Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

sinh học 12 bài 18. chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.12 KB, 15 trang )






KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
.
.
Cho các quần thể sau:
1. P : 6,25% AA : 37,5%Aa : 56,52% aa.
2. P : 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa
3. P : 135 AA : 70 Aa : 45 aa
Hỏi: Quần thể nào đã cân bằng di truyền, quần thể
nào chưa cân bằng di truyền. Tại sao? Nêu
điều kiện để một quần thể ngẫu phối đạt trạng
thái cân bằng di truyền.

Giải:
Giải:

P : 6,25 % AA : 37,5% Aa : 56,25% aa
P : 0,0625 AA : 0,375 Aa : 0,5625 aa
p = 0,25 q = 0,75
Quần thể đã cân bằng di truyền.

P : 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1aa

p = 0,8 q =0,2
Quần thể chưa cân bằng
P : 0,54 AA : 0,28 Aa : 0,18 aa


p = 0,68 q = 0,32
Quần thể chưa cân bằng.

CHƯƠNG IV
CHƯƠNG IV
: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
BÀI 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY
TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP.
? Để tạo được giống mới cần nguồn nguyên liệu nào.
-
Nguồn biến dị di truyền ( Biến dị tổ hợp, đột biến,
ADN tái tổ hợp)
? Để tạo các biến dị di truyền người ta dùng phương
pháp nào.
- Lai giống, gây đột biến nhân tạo, kĩ thuật di truyền.

I.
I.
TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN
TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN
BIẾN DỊ TỔ HỢP
BIẾN DỊ TỔ HỢP
.
.

Sơ đồ lai minh họa quá trình chọn lọc các tổ hợp gen mong
muốn.
P: AABBCC X aabbCC
F

1
: Aa Bb CC
F
2
: AABBCC : AABbCC:AAbbCC: AaBBCC: AaBbCC: AabbbCC: aaBBCC: aaBbCC:
aabbCC.
F
3
: AABBCC AABbCC AAbbCC AAbbCC AabbCC aabbCC
F
4
: AA bbCC AAbbCC
F
5
: AAbb CC AAbbCC

II.
II.
Tạo giống lai có ưu thế lai cao
Tạo giống lai có ưu thế lai cao
.
.
1. Khái niệm ưu thế lai.
a. Ví dụ:


? Quan sát hình ảnh trên cho biết ưu thế lai là gì
? Quan sát hình ảnh trên cho biết ưu thế lai là gì
b. Khái niệm:


Hiện tượng con lai có năng suất,sức chống
chịu, khả năng sinh trưởng, phát triển cao
vượt trội so với bố mẹ gọi là ưu thế lai.

2.
2.
Cơ sở di truyền của ưu thế lai
Cơ sở di truyền của ưu thế lai
.
.
? Giả thuyết siêu trội đã giải thích về ưu thế lai như
thế nào.
- Giả thuyết siêu trội: Khi ở trạng thái dị hợp tử về
nhiều kiểu gen khác nhau, con lai được kiểu hình
vượt trội nhiều mặt so với bố mẹ ở trạng thái đồng
hợp.

3.
3.
phương pháp tạo ưu thế lai
phương pháp tạo ưu thế lai
.
.
a. Phương pháp:
? Trình bày các bước trong phương pháp tạo ưu
thế lai.
-Tạo dòng thuần: Cho các dòng tự thụ phấn5-7thế
hệ ( T.V) và cho giao phối gần ( Đ.V).
-Lai các dòng thuần theo từng cặp tạo ưu thế lai.
b. Lưu ý:

? Khi tạo ưu thế lai cần lưu ý những điều gì.
- Có khi phải sử dụng cả phép lai nghịch.
-
Có khi phải lai với giống thuần thứ 3.

c.
c.
Đặc điểm
Đặc điểm
:
:

- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F
1
,sau đó
giảm dần qua các thế hệ.
? Giải thích tại sao ưu thế lai biểu hiện cao
nhất ở F
1
.

d. Ưu nhược điểm của phương pháp tạo ưu
d. Ưu nhược điểm của phương pháp tạo ưu
thế lai:
thế lai:

? Trình bày ưu nhược điểm của phương
pháp tạo ưu thế lai.

* ưu điểm: Cây lai có năng suất cao…


* Nhược điểm:

- Khó tìm kiếm tổ hợp gen, tốn nhiều công
sức, tốn kém.

4. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản
4. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản
xuất nông nghiệp ở việt nam.
xuất nông nghiệp ở việt nam.
? Hãy kể các thàh tựu tạo giống vật nuôi,
cây trồng có ưu thế lai cao ở việt nam và
trên thế giới mà em biết.

Bài tập về nhà
Bài tập về nhà
.
.

- Học bài theo câu hỏi cuối sgk 1,2,3,4 –
trang 78

- Đọc trước bài 19.

×