Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

sinh học 12 bài 11. liên kết gen và hoán vị gen ..

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.66 KB, 23 trang )


TIẾT 12. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

CHÂN DUNG NHÀ KHOA HỌC MORGAN
Thomas Hunt Morgan (25.9. 1866 – 1945)
Giải thưởng Nobel năm 1933. Chủ tịch Viện hàn lâm khoa học
Hoa Kỳ 1927 – 1931. Viện sĩ danh dự Viện hàn lâm khoa học
Liên Xô 1932. Ông là người đề xuất học thuyết di truyền NST
(1910 – 1922)

I. LIÊN KẾT GEN :
1. Thí nghiệm :
RUỒI GIẤM

NST X
NST Y

P
TC
:
Thân xám
Cánh dài
Thân đen
Cánh cụt

F
1
:

100% Xám - Dài
Lai phân tích F


1
:
P
a
:
♂ Xám-Dài

♀ Đen-Ngắn
F
a
Ti lệ KH 50% Xám-Dài 50% Đen-Ngắn

*Giải thích :
1 - Ở F
1
: 100% Xám-Dài ▪ Xám > Đen ; Dài > Ngắn (ĐL I
Mendel)
▪ Gọi gen A : Xám > a : Đen ; Gen B : Dài > b : Ngắn
 F
1
dị hợp tử 2 cặp gen (vd: Aa,Bb)
Ruồi cái thân đen cánh ngắn có KG đồng hợp(aa, bb) cho 1
loại giao tử.Trong lai phân tích : F
a
phân ly 1 XD : 1 ĐN  ▪
Ruồi đực F
1
chỉ cho 2 loại giao tử
▪ AB = ab = 50% ( ≠ 4 loại G như trong phân ly độc lập)


Trong quá trình sinh giao tử ở ruồi đực F
1
:
▪ Gen A và B đã phân ly cùng nhau  do cùng nằm trên
1NST , kí hiệu là AB
▪ Gen a và b luôn phân ly cùng nhaunằm trên NST tương
đồng còn lại , kí hiệu là ab
 2 Tính trạng màu thân và độ dài cánh đã di truyền
liên kết nhau .
A
B
b
a

1 NST
liên kết
- Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với
số NST đơn bội (n) của loài đó.
- Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với
số gen liên kết.
2. Đặc điểm của liên kết hoàn toàn:
- Các gen trên cùng ……………phân ly cùng
nhau và làm thành nhóm ……

b v
B V
* Cách viết kiểu gen:
BV
bvb v
B V



II. HOÁN VỊ GEN
1.Thí nghiệm của Morgan:
Lai phân tích ruồi cái F
1
:
P
a
:
♀ Xám-Dài

♂ Đen-Ngắn
F
a
:
Xám-Dài
41%
Đen-Ngắn
41%
Xám-Ngắn
9%
Đen-Dài
9%
82% kiểu hình giống P 18% kiểu hình khác P

Khi đem lai phân tích ruồi đực F1 thì kết quả
thu được khác với đem lai phân tích ruồi
cái F1
Kết quả Fa thu được 4 loại kiểu hình:

•So với liên kết gen: tăng số loại kiểu hình
•So với phân li độc lập của Men đen: giống
về các loại kiểu hình nhưng khác về tỉ lệ
kiểu hình.
→ Hiện tượng hoán vị gen
b. Nhận xét:

2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng HVG:
B
V
b
v
b
v
b
v
X
B
V
b
v
B
V
B
v
b
V
b
v
0,41

0,09 0,09 0,41
b
v
1,0
SĐL:

0,09 0,09 0,41
B
V
0,41
B
v
b
V
b
v
b
v
1,0
B
V
b
v
Xám, dài
b
v
b
v
Đen, cụt
B

v
b
V
b
v
b
v
Xám, cụt Đen, dài
0,41
0,09 0,09 0,41
F
B
:

Tần số HVG tính theo công thức:
Tần số HVG ( f )
? Tính tần số HVG trong TN của Morgan nêu ở
mục 1
Tổng số cá thể sinh ra do HVG
Tổng số cá thể tạo ra
X 100%

1. HVG là hiện tượng ………………. nằm
trên cặp NST tương đồng có
thể………………cho nhau và làm xuất
hiện các tổ hợp gen mới. Do
……………………… giữa các crômatit
trong quá trình phát sinh giao tử.
3. Định nghĩa hoán vị gen: Hoán vị gen là gì ?
2 gen-alen

đổi chỗ
Sự trao đổi chéo

Câu 1: Để phát hiện ra quy luật di truyền liên
kết, Morgan đã sử dụng phép lai nào đối với
con lai F
1
:
Lai thuận nghịch
Cả b và c
Lai phân tích
C
Tạp giao
A
B
D

Câu 2: Cơ sở tế bào học của hiện tượng
liên kết gen là:
A
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các
NST
B
Sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu giảm
phân 1
C
Các gen qui định tính trạng nằm trên các NST
khác nhau
D
Các gen nằm trên cùng một NST thì phân li

cùng nhau thành nhóm liên kết

Câu 3: Hiệu quả của di truyền liên kết
đối với biến dị tổ hợp:
A
B
C
D
Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
Duy trì kiểu hình giống bố mẹ
Làm cho sinh vật đa dạng và phong
phú

Câu 4: Moogan sử dụng đối
tượng nào trong quá trình
nghiên cứu của mình
A.Đậu Hà Lan
B.Ruồi nhà
C.Ruồi dấm
D.Cừu Doly

Câu 5: Nếu các gen liên kết hoàn toàn ,
khi cho cơ thể có kiểu gen AB/ab khi
giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử:
A
1
B
2
C

4
D
8

Câu 1. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao chéo
giữa các crômatit của các cặp NST tương đồng xảy ra ở:
A. kì đầu của giảm phân II
B. kì giữa của giảm phân I
C. kì sau giảm phân I
D. kì đầu của giảm phân I
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của hiện tượng hoán vị gen
và phân li độc lập
A. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do
B. làm xuất hiện biến dị tổ hợp
C. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
D. các gen không alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng
Câu 3. Trong lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên một
NST, việc tính tần số hoán vị gen được thực hiện bằng cách
A. tổng tần số 2 kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị
B. tổng tần số giữa một kiểu hình tạo bởi giao tử hoán vị và một kiểu hình tạo bởi
giao tử không hoán vị
C. tổng tần số 2 kiểu hình tạo bởi các giao tử hoán vị
D. tần số của kiểu hình tương ứng với kiểu gen đồng hợp lặn
KiỂM TRA

Câu 8. Một cá thể có kiểu gen .
Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm
phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng
thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao
nhiêu loại dòng thuần ở thế hệ sau?

A. 9
B. 4
C. 8
D. 16
DE
de
AB
ab

×