Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

phương pháp kế toán hàng tồn kho và liên hệ thực tế tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ kỹ thuật thành an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.32 KB, 23 trang )


LỜI NÓI ĐẦU
Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp. Thông tin chính xác, kịp thời về hàng tồn kho giúp doanh
nghiệp chỉ đạo kịp thời các nghiệp vụ kinh tế diễn ra hàng ngày, đánh giá được hiệu quả
kinh doanh nói chung và của từng mặt hàng nói riêng, đảm bảo lượng dữ trữ vật tư, hàng
hóa đúng mức, không quá nhiều gây ứ đọng vốn, cũng không quá ít làm gián đoạn quá
trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có kế hoạch về tài chính cho việc mua sắm cung cấp
hàng tồn kho cũng như điều chỉnh kế hoạch về tiêu thụ. Vì thế công tác kế toán hàng tồn
kho nói chung và phương pháp kế toán hàng tồn kho nói riêng có vai trò rất quan trọng
trong doanh nghiệp
Qua quá trình học tập học phần Kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại 1.3
nhóm 10 chúng em đã tích lũy được nhiều kiến thức về kế toán hàng tồn kho trong doanh
nghiệp, đặc biệt là hai phương pháp kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết hàng tồn kho
trong doanh nghiệp.
Bằng những kiến thức có được từ việc học tập trên lớp cùng với việc nghiên cứu
thu thập các dữ liệu thứ cấp từ các luồng thông tin tham khảo khác nhau, nhóm 10 chúng
em đã nghiên cứu tìm hiểu thực trạng phương pháp kế toán hàng tồn kho tại tại công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Thành An, từ đó nhóm chúng em xin phép được
thực hiện đề tài :Phương pháp kế toán hàng tồn kho và liên hệ thực tế tại công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Thành An.
Do thời gian nghiên cứu và mức độ hiểu biết còn nhiều hạn chế nên không tránh
khỏi những sai sót. Vì thế chúng em rất mong được những ý kiến đóng góp của các thầy
cô để đề tài chúng em được hoàn thiện hơn.
 !" #$

I. Những vấn đề lý thuyết cơ bản về phương pháp kế toán hàng tồn kho trong doanh
nghiệp.
1.1: Khái niệm hàng tồn kho và nhiệm vụ kế toán hàng tồn kho.
%%%&'%
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 – Hàng tồn kho, qui định hàng tồn kho là tài


sản.
- Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kỳ kinh doanh bình thường.
- Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang.
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh
doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
- Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn và chiếm tỷ trọng lớn có vai trò
quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vây: Hàng hóa tồn kho trong doanh nghiệp thương mại là một bộ phận của tài sản
ngắn hạn dự trữ cho quá trình lưu thông hàng hóa của doanh nghiệp và báo gồm:
- Hàng hóa đang đi trên đường.
- Hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến …
- Hàng trong kho, trong quầy.
- Bất động sản tồn kho, …
%%(%)*'%
- Theo dõi, ghi chép và phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác các số hiện có và tình hình
biến động hàng tồn kho cả về mặt giá trị và hiện vật tính đúng giá trị hàng tồn kho để làm
cơ sở xác định giá tài sản và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Kiểm tra tình hình chấp hành các thủ tục nhập xuất hàng hóa, thực hiện kiểm kê đánh
giá lại hàng hóa, lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo quy định của cơ chế tài chính
- Cung cấp kịp thời những thông tin về tình hình hàng hóa tồn kho nhằm phục vụ tốt cho
công tác lãnh đạo và quản lý kinh doanh ở doanh nghiệp.
1.2: Các phương pháp kế toán hàng tồn kho.
%(%%#+,-.+%
 !" #$(

Phương pháp KKTX theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình
hình Nhập - Xuất - Tồn kho hàng tồn kho trên sổ kế toán.
Với phương pháp KKTX, các tài khoản hàng tồn kho (Loại 15 ) đựơc dùng để phản ánh
số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của vật tư hàng hoá. Do vậy, giá trị hàng tồn
kho trên sổ kế toán có thể xác định tại bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế

toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hoá tồn kho, so sánh với số liệu vật
tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số liệu tồn kho thực tế luôn luôn phù
hợp vói số liệu trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và xử lý
theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Ưu điểm của phương pháp kê khai thường xuyên:
Phương pháp KKTX theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình
Nhập - Xuất - Tồn kho vật tư hàng hoá giúp cho việc giám sát chặt chẽ tình hình biến
động của hàng tồn kho trên cơ sở đó bảo quản hàng tồn kho cả về số lượng và giá trị.
Nhược điểm của phương pháp kê khai thường xuyên:
Do ghi chép thường xuyên liên tục nên khối lượng ghi chép của kế toán lớn vì vậy chi phí
hạch toán cao.
Điều kiện áp dụng của phương pháp kê khai thường xuyên:
Phương pháp KKTX thường được áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp,
doanh nghiệp xây lắp và các doanh nghiệp thương mại kinh doanh những mặt hàng có
giá trị lớn: máy móc, thiết bị
%(%(%#/+012
Là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị
hàng hoá vật tư tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán, từ đó xác định giá trị vật tư hàng hoá
xuất kho trong kỳ theo công thức :
Trị giá hàng
tồn kho xuất
trong kỳ
=
Tổng trị giá
hàng tồn kho
đầu kỳ
+
Trị giá hàng
tồn kho nhập
Trong kỳ

-
Trị giá hàng
tồn kho tồn
cuối kỳ
Theo Phương pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động của hàng tồn kho (Nhâp kho,
xuất kho) không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho (Loại 1.5 )
 !" #$3

Giá trị hàng hàng hoá vật tư mua vào trong kỳ được theo dõi trên TK mua hàng (TK
611).
Công tác kiểm kê hàng hoá vật tư được tiến hành cuối mỗi kỳ kế toán để xác định trị giá
hàng tồn kho thực tế làm căn cứ ghi sổ kế toán các tài khoản hàng tồn kho. Đồng thời căn
cứ và trị giá vật tư hàng hoá tồn kho để xác định trị giá hàng hoá vật tư xuất kho trong kỳ
Như vậy, khi áp dụng Phương pháp kiểm kê định kỳ, các tài khoản kế toán nhóm
hàng tồn kho chỉ sử dụng để phản ánh trị giá hàng hoá vật tư tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ
kế toán. TK 611 dùng để phản ánh tình hình biến động tăng giảm hàng tồn kho.
Phương pháp KKĐK có ưu điểm là giảm nhẹ công việc hạch toán. Nhược điểm là độ
chính xác về giá trị hàng hoá vật tư xuất dùng trong kỳ không cao, nó phụ thuộc vào công
tác quản lý hàng hoá vật tư của DN. Phương pháp KKĐK thường áp dụng cho các DN
sản xuất kinh doanh những mặt hàng có nhiều chủng loại, có giá trị nhỏ, thường xuyên
phát sinh nghiệp vụ nhập xuất.
1.3. Kế toán hàng tồn kho.
%3%%45678*%
 Hóa đơn giá trị gia tăng khi mua, bán hàng
 Các chứng từ thanh toán tiền mua hàng.
 Biên bản kiểm nhận hàng hóa.
 Phiếu nhập kho
 Biên bản kiểm kê hàng hóa.
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
%3%(%&'%

1.3.2.1. Phương pháp thẻ song song.
- Nguyên tắc của phương pháp.
+ Kho: Thủ kho ghi chép sự biến động nhập xuất, tồn về hiện vật.
+ Phòng kế toán: Ghi chép sự biến động của hàng hoá về hiện vật, giá trị trên sổ chi tiết.
- Trình tự ghi chép:
- Tại kho: Thủ kho dùng “thẻ kho” để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho
của từng thứ vật tư, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng. Thẻ kho do phòng kế toán mở và
được mở cho từng thứ vật tư, hàng hoá.
 !" #$9

Sau khi ghi những chỉ tiêu ở phần trên, kế toán giao cho thủ kho giữ
- Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết để ghi chép hàng ngày tình hình
nhập -xuất cho từng vật tư, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng và giá trị của từng thứ vật tư,
hàng hoá. Cuối tháng, thủ kho và kế toán tiến hành đối chiếu số liệu giữa thẻ kho và sổ
chi tiết. Mặt khác căn cứ vào sổ chi tiết kế toán lập bảng kê tổng hợp nhập- xuất - tồn để
đối chiếu với kế toán tổng hợp.Phương pháp này chỉ phù hợp với những doanh nghiệp có
ít chủng loại vật tư, hàng hoá, khối lượng các nghiệp vụ nhập, xuất ít diễn ra không
thường xuyên.
- Sơ đồ phương pháp ghi thẻ song song.
1.3.2.2. Phương pháp ghi sổ số dư.
Trình tự ghi chép: Theo phương pháp này thủ kho ghi chép theo chỉ tiêu số lượng còn kế
toán ghi chép theo chỉ tiêu giá trị.
- Ở kho: Thủ kho dùng thẻ kho và ghi chép hàng ngày tình hình xuất, nhập, tồn kho của
từng thứ vật tư, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng. Định kỳ, thủ kho lập phiếu giao nhận
chứng từ nhập, phiếu giao nhận chứng từ xuất để bàn giao chứng từ cho kế toán. Cuối
tháng thủ kho phải ghi chuyển số tồn kho trên thẻ kho vào sổ số dư trên cột số lượng.
- Ở phòng kế toán: Kế toán căn cứ vào phiếu giao nhận chứng từ, lấy số liệu ghi vào
Bảng lũy kế nhập, Bảng lũy kế xuất theo chỉ tiêu giá trị.
Cuối tháng:
+ Căn cứ vào bảng lũy kế nhập, bảng lũy kế xuất lập bàng tổng nhập- xuất- tồn.

+ Khi nhận được sổ số dư do thủ kho gửi đến kế toán phải tính và ghi vào cột số tiền trên
sổ số dư.
+ Đối chiếu số liệu giữa sổ số dư và bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn
 !" #$:

Sơ đồ kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp sổ số dư
Ưu điểm: giảm nhẹ đáng kể khối lượng công việc ghi chép hàng ngày và công việc được
tiến hành đều trong tháng.
Nhược điểm:
- Không thể biết được tình hình biến động của từng thứ nguyên vật liệu.
- Khi kiểm tra đối chiếu nếu có sai xót thì việc phát hiện sai xót sẽ khó khăn.
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp có khối
lượng về các nghiệp vụ xuất nhập nguyên vật liệu lớn, nhiều chủng loại vật liệu, đã xây
dựng được hệ thống điểm danh vật liệu, dùng giá hạch toán để hạch toán hàng ngày và
trình độ cán bộ kế toán của doanh nghiệp tương đối cao.
1.3.2.3. Phương pháp đối chiếu luân chuyển.
Trình tự ghi chép:
 !" #$!

- Ở kho: thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho của
từng thứ vật tư hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng. Thẻ kho do phòng kế toán mở và được
mở cho từng thứ vật tư, hàng hóa. Sau đó kế toán giao cho thủ kho ghi chép và bảo quản.
- Ở phòng kế toán: kế toán sử dụng thẻ đối chiếu luân chuyển để ghi chép theo chỉ tiêu số
lượng và giá trị cho từng loại vật tư, hàng hóa theo từng tháng trên cơ sở bàng kê nhập,
bảng kê xuất vào cuối tháng. Số liệu trên sổ đối chiếu luân chuyển được đối chiếu với thẻ
kho theo chỉ tiêu số lượng, đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp theo chỉ tiêu giá trị.
%3%3%&;<'%
1.3.3.1. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
a) Tài khoản sử dụng.
 TK 156: Hàng hóa, dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại

hàng hóa của doanh nghiệp.
 !" #$=

 TK 151: Hàng mua đang đi đường, phản ánh giá trị của các loại hàng hóa, vật tư mua
vào đã xác định là hàng mua nhưng chưa về nhập kho hoặc đã về đến doanh nghiệp
nhưng đang chờ kiểm kê nhập kho.
 TK 157: Hàng gửi bán, phản ánh giá trị hàng hóa, sản phẩm đã gửi bán hoặc chuyển
cho khách hàng, trị giá dịch vụ lao vụ đã hoàn thành bàn giao cho người đặt hàng
nhưng chưa được thanh toán.
b) Trình tự hạch toán
 Kế toán các trường hợp nhập kho hàng hóa
- Hàng ngày, căn cứ chứng từ mua hàng và chi phí phát sinh, kế toán ghi,
+) Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nợ 156: Trị giá hàng hóa mua vào giá chưa thuế.
Nợ 133: Thuế GTGT đầu vào.
Có 331, 111, 112, 141: Trị giá hàng mua theo giá thanh toán.
+) Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Nợ 156: Trị giá hàng mua vào theo tổng giá thanh toán.
Có 331, 111, 112, 141: Số tiền phải thanh toán cho người bán.
- Nhập kho từ nghiệp vụ gia công hàng hóa, căn cứ phiếu nhập kho, kế toán ghi.
Nợ TK 156: Hàng hóa
Có TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
- Khi nhập kho hàng bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 156
Có TK 157: Trường hợp hàng trả lại khi chưa xác định doanh thu.
Có TK 632: TH hàng bị trả lại đã xác định doanh thu
- Trường hợp nhận vốn góp liên doanh, liên kết bằng hàng hóa, kế toán ghi:
Nợ TK 156
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh.
- Khi nhận lại vốn góp tham gia liên doanh, liên kết bằng hàng hóa, kế toán ghi:

Nợ TK 156: hàng hóa.
Có TK 223
 !" #$>

Có TK 222: Góp vốn kinh doanh.
- Khi nhập kho hàng điều chuyển nội bộ giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
Nợ TK 156: hàng hóa.
Có TK 336: phải trả nội bộ
- Khi được phép đánh giá hàng tồn kho theo quyết định của nha fnupwcs:
Nợ TK 156: số chênh lệch được phép đánh giá tăng
Có TK 412: Giá trị đánh giá tăng.
- Nhập kho hàng hóa được biếu , tặng:
Nợ TK 156
Có TK 711: Thu nhập khác
 Kế toán các trường hợp xuất kho hàng hóa.
- Trường hợp hàng hóa xác định là tiêu thụ, căn cứ HĐ GTGT hoặc HĐ bán hàng, kế
toán ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632 Giá vốn hàng hóa
Có TK 1561 Hàng hóa
Trường hợp thuê ngoài gia công, chế biến hàng hóa
- Khi xuất kho hàng hóa đưa đi gia công, chế biến:
Nợ TK 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 1561 Hàng hóa
- Khi xuất kho hàng hóa gửi cho khách hàng hoặc các đại lý, đơn vị nhận hàng ký gửi, …
Nợ TK 157
Có TK 1561
- Khi xuất kho cho các đơn vị hách toán phụ thuộc để bán:
+ Nếu sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, ghi:
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán
Có TK 1561 Hàng hóa

+ Nếu sử dụng HĐ GTGT hoặc HĐ bán hàng, khi xuất kho hàng hóa ghi nhận gía vốn:
Nợ TK 632 Giá vốn
Có TK 1561 Hàng hóa
 !" #$?

- Khi xuất kho hàng hóa dùng cho nội bộ DN như trả lương, khen thưởng , bên cạnh bút
toán phản ánh doanh thu nội bộ, kế toán còn phải phản ánh giá vốn hàng xuất:
Nợ TK 632 Giá vốn
Có TK 1561 Giá trị hàng xuất
- Xuất hàng đưa đi góp vốn kinh doanh đồng kiểm soát
Nợ TK 222 Vốn góp liên doanh
Nợ TK 811 Chênh lệch giá đánh giá lại nhỏ hơn so với giá ghi sổ
Có TK 1561 Giá trị hàng hóa đem góp
Có TK 711 Chênh lệch giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của hàng hóa tương ứng
với lợi ích của DN
Có TK 3387 Chênh lệch giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ
- Xuất hàng đưa đi góp vốn vào công ty liên kết:
Nợ TK 223 Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 811 Chênh lệch giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ
Có TK 1561 Trị giá hàng hóa đem góp
Có TK 711 Chênh lệch giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ
1.3.3.2. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
a) Tài khoản sử dụng
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tông kho theo phương pháp kiểm kê định kì sử
dụng các tài khoản sau:
- Tài khoản 611 “Mua hàng”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị gái hàng hóa, vật tư
mua vào trong kì
+ Bên nợ:
Trị giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ
Trị giá thực tế hàng mua vào trong kỳ

+ Bên có:
Trị giá thực tế hàng tồn kho cuối kỳ
Giảm giá hàng mua và trị giá hàng mua trả lại
Kết chuyển trị giá thực tế hàng hóa, vật tư tiêu thụ và xuất dùng
Tài khoản 611 cuối kỳ không có số dư
 !" #$

Khi áp dụng phương pháp này, các TK 151,156,157 chỉ sử dụng để phản ánh vào thời
điểm đầu kỳ và cuối kỳ. Nội dung ghi chép của các TK này như sau:
Bên nợ: phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ
Bên có: kết chuyển trị giá thực tế hàng tồn kho đầu kỳ
b) Trình tự hạch toán:
- Đầu kỳ kế toán, kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ:
Nợ TK 611- Mua hàng (6112)
Có TK 156,151,157
- Trong kỳ, khi mua hàng hóa dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hay, chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
căn cứ vào các chứng từ mua hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 611- Mua hàng
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 11,112,141,331: tổng giá thanh toán của hàng hóa mua vào
+ Nếu phát sinh các chi phí mua hàng
Nợ TK 611- Mua hàng
Nợ TK133- Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có)
Có TK 111,112,331: tổng giá thanh toán
- Trong kì nếu phát sinh các khoản giảm trừ trong khâu mua như: hàng mua trả lại, giảm
giá hàng mua, chiết khấu thương mại được hưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112: nếu được trả ngay bằng tiền
Nợ TK 138 (1388): nếu chưa thu được tiền
Nợ TK 331: nếu khấu trừ vào nợ phải trả người bán

Có TK 611- Mua hàng
Có TK133: thuế GTGT được giảm trừ tương ứng ( nếu có)
- Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm ke thực tế, xác định trị giá hàng tồn kho, trị giá hàng
hóa gửi bán chưa xác định tiêu thụ, trị giá hàng hóa đã xác định là tiêu thụ:
+ Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ:
Nợ TK 156,157,151
Có TK 611- Mua hàng
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK632- Giá vốn hàng bán
Có TK 611- Mua hàng
 !" #$

@AB&CDEFDGHE#GI@J#GF#&KLM&NAOG&P
TK 151,156,157 TK 611 TK 111, 112,331
Trị giá hàng hóa hiện có khoản chiết khấu giảm
đầu kỳ kết chuyển giá hoặc số hàng trả lại
TK133 cho người bán
TK 111, 112,331 TK 151,156,157
Trị giá hàng hóa nhập Trị giá hàng hóa hiện
trong kỳ TK133 còn cuối kỳ
TK331 TK 138,334,632
Phải trả cho người bán Giá trị hàng thiếu hụt
mất mát
TK411
Nhận góp vốn liên doanh TK412
cấp phát Đánh giá giảm vật liệu
TK412
Đánh giá tăng vật liệu
II. Phương pháp kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ
thuật Thành An.

2.1: Giới thiệu chung về công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Thành An.
QJRS)T4U.
- Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Thành An được thành lập trên cơ sở
quyết định số 155/ 2003QĐ-BCN ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Bộ Công nghiệp Việt
Nam. Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty số 0301719729 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư TP Hồ Chí Minh cấp ngày 02/04/1999.
- Tên đầy đủ: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Thành An
- Tên giao dịch: P.T.A CO., LTD
 !" #$(

- Địa chỉ: Tk 14/18 Bến Chương Dương, Phường Cầu Kho, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí
Minh
- Giám đốc/Đại diện pháp luật: Bà Trần Thị Yến
- Mã số thuế: 0301719729
- Ngày hoạt động: 01/06/1999
- Điện thoại : 04.39938386 - 0936 202 181 - Fax: 04.36884437
- Email:
- Website : thanhangroup.vn
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Thành An với phương châm uy tín- chất
lượng đã và đang mang lại những sản phẩm tốt nhất, giá cả phải chăng cho khách hàng.
Bên cạnh những thành công đạt được trong những năm qua, Công ty đã không ngừng
sáng tạo, cải tiến kỹ thuật để đưa ra những sản phẩm tốt hơn mang tính thẩm mỹ và đảm
bảo kỹ thuật an toàn trong thi công để khẳng định thương hiệu trong lĩnh vực máy móc
cơ khí tại Việt Nam. Bằng tài lực và tâm lực, Công ty đã phát triển thành nhà cung cấp
các sản phẩm cơ khí phục vụ ngành xây dựng được tin cậy nhất trong nước và quốc tế.
Kinh doanh dựa trên chất lượng phục vụ khách hàng và không ngừng cải tiến chất lượng
sản phẩm, đem lại cho mỗi thành viên của Công ty một cuộc sống đầy đủ về vật chất,
phong phú về tinh thần”.
VQT
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ kỹ thuật Thành An chủ yếu kinh doanh trong các

lĩnh vực chủ yếu sau:
- Các sản phẩm cơ khi chính xác, các sản phẩm cơ khí đúc, chế tạo các loại thiết bị phụ
tùng chuyên dụng như : Máy Hàm nghiền, máy nghiền cone, máy nghiền búa ‘’trục đứng
– trục ngang’’,máy sàng rung phân loại sản phẩm, cấp liệu rung-cấp liệu xích, khung
băng tải, sắc sy, con lăn…. Công ty còn là đơn vị nhập khẩu các loại thiết máy móc
trong nghành công nghiệp như máy khai thác mỏ, máy xây dựng, và phụ tùng thay thế
các loại. - Dây chuyền sản xuất khai thác đá, Các loại máy nghiền đá như : Máy nghiền
kẹp hàm, máy nghiền búa, máy nghiền phản kích, máy nghiền bột siêu mịn, máy nghiền
 !" #$3

côn, máy nghiền bi, cấp liệu rung, sàng rung, băng tải… và phụ tùng nghành đá. Hệ
thống dây chuyền tuyển quặng Vàng, Bạc, Sắt, Nhôm, Felspat, Donomit, xi măng, dây
truyền tuyển từ, tuyển nổi, tuyển trọng lực….
- Máy xây dựng, Trạm trộn bê tông tươi, trạm trộn bê tông nhựa nóng Asphant, máy trộn
bê tông,cẩu tháp, vận thăng, xe lu, xe xúc lật, xúc đào, xe bơm bê tông, xe cẩu, xe công
trình và các loại máy xây dựng khác…
- Công ty Thành An cung cấp phụ tùng ngành đá, phụ tùng ngành xây dựng, dịch vụ tư
vấn sửa chữa bảo trì dây chuyền nghiền đá, khai thác đá, phụ tùng máy nghiền đá….
- Các thiết bị phụ tùng thay thế : Má hàm nghiền các loại, nón cone , bạc đồng cone , tấm
mài mòn, các chi tiết đúc & nhông răng các loại.
2.2: Thực trạng thực hiện phương pháp kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Thành An.
(%(%%GW56)*%
Tại Công Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật Thành An mọi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh vào các chứng từ kế toán. Các hoạt động nhập ,
xuất đều được lập chứng từ đầy đủ . Đây là khâu hạch toán ban đầu , là cơ sở pháp lý để
hạch toán nhập, xuất kho hàng hoá.
Trong quá trình kinh doanh kế toán sử dụng các loại chứng từ : phiếu nhập, phiếu
xuất, phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn GTGT vì đây là công ty thương mại cho nên hoạt
động chủ yếu là mua hàng, bán hàng và đặc biệt mỗi loại chứng từ đều phải có 3 liên

trong đó 1 liên là do kế toán giữ, 1 liên được lưu giữ tại quyển gốc, còn lại 1 liên do thủ
kho giữ (đối với phiếu nhập, phiếu xuất ) hoặc do khách hàng giữ ( đối với phiếu thu
phiếu chi, hoá đơn GTGT)
* Hệ thống tài khoản áp dụng :
Hệ thống tài khoản của công ty áp dụng thống nhất hệ thống tài khoản kế toán
doanh nghiệp ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC 14 tháng 9 năm 2006 Bộ Tài
Chính
 !" #$9

(%(%(%DXYZ'U.DGGD)[1)*\
D"%]'^S_9Q((%
a) Kế toán tổng hợp hàng bán ra của công ty trong quý 4 năm 2012.
Bảng 1: Bảng kê hàng hóa- dịch vụ bán ra
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ kỹ thuật Thành An
Bảng kê hàng hóa – dịch vụ
STT Tên hàng hóa- dịch vụ
bán ra
Số
lượng
Doanh thu Thuế GTGT
I Hàng hóa 945.386.738 78.914.472
Máy tính Cereon 7 32.405.500 3.240.550
Máy tính intel Pentium
III
15 121.500.000 12.150.000
Máy tính intel Pentium
IV
25 252.800.000 25.280.000
Máy in 21 114.497.200 11.449.720
Loa 29 21.750.000 1.087.518

Chuột 20 6.935.000 346.760
Màn chắn 100 4.685.000 234.250
Bàn phím 50 11.755.000 587.750
Màn hình 25 41.750.000 4.175.000
Ram 40 93.405.000 4.670.250
ổ cứng 30 69.950.000 6.995.000
Đĩa mền 400 3.208.000 160.400
CPU 25 53.800.700 2.690.035
Máy quét 15 30.090.200 1.504.510
Fax Modem 20 19.000.100 950.005
Mainboard 10 23.500.500 1.175.025
Case 10 17.080.000 854.000
Handy drive Handy drive 5 6.300.000 315.000
Catridge 5.044.880 252.244
II Dịch vụ 81.571.242 5.078.967
Dịch vụ sửa chữa 31.787.500 1.589.375
Dịch vụ cài đặt phần mền 20.008.114 2.000.811
Bảo dưỡng máy 5.940.500 297.025
Đào tạo tin học 23.835.129 1.191.756
Cộng 1.026.957.980 83.993.439
Nguồn: Phòng kế toán.
 !" #$:

Đối với những hàng hóa công ty trưc tiếp bán, thu tiền ngay và xuất hóa đơn GTGT nhân
viên hạch toán ở công ty vào bảng kê theo định khoản sau:
Nợ TK 111: Tổng doanh thu bằng tiền mặt
Có TK 5111: Doanh thu không bao gồm thuế GTGT
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
Bảng phản ánh những khoản thu bằng tiền mặt bao gồm các khoản: Doanh thu bán hàng
hóa dịch vụ, thuế

Đối với những hàng hóa bán ra thu bằng tiền gửi ngân hàng nhân viên hạch toán sẽ định
khoản:
Nợ TK 1121: Tổng doanh thu bằng TGNH
Có TK 5111: Doanh thu không bao gồm thuế GTGT
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
Đối với những hàng hóa bán ra chưa thu được tiền ngay thì khi nào nhận được giấy chấp
nhận thanh toán của khách hàng kế toán sẽ định khoản:
Nợ TK 131: Tổng doanh thu phải thu
Có TK 5111: Doanh thu không bao gồm thuế GTGT
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
Số liệu tổng hợp trên nhật ký chung sẽ là căn cứ để ghi sổ cái tài khoản 5111
Đồng thời khi xuất bán các hàng hóa trên, kế toán phải ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 156:
Công ty không thực hiện xuất kho hàng hóa để gửi bán, trả lương nhân viên hay đầu tư
vào công ty con, công ty liên kết.
b) Kế toán các trường hợp nhập kho hàng hóa trong quí 4 năm 2012 của công ty.
Phiếu nhập kho
Công Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật Thành An
Địa chỉ:Tiền Hội – Đông Hội – Đông Anh – Hà Nội
Phiếu nhập kho
Ngày 2 tháng 9 năm 2012
 !" #$!

Nợ TK 156: 414.100.000
Có TK 331: 414.100.000
Họ tên người giao hàng: Hoàng Thanh Lam
Nhập tại kho: Công Ty TNHH TM và Dịch Vụ Kỹ Thuật Thành An
Đơn vị nhập : Trung tâm các hệ thống thông tin
STT

Tên, nhãn
hiệu, quy cách,
phẩm
chất (sảnphẩm,
hàng hoá)
Mã số Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
01
02
03
Máy in
Ram
Loa

HP-1100
Ram 200
Anco 3
Cái
Cái
Đôi
50

100
30
50
100
30
5.250.000
1.405.000
370.000
262.500.000
140.500.000
11.100.000
Cộng 414.100.000
Nhập, ngày 2 tháng 9 năm 2012
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
 !" #$=

c) Kế toán các trường hợp xuất kho hàng hóa trong quí 4 năm 2012 của công ty.
Bảng 3: Phiếu xuất kho
Công Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật Thành An
Địa chỉ:Tiền Hội – Đông Hội – Đông Anh – Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 6 tháng 9 năm 2012
Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Mai Linh
Địa chỉ (bộ phận) : TT kỹ thuật tin học
Lý do xuất kho : xuất kho bán lẻ
Xuất tại kho : Công Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật Thành An
STT
Tên nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất (sản

phẩm, hàng hoá)
Mã sè Đơ
n vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thự
c
xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Máy in
Hp110
0
Cái 7 7
5.342.00
0
37.394.00
0
Cộng 37.394.00
0
Xuất ngày 6 tháng 9 năm 2012
Phụ trách bộ
phận bán hàng phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(ký ,họ tên ) (ký ,họ tên ) (ký ,họ tên ) (ký ,họ tên )
 !" #$>

Cuối tháng căn cứ vào các hóa đơn nhập và báo cáo tình hình nhập – xuất – tồn do thủ

kho gửi lên kế toán tiến hành định khoản vào bảng kê – phản ánh tình hình nhập – xuất –
tồn kho trong tháng theo định khoản:
Nợ TK 156: …………
Có TK 111, 112, 331…………….
Nợ TK 632:
Có TK 156, 155 Giá vốn hàng bán.
III. Kết luận.
Kế toán HTK có ý nghĩa quan trọng trong quá trình thu thập, xử lý cung cấp thông
tin cho chủ doanh nghiệp. Nó giỳp cho doanh nghiệp xem xét, kinh doanh mặt hàng,
nhóm hàng, đặc điểm kinh doanh nào có hiệu quả, bộ phận kinh doanh, cửa hàng nào
thực hiện tốt công tác bán hàng, Nhờ đó, doanh nghiệp có thể phân tích đánh, lựa chọn
các phương án đầu tư sao cho có hiệu quả nhất. Kế toán nhằm mục đích cung cấp thông
tin vì vậy kế toán bán hàng phải có nhiệm vụ tổ chức sao cho các số liệu trong báo cáo
bán hàng phải nói lên được tình hình HTK giúp cho việc đánh giá chất lượng toàn bộ
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua quá trình nghiên cứu lý thuyết và tìm hiểu thực tiễn phương pháp kế toán
hàng tồn kho tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật Thành An . Nhóm
10 chúng em có một số nhận xét về phương pháp kế toán hàng tồn kho tại công ty như
sau:
1. Tại công ty mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh vào các chứng từ kế
toán. Các hoạt động nhập, xuất đều được lập chứng từ đầy đủ. Đây là khâu hạch toán
ban đầu, là cơ sở pháp lý để hạch toán nhập, xuất kho hàng hoá.
 !" #$?

2. Hàng tồn kho tại công ty được heo dõi, ghi chép và phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính
xác các số hiện có và tình hình biến động hàng tồn kho cả về mặt giá trị và hiện vật
tính đúng giá trị hàng tồn kho để làm cơ sở xác định giá tài sản và kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Tuy nhiên việc theo dõi hàng hóa vẫn chưa được chi tiết theo từng loại hàng cụ thể.
Chính vì vậy nó gây khó khăn cho việc quản lý để có thể đưa ra các kế hoạch kinh

doanh phù hợp cho từng mặt hàng và gây ứ đọng hàng hóa nhiều.
Từ đó nhóm chúng em có đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác thực hiện
các phương pháp hạch toán hàng tồn kho ở công ty là:
 Kế toán phải thực hiện theo dõi chi tiết cho từng loại hàng hóa để từ đó người quản lý
có thể biết được mặt hàng nào ứ đọng nhiều để giảm nhập và có kế hoạch tiêu thụ
hàng hóa.
 Phải thường xuyên báo cáo HTK cuối kỳ để cấp quản lý nắm được tình hình kinh
doanh của công ty.
 Nâng cao kỹ năng cho nhân viên kế toán. Áo dụng các công nghệ hiện đại để theo dõi
và quản lý hàng tồn kho.
Trên đây là toàn bộ bài thảo luận cảu nhóm 10 chúng em, do thời gian nghiên cứu và
mức độ hiểu biết còn nhiều hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót. Vì thế chúng em
rất mong được những ý kiến đóng góp của các thầy cô để đề tài chúng em được hoàn
thiện hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn!
 !" #$(

MỤC LỤC
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
o0o
BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM
G`ab&%3
cR !"
Đề tài: Phương pháp kế toán hàng tồn kho, liên hệ tại một doanh nghiệp cụ thể
Thời gian: 17h00 ngày 27 tháng 3 năm 2013
Tại: Sân thư viện Thành viên có mặt: Đủ
- Chủ trì buổi họp: Ad`De Chức vụ: Xf
- Thư Ký: .gAZD1hi Chức vụ: D_
Nội dung thảo luận:
 Cả nhóm tập trung thống nhất và lên phương án làm đề tài, lên phướng án lựa chọn
doanh nghiệp liên hệ thực tế.

 Cả nhóm thống nhất về đề cương chi tiết của bài thảo luận.
 Phân công nhiệm vụ cá nhân từng thành viên
+ Sau khi nhóm đồng ý với sự sắp xếp trên. Từng thành viên đưa ra quan điểm nhận xét,
đánh giá.
 !" #$(

+ Bảng xếp loại thành viên được đánh giá theo A, B, C.
 Cuộc họp kết thúc lúc 18h30 ngày 27 tháng 3 năm 2013
TM. Nhóm 10.
Xf
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
o0o
BIÊN BẢN PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ THÀNH
VIÊN NHÓM
G`ab&%3
cR !"
Đề tài: Phương pháp kế toán hàng tồn kho, liên hệ tại một doanh nghiệp cụ thể
Thời gian: 17h00 ngày 27 tháng 3 năm 2013 Địa điểm: Sân thư viện. Có mặt: Đủ.
ST
T
Họ và tên Nhiệm vụ Nhóm ĐG Ký tên
1 Đỗ Ngọc
Tuấn
Phần III + Kế toán chi tiết hàng tồn
kho theo phương pháp thẻ song
song
2 Đỗ Trung
Tuấn
1.1+1.2

3 Phạm Thị
Tuyền
Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo
phương pháp ghi sổ số dư + đối
chiếu luân chuyển (phần
4.3.2.2+4.3.2.3 trang 65 Tập bài
 !" #$((

giảng
4 Trần Thị
Tuyết
Kế toán tổng hợp HTK Tại công ty
Thành An
5 Hoàng Anh

2.1
6 Lê Quốc

2.2.1 + 2.2.2
7 Nguyễn
Đức Thị
Vân
Kế toán nhập kho hàng hóa tại công
ty Thành An
8 Trần Thị
Thùy Vân
Kế toán các trường hợp xuất kho
hàng hóa tại công ty Thành An
9 Trần Thị
Vượng

Kế toán tổng hợp HTK Tại công ty
Thành An
10 Bùi Thị
Yến
Kế toán nhập kho hàng hóa tại công
ty Thành An
11 Nguyễn
Hoàng Yến
Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo
phương pháp thẻ song song
12 Nguyễn
Thị Hải
Yến (137)
Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên
trường hợp nhập kho hàng hóa
13 Nguyễn
Thị Hải
Yến (138)
Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên
trường hợp xuất kho hàng hóa
14 Trần Hải
Yến
Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ
 !" #$(3

×