000 đ
Có TK 515: 200.000.000 đ
2.1.2 Tài khoản sử dụng:
-TK cấp 1:111-Tiền mặt
-TK cấp 2:1111-Tiền Việt Nam
- Sơ đồ chữ T
TK111
-Đầu kì
-Thu tiền lãi góp vốn - Chi tiền tiếp khách
-Thu tiền bán đá -Chi tiền VAT

-Ứng tiền sửa chửa điện
-Tiền tồn quỹ
2.1.3 Sổ kế toán sử dụng
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 13
 Sổ chi tiết TK 1111-Tiền Việt Nam
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản “ 1111”- Tiền Việt Nam
Từ ngày 01/03/2011 đến ngày 31/03/2011
ĐVT: VND
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số c từ
Ngày c
từ
Nợ Có
A B C D E F G
Số dư đầu kì 3.966.565.33
6
02/03/
2011
PC284 02/03/
2011

Thanh toán tiền
tiếp khách hàng
64271 8.900.000
02/03/
2011
PC284 02/03/
2011
VAT-TT tiền tiếp
khách
133 890.000
30/03/
2011
PT178 30/03/
2011
CTY Cát Nhân
Tạo trả lãi GV.
515 200.000.000
30/03/
2011
PT179 30/03/
2011
CTY Thái Tôn
trả tiền mua đá.
131 199.423.948
… … … … … … …

Tổng phát sinh nợ : 14.634.390.242 đ
Tổng phát sinh có : 13.819.294.151 đ
Số dư cuối kì : 4.781.661.427 đ
Biên Hòa, ngày 31 tháng 03 năm 2011

Kế toán trưởng Người lập biểu
2.1.4 Tóm tắt quy trình kế toán.
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 14
Từ các chứng từ kế toán ( phiếu thu, phiếu chi,…. ) kế toán nhập vào phần mềm kế
toán, sau đó phần mềm tự động cập nhật dữ liệu vào các sổ như : sổ kế toán tổng
hợp,sổ kế toán chi tiết, sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết….
- Ghi chú:
+ Nhập số liệu hằng ngày :
+In sổ, báo cáo tháng, cuối năm:
2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
-Công ty Cổ Phần Hóa An hiện đang mở tài khoản giao dịch tại Ngân Hàng trong
nước: Ngân Hàng Đầu Tư,Ngân Hàng Công Thương 1.
2.2.1 Chứng từ sử dụng:
- Để hạch toán các khoản tiền gửi: Giấy báo có,giấy báo nợ,phiếu tính lãi tiền
vay, giấy đề nghị thanh toán.
- Chứng từ gốc: Uỷ nhiệm thu, ủy nhiệm chi.
*Mẫu thực tế tại đơn vị:
Mẫu ủy nhiệm chi tại công ty Cổ Phần Hóa An
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
Cứng từ :
-Phiếu thu
-Phiếu chi
-Hóa đơn
GTGT
-Nhật kí chung
-Sổ cái TK 111
-Sổ quỹ tiền mặt

-Sổ chi tiết TK111
Nhập Phần mềm kế
toán
Liệu
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 15
-Dựa vào UNC T3/2011, kế toán tại đơn vị hạch toán:
Nợ TK 331: 159.500.373 đ
Có TK 1121: 159.500.373 đ
2.2.2 Tài khoản sử dụng:
-TK cấp 1:112-Tiền gửi ngân hàng
-TK cấp 2:1121-Tiền Việt Nam
- Sơ đồ chữ T:
TK 112
-Đầu kì
-Nộp TM vào NH -Trả nợ cho NCC bằng TGNH
-KH trả nợ tiền mua
hàng bằng CK.
-Số tiền còn lại ở NH
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 16
2.2.3 Sổ kế toàn sử dụng
 Sổ chi tiết tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản “112”- Tiền gửi NH
Từ ngày 01/03/2011 đến ngày 31/03/2011
ĐVT: VNĐ

Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số c từ
Ngày
c từ
Nợ Có
A B C D E F G
Số dư đầu kỳ 3.413.515.129
03/03/
2011
PC296 03/03/
2011
Nộp tiền vào NH
BIDV-ĐN
1111 300.000.000
13/03/
2011
PC364 13/03/
2011
Nộp TM vào NH
Công Thương
1111 350.000.000
28/03/
2011

UNC0
1
ĐN
28/03/
2011
Trả tiền DNTN
Đào Nam
331 219.376.798
… … … … … … …

Tổng số phát sinh nợ: 32.203.887.611 đ
Tổng số phát sinh có: 26.634.955.382 đ
Số dư cuối kỳ: 8.982.447.358 đ

Biên Hòa, ngày 31 tháng 03 năm 2011
Kế toán trưởng Người lập biểu
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 17
2.2.4 Tóm tắt quy trình kế toán
Nhập
Liệu

- Ghi chú:
+ Nhập số liệu hằng ngày :
+In sổ, báo cáo tháng, cuối năm:
2.3 Kế toán các khoản phải thu khách hàng
2.3.1 Chứng từ sử dụng
-Chứng từ : Phiếu thu, phiếu chi,giấy báo có ngân hàng,

-Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT,giấy đề nghị thanh toán,thông báo nợ, biên bản bù
trừ công nợ,….
(1)Mẫu phiếu thu của Công ty Cổ Phần Hóa An
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
Chứng từ:
-Ủy nhiệm thu
-Uy nhiệm chi
-Giấy báo có
-Giấy báo nợ

-Nhật ký chung
-Sổ cái TK 112
-Sổ quỹ tiền gửi NH
-Sổ chi tiết NH
Phần mềm
kế toán
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 18
-Dựa vào mẫu phiếu thu ngày 30/03/2011 bán hàng ,kế toán hạch toán:
Nợ TK 1111: 695.286.000 đ
Có TK 131: 695.286.000 đ
2.3.2 Tài khoản sử dụng:
-TK Cấp 1: 131_Phải thu khách hàng
-Trong đó :131A-Phải thu XN1
131B-Phải thu CN T.Tân
131C-Phải thu CN N.Gió
131D-Phải thu CN T.Cang 3
-Sơ đồ chữ T:
TK131

-Đầu kì
-Thu tiền bán đá -Đã thu tiền KH
& thuế GTGT đầu ra.
Số tiền còn phải thu KH
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 19
2.3.3 Sổ kế toán sử dụng:
 Sổ chi tiết TK 131A-Phải thu XN1
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản “ 131A”- Phải thu XN1
Từ ngày 01/03/2011 đến ngày 31//03/2011
ĐVT: VND
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số C từ Ngày C từ Nợ Có
A B C D E F G
Số dư đầu kì 15.783.530.918
6/03/2011 GBC_01 6/03/2011 Trường Tân Hòa
trả tiền.
112 3.216.612
24/03/201
1

HĐ378 24/03/2011 Cửa hàng
VLXD NTT
chưa trả tiền đá
511 598.195.060
24/03/201
1

378 24/03/2011
VAT-CH
VLXD NTT
333
1
59.819.506
… … … … … …

Tổng phát sinh nợ: 21.455.053.881 đ
Tổng phát sinh có: 21.299.642.040 đ
Số dư cuối kỳ nợ: 15.938.942.759 đ
Biên Hòa, ngày 31 tháng 03 năm 2011
Kế toán trưởng Người lập biểu
2.3.4 Tóm tắt quy trình kế toán
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 20
Nhập liệu
- Ghi chú:
+ Nhập số liệu hằng ngày :
+In sổ, báo cáo tháng, cuối năm:
2.4 Kế toán tạm ứng

2.4.1 Chứng từ sử dụng
-Giấy đề nghị thanh toán
-Chứng từ thanh toán tạm ứng
-Phiếu thu, phiếu chi
-Chứng từ gốc: hóa đơn bán hàng, biên lai cước vận chuyển.
(1)Mẫu giấy đề nghị tạm ứng tại Công ty Cổ Phần Hóa An
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
Chứng từ:
-Hóa đơn bán hàng
-Hóa đơn GTGT
-Phiếu thu
-Nhật ký chung
-Sổ cái TK 131
-Sổ chi tiết 131
……
Phần
mềm kế
toán
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 21
(2)Phiếu chi tại Công ty Cổ Phần Hóa An
-Dựa vào giấy đề nghị tạm ứng và phiếu chi 332 ngày 14/03/2011, kế toán tại đơn
vị hạch toán:
Nợ TK 141: 15.000.000 đ
Có TK 1111:15.000.000 đ
2.4.2 Tài khoản sử dụng
-TK cấp 1: 141: Tạm ứng
Sơ đồ chữ T
TK141

-Đầu kì
-Ứng tiền S/C xe. -Hoàn ứng.
-Ứng tiền S/C điện. -Hoàn ứng.
-Số tạm ứng chưa
thanh toán.
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 22
2.4.3 Sổ kế toán sử dụng
 Sổ chi tiết TK 141- Tạm ứng
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản “141” – Tạm ứng
Từ ngày 01/03/2011 đến 31/03/2011
ĐVT: VND
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số c từ
Ngày c
từ
Nợ Có
A B C D E F G
Số dư đầu kì 7.446.128.427
03/03/

2011
PT113 03/03/
2011
Ngô T.K Cúc hoàn
ứng.
1111 1.138.000
14/03/
2011
PC332 14/03/
2011
Ngô Đ Cường ứng
tiền S/C xe
1111 15.000.000
14/03/
2011
PT149 14/03/
2011
Lại T.Tuyết hoàn
ứng
1111 1.000.000
23/03/
2011
PC388 23/03/
2011
Lê V.Quang ứng tiền
S/C điện
1111 4.600.000
… … … … … … …

Tổng số phát sinh nợ: 29.600.000 đ

Tổng số phát sinh có: 4.138.000 đ
Số dư cuối kỳ: 7.471.590.427 đ
Biên Hòa, ngày 31 tháng 03 năm 2011
Kế toán trưởng Người lập biểu
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 23
2.4.4 Tóm tắt quy trình kế toán
-Diễn giải: Từ giấy đề nghị tạm ứng giám đốc hoặc thủ trưởng tại đơn vị ký duyệt
sau đóa chuyển cho thủ quỹ chi tiền rồi chuyển cho kế toán phản ánh nghiệp vụ vào
phần mềm kế toán.

Nhập liệu
- Ghi chú:
+ Nhập số liệu hằng ngày :
+In sổ, báo cáo tháng, cuối năm:
2.5 Kế toán hàng tồn kho
-Hàng tồn kho của Công ty được xác định trên cơ sở giá gốc.Giá gốc hàng tồn kho
bao gồm chi phí mua,chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát
sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
-Gía gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được
hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2.5.1 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Các mẫu chứng từ thực tế tại đơn vị
*Mẫu phiếu xuất kho NL,VL tại Công Ty Cổ Phần Hóa An
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
-Sổ NKC
-Sổ cái TK141

-Sổ chi tiết
TK141
Chứng từ:
-Giấy đề nghị tạm
ứng
-Phiếu thu
-Phiếu chi
Phần mềm kế
toán
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 24
-Dựa vào mẫu PXK ngày 28/03/2011 ,kế toán hạch toán:
Nợ TK 621A: 11.500.000 đ
Có TK 152A: 11.500.000 đ
2.5.2Tài khoản sử dụng:
TK cấp 1: 152 –nguyên liệu, vật liệu
154-Chi phí sản xuất kinh doanh
Trong đó:152A-Nguyên liệu,vật liệu (kho1)
154A-Chi phí SXKD dở dang XN1
154B-Chi phí SXKD dở dang CN Thường Tân
154C-Chi phí SXKD dở dang CN Núi Gió
154 D-Chi phí SXKD dở dang CN Tân Cảng
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB
Chương I: Tổng Quan Về CTy Cổ Phần Hóa An

Trang 25
2.5.3 Sổ kế toán sử dụng
 Sổ chi tiết TK 152A-Nguyên liệu,vật liệu (Kho 1)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản “152A”-Nguyên liệu,vật liệu (kho1)
Từ ngày 01/03/2011 đến ngày 31/03/2011
ĐVT: VND
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số c từ
Ngày c
từ
Nợ Có
A B C D E F G
Số dư đầu kỳ 1.195.495.103
28/03/
2011
PXK01 28/03/
2011
Nhượng vật tư 621 11.500.000

Tổng số phát sinh nợ: 0 đ
Tổng số phát sinh có: 11.500.000 đ
Số dư cuối kỳ: 1.183.995.103 đ
Biên Hòa, ngày 31 tháng 03 năm 2011
Kế toán trưởng Người lập biểu
GVHD: Cô Nguyễn Kim Nhất Nhóm SVTH : NCKT2KB

×