Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cp đầu tư công nghệ truyền thông đa phương tiện ftc việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.45 KB, 80 trang )

Trờng HCN Qung Ninh Khoa Kinh T
Lời mở đầu
Những năm vừa qua, khi Việt Nam gia nhập vào tổ chức kinh tế thế giới WTO,
nền kinh tế nớc ta đã bớc sang một giai đoạn mới phát triển hội nhập cùng nền kinh
tế thế giới, nền kinh tế gắn liền với công nghệ hiện đại. Chính điều đó đã tạo điều
kiện cho các ngành dịch vụ về công nghệ thông tin, truyền thông nớc ta phát triển,
góp phần tích cực vào việc thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu xã hội, nâng cao
chất lợng cuộc sống.
Trong điều kiện hiện nay, kinh tế phát triển nhu cầu của ngời tiêu dùng về các
dịch vụ viễn thông, internet ngày càng cao. Do vậy, vai trò của các ngành dịch vụ về
công nghệ thông tin, truyền thông đã trở nên rất quan trọng góp phần thúc đẩy nền
kinh tế nớc ta ngày càng phát triển mạnh hơn và hoàn thiện hơn.
Thực tế cho thấy, cơ chế thị trờng đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải năng động, kinh
doanh phải có lãi, nếu không sẽ không thể đứng vững trớc sự cạnh tranh gay gắt của
doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp dịch vụ cũng không nằm ngoài quy luật đó. Doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì việc tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng, nhằm đảm
bảo thu hồi vốn bù đẵp các chi phí bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả bán hàng, kết
quả sản xuất kinh doanh là vấn đề quan trọng.
Hoạt động KD của doanh nghiệp dịch vụ là quá trình thực hiện cung cấp các dịch
vụ cho khách hàng. Làm thế nào để có thể bán đợc nhiều hàng hoá hay nói cách
khác là có nhiều khách hàng tìm đến các dịch vụ của công ty đó là một bài toán khó
mà bất cứ doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nào cũng phải quan tâm giải quyết. Giải
quyết đợc bài toán này sẽ mang lại đợc kết quả kinh doanh tốt cho công ty.
Do đó, kế toán với chức năng phản ánh, giám đốc và tổ chức thông tin phục vụ
đắc lực cho việc chỉ đạo, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng cần phải ngày
càng đợc hoàn thiện phù hợp với điều kiện nền kinh tế đang chuyển mình vào xu h-
ớng khu vực hoá toàn cầu hoá. Công tác kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp
dịch vụ thực sự là một vấn đề có ý nghĩa lớn lao cả về lý luận và thực tiễn.
Mỗi doanh nghiệp dịch vụ muốn đứng vững trên thị trờng phải giải quyết tốt các
vấn đề sau: cung cấp dịch vụ gì?, cung cấp cho ai? cung cấp nh thế nào? đồng thời
phải nâng cao chất lợng dịch vụ làm hài lòng khách hàng với giá cả hợp lý. Khâu


bán hàng của các doanh nghiệp dịch vụ cũng rất quan trọng vì vậy phải làm tốt công
tác bán hàng tiêu thụ DN mới tồn tại và phát triển.
Nguyn Th Liờn K toỏn 18A Bỏo Cỏo Thc Tp
TN
1
Trờng HCN Qung Ninh Khoa Kinh T
Công tác bán hàng dịch vụ của Công ty Cổ Phần Đầu T Công Nghệ Truyền Thông
Đa Phơng Tiện FTC Việt Nam thành công hay thất bại phụ thuộc vào yếu tố chủ
quan là: khả năng tổ chức, điều hành, chất lợng dịch vụ; yếu tố khách quan là: thị tr-
ờng, chính sách, nhu cầu, giá cả.
Nh vậy để đẩy mạnh hoạt đg bán hàng cần phải nghiên cứu xem xét mức độ ảnh
hởng của các yếu tố từ đó đề ra những giải pháp và biện pháp khắc phục kịp thời.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề đó, cùng với những kiến thức đã học ở
trờng, qua thời gian tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh cũng nh bộ máy kế toán
của công ty em đã lựa chọn đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty CP Đầu T Công Nghệ Truyền Thông Đa Phơng
Tiện FTC Việt Nam.
Phạm vi của chuyên đề là những kiến thức về lý luận kế toán nói chung và kế toán
bán hàng nói riêng, cùng với kiến thức đã học về kinh tế, phân tích các hoạt động
kinh tế, mà em đã đợc học tại trờng.
Kết cấu của chuyên đề bao gồm 3 chơng:
Chơng 1: Một số vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty CP đầu t công nghệ truyền thông đa phơng tiện FTC việt nam.
Chơng 3: Những biện pháp phơng hớng nhằm hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP đầu t công nghệ truyền
thông đa phơng tiện FTC việt nam.
chơng I
một số vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định

kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp dịch vụ
1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và X KQKD trong DN DV
1.1.1. Đặc điểm cơ bản của hoạt động KDDV
- DV là chuyển dịch hao phí lao động phục vụ cho khách hàng, đây chính là
SP không mang hình thái vật chất mà DN bán cho KH.
Nguyn Th Liờn K toỏn 18A Bỏo Cỏo Thc Tp
TN
2
Trờng HCN Qung Ninh Khoa Kinh T
- KD DV là hoạt động cung ứng lao vụ, DV phục vụ nhu cầu sinh hoạt và đời
sống cho dân c cũng nh những nhu cầu của SXKD toàn XH.
- Các loại KD DV: căn cứ vào tính chất của các hoạt động DV, có 2loại DV:
+ DV có tính chất sản xuất nh DV vận tải, bu điện, may đo, sửa chữa.
+ DV không có tính chất sản xuất nh DV hớng dẫn du lịch, giặt là, chụp ảnh,
DVviễn thông, truyền thông, các DV khác.
- Đặc điểm:
+ SP của hoạt đg KD DV tuyệt đại bộ phận là không mang hình thái vật chất.
+ Quá trình SX, tiêu thụ và phục vụ thờng gắn liền nhau, không thể tách rời.
Do đó khó có thể phân biệt một cách rõ ràng chi phí trong khâu SX và tiêu thụ.
+ Tuỳ theo từng loại hoạt động DV đặc thù để có thể xác định nội dung chi phí
phù hợp cấu thành nên giá thành sản phẩm.
1.1.2 Sự cần thiết phải tổ chức bán hàng và xác định kết quả
1.1.2.1. Quá trình bán hàng, kết quả bán hàng:
SP của DN sau khi đợc SX xong thì vấn đề hàng đầu mà tất cả các DN quan tâm
tới là vấn đề tiêu thụ. Tiêu thụ hay bán hàng là quá trình chuyển hoá vốn từ hình thái
hiện vật sang hình thái giá trị và hình thành KQ bán hàng.
Mối quan hệ trao đổi giữa DN với ngời mua là quan hệ thuận mua vừa bán. DN
với t cách là ngời bán phải chuyển giao SP cho ngời mua theo đúng các điều khoản
quy định trong hợp đồng kinh tế đã ký giữa hai bên. Quá trình bán hàng đợc coi là
kết thúc khi đã hoàn tất việc giao hàng và bên mua đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh

toán cho số SP, hàng hoá, DV đó. Khi quá trình bán hàng chấm dứt DN sẽ có một
khoản DThu về tiêu thụ SP, hàng hoá, DV hay còn gọi là DT bán hàng.
Hoạt động bán hàng chỉ là cơ sở để XKQ bán hàng của DN, thông qua hoạt
động bán hàng, DN có thể biết đợc LN cao hay thấp? Từ đó sẽ biết đợc tình hình
SXKD của DN mình nh thế nào để có phơng hớng quản lý tốt hơn.
1.1.2.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, kết quả bán hàng:
Quỏ trình bán hàng đợc coi là hoàn thành khi có đủ hai điều kiện:
- Chuyển giao hàng hoá dịch vụ cho ngời mua
- Ngời mua trả tiền hay chấp nhận thanh toán.
Khi thực hiện việc trao đổi hàng- tiền, DN phải bỏ ra những khoản chi phí gọi là
chi phí bán hàng. Tiền bán hàng gọi là DT bán hàng.
Nguyn Th Liờn K toỏn 18A Bỏo Cỏo Thc Tp
TN
3
Trờng HCN Qung Ninh Khoa Kinh T
Hàng hoá trong DN DV là những hàng hoá vô hình,gồm nhiều DV khác nhau. Do
vậy để giúp cho các DN đánh giá đợc KQKDcn phải đợc thực hiện cho tng DV.
Quản lý quá trình bán hàng và kết quả bán hàng là một yêu cầu thực tế, nó xuất
phát từ mục tiêu của DN. Nếu DN quản lý tốt khâu bán hàng thì mới đảm bảo đợc
chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch bán hàng và đánh giá chính xác hiệu quả SXKD của
DN đó. Do vậy vấn đề đặt ra cho mỗi DN là:
Quản lý tốt kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với
từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế.
Quản lý chất lợng và xây dựng thơng hiệu sản phẩm dịch vụ là mục tiêu cho
sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Quản lý theo dõi từng phơng thức bán hàng, từng KH, tình hình thanh toán
của KH để tránh hiện tợng mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn. DN phải lựa chọn hình
thức tiêu thụ sản phẩm đối với từng đơn vị, từng thị trờng, tng KH nhằm thúc đẩy
quá trình tiêu thụ đồng thời phải tiến hành thăm dò nghiên cứu thị trờng, mở rộng
quan hệ buôn bán trong & ngoài nớc.

Quản lý chặt chẽ vốn, các khoản CPBH, CPQLDN, đồng thời phân bổ cho
hàng tiêu thụ, đảm bảo cho việc xác định tiêu thụ đợc chính xác, hợp lý.
Phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo việc XKQ cuối cùng của quá trình
bán hàng, p/ỏ và G tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nớc đầy đủ, kịp thời.
1.1.2.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng, kết quả bán hàng:

Vai trò, vị trí:
a. Bán hàng:
Là việc chuyển quyển sở hữu về hàng hoá, thành phẩm, DV cho KH, DN thu tiền
hay đợc quyền thu tiền. Đó chính là quá trình vận động của vốn KD từ vốn thành
phẩm hàng hoá sang vốn bằng tiền và XKQ.
Bán hàng là một chức năng chủ yếu của DN DV. Bất kỳ DN thuộc loại hình nào
cũng phải thực hiện hai chức năng mua và bán. Đối với DN DV thì hàng mua vào là
các hàng hoá, DV dùng để tạo ra DV cung cấp cho KH. Để thực hiện tốt các nghiệp
vụ trên đòi hỏi phải có sự tổ chức hợp lý các hoạt động, đồng thời tổ chức nghiên
cứu thị trờng, nghiên cứu nhu cầu ngời tiêu dùng.
Bán hàng góp phần nâng cao NSL, phục vụ sản xuất tiêu dùng và đời sống XH.
Kết quả cuối cùng của thơng mại tính bằng mức lu chuyển hàng hoá mà việc mức lu
chuyển hàng hoá lại phụ thuộc vào mức bán hàng nhanh hay chậm. DN càng tiêu
Nguyn Th Liờn K toỏn 18A Bỏo Cỏo Thc Tp
TN
4
Trờng HCN Qung Ninh Khoa Kinh T
thụ đợc nhiều hàng hoá thì sức mạnh của DN càng tăng lên. Nh vậy bán hàng hàng
sẽ quyết định sự sống còn của DN.
b.Kết quả bán hàng:
Kết quả bán hàng là chênh lệch giữa DT và CP tạo ra DT đó trong một thời kỳ.
KQ bán hàng = DTT (GVHB + Chi phí QLDN + Chi phí BH)
DTT = DT (DT hàng trả lại + giảm giá hàng bán)
Nhìn trên phạm vi DN bán hàng là nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất

bại của DN. Tiêu thụ thể hiện sức cạnh tranh và uy tín của DN trên thi trờng. Nó là
cơ sở để đánh giá trình độ tổ chức quản lý hiệu quả SXKD của DN.
Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng vừa là điều kiện để tiến hành tái SX
xã hội vừa là cầu nối giữa nhà SX với ngời tiêu dùng.
Với một DN việc tăng nhanh quá trình bán hàng tức là tăng vòng quay của vốn,
tiết kiệm vốn và trực tiếp làm tăng LN của DN. Từ đó sẽ nâng cao đời sống, thu
nhập cho CB CNV trong DN và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nớc.

Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giám sát chặt chẽ
tình hình thực hiện có và sự biến động của từng loại hàng hoá dịch vụ.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập BCTC và định kỳ phân tích
hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả.
1.2. Lý luận cơ bản về bán hàng và kết quả bán hàng:
1.2.1. Phơng thức bán hàng:
Các DNDV khác với các DNTM ở chỗ hàng hoá ko mang hình thái vật chất
cụ thể, vì vậy phơng thức bán hàng của DN DV là chuyển giao trực tiếp cho KH.
1.2.2. Phơng thức thanh toán tiền hàng:
1.2.2.1. Ph ơng thức thanh thanh toán tiền trực tiếp:
- Là phơng thức thanh toán mà KH thanh toán tiền cho nhà cung cấp khi DV đã
đợc chuyển giao.
- Thanh toán trực tiếp có thể thay bằng tiền mặt, séc
- Theo phơng thức thanh toán này thì sự vận động của hàng hoá dịch vụ gắn với
sự vận động của tiền tệ.
1.2.2.2. Ph ơng thức thanh toán chậm trả:
Nguyn Th Liờn K toỏn 18A Bỏo Cỏo Thc Tp

TN
5
Trờng HCN Qung Ninh Khoa Kinh T
- Là phơng thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ đợc chuyển giao sau
một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hoá.
- Từ pthức thanh toán này hình thành nên khoản nợ phải thu của khách hàng.
- Theo phơng thức này thì sự vận động của hàng hoá dịch vụ với sự vận động của
tiền tệ có khoảng cách về không gian và thời gian.
1.2.2.3.Ph ơng thức thanh toán qua ngân hàng:
- Là phơng thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ đợc chuyển từ khách hàng
tới nhà cung cấp thông qua ngân hàng
1.2.3. Doanh thu bán hàng:
DT là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu đợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động SXKD thông thờng của DN, góp phần làm tăng nguồn vốn CSH.
Chỉ ghi nhận DT trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hoá DV cho ngời mua.
DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở hữu hàng hoá
hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
DT đợc xác định tơng đối chắc chắn.
DN đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
DT bán hàng và
cung cấp dịch vụ
=
Doanh thu bán
hàng theo hoá đơn
-
Các khoản giảm
trừ DT bán hàng
1.2.4. Các khoản làm giảm trừ doanh thu:

Giảm giá hàng bán:
Là khoản tiền mà DN( bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá thoả thuận
trên hoá đơn, vì lý do hàng bán chất lợng kém, không đúng quy cách, hoặc không
đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
Chiết khấu thơng mại:
Là khoản tiền mà DN đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngời mua hàng do việc
ngời mua hàng đã mua hàng( SP, hàng hoá, DV) với lợng lớn theo thoả thuận về
CKTM đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Hàng bán bị trả lại:
Là số SP, hàng hoá, DV DN đã xác định tiêu thụ, nhng bị KH trả lại do vi phạm
các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh tế. HBBTL phải có văn bản đề nghị
của ngời mua ghi rõ lý do trả hàng, số lợng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại,
đính kèm hoá đơn( nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hoá đơn( nếu trả lại một phần).
Nguyn Th Liờn K toỏn 18A Bỏo Cỏo Thc Tp
TN
6
Trờng HCN Qung Ninh Khoa Kinh T
Thuế TTĐB, thuế XK, Thuế GTGT :
Là khoản thuế gián thu tính trên DT bán hàng, các khoản thuế này tính cho các
đối tợng tiêu dùng hàng hoá, DV phải chịu, các cơ sở SXKD chỉ là đơn vị thu nộp
thuế thay cho ngời tiêu dùng hàng hoá, DV đó.
1.2.5.Giá vốn hàng tiêu thụ, GVHB, CPBH, CPQLDN tính cho hàng tiêu thụ:
* Giá vốn hàng tiêu thụ:
Là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, bgồm giá trị giá vốn của
hàng hoá DV chuyển giao cho KH, CPBH, CPQLDN pbổ cho hàng bán trong kỳ.
Trị giá vốn = Trị giá vốn + CPBH, CPQLDN
của hàng bán ra của hàng xuất ra đó bán phân bổ cho hàng ó bán
Trị giá vốn hàng hoá DV đã bán ợc tính bằng 1 trong 4 phơng pháp :
- Thực tế đích danh
- Nhập trớc xuất trớc

- Nhập sau xuất trớc
- Bình quân gia quyền
* Chi phí bán hàng
Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá
cần thiết phục vụ nhu cầu trực tiếp đến quá trình tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, DV trong
kỳ: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí
KHTSC, chi phí bảo hành, chi phí DVmua ngoài.
*Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động QLKD, quản lý hành chính và
quản lý điều hành chung toàn DN bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý.
+Chi phí vật liệu quản lý.
+Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Thuế phí, lệ phí.
+ Chi phí dự phòng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+Chi phí bằng tiền khác
1.2.6. Kết quả bán hàng:
Kết quả bán hàng là số chênh lệch giữa DT thuần và CP KD liên quan đến quá
trình bán hàng bao gồm trị giá vốn của hàng hoá DV bán ra, chuyển giao cho KH,
CPBH và CPQLDN phân bổ cho số hàng đã bán.
+ Xác định doanh thu thuần:
DT bán hàng & Các khoản giảm trừ
DT Thuần = cung cp DV - (CKTM, GGHB,HBBTL
theo hoá đơn Thu TTĐB, XK, VAT phải nộp)
Nguyn Th Liờn K toỏn 18A Bỏo Cỏo Thc Tp
TN
7
Trờng HCN Qung Ninh Khoa Kinh T

+ Xác dịnh lợi nhuận gộp:
+ Xác định lợi nhuận bán hàng:
LN
trớc thuế
= LN gộp -
CPBH, CPQLDN phân bổ
cho hàng đã bán
Nếu chênh lệch mang dấu(+) thì kết quả là lãi và ngợc lại
1.3. Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả bán hàng trong doanh nghiệp dịch vụ
1.3.1 chứng từ tài khoản kế toán sử dụng:
* Chứng từ sử dụng trong kế toán bán hàng.
- Hoá đơn GTGT
- BB xác nhận h
2
,DV chuyn giao
- Biên bản đối soát
- Phiếu thu tiền mặt.
- Giấy báo có của ngân hàng.
- Các chứng từ, bảng kê tính thuế
* Nhóm TK sử dụng phản ánh DT bán hàng và các khoản giảm trừ DT bán hàng.
- TK 511- DT bán hàng và cung cấp DV
Nguyên tắc hạch toán vào TK511.
+ Đối với SP, hàng hoá, DV không thuộc diện đối tợng chịu thuế GTGT theo p
2
khấu trừ thì DT bán hàng và cung cấp DV là giá bán cha có VAT.
+ Đối với SP, hàng hoá, DV không thuộc diện đối tợng chịu VAT thì hoặc chịu
VAT theo p
2
trực tiếp thì DT bán hàng và cung cấp DV là tổng giá thanh toán.
+ Đối với SP hàng hóa, DV thuộc diện chịu thuế TTĐB hoặc thuế XK thì DT

bán hàng & cung cấp DV là tổng giá thanh toán(gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế XK)
- TK 512 - DT bán hàng nội bộ: Dùng để phản ánh DT của SP, hàng hoá, lao
vụ, DV tiêu thụ giữa đơn vị trực thuộc trong cùng một cty.
- TK 521 - Chit khu Thng Mi
Nguyên tắc hạch toán vào TK521.
+ Trờng hợp ngời mua hàng nhiều lần mới đạt lợng hàng mua đợc hởng chiết
khấu thì khoản CKTM này đợc giảm trừ vào giá bán trên "hoá đơn GTGT" hoặc
"hoá đơn bán hàng" lần cuối cùng.
+ Trờng hợp ngời mua hàng với khối lợng lớn đợc hởng CKTM, giá bán phản
ánh trên hoá đơn là giá đã giảm (đã trừ CKTM) thì khoản CKTM này không đợc
hạch toán vào TK521.
- TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Nguyên tắc hạch toán vào TK531
Nguyn Th Liờn K toỏn 18A Bỏo Cỏo Thc Tp
TN
Lợi nhuận
gộp
= Doanh thu thuần -
Trị giá vốn của hàng
hoá dịch vụ
8
Trờng HCN Qung Ninh Khoa Kinh T
Chỉ hạch toán vào TK này giá trị hàng bán bị KH trả lại do DN vi phạm các điều
kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế nh: Hàng kém phẩm chất, sai quy cách,
chủng loại. Đồng thời hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngời mua ghi
rõ lý do trả lại hàng, số lợng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại đính kèm hoá đơn
(nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hoá đơn (nếu trả lại một phần).
- TK 532 - Giảm giá hàng bán
Nguyên tắc hạch toán vào TK532.
Chỉ hạch toán vào TK này khoản giảm giá hàng bán, các khoản giảm trừ do việc

chấp thuận giảm giá ngoài hoá đơn.
- TK 131 - Phải thu của khách hàng: phản ánh các khoản phải thu của khách hàng về
hoạt động tiêu thụ hàng hoá và tình hình thanh toán các khoản phải thu.
- TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp: phản ánh tình hình thanh toán với nhà n-
ớc về thuế và các khoản có nghĩa vụ khác.
* Nhóm TK sử dụng xác định giá vốn:
- TK 154 - Chi phí SXKD dở dang. Dùng để tập hợp chi phí trực tiếp tạo ra DV.
Khi DV hoàn thành chuyển giao cho KH chi phí này đợc kết chuyển sang TK 632.
- TK632-GVHB. Pa giá vốn của hàng hoá DV xuất bán đã đợc chấp nhận tt hoặc
đã đợc tt,cỏc khon đc quy định tính vào GVHB và k/c trị GVHB để XKQ.
- TK641-CPBH: Dùng để tập hợp và k/c CPBH thực tế ps trong kỳ để XKQKD.
- TK642 -CPQLDN: Dùng để tập hợp và kết chuyển CPQLKD, QL hành chính và
chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của DN.
* Nhóm tài khoản sử dụng xác định kết quả kinh doanh:
- TK911- XKQKD: p/ỏ KQ HSXKD cuả DN trong một kỳ hạch toán.
- TK421 - LN cha pp: p/ỏ KQHKD và tình hình pp, xử lý KQKD của DN.
- TK821 - Chi phí thuế TNDN hiện hành. Phản ánh CP thuế TNDN ps trong kỳ.
- TK3334: Thuế TNDN phải nộp. Phản ánh số thuế TNDN phải nộp trong kỳ.
Ngoài các tài khoản chủ yếu trên kế toán bán hàng và kết quả bán hàng còn sử
dụng các tài khoản liên quan nh:TK111,112
1.3.2. Hạch toán kế toán bán hàng hoá dịch vụ theo p
2
kê khai thờng xuyên.
Nguyn Th Liờn K toỏn 18A Bỏo Cỏo Thc Tp
TN
9
TK 154 TK 632 TK 511 TK 111, 112
Giá vốn của dịch
vụ bán
TK 3331

Tổng giá thanh toán
có thuế GTGT
Trờng HCN Qung Ninh Khoa Kinh T
1.3.3. Hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hoá theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
(1) K/c trị giá DV hthành cha chuyển giao cuối kỳ
(2) K/c trị giá DV cha ch giao đkỳ
(3) Trị giá dịch vụ dở dang cuối kỳ.
(4) Trị giá dịch vụ dở dang đầu kỳ.
(5) K/c giá thành DV trong kỳ
(6) K/c giá vốn DV bán trong kỳ.
(7) K/c các khoản giảm trừ.
(8) K/c DTT để XKQ tiêu thụ
(9) P/a' hàng hoá đợc coi là tiêu thụ.
1.3.4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
a. Chiết khấu thơng mại (TK521)
b. Hàng bán bị trả lại. (TK531)
Nguyn Th Liờn K toỏn 18A Bỏo Cỏo Thc Tp
TN
10
TK 632 TK 154 TK 111,112,131 TK 531 TK 511
(1)
(3)
(4)
TK 131
(2)
TK 154 TK 632
(1)
(2)
TK 154 TK 631
(3)

(4)
(5)
(6)
TK 911
TK 531,532
TK 511
(7)
TK 131,
(8)
TK 3331
(9)
TK 111,112,131, TK 521 TK 511
Các khoản chiết khấu
phát sinh trong kỳ
Kết chuyển toàn bộ
chiết khấu
TK3331
Trờng HCN Qung Ninh Khoa Kinh T
(1) P/a' giá vốn của dịch vụ đã chuyển giao
(2) P/a' HBBTL (Với DN tính VAT theo phơng pháp khấu trừ)
(3) P/a' HBBTL (Với DN tính VAT theo p
2
trực tiếp, hay hàng không chịu VAT).
(4) Cuối kỳ kết chuyển điều chỉnh giảm DT.
c. Giảm giá hàng bán. (TK532)
1.3.5. Hạch toán xác định kết quả kết quả tiêu thụ hàng hoá
1.3.5.1. Kế toán giá vốn hàng bán
+ Theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn
TK 156 TK 632 TK 156
Xuất kho hàng bán Hàng bán bị trả lại


TK157 nhập kho

Xuất hàng Giá vốn TK911
gửi bán hàng bán
Kết chuyển giá vốn
xác định KQKD
TK 159 TK 159
Trích lập dự phòng Hoàn nhập dự phòng
TK154 TK 154

Chi phí sxkd tạo ra dịch vụ Giá vốn dịch vụ đã

hoàn thành chuyển giao cho KH chuyển giao bị trả lại
+Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
Cuối kỳ kết chuyển số d
TK 156, 157,154 TK 632 TK 159

Kết chuyển số d đầu kỳ Hoàn nhập dự phòng
Nguyn Th Liờn K toỏn 18A Bỏo Cỏo Thc Tp
TN
11
TK 111,112,131
TK 532 TK 511
Khoản giảm giá hàngbán đã
chấp nhận trong kỳ
Kết chuyển số giảm trừ
doanh thu
TK3331
VAT của

giảm giá
TK 334, 338
Trêng ĐHCN Quảng Ninh Khoa Kinh Tế

TK 611
TK 911
Khi b¸n hµng
KÕt chuyÓn gi¸ vèn hµng b¸n
X§KQ KD
TK 159
TrÝch lËp dù phßng
1.3.5.2. KÕ to¸n CPBH, CPQLDN
a. KÕ to¸n chi phÝ b¸n hµng (TK 641)
Nguyễn Thị Liên Kế toán 18A Báo Cáo Thực Tập
TN
TK 911
Chi phí tiền lương, BHXH,
BHYT của nhân viên BH
Cuối kỳ KC chi phí tính vào
chi phí bán hàng trong kỳ
TK 242
Xuất kho Vật liệu
phục vụ bán hàng
Trích KH TSCĐ
bộ phận bán hàng
KC chi phí BH
tính vào kỳ sau
Thực hiện KC
vào kỳ sau
12

TK 142, 242
TK 641
TK 152, 611
Giá trị CCDC xuất dùng
1 lần
TK 214
TK 153
Trờng HCN Qung Ninh Khoa Kinh T
b. Hạch toán chí phí quản lý doanh nghiệp: (TK 642)
Nguyn Th Liờn K toỏn 18A Bỏo Cỏo Thc Tp
TN
TK 133
TK 142
Giỏ tr CCDC xut dựng
phõn b nhiu ln
Chi phớ DV mua ngoi
Trớch trc chi phớ
sa cha
Chi phớ SC
TSC thc t
13
TK 334,338
Chi phí vật liệu dụng cụ
TK 152,153
Chi phí nhân viên
TK 642
Giá trị ghi giảm chi phí
quản lý doanh nghiệp
TK 111,152,1388
TK 214

Chi phí khấu hao
Chi phí theo dự toán
TK 335,1421
TK 333
Thuế, phí, lệ phí
TK 139,159
Trích lập dự phòng, phải thu
khó đòi, giảm giá hàng tồn kho
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
TK 333
Kết
chuyển
chi phí
quản

doanh
nghiệp
TK 1422
Chờ
kết chuyển
Kết chuyển
vào kỳ sau
TK 911
Trừ vào kết quả
TK 331
TK 111, 112, 331
Trờng HCN Qung Ninh Khoa Kinh T
1.3.5.3. Hạch toán xác định kết quả kết quả tiêu thụ hàng hoá.

- Tài khoản 911 - Xác định kết quả kết quả tiêu thụ hàng hoá.
- Tài khoản 821-Chi phí thuế TNDN
- Tài khoản 421 - Lãi cha phân phối.
Trình tự hạch toán xác định kết quả bán hàng:
.
TK
.
1.4. Sổ và báo cáo kế toán sử dụng:
Tuỳ thuộc từng hình thức kế toán áo dụng ở doanh nghiệp mà hệ thống sổ kế
toán đợc mở để ghi chép, theo dõi, tính toán xử lý và tổng hợp số liệu lên các báo
cáo kế toán.Dới đây là các loại sổ sách đợc tổ chức theo 5 hình thức kế toán.
1.4.1. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung:
+ Kế toán sử dụng các loại chủ yếu sau:
Nguyn Th Liờn K toỏn 18A Bỏo Cỏo Thc Tp
TN
14
TK 632 TK 911 TK 511, 512
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
hàng bán bán hàng, doanh thu nội bộ
TK 635 TK 515
Cuối kỳ kết chuyển chi phí Cuối kỳ kết chuyển thu nhập
tài chính hoạt động tài chính
TK 811 TK 711

Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác

TK 821 TK 821

Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế
thu nhập hiện hành

TK 421 TK 421
Kết quả H KD lãi Kết quả H KD lỗ
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Trờng HCN Qung Ninh Khoa Kinh T
Sổ nhật ký chung: sổ ghi phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh theo trật tự thời gian phát sinh của chúng.
Sổ nhật ký bán hàng, sổ nhật ký thu tiền, nhật ký gửi ngân hàng
Sổ cái: TK511, TK632, TK641, TK911
Sổ chi tiết: TK511, TK632,TK641, TK642
Trình tự ghi sổ kế toán và các mẫu sổ kế toán
của hình thức nhật ký chung
1.4.2. Hình thức chứng từ ghi sổ:
+ Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ: ghi theo trật tự thời gian các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh đã lập chứng từ ghi sổ.
Sổ cái: TK511, TK632, TK641, TK911
Sổ chi tiết: TK511, TK632, TK641, TK642
Trình tự ghi sổ kế toán và các mẫu sổ kế toán
của hình thức chứng từ ghi sổ
Nguyn Th Liờn K toỏn 18A Bỏo Cỏo Thc Tp
TN
15
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chứng từ gốc
Sổ Cái
Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính
Sổ Nhật ký
chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Trờng HCN Qung Ninh Khoa Kinh T
1.4.3. Hình thức Nhật ký sổ Cái
+ Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
- Nhật ký sổ cái: Sổ này phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
theo trật tự thời gian.
- Các sổ thẻ kế toán chi tiết
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán và các mẫu sổ kế toán
của hình thức Nhật ký sổ cái
Nguyn Th Liờn K toỏn 18A Bỏo Cỏo Thc Tp
TN
16
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng
tổng
hợp
chi tiết

Sổ quỹ
Sổ,
thẻ kế
toán chi
tiết
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Nhật ký - Sổ Cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng
hợp chi tiết
Trờng HCN Qung Ninh Khoa Kinh T
1.4.4.Hình thức nhật ký chứng từ:
Kế toán phản ánh tình hình bán hàng C
2
DVụ và XĐKQ bán hàng trên các sổ sau:
- Bảng kê số5: Tập hợp CPBH, CPQLDN.
- Bảng kế số 6: bảng kê chi phí trả trớc và chi phí phải trả.
- Bảng kê số 11: phải thu của khách hàng.
- Nhật ký chứng từ số 8, nhật ký chứng từ số 10.
- Các sổ chi tiết liên quan TK641, TK642, TK 511, TK911 và các sổ lquan
Để cung cấp các thông tin kinh tế tài chính tổng hợp phục vụ yêu cầu quản trị doanh
nghiệp và cho các đối tợng có liên quan doanh nghiệp phải lập các báo cáo kế toán
theo qui định của nhà nớc, các báo cáo sử dụng trong kế toán bán hàng và kết quả
bán hàng là: Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo theo chỉ tiêu,doanh thu, chi phí;
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch; Báo cáo kế toán quản trị

Trình tự ghi sổ kế toán và các mẫu sổ kế toán
của hình thức nhật ký- chứng từ
Nguyn Th Liờn K toỏn 18A Bỏo Cỏo Thc Tp
TN
17
Chứng từ kế toán và các
bảng phân bổ
Bảng kê
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Báo cáo tài chính
Nhật ký
chứng từ
Trờng HCN Qung Ninh Khoa Kinh T
1.4.5. Hình thức máy vi tính:
Kế toán phản ánh trên máy vi tính phản ánh các nghiệp vụ phát sinh:
G
CHNG 2
THC TRNG CễNG TC K TON BN HNG V XC
NH KT QU KINH DOANH TI CễNG TY CP T CễNG
NGH TT A PHNG TIN FTC VIT NAM
2.1.c im t chc sn xut kinh doanh, qun lý sn xut kinh doanh
2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty CP u T CN TT a
Phng Tin FTC Vit Nam
Thnh lp nm 2007, quóng ng l thi gian cha mt DN khng nh
s tn ti v phỏt trin n nh, vi tụn ch hot ng: Cht lng, lũng tin v
thng hiu ca mỡnh trờn thi trng cnh tranh khc lit trong quỏ trỡnh hi nhp

vi nn kinh t v khu vc. S xut hin ca Cụng ty c phn u t cụng ngh
truyn thụng a phng tin FTC Vit Nam ó gúp mt phn khụng nh trong vic
gii quyt vic lm, phc v ngi tiờu dựng v tng trng kinh t cho t nc.
Nguyn Th Liờn K toỏn 18A Bỏo Cỏo Thc Tp
TN
phần mềm
kế toán
Chứng từ
kê toán
Sổ kế toán
- sổ tổng hợp
-sổ chi tiết
-Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Máy vi tính
18
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Trêng ĐHCN Quảng Ninh Khoa Kinh Tế
Công ty cổ phần đầu tư công nghệ truyền thông đa phương tiện FTC Việt Nam
được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0303001137 do sở Kế
hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 04 tháng 04 năm 2007.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ TRUYỀN
THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN FTC VIỆT NAM.
Tên viết tắt: VINAFTC.

Trụ sở chính: Số 45 A4 – Phố Tân Mai – Phường Tân Mai – Quận Hoàng
Mai – Thành Phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.292.8558 Fax: 04.775.6728
Email: Website: www.vinaftc.com
Công ty cổ phần đầu tư công nghệ truyền thông đa phương tiện FTC Việt Nam
được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa
vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của
mình trong số vốn do công ty quản lý, có con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập
trung, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của nhà nước.
Vốn điều lệ: 2.000.000.000 ( hai tỷ đồng)
Đăng ký KD và KD đúng danh mục ngành nghề mà doanh nghiệp đã đăng ký,
chịu trách nhiệm đóng góp các loại thuế, phí, lệ phí(nếu có) theo quy định của PL.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và quyền lợi đối với người lao động theo quy định của
pháp luật về luật lao động.
Thực hiện chế độ Báo cáo kế toán thống kê, báo cáo định kỳ, chế độ kế toán theo
đúng quy định của nhà nước. Chịu trách nhiệm về tính trung thực của báo cáo.
Nghiên cứu tổng hợp và thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng với khách hàng để
mở rộng thị trường.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
2.1.2.1.Những ngành nghề kinh doanh của Công Ty
Nguyễn Thị Liên Kế toán 18A Báo Cáo Thực Tập
TN
19
Trêng ĐHCN Quảng Ninh Khoa Kinh Tế
• Dịch vụ viễn thông
• Phần mềm doanh nghiệp
• Chương trình truyền hình
• Thiết kế website
• Quảng cáo
• Tổ chức sự kiện

• Nghiên cứu thị trường
• Xây dựng thương hiệu
• Đầu tư tài chính
• Đào tạo
2.1.2.2. Đánh giá sơ bộ kết cấu chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh
Các khoản thu nhập, chi phí từ hoạt động tài chính, các hoạt động bất thường
trong quá trình kinh doanh của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong kết cấu thu nhập và
chi phí. Khoản thu lớn nhất vẫn là từ hoạt động kinh doanh của công ty.
2.1.2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
Hòa cùng xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới, nền kinh tế của CNTT, công
ty VINA FTC không ngừng nâng cao trình độ quản lý, đầu tư trang thiết bị công
nghệ hiện đại để phục vụ hoạt động SXKD đạt hiệu quả cao. Trong những năm gần
đây, công ty VINA FTC tập trung vào hoạt động chính là KDDV GTGT trên mạng
viễn thông và thiết kế website. Những lĩnh vực này ngày càng phát triển và mang lại
hiệu quả kinh doanh cao cho DN.
Nhờ có sự nắm bắt kịp thời nhu cầu của thị trường cùng với sự quản lý khoa
học của ban lãnh đạo công ty trong lĩnh vực KD của mình công ty đã hoàn thành
các chỉ tiêu đề ra và đạt được một số thành lựu nhất định. Khẳng định vị trí của
công ty trên thị trường, cung cấp cho KH những DV có chất lượng cao, hiện đại.
Một số chỉ tiêu kinh tế trong 3 năm gần đây:
STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1 Tổng tài sản 3.897.453.978 5.867.351.307 8.304.963.154
2 Tổng nợ phải trả 137.209.386 356.087.809 684.082.136
3 Vốn lưu động 1.049.353.568 2.435.758.254 5.389.903.746
4 Doanh thu 2.395.937.321 4.657.980.752 8.680.752.690
5 Lợi nhuận trước thuế 1.535.789.245 3.670.868.943 7.278.693.791
Nguyễn Thị Liên Kế toán 18A Báo Cáo Thực Tập
TN
20
Trêng ĐHCN Quảng Ninh Khoa Kinh Tế

6 Lợi nhuận sau thuế 1.105.768.256 2.753.151.707 5.459.020.343
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.3.1.Mô hình tổ chức bộ máy của công ty
Mô hình tổ chức quản lý của công ty dựa trên nguyên tắc quản lý tập trung và
phân quyền. Quản lý phân quyền trên cơ sở hành lang pháp lý nội bộ hoàn chỉnh
(bao gồm : điều lệ, quy chế, nguyên tắc và hệ thống văn bản mẫu), nguyên tắc hoạt
động theo kế hoạch để các bộ phận, phòng ban trong công ty có quyền chủ động cao
mà vẫn không sai nguyên tắc tổ chức.
Sơ đồ 1.1. Mô hình tổ chức quản lý của công ty FTC
2.1.3.2.Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận
 GIÁM ĐỐC: Nguyễn Tiến Hoàng chịu trách nhiệm trong việc điều hành quản
lý hoạt động kinh doanh của công ty tại trụ sở chính và các phòng ban chức năng.
 PHÒNG KỸ THUẬT: Thực hiện các công việc kỹ thuật đảm bảo cho các dịch
vụ cung cấp cho khách hàng được tốt, không bị lỗi.
Nguyễn Thị Liên Kế toán 18A Báo Cáo Thực Tập
TN
Phòng
kinh
doanh
Phòng
phát
triển
web
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
HC
nhân
sự

Bộ
phận
Mark
eting
Bộ
phận
điều
khiển
Giám Đốc
Bộ
phận
thiết
kế
Phòng
nội
dung
Phòng
TC
kế
toán
21
Bộ
phận
kinh
doanh
Trêng ĐHCN Quảng Ninh Khoa Kinh Tế
PHÒNG KINH DOANH: Tham mưu cho giám đốc về các mặt công tác:
- Chiến lược kinh doanh, mở rộng thị trường các sản phẩm dịch vụ.
- Quản lý điều hành hoạt động phòng kinh doanh và phòng Marketing.
 PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ: Điều hành quản lý trong công ty, trực

tiếp nhận, phổ biến, và giám sát việc thực hiện quyết định của giám đốc ban hành.
Đưa ra những quy chế và phổ biến nội quy quy định tới công nhân viên, đảm bảo
quyền lợi cho người lao động, tiến hành tuyển dụng lao đg khi công ty có nhu cầu.
 PHÒNG NỘI DUNG: Thực hiện triển khai các nội dung cho các dự án, đơn
hàng công ty nhận từ khách hàng. Bộ phận này thực hiện các nội dung phản hồi lại
tin nhắn của khách hàng khi gửi đến hệ thống đầu số kinh doanh của công ty.
 PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN: Thực hiện công tác hạch toán kinh doanh,
quản lý tài chính, ghi chép hạch toán các nghiệp vụ sản xuất kinh doanh diễn ra theo
đúng quy định pháp luật. Lập các báo cáo tài chính theo định kỳ để cung cấp thông
tin kịp thời cho việc ra quyết định của ban lãnh đạo công ty.
 PHÒNG PHÁT TRIỂN WEB: Thực hiện việc thiết kế các trang web theo đơn
đặt hàng của khách hàng, xây dựng phát triển website cho công ty, đào tạo kiến
thức tin học cho các phòng ban, phụ trách và chịu trách nhiệm chính trong việc xây
dựng nội dung các trang web quảng cáo dịch vụ của công ty.
 BỘ PHẬN KINH DOANH:
- TC thực hiện hoạt động KD
- Nghiên cứu và tìm kiếm T
2
- Đưa & t/hiện các chính sách SP
- Cùng với GĐ ký kết hợp đồng KD
 BỘ PHẬN MARKETING: phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra việc
thi hành các biện pháp nhằm củng cố, thiết lập và phát triển những cuộc trao đổi có
lợi với người mua đã được để đạt được những mục tiêu đã định của công ty. Đồng
thời chịu trách nhiệm xây dựng thương hiệu cho công ty.
Nguyễn Thị Liên Kế toán 18A Báo Cáo Thực Tập
TN
22
Kế
toán
nội bộ

Thủ
quỹ
Kế toán
bán
hàng và
công nợ
Kế
toán
thuế
Kế toán trưởng
Trêng ĐHCN Quảng Ninh Khoa Kinh Tế
 BỘ PHẬN ĐIỀU KHIỂN: theo dõi, kiểm tra và điều khiển các chương trình,
dịch vụ công nghệ mà công ty cung cấp cho khách hàng. Đồng thời chịu trách
nhiệm xử lý những sự cố, sai xót kỹ thuật xảy ra.
 BỘ PHẬN THIẾT KẾ: thiết kế phần mềm, các chương trình, DV KD của cty.
Tóm lại, mỗi phòng ban có một chức năng nhiệm vụ khác nhau nhưng điều có một
mục đích đó là nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
2.1.4.Tổ chức kế toán tại công ty cổ phần đầu tư công nghệ truyền thông đa
phương tiện FTC Việt Nam.
2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán.
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty FTC
Ghi chú: Quan hệ quản lý
Quan hệ việc làm
 Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán.
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm về mặt nghiệp vụ trong phòng kế toán, hướng
dẫn cho nhân viên kế toán thực hiện công việc. Ký duyệt các giấy tờ, chứng từ
Nguyễn Thị Liên Kế toán 18A Báo Cáo Thực Tập
TN
23
Trêng ĐHCN Quảng Ninh Khoa Kinh Tế

thuộc thẩm quyền. Tư vấn hỗ trợ cho Giám Đốc về vấn đề tài chính của công ty để
hoạt động kinh doanh được tiến hành liên tục và đạt hiệu quả cao.
Kế toán nội bộ: T/hiện các thủ tục kế toán liên quan đến thu chi hàng ngày của
cty, hàng tháng theo dõi tài sản, CCDC và lập các bảng phân bổ CCDC, KH TSCĐ.
Cuối tháng nhận bảng chấm công từ bphận hành chính chuyển lên và tính lương.
Cung cấp các bảng biểu cần thiết cho kế toán thuế để làm sổ sách và BC thuế. Hàng
ngày theo dõi quỹ TM và TGNH căn cứ trên các chứng từ thu chi phát sinh hàng
ngày. Cuối tháng đối chiếu sổ quỹ TM và TGNH với thủ quỹ, lập BC KQKD trình
GĐ để đánh giá hiệu quả hoạt động của cty. Cuối năm lập BCTC trình ban GĐ.
Kế toán thuế: Hàng tháng tiến hành lập tờ khai thuế GTGT nộp lên cơ quan thuế,
cuối mỗi quý tiến hành lập tờ khai tạm tính thuế TNDN. T/hiện việc đóng BH cho
người lao động, hàng tháng theo dõi biến động lao động tham gia BH và t/hiện đối
chiếu với cơ quan bảo hiểm, theo dõi và t/hiện các nghĩa vụ của DN với NN, t/ hiện
công việc ghi sổ sách kế toán phục vụ cho BC thuế. Cuối năm tiến hành lập BCTC
nộp lên cơ quan thuế. Ngoài ra kế toán thuế còn thực hiện một số nghiệp vụ liên
quan tới ngân hàng như rút tiền, viết ủy nhiệm chi và chuyển cho ngân hàng.
Kế toán bán hàng và công nợ: Theo dõi và lập bảng đối soát số liệu với KH về
các DV cty cung cấp; theo dõi các hợp đồng ký kết với KH và các nhà cung cấp.
Tiến hành xuất hóa đơn cho KH theo biên bản đối soát hàng tháng. Theo dõi thu hồi
công nợ đối với KH và thanh toán công nợ cho các nhà cung cấp. Báo cáo cho ban
GĐ về tình hình công nợ của cty và tư vấn cho ban GĐ về các biện pháp nhằm thu
hồi công nợ của KH được nhanh chóng.
Thủ quỹ: T/hiện việc thu chi tiền căn cứ trên các chứng từ do kế toán nội bộ
cung cấp đã được kế toán trưởng và GĐ cty phê duyệt. Theo dõi tình hình thu chi
TM, tình hình biến động tăng giảm TGNH KB, đồng thời quản lý quỹ TM theo
đúng quy định. Tư vấn cho nhà lãnh đạo trong việc quản lý ngân sách và bảo toàn
vốn. Cuối tháng đối chiếu sổ quỹ với kế toán nội bộ, gửi sổ quỹ cho KTT và GĐ.
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán, sổ kế toán.
Nguyễn Thị Liên Kế toán 18A Báo Cáo Thực Tập
TN

24
Trêng ĐHCN Quảng Ninh Khoa Kinh Tế
* Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức Nhật Ký Chung.
Trong hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng thì mọi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh phải căn cứ vào chứng từ gốc để ghi NKC, các sổ thẻ kế toán chi tiết sau đó
căn cứ số liệu đã ghi trên NKC, các sổ thẻ kế toán chi tiết để ghi vào Sổ Cái theo
các tài khoản kế toán phù hợp.
* Sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dung để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng TK (Định
khoản kế toán) đê phục vụ việc ghi sổ cái. Số liệu ghi trên sổ NKC được dùng làm
căn cứ để ghi sổ cái.
- Phương pháp tính thuế: công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.
Nguyễn Thị Liên Kế toán 18A Báo Cáo Thực Tập
TN
25

×