Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tai công ty CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐẦU TƯ QUYẾT THẮNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 62 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2

LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

































Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG
CỤ DỤNG CỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG QUYẾT
THẮNG 2
1.1. Những vấn đê chung về Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 2
1.2. Nội dung kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 4
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 4
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 5
1.2.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 6
1.3. . Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 7
1.3.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng 7
1.3.2. Các phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 7
1.4. Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 10
1.4.1. Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 10
1.4.2. Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ 11
1.5. Hình thức sổ kế toán trong kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 12
1.5.1. Hình thức kế toán nhật ký chung 12
1.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái 13
1.5.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 14
1.5.4. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ 15

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƢ XD QUYẾT THẮNG
17
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Đầu tƣ XD Quyết Thắng
17
2.1.1 Giới thiệu về công ty 17
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 17
2.1.3. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy 17
2.1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Đầu tƣ Xây dựng
Quyết Thắng 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
2.2. Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty CP
Đầu tƣ XD Quyết Thắng. 23
2.2.1. Đặc điểm Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ tại Công ty CP Đầu tƣ Xây
Dựng Quyết Thắng 23
2.2.2. Công tác quản lý và phân loại Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ tại
Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng Quyết Thắng 24
2.2.3. Đánh giá Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ tại công ty 25
2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty Cổ Phần Đầu tƣ
Xây Dựng Quyết Thắng 25
2.3.1. Thủ tục nhập, xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty 25
2.3.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty 38
2.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng tại công ty Cổ phần Đầu tƣ
Xây dựng Quyết Thắng 45
2.4.1. Tài khoản sử dụng 45
2.4.2. Kế toán tăng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 45
2.4.3. Kế toán giảm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 46
2.4.4. Sổ kế toán tổng hợp 46
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

NVL, CCDC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG QUYẾT THẮNG
50
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ tại
Công ty CP Đầu Tƣ Xây Dựng Quyết Thắng 50
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu, Công
cụ dụng cụ tại Công ty CP Đầu Tƣ Xây dựng Quyết Thắng 52
KẾT LUẬN 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO 56







Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Tên danh mục
Chữ viết tắt
1
Nguyên vật liệu
NVL
2
Công cụ dụng cụ
CCDC
3
Doanh nghiệp
DN

4
Giá trị gia tăng
GTGT
5
Bộ tài chính
BTC
6
Tài khoản
TK
7
Sản xuất
SX
8
Kinh doanh
KD
9
Sản phẩm
SP
10
Tài sản ngắn hạn
TSNH
11
Tài sản dài hạn
TSDH
12
Vốn chủ sở hữu
VCSH
13
Nợ phải trả
NPT

14
Hạng mục công trình
HMCT
15
Công trình
CT
16
Hàng tồn kho
HTK
17
Xi măng Hoàng Mai PC40
Xi Măng HM PC40
18
Cổ phần đầu tƣ xây dựng
CP ĐTXD







Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Trang
Sơ đồ 1.1
Kế toán chi tiết theo phƣơng pháp thẻ song song
8
Sơ đồ 1.2

Kế toán chi tiết theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
9
Sơ đồ 1.3
Kế toán chi tiết theo phƣơng pháp sổ số dƣ
10
Sơ đồ 1.4
Kế toán tổng hợp vật tƣ theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
11
Sơ đồ 1.5
Kế toán tổng hợp theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
12
Sơ đồ 1.6
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
13
Sơ đồ 1.7
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký sổ cái
14
Sơ đồ 1.8
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
15
Sơ đồ 1.9
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ
16
Sơ đồ 1.10
Quy trình công nghệ
18
Sơ đồ 1.11
Sơ đồ Bộ máy quản lý Công ty
19
Sơ đồ 1.12

Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
21
Sơ đồ 1.13
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
22
Sơ đồ 1.14
Phƣơng pháp thẻ song song áp dụng của công ty
38
Biểu 2.1
Hóa đơn giá trị gia tăng – Xi măng HMPC 40
27
Biểu 2.2
Biên bản kiểm nghiệm - Xi măng HMPC 40
28
Biểu 2.3
Phiếu nhập kho - Xi măng HMPC 40
29
Biểu 2.4
Hóa đơn giá trị gia tăng - Máy cắt sắt Makita 4131
30
Biểu 2.5
Biên bản kiểm nghiệm - Máy cắt sắt Makita 4131
31
Biểu 2.6
Phiếu nhập kho - Máy cắt sắt Makita 4131
32
Biểu 2.7
Giấy đề nghị xin cấp vật tƣ cho thi công công trình - Xi măng
HMPC 40
34

Biểu 2.8
Phiếu xuất kho - Xi măng HMPC 40
35
Biều 2.9
Giấy đề nghị xin cấp vật tƣ cho thi công công trình - Máy cắt sắt
Makita 4131
36
Biều 2.10
Phiếu xuất kho - Máy cắt sắt Makita 4131
37
Biều 2.11
Trích thẻ kho - Xi măng HMPC 40
39
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
Biểu 2.12
Trích thẻ kho - Máy cắt sắt Makita 4131
40
Biều 2.13
Trích sổ chi tiết vật liệu - Xi măng HMPC 40
41
Biểu 2.14
Trích sổ chi tiết CCDC - Máy cắt sắt Makita 4131
42
Biểu 2.15
Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn vật liệu
43
Biểu 2.16
Trích sổ nhập ký chung
47

Biểu 2.17
Trích sổ cái TK 152
48
Biểu 2.18
Trích sổ cái TK 153
49
Biểu 2.19
Sổ danh điểm vật tƣ hàng hóa
53


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
LỜI MỞ ĐẦU
Lời đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những Giảng viên
Khoa Kinh tế - Trƣờng ĐH Công Nghệ Vạn Xuân nói chung, và Giảng viên hƣớng
dẫn Trần Thị Hằng Nga nói riêng, các anh chị trong công ty CP ĐTXD Quyết
Thắng đã quan tâm, giúp đỡ và chỉ bảo tận tình để em có thể hoàn thành bài Bài
Báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Từ những kiến thức đƣợc học tập tại trƣờng,
kết hợp với việc tham khảo sách vở tài liệu và một ít kinh nghiệm học hỏi đƣợc khi
thực tập tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Quyết Thắng, em đã nhận thức đƣợc
tầm quan trọng của công tác kế toán nói chung và kế toán Nguyên vật liệu nói riêng.
Vì vậy trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần đầu tƣ và xây dựng Quyết
Thắng, em đã cố gắng học tập nhiều kiến thức thực tế để phần nào hiểu rõ hơn về sự
khác biệt giữa lý thuyết và ứng dụng của công tác kế toán, đặc biệt là Kế toán
Nguyên vật liệu, tích góp những bài học kinh nghiệm cho bản thân để có thể thực
hiện tốt công tác kế toán của mình sau này.
Nhƣ chúng ta đã biết, doanh nghiệp là tế bào của nền kinh tế, là nơi trực tiếp
sản xuất ra cơ sở vật chất cho xã hội. Doanh nghiệp có phát triển mạnh thì nền kinh

tế mới có thể vững bền. Trong nền kinh tế thị trƣờng và đang trong giai đoạn suy
thoái kinh tế nhƣ hiện nay, nhà nƣớc ta luôn phải điều tiết, chỉ đạo để doanh nghiệp
có những hƣớng phát triển đúng đắn, phù hợp với sự phát triển xã hội, cùng nhau
vƣợt qua thời kỳ khủng hoảng. Cũng nhƣ bất kỳ một doanh nghiệp nào khác, doanh
nghiệp xây dựng trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình cũng phải cố gắng
tính toán các chi phí hợp lý nhất để đảm bảo doanh nghiệp làm ăn có lãi.
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố quan trọng không thể thiếu trong quá
trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên sản phẩm hoàn chỉnh. Do đó, chi phí
nguyên vật liệu luôn chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất, đồng thời chiếm
dụng phần lớn nguồn vốn doanh nghiệp. Đứng trên góc độ kế toán ta nhận thấy, vai
trò của việc hạch toán chính xác nguyên vật liệu là vô cùng cần thiết và quan trọng.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc tập hợp chi phí Nguyên vật liệu, trong quá
trình thực tập tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tƣ Xây Dựng Quyết Thắng, em đã chọn đề
tài “Kế toán Nguyên vật liệu, Công cụ Dụng Cụ” làm đề tài nghiên cứu cho bài báo
cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Bài Báo cáo Thực tập tốt nghiệp gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về Kế Toán Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ
của Công ty CPĐTXD Quyết Thắng
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán Nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ tại Công ty CP ĐTXD Quyết Thắng
Chƣơng 3: Kết Luận- Kiến Nghị
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG QUYẾT THẮNG
1.1. Những vấn đê chung về Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 Khái niệm
Nguyên vật liệu là một bộ phận trọng yếu của tƣ liệu sản xuất, là những đối
tƣợng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động nguyên vật liệu bị thay đổi hình thái
vật chất và dịch chuyển một lần giá trị vào chi phí sản xuất kinh doanh
Công cụ dụng cụ là những tƣ liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá
trị và thời gian sử dụng quy định về đối với tài sản cố định.Vì vậy, công cụ dụng cụ
đƣợc quản lý và hạch toán giống nhƣ nguyên vật liệu
 Đặc điểm
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản trong quá trình sản xuất, là cơ
sở vật chất cấu thành nên sản phẩm nên có những đặc điểm khác với các loại tài sản
khác.
- Về mặt giá trị: giá trị của nguyên vật liệu khi đƣa vào sản xuất thuờng có xu
hƣớng tăng lên khi nguyên vật liệu đó cấu thành nên sản phẩm
- Về hình thái: Khi đƣa vào sản xuất thì nguyên vật liệu thay đổi về hình thái và sự
thay đổi này hoàn toàn phụ thuộc vào hình thái vật chất mà sản phẩm do nguyên vật
liệu tạo ra
- Giá trị sử dụng: Khi sử dụng nguyên vật liệu dùng để sản xuất thì nguyên vật liệu
đó sẽ tạo thêm những giá trị sử dụng khác
Công cụ dụng cụ là những tƣ liệu sản xuất có giá trị nhỏ ( dƣới 10 triệu) và
thời gian sử dụng ngắn (dƣới 1 năm) nên không đủ điều kiện để trở thành tài sản cố
định, nó có những đặc điểm riêng nhƣ sau:
- Giá trị: Trong quá trình tham gia sản xuất giá trị công cụ dụng cụ đƣợc chuyển dần
vào chi phí sản xuất kinh doanh
- Hình thái: Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhƣng vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu
- Giá trị sử dụng: Đối với công cụ dụng cụ thì giá trị sử dụng tỷ lệ nghịch với thời
gian sử dụng
 Yêu cầu quản lý
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
- Tập trung quản lý chặt chẽ, sử dụng có hiệu quả vật liệu trong quá trình thu mua

bảo quản, dự trữ và sử dụng
- Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán vật liệu chặt chẽ và khoa
học là công cụ quan trọng để quản lý tình hình thu mua nhập, xuất, bảo quản sử
dụng vật liệu
- Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát, kiểm kê định kỳ nhằm ngăn chặn các
hiện tƣợng tiêu cực
 Vai trò của Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ
Vai trò của Nguyên vật liệu
- Trong từng loại hình doanh nghiệp thì nguyên vật liệu đều có những vai trò riêng
và góp phần cấu thành nên quá trình sản xuất và quá trình tiêu thụ hàng hóa một
cách tốt hơn. Chẳng hạn:
+ Trong doanh nghiệp thƣơng mại thì chức năng chủ yếu của doanh nghiệp là tổ
chức lƣu thông hàng hóa, đƣa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Do đó,
nguyên vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp thƣơng mại chỉ là những vật liệu, bao
bì phục vụ cho quá trình tiệu thụ hàng hóa, các loại vật liệu nhiên liệu dùng cho bảo
quản, bốc vác, vận chuyển hàng hóa trong quá trình tiêu thụ: vật liệu sử dụng cho
công tác quản lý doanh nghiệp nhƣ giấy, bút… và vật liệu sử dụng cho việc sửa
chữa tài sản cố định, công cụ, dụng cụ…
+ Còn nguyên liệu, vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất thì nó đóng vai trò hết
sức quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu là những tƣ liệu sản xuất để cấu thành nên một sản phẩm khác có
giá trị sử dụng đối với ngƣời tiêu dùng. Nguyên vật liệu không những là tƣ liệu sản
xuất mà nó còn có một vai trò đó là giúp cho quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh đƣợc liên tục và nó giúp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa trên thị trƣờng ngày
càng tốt hơn.
Vai trò của Công cụ, dụng cụ
- Khác với nguyên vật liệu thì công cụ, dụng cụ là những tƣ liệu lao động không đủ
tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định. Vì vậy,
công cụ, dụng cụ đƣợc quản lý nhƣ đối với nguyên vật liệu. Theo quy định, những
tƣ liệu lao động sau không phân biệt tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng vẫn

đƣợc coi là công cụ, dụng cụ.
+ Các loại bao bì dùng để đựng vật liệu, hàng hóa trong quá trình thu mua, bảo
quản, tiêu thụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
.+ Các loại bao bì kèm hàng hóa có tính giá riêng nhƣng bỏ qua quá trình bảo quản
hàng hóa vận chuyển trên đƣờng và dự trữ trong kho có tính giá trị hao mòn để trừ
dần vào giá trị của bao bì.
+ Những dụng cụ, đồ nghề bằng thủy tinh, sành, sứ…
+ Quần áo và dụng cụ bảo hộ lao động
1.2. Nội dung kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 Phân loại nguyên vật liệu
Có nhiều tiêu thức phân loại nguyên vật liệu nhƣng thông thƣờng kế toán sử
dụng một số các tiêu thức sau để phân loại nguyên vật liệu:
- Nếu căn cứ theo tính năng sử dụng có thể chia nguyên vật liệu ra thành các nhóm:
+ Nguyên vật liệu chính: là những nguyên liệu cấu thành nên thực thể vật chất
của sản phẩm
+ Vật liệu phụ: là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất
không cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm mà có thể kết hợp với nguyên
vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài, làm tăng thêm
chất lƣợng hoặc giá trị của sản phẩm
- Trƣờng hợp căn cứ vào nguồn cung cấp kế toán có thể phân loại nguyên vật liệu
thành các nhóm khác nhau nhƣ:
+ Nguyên vật liệu mua ngoài là nguyên vật liệu do doanh nghiệp mua ngoài
mà có, thông thƣờng mua của nhà cung cấp
+ Vật liệu tự chế biến là vật liệu do doanh nghiệp sản xuất ra và sử dụng nhƣ
là nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm
+ Vật liệu thêu ngoài gia công là vật liệu mà doanh nghiệp không tự sản xuất,

cũng không phải mua ngoài mà thêu các cơ sở gia công
+ Nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh là nguyên vật liệu do các bên liên
doanh góp vốn theo thỏa thuận trên hợp đồng liên doanh
+ Nguyên vật liệu đƣợc cấp là nguyên vật liệu do đơn vị cấp trên cấp theo quy
định
 Phân loại công cụ dụng cụ
- Công cụ dụng cụ lao động: dụng cụ gỡ lắp, dụng cụ đồ nghề, dụng cụ quản
lý, dụng cụ áo bảo vệ lao động, khuôn mẫu, lán trai
- Bao bì luân chuyển
- Đồ nghề cho thuê
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
5
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cấu thành nên hàng tồn kho, do đó
kế toán nguyên vật liệu phải tuân thủ các chuẩn mực kế toán hàng tồn kho. Hàng
tồn kho đƣợc tính theo giá gốc, trƣờng hợp giá trị thuần có thể đƣợc thực hiện thấp
hơn giá trị gốc, trƣờng hợp giá trị thuần có thể đƣợc thực hiện thấp hơn giá trị gốc
thì phải tính theo giá trị thuần có thể sử dụng đƣợc. Tính giá nguyên vật liệu là
phƣơng pháp kế toán dùng thƣớc đo tiền tệ để thể hiện trị giá của nguyên vật liệu
nhập, xuất và tồn kho.
Nguyên vật liệu của doanh nghiệp có thể đƣợc tính theo giá thực tế hoặc giá
hoạch toán. Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho đƣợc xác định tùy theo từng
nguồn nhập, từng lần nhập cụ thể nhƣ sau:
- Nguyên vật liệu mua ngoài:





+ Trƣờng hợp doanh nghiệp mua nghiệp mua nguyên vật liệu dùng vào sản
xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chụi thuế (GTGT) theo phƣơng pháp trực tiếp
hoặc không thuộc đối tƣợng chụi thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp,
phúc lợi dự án thì giá trị nguyên vật liệu mua vào đƣợc phản ánh theo tổng giá trị
thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ (nếu có)
+ Trƣờng hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ , thì
giá trị của nguyên vật liệu mua vào đƣợc phản ánh theo giá mua chƣa có thuế. Thuế
GTGT đầu vào khi mua nguyên vật liệu và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản đƣợc khấu trừ và hạch toán vào tài khoản 133.
+ Đối với nguyên vật liệu mua ngoài bằng ngoại tệ thì phải đƣợc quy đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
- Vật liệu do tự chế biến:
Trị giá thực tế vật liệu do tự chế biến nhập lại kho bao gồm trị giá thực tế của
vật liệu xuất ra để chế biến và chi phí chế biến
- Vật liệu thuê ngoài gia công:
Trị giá thực tế vật liệu thuê ngoài gia công nhập lại kho bao gồm trị giá thực tế
của vật liệu xuất ra để thuê ngoài gia công, chi phí gia công và chi phí vận chuyển
Trị giá
thực tế
của NVL
ngoại
nhập
Giá mua
trên hóa
đơn, Thuế
NK (nếu
có)
Chi phí thu
mua (kể cả

hao mòn
trong định
mức)

=
Các
khoản
giảm trừ
khi mua
NVL

-

+
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
6
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
từ kho của doanh nghiệp đối với gia công và từ nơi gia công về lại kho của doanh
nghiệp
- Nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh:
Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh, góp vốn cổ phần là
giá thực tế các bên tham gia góp vốn chấp nhận
 Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho
Khi xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình sản xuất thực tế nguyên
vật liệu xuất dùng. Vì nguyên vật liệu nhập kho ở thời điểm khác nhau và theo giá
thực tế nhập kho khác nhau, nên doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các biện
pháp tính giá sau:
- Phƣơng pháp theo giá thực tế đích danh
Phƣơng pháp tính giá thực tế đích danh là xác định xuất kho từng loại nguyên
vật liệu theo giá thực tế của từng lần nhập, từng nguồn nhập cụ thể. Phƣơng pháp

này thƣờng đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, các mặt hàng có
giá trị lớn hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc
- Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIOF)
Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho
đƣợc mua sau hay sản xuất sau thì đƣợc sản xuất trƣớc và hàng tồn kho còn lại cuối
kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá
trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị
của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn
tồn kho
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền giá trị của từng loại hàng xuất kho
đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá
trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ
Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc là thời điểm phụ thuộc
vào tình hình của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền tự lựa chọn cho mình
phƣơng pháp tính giá thực tế xuất kho của nguyên vật liệu sao cho phù hợp với
doanh nghiệp.
1.2.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Trên cơ sở những chứng từ có liên quan kế toán tiến hành ghi chép, phản ánh
chính xác, kịp thời, số lƣợng, chất lƣợng và giá trị thực tế của từng loại từng thứ
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập, xuất, tồn tiến hành các sổ chi tiết và sổ tổng
hợp dụng cụ.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
7
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
- Vận dụng các phƣơng pháp hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ. Hƣớng dẫn kiểm
tra các bộ phận, đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ
- Kiểm tra thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dữ trữ và tiêu hao vật liệu, công cụ
dụng cụ. Phát hiện và xử lý kịp thời vật liệu, công cụ dụng cụ thừa, thiếu, ứ đọng,

kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng lãng phí
- Tham gia kiểm kê đánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ quy định của
nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và
quản lý, điều hành phân tích kinh tế
1.3. . Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1.3.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng
 Chứng từ sử dụng
- Chứng từ nhập:
+ Biên bản kiểm nghiệm
- Chứng từ xuất:
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+ Phiếu xuất vật tƣ theo hạn mục
- Chứng từ theo dõi quản lý:
+ Thẻ kho
+ Phiếu bán vật tƣ còn lại cuối kỳ
+ Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
 Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết vật tƣ, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Bảng tổng hợp chi tiết vật tƣ, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Thẻ kho (sổ kho)
- Bảng kê nhập xuất (nếu có)
1.3.2. Các phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 Phƣơng pháp thẻ song song
Đặc điểm của phƣơng pháp thẻ song song là sử dụng các sổ chi tiết để theo
dõi thƣờng xuyên, liên tục sự biến động của từng mặt hàng tồn kho cả về số lƣợng
và giá trị
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
8
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2

- Ƣu điểm: Phƣơng pháp thẻ song song đơn giản, dễ ghi chép phƣơng pháp này rất
tiện lợi khi doanh nghiệp sử lý công việc bằng máy tính.
- Nhƣợc điểm: Phƣơng pháp này còn trùng lặp trong công việc hạch toán
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết theo phƣơng pháp thẻ song song








Ghi chú: Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Kiểm tra, đối chiếu.
Ghi cuối kỳ.

 Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Là phƣơng pháp dùng để sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để theo dõi sự biến
động của từng mặt hàng tồn kho cả về số lƣợng và giá trị. Việc ghi sổ chỉ thực hiện
một lần vào cuối tháng và mỗi danh điểm vật liệu đƣợc ghi một dòng trên sổ đối
chiếu luân chuyển
- Ƣu điểm: đơn giản dễ dàng ghi chép và đối chiếu
- Nhƣợc điểm: tập trung trong công việc vào cuối tháng nhiều, ảnh hƣởng đến tính
kịp thời, đầy đủ và cung cấp thông tin cho các đối tƣợng có nhu cầu sử dụng khác
nhau


Thẻ kho
Sổ chi tiết VL
Chứng từ nhập

Chứng từ xuất
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
9
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển










Ghi chú: Ghi hằng ngày hoặc ghi định kỳ
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra

 Phƣơng pháp sổ số dƣ
Đặc điểm của phƣơng pháp sổ số dƣ là sử dụng số dƣ để theo dõi sự biến động
của từng mặt hàng tồn kho chỉ về mặt giá trị theo hạch toán, do đó phƣơng pháp này
thƣờng đƣợc dùng cho các doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán vật liệu để ghi sổ kế
toán trong kỳ
Phƣơng pháp sổ số dƣ thích hợp với các doanh nghiệp thực hiện các công việc kế
toán thủ công, hạn chế sự trùng lặp trong công việc giữa thủ kho và nhân viên kế
toán
- Ƣu điểm: Khắc phục đƣợc ghi chép trùng lặp

- Nhƣợc điểm: Khi phát hiện sai sót thì khó kiểm tra

Chứng từ
xuất
Thẻ kho
Chứng từ
nhập
Bảng kê
nhập
Sổ đối chiếu luân
chuyển
Bảng kê
xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
10
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết theo phƣơng pháp sổ số dƣ











Ghi chú : Ghi hằng ngày hoặc định kỳ
Ghi cuối kỳ

Kiểm tra đối chiếu

1.4. Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1.4.1. Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
 Đặc điểm của phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh một
cách thƣờng xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tƣ trên
các TK vật tƣ 151, 152, 153
- Các tài khoản 151, 152, 153 đƣợc sử dụng để phản ánh sự biến động tăng, giảm
của vật tƣ trong kỳ và giá trị tồn kho cuối kỳ
- Cuối kỳ sử dụng số dƣ TK 151, 152, 153 để đối chiếu với sổ tổng hợp chi tiết và
số liệu kiểm kê thực tế
 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đƣờng”
- Tài khoản 152 “ Nguyên vật liệu”
-Tài khoản 153 “ Công cụ dụng cụ”

Phiếu nhập
kho
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Bảng lũy kế
nhập
Thẻ kho
Phiếu xuất
kho
Sổ số dƣ
Bảng tổng hợp
N- X- T
Phiếu gia nhập

chứng từ xuất
Bảng lũy kế xuất
Phiếu xuất
kho
Phiếu gia nhập
chứng từ xuất
Phiếu nhập
kho
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Bảng lũy kế
nhập
Thẻ kho
Sổ số dƣ
Bảng tổng hợp
N- X- T
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
11
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
 Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.4: Kế toán tổng hợp vật tƣ theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên

















1.4.2. Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
 Đặc điểm của phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh một cách
thƣờng xuyên, liên tục giá trị vật tƣ xuất kho mà chỉ phản ánh giá trị vật tƣ xuất
kho 1 lần vào cuối kỳ trên cơ sở số liệu kiểm kê thực tế
- Các tài khoản 151, 152, 153 chỉ đƣợc sử dụng để phản ánh sự giá trị tồn kho đầu
kỳ và cuối kỳ mà không phản ánh các hoạt động tăng, giảm của vật tƣ trong kỳ
- Trong kỳ các nghiệp vụ tăng giảm vật tƣ đƣợc phản ánh vào TK 611: Mua hàng
 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 611 “ Mua hàng”
Tài khoản 611 có 2 TK cấp 2:
TK 6111: Mua nguyên vật liệu
TK 6112: Mua hàng hóa
TK 111, 112,
311, …
TK 411
TK 152, 153
TK 621, 623,
627, 641,642
TK 111, 112,
331…
3
TK 133

2
6
1
5
7
4
TK 151, 154
TK 621, 623,
627, 641, 642,…
TK 138,
811,144, 244,…
TK 133
TK 111, 112,
311, …
TK 152, 153
TK 621, 623,
627, 641,642
TK 111, 112,
331…
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
12
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
 Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp vật tƣ theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ




















1.5. Hình thức sổ kế toán trong kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1.5.1. Hình thức kế toán nhật ký chung
 Nguyên tắc đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, gồm các loại sổ chủ
yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
TK 151,
152,153
TK 111, 112,
331,….
TK 154,
411,711,…
TK 611
TK 621, 623,

627,641,
642,241,142,
TK 111,112,
331,…
TK 138, 811,
144, 244,…
1
7
6
2
3
4
5
TK 133
TK 133
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
13
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
Vẽ sơ đồ:
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
















Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

1.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái
 Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký sổ cái
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự
thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy
nhất là sổ Nhật ký sổ cái
Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái gồm các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký sổ cái
- Các sổ thẻ kế toán chi tiết

Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
SỔ CÁI
Bảng cân đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
14
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
Vẽ sơ đồ
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký sổ cái













Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.5.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
 Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế
toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

- Sổ cái
- Các sổ thẻ kế toán chi tiết

Sổ quỹ
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ
cùng loại
NHẬT KÝ SỔ CÁI
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
15
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
Vẽ sơ đồ:
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
















Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.5.4. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ
 Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chứng từ
- Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các
tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối
ứng nợ
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế
- Kết hợp rỗng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một
sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý
kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ cùng
loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ, thẻ kế toán
chi
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
16
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký chứng từ
- Bảng kê
- Sổ cái
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
Vẽ sơ đồ:
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ











Ghi chú: Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi hằng ngày









Chứng từ kế toán và các
bảng phân bổ
Bảng kê
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
CHỨNG TỪ GHI
SỔ
Sổ cái
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
17
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI
CÔNG TY CP ĐẦU TƢ XD QUYẾT THẮNG
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Đầu tư XD Quyết Thắng
2.1.1 Giới thiệu về công ty
- Tên công ty: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng Quyết Thắng
- Giám đốc: Nguyễn Hữu Thắng
- Địa Chỉ: Đƣờng Trƣơng Văn Lĩnh-Xóm 23- Nghi Phú-Thành phố Vinh-
Nghệ An

- Số điện thoại: 038.3529.868 - Fax: 038.3529.868
- Mã số thuế: 2901141433
- TK giao dịch: 14022888999899 tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ
thƣơng Techcombank Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng Quyết Thắng là doanh nghiệp tƣ nhân, đƣợc
thành lập ngày 02/11/2007 theo giấy phép đăng ký kinh Doanh số 2901141433 cấp
ngày 02/11/2007 của Sở kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nghệ An. Vốn điều lệ: 4,8 tỷ đồng
với sự tham gia góp vốn của 5 cổ đông sáng lập.
Hơn 6 năm xây dựng và phát triển, Công ty đã có những thành quả vƣợt bậc
trong nhiều lĩnh vực kinh doanh, đa dạng ngành nghề nhƣ thi công xây dựng các
công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, điện năng, hạ tầng kỹ thuật,
cấp thoát nƣớc, san lấp mặt bằng, sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng với đội ngũ
cán bộ nhân viên có tay nghề, năng động và sáng tạo.
Trong vòng 6 năm trở lại đây, công ty đã hoàn thành đƣợc rất nhiều công trình
xây dựng, trong đó có 18 công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, cấp thoát
nƣớc và 32 công trình thủy lợi Các công trình mà công ty xây dựng mang lại giá
trị kinh tế rất lớn cho xã hội, đồng thời xây dựng hình ảnh đẹp cho công ty trong
mắt các đối tác làm ăn trong và ngoài tỉnh.
2.1.3. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
 Chức năng và nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh
 Chức năng, nhiệm vụ
- Chức năng: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng Quyết Thắng có đầy đủ chức năng của
một doanh nghiệp tƣ nhân theo luật doanh nghiệp.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
18
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
- Nhiệm vụ: Công ty có nhiệm vụ tổ chức lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt
động kinh doanh theo quy định của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và điều lệ
phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và thực hiện các biện pháp thích hợp

để đạt đƣợc các mục tiêu của doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể tiến hành
hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực khác đƣợc pháp luật cho phép và hoạt
động quản trị phê chuẩn.
 Ngành nghề kinh doanh
Các ngành nghề kinh doanh của Công ty:
+ Xây dựng các công trình: dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, điện năng,
hạ tầng kỹ thuật, cấp thoát nƣớc, san lấp mặt bằng.
+ Sản xuất mua bán vật liệu xây dựng
 Đặc điểm tổ chức sản xuất quy trình công nghệ
Do đặc thù của ngành xây dựng là đơn chiếc vì vậy quy trình sản xuất của mỗi
sản phẩm là không giống nhau. Sau khi ký kết hợp đồng kinh tế với chủ đầu tƣ, quy
trình sản xuất có thể mô tả nhƣ sau:
Sơ đồ 1.10: Quy trình công nghệ
















Khảo sát thiết kế

công trình
Nghiên cứu bản vẽ, xây
dựng phƣơng án thi công

Tổ chức bộ máy
thi công đấu thầu

Chuẩn bị vật tƣ, phƣơng
tiện thi công công trình

Thi công công trình

Hoàn thành công trình
nghiệm thu

Thanh quyết toán công
trình

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
19
Nguyễn Thị Hằng- ĐHKT2
 Đặc điểm tổ chức bộ máy
Bộ máy quản lý của Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng Quyết Thắng đƣợc tổ chức
theo mô hình tập trung với sự chỉ đạo của các cấp trên nhƣ Hội đồng quản trị kiêm
giám đốc, phó giám đốc và dƣới là các phòng ban đƣợc phân chia rõ ràng với các
chức năng khác nhau nhƣng lại tƣơng hỗ cho nhau cùng hoạt động và phát triển.
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ Bộ máy quản lý Công ty















 Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận:
- Ban giám đốc: Gồm Giám đốc và Phó Giám đốc chịu trách nhiệm lãnh đạo điều
hành mọi hoạt động của Công ty và chỉ đạo trực tiếp đến từng phòng ban.
- Các phòng ban chuyên môn: đƣợc lập ra có nhiệm vụ tham mƣu trong lĩnh vực
chuyên môn của mình cho Ban Giám đốc nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất,
xây lắp đạt hiệu quả cao, cụ thể:
+ Phòng Tài chính - Kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ công tác
kế toán tài chính của công ty. Ghi chép, phản ánh và giám sát mọi hoạt động của
công ty thông qua chỉ tiêu giá trị của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình
xây lắp, kinh doanh.
+ Tham mƣu công tác quản lý kinh tế, lập kế hoạch về thu hồi vốn, nhu cầu sử
dụng các nguồn vốn.
Chủ tịch Hô
̣
i đồng qua
̉
n tri
̣


kiêm Gia
́
m đốc

Phó giám đốc

Phòng tài
chính -kế
toán

Phòng kĩ
thuâ
̣
t

Phòng
kế hoa
̣
ch -

̣
t tƣ

Phòng
tổ chức
hành chính


̣
phâ

̣
n
bảo vệ

Đội xây lắp
công trình
dân dụng

Đội xây lắp
công trình
thủy lợi

Đội sản xuất
vật liệu xây
dựng

Đội xe
và thiết
bị

Kinh doanh
dịch vụ tổng
hợp

×