Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

bài báo cáo tổng quan về nhà máy xi măng sông gianh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.25 KB, 44 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
BÀI BÁO CÁO TỔNG QUAN
VỀ NHÀ MÁY XI MĂNG
SÔNG GIANH
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
1
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
MỤC LỤC
T
rang
LỜI NÓI ĐẦU
……………………………………………………… 1
PhầnI. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY XI MĂNG COSEVCO SÔNG
GIANH 3
1.1. Tên doanh
nghiệp……………………………………………………… 3
1.2. Giám Đốc hiện tại của doanh
nghiệp………………………………… 3
1.3. Địa chỉ
……………………………………………………………… … 3
1.4. Cơ sở pháp
lý………………………………………………………… … 3
1.5. Lọai hình doanh
nghiệp……………………………………………… … 4
1.6. Nhiệm vụ doanh
nghiệp……………………………………………… ….4
1.7. Lịch sử phát triển của doanh
nghiệp………………………………… …4
PHẦN II. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT – KINH DOANH
CỦA CÔNG
TY XI MĂNG COSEVCO SÔNG


GIANH……………………………… 5
2.1 Mặt hàng sản phẩm dich vụ
………………………………………… 5
2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của công
ty………………………… 6
2.3. Số lao động bình
quân………………………………………………… 9
PHẦN III. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY XI MĂNG
COSEVCO
SÔNG GIANH……………………………………………………………
… 11
3.1. Thuyết minh dây chuyền sản xuất xi măng………………………
…… 11
3.1.1. Sơ đồ dây chuyền sản xuất xi
măng………………………………… 11
3.1.2. Thuyết minh sơ đồ dây chuyền sản xuất xi
măng…………………… 13
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
2
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
3.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất
……………………………………… … 14
3.2.1 Đặc điểm về phương pháp sản xuất
……………………………… 14
3.2. 2Đặc điểm về trang thiết bị
…………………………………………… 15
3.2.3 Đặc điểm về bố trí nhà xưởng ,thông gió, ánh
sáng…… 16
3.2.4 Đặc điểm an toàn lao
động………………………………………… 16

PHẦN IV. TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ KẾT CẤU SẢN XUẤT CỦA
CÔNG TY XI MĂNG COSEVCO SÔNG
GIANH……………………………………… 17
4.1 Tổ chức sản xuất của doanh
nghiệp………………………………… 17
4.2 Kết cấu sản xuất của công ty
…………………………………… 18
PHẦN V. TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY XI MĂNG
COSEVCO SÔNG
GIANH
……………………………………………………………………… 21
5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ở Công
ty 21
5.2. Chức năng nhiệm vụ các bộ
phận 22
5.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý của công
ty…… 25
PHẦN VI. KHẢO SÁT PHÂN TÍCH YẾU TỐ ĐẦU VÀO, ĐẦU RA
CỦA CÔNG TY XI MĂNG COSEVCO SÔNG
GIANH…………………………….….26
6.1 Yếu tố đầu
vào………………………………………………………… 26
6.1.1. Đối tượng lao
động…………………………………………………… …26
6.1.2. Yếu tố lao
động………………………………………………………….….30
6.1.3.Yếu tố
vốn……………………………………………………………… …32
6.2. Yếu tố đầu
ra…………………………………………………………….… 33

6.2.1 Nhận diện thị
trường 33
6.2.2 Tình hình tiêu thụ sản
phẩm 34
PHẦN VII. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY XI MĂNG
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
3
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
COSEVCO SÔNG GIANH………………………………………………
….36
7.1 Môi trường vĩ mô
……………………………………………………… …36
7.1.1. Môi trường kinh tế
……………………………………………………. ….36
7.1.2. Môi trường công
nghệ……………………………………………… ….…37
7.1.3. Môi trường tự
nhiên………………………………………………… 37
7.1.4. Môi trường văn hóa -xã hội
…………………………………………….…38
7.1.5. Môi trường pháp
luật………………………………………………… … 38
7.1.6. Môi trường quốc tế
……………………………………………………… 39
7.2. Môi trường
ngành……………………………………………………… 39
7.2.1. Đối thủ cạnh
tranh……………………………………………………… 39
7.2.2. Áp lực của nhà cung
ứng……………………………………………….….40

7.2.3. Áp Lực của khách
hàng………………………………………………… 40
7.2.4. Sản phẩm thay thế
……………………………………………………… 41
PHẦN VIII. THU HOẠCH CỦA BẢNTHÂN SAU ĐỢT THỰC
TẬP 41
8.1. Về thực tiễn vấn đề nghiên cứu
……………………………………… ….41
8.2. Về phương pháp, kỹ năng phân
tích………………………………… 42
KẾT LUẬN
…………………………………………………………………… 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO
…………………………………………………… 44
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
4
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
LỜI MỞ ĐẦU
Sau ngày đất nước thống nhất Toàn Đảng toàn dân toàn quân bắt tay
vào phục hồi một nền kinh tế kiệt quệ sau chiến tranh. Dưới sự dẫn dắt của
Đảng, bước đầu khôi phục một nền nông nghiệp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
trong nước. Sang những năm nữa cuối thập niên 80 đất nước thực hiện
đường lối mỡ cửa và bước đầu chuẩn bị gia nhập WTO vào những năm sau
1995 đã tạo điều kiện du nhập các nền kinh tế phát triển mạnh trên toàn thế
giới vào nước ta và khái niệm Công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước
không còn xa lạ đối với mỗi người dân Việt Nam vào những năm cuối thế
kỷ XX. Cũng như các nước phát triển khác con đường gần nhất đễ đi đến
một nền Công nghiệp hóa- hiện đại hóa là con đường xây dựng và phát triển
các cơ sỡ hạ tầng. Chính vì vậy mà vật liệu Xi măng là một yếu tố quan
trọng, không thể thiếu trong quá trình phát triển. Cũng chính vì nhu cầu phát

triển đất nước Công ty xi măng Sông Gianh ra đời mang lại một luồng sinh
khí mới cho đất nước cũng như riêng cho người dân Quảng Bình.
Xi măng Sông Gianh bắt đầu hoạt động đây vừa là niềm vui, niềm tự
hào của đất nước nhưng cũng là thách thức rất lớn khi chúng ta hội nhập với
nền kinh tế toàn cầu. Trước tình thế đó đòi hỏi tất cả các doanh nghiệp phải
có những hướng kinh doanh linh hoạt để tồn tại và phát triển . Cùng với sự
vượt bậc về kinh tế xã hội ngành sản xuất xi măng đã và đang đóng một vai
trò quan trọng , thiết yếu, là ngành mũi nhọn và liên tục tăng trưởng mạnh
trong mấy thập kỉ qua. Sự ra đời của nhiều nhà máy hoạt động trong lĩnh vực
này càng làm phong phú thêm về sản lượng cũng như chất lượng xi măng và
theo đó những công nghệ xi măng luôn được đổi mới từng ngày để đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong nước và thế giới. Một trong
những nhà máy đã và đang góp phần một phần lớn vào công cuộc xây dựng
và phát triển đó là Công ty Xi Măng COSEVCO Sông Gianh. Công ty Xi
Măng COSEVCO Sông Gianh một trong đơn vị sản xuất công nghiệp lớn
nhất hiện nay của Tổng công ty Miền Trung và cũng là đơn vị sản xuất xi
măng lớn nhất tại Quảng Bình . Các sản phẩm của công ty đã ra Hà Tỉnh, rồi
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
5
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
vào Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên,
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Thành
phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và 5 tỉnh Tây Nguyên bằng ô tô, tàu hỏa, tàu
thủy để cung ứng kịp thời cho khách hàng và đã có chỗ đứng vững chắc trên
thị trường tại các địa bàn nói trên. Công ty cũng đang nghiên cứu tổ chức
sản xuất các loại xi măng đặc chủng chịu mặn, chịu áp lực phù hợp môi
trường và yêu cầu khách hàng để xuất khẩu sang các nước với khối lượng
lớn.
Trong quá trình thực tập, dưới sự hướng dẫn của giáo viên bộ môn và
sự giúp đỡ tận tình của các anh, chị cán bộ nhân viên Công ty Xi Măng

COSEVCO Sông Gianh em đã cố gắng tiếp thu, tìm hiểu đễ thực hiện bản
báo cáo và học hỏi một số kinh nghiệp quý báu trong công việc đễ sẳn sàng
cho công việc sau này.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn ThS. Trần
Thị Thu Thủy cùng các Anh, chị cán bộ trong Công ty Xi măng Cosevco
Sông gianh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.
Trong quá trình thực tập nghiên cứu hoàn thành đề tài, mặc dù có nhiều cố
gắng nhưng do trình độ lý luận và thực tế còn hạn chế, nên đề tài không
tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự đóng góp, bổ sung của các
thầy cô và các bạn để báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn.

SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
6
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY XI MĂNG COSEVCO SÔNG
GIANH
1.1. Tên doanh nghiệp : Công ty Xi măng Cosevco Sông Gianh
Tên viết tắt : Cosevco
1.2. Giám đốc hiện tại của công ty :(Nguyễn Ngọc Thân)
1.3. Địa chỉ: Xã Tiến Hóa, Huyện Tuyên Hóa, Tỉnh Quảng Bình
ĐT: 052.3535.179 – 3535.098 – 3535.442
Fax: 052.3535.528 – 3535.071
Email :
Website : www.ximangsonggianh.vn
1.4. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
Công ty được Thủ Tướng chính phủ phê duyệt đầu tư xây dựng theo
quyết định 509/QĐ - TTG ngày 24/4/2001.
Công ty xi măng cosevco sông gianh do Tổng Công Ty Miền Trung
làm chủ đầu tư có công suất 1,4 triệu tấn/năm.
- Vốn đầu tư 3.200 tỷ USD

-Vốn ngân sách Nhà nước cấp: 0 đồng
- Vốn thuộc sở hữu Nhà nước (Tổng Công ty Miền trung là đại diện
chủ sở hữu) : 3.200 tỷ đồng.
1.5. Loại hình doanh nghiệp : Công ty cổ phần
1.6. Nhiệm vụ của doanh nghiệp là :
- Bảo tồn và phát triển nguồn vốn sao cho hợp lý và hiệu quả.
- Công ty thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp vào Ngân
sách Nhà Nước đầy đủ, kịp thời theo quy đinh của luật kinh doanh.
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
7
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
- Thực hiện báo cáo thống kê, quyết toán tài chính theo đúng quy định
của Nhà Nước, các báo cáo khác theo yêu cầu công ty và chịu trách nhiệm
về tính chính xác của báo cáo quyết toán tài chính.
- Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ Công ty, bảo vệ môi trường.
- Thực hiện phân công lao động, phân phối thu nhập, chăm lo đời
sống cho công nhân viên, không ngừng cải thiện điều kiện làm việc đời
sống tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa kỹ thuật, nghiệp vụ
chuyên môn cho cán bộ công nhân viên.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, chiến lược phát
triển phù hợp với nhu cầu thị trường và mở rộng quy mô công ty.
- Đảm bảo các điều kiện an tòan trong sản xuất kinh doanh, xây dựng
kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ quản lý, trình độ nghiệp vụ cho các cán
bộ công nhân viên để đáp ứng yêu cầu phát triển của Công ty hiện nay và
lâu dài.
1.7. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Công ty xi măng cosevco Sông Gianh được Thủ Tướng chính phủ phê
duyệt đầu tư xây dựng theo quyết định 509/QĐ - TTG ngày 24/4/2001 với
dây chuyền thiết bị và công nghệ hiện đại của CHLB Đức – tiêu chuẩn Châu
Âu. Công ty đã đạt nhiều giải thưởng đó là :

- Giải thưởng huy chương vàng chất lượng sản phẩm 2006
- Giải thưởng huy chương vàng chất lượng sản phẩm 2007
- Huy chương vàng chất lượng sản phẩm tại triển lãm quốc tế XD –
VLXD Nhà ở và trang trí nội ngoại thất 2007
- Giải thưởng cúp vàng sản phẩm/DV ưu tú hội nhập WTO
- Cúp vàng Việt Nam QUALITY WARD 2008
- Giải thưởng huy chương vàng chất lượng sản phẩm 2009.
- Chứng nhận sản phẩm clinker thương phẩm CPC50 tiêu chuẩn Việt
Nam7024-2002. Chứng nhận xi măng Poóclăng hỗn hợp PCB30 và PCB40
tiêu chuẩn Việt Nam 6260-1997.
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
8
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
PHẦN II. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT - KINH DOANH
CỦA CÔNG TY XI MĂNG COSEVCO SÔNG GIANH
2.1. Mặt hàng sản phẩm dịch vụ
Nhằm đáp ứng cho nhu cầu xây dựng dân dụng và công nghiệp đang
có tốc độ tăng trưởng mạnh của Việt Nam trong giai đoạn công nghiệp hoá-
hiện đại hoá, ngay từ đầu Công ty đã xác định hai mặt hàng chủ lực của
mình là: xi măng PCB30 sử dụng cho các công trình dân dụng và xi măng
PCB40 sử dụng cho các công trình trọng điểm Quốc gia như: cầu đường,
thuỷ điện, Ngoài ra, Công ty còn tiêu thụ bán thành phẩm clinker cho các
trạm nghiền và các nhà máy xi măng khác trên cả nước cũng như xuất khẩu
ra nước ngoài.
Bảng 1 : Tình hình sản xuất kinh doanh các mặt hàng sản phẩm Công ty
giai đoạn 2009 – 2011.
Đvt : ( tỷ đồng)
TT Diễn giải 2009 2010 2011
1 Clinker
35, 189 43,564 51,455

2 Xi măng bột PCB30
21, 290 30,245 37,454
3 Xi măng bột PC40
45, 035 58,781 65,256
4 Xi măng bao PC40
17, 039 23,564 30,465
5 Xi măng bao PCB30p
295, 925 332,480 390,855
6 Tổng
414,478 488,634 575,485
( Nguồn công ty xi măng cosevco sông gianh)
Nhận xét : Từ bảng số liệu trên ta thấy giá trị sản lượng hàng hóa của
công ty nhìn chung đều tăng qua các năm, năm 2010 tăng 27,5% và năm
2011 tăng 48,6% so với năm trước. Năm 2010 hoạt động SXKD của công ty
gặp một số khó khăn nhất định nhưng công ty vẩn giữ vững mức tăng trưởng
2.2. Tình hình sản xuất - kinh doanh của công ty
Với ưu thế sở hữu một dây chuyền công nghệ Hãng Polysius của
Cộng hòa liên Bang Đức, trang thiết bị hiện đại và quy mô so với khu vực
các nước Đông Nam . Với nguyên liệu sẵn có cùng đội ngũ kỹ sư giỏi, các
chuyên gia đầu ngành về công nghệ sản xuất xi măng, công nhân tay nghề
cao, Nhà máy Xi măng Cosevco Sông Gianh đã và đang đưa ra thị trường
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
9
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
các loại sản phẩm chất lượng cao đạt tiêu chuẩn ISO, giá thành hợp lý được
người tiêu dùng ưa chuộng. Theo các chuyên gia về lĩnh vực VLXD đánh
giá, chất lượng các sản phẩm xi măng, clinker của nhà máy đang đứng đầu
khu vực Đông Nam Á.
Bảng 2 : Kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2009 – 2011
Chỉ tiêu

Năm2009
(1000đ)
Năm2010
(1000đ)
Năm 2011
(1000đ)
So sánh
2010/2009
So sánh
2011/2010
(+/-) (%) (+/-) (%)
1.Doanh thu BH, DV 910.073.806 950.130.274 967.256.254 40.056.468 44%
17.125.8
80
18%
2. Các khoản giảm trừ 0 0 0 0 0 0 0
3.Doanh thu thuần 910.073.806 950 .730 .274 967.256.254 40.056.468 44%
17.125.8
80
18%
4. Giá vốn hàng bán 688.408.395 695.324 .601 698.684.946 6.916.206 10%
3.360.34
5
0,5%
5. Lợi nhuận gộp 221.665.411 254.805.673 268.571.308 33.140.262 15%
13.765.6
35
5.4
6. Doanh thu HĐTC 924. 026 600.159 955.987 -323.867 -35% 355.828 59%
7. Chi phí Tài Chính

19.100. 617
17 .770.776 18.978.561 -1.329.841 -6.9%
1.207.78
5
7.8%
8. Chi phí bán hàng 5.283.811 8.731 .013 9.266.697 3.447.202 65% 538.684 6%
9.Chi phí QLDN 9.950.976 14.415 .069 16.131.154 4.464.093 44.8%
1.716.08
5
12%
10.Lợi nhuận thuần từ
HĐKD
188.254.033 214.488.974 225.150.883 26.234.941 14%
10.661.9
09
5%
11. Thu nhập khác 4.669. 445 12 .152 .527 14.451.021 7.483.082 160%
2.298.49
4
19%
12. Chi phí khác 11.353.734 10 .689 .012 11.897.145 -664.722 -5.9%
1.208.13
3
11.3%
13. Lợi nhuận khác (6.684.289) 1.463.515 2.553.876 8.147.804 -122%
1.090.36
1
74.5%
14. Tổng lợi nhuận
trước thuế

181.569.744 215.952.489 227.704.759 34.382.745 19%
11.752.2
70
5.4%
15.Thuế TNDN phải
nộp
45.392 .436 53.988.122 56.962.190 8.595.686 19%
2.974.06
8
5.5%
16. Lợi nhuận sau thuế
TNDN
136.177.308 161.964.366 170.778.569 25.787.058 19%
8.814.20
3
5.4%
(Nguồn: Công ty Xi Măng COSEVCO Sông Gianh và tính toán của bản thân)
Qua bảng số liệu trên ta thấy chỉ tiêu bán hàng năm 2010 so với năm
2009 tăng 40.056.468 000 tương đương tăng 44% trong khi đó 2011 so với
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
10
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
2010 tăng 17.125.88.000 tương đương tăng 18%.
Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế nhìn vào tỷ lệ tương đối năm 2010/2009 tăng là
19 % nhưng sang năm 2011/2010 chỉ là 5.4% như vậy quá trình sản xuất của
doanh nghiệp năm 2011 giảm so với 2010. Do nhu cầu ngày càng cao nên sản
lượng củng ngày được sản xuất nhiều hơn doanh thu ngày càng tăng như do
biến động của thị trường nên chi phí củng tăng cao chi phí năm 2009 là
779.5 tỷ nhưng năm 2011 là 812 tỷ đồng. Cho đến thời điểm này, Xi măng
Sông Gianh đã tạo dựng cho mình một tư thế vững vàng trên thị trường

bằng chất lượng và uy tín. Sản xuất ngày càng ổn định, làm ăn có lãi, trở
thành một thương hiệu mạnh trên thị trường. Thời điểm 9 tháng đầu năm
2010, mặc dù gặp không ít khó khăn do tình hình giá cả vật tư tăng vọt, chi
phí vận chuyển tăng, thị trường thu hẹp. nhưng nhà máy đã sản xuất với
khối lượng lớn đảm bảo được sự tăng trưởng ổn định của doanh nghiệp.
2.3 . Tình hình lao động
Ngày 06/4/2011 Tại Quảng Bình Công ty Xi măng Cosevco Sông
Gianh tổ chức Đại hội công nhân viên chức năm 2011. Là một trong đơn vị
sản xuất công nghiệp lớn nhất hiện nay của Tổng công ty Miền Trung cũng
là đơn vị sản xuất xi măng lớn nhất tại Quảng Bình, Công ty Xi măng
Cosevco Sông Gianh có hơn 780 cán bộ công nhân viên.
Bảng 4: Số lao động đã qua đào tạo nâng cao nghiệp vụ, tay nghề của
Công ty như sau: (tính đến ngày 1/9/2011)
STT Lao động
Tổng
số
Đã qua đào tạo nâng cao
nghiệp vụ, nâng cao tay nghề
Tỷ lệ (%)
1 Cán bộ, Kỹ sư, KTV 98 50 6.12
2 Công nhân kỹ thuật 682 400 7,33
(Nguồn phòng tổ chức công ty xi măng cosevco sông gianh)
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
11
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
(Biểu đồ 1 : Biểu thị số lao động đã qua đào tạo nâng cao nghiệp vụ
nâng cao tay nghề)
Không chỉ tin tưởng vào đội ngũ chuyên gia đầy kinh nghiệm, Ban
Giám đốc còn mạnh dạn trao nhiệm vụ cho các kỹ sư trẻ, một lực lượng sẽ
kế thừa, phát huy nội lực và truyền thống của TCT XDMT. "Hơn 90% cán

bộ công nhân viên ở đây là thanh niên dưới 35 tuổi, họ không chỉ có trình độ
chuyên môn nghiệp vụ cao mà họ còn có sự nhiệt tình, năng động trong
công việc tiếp thu kiến thức kinh nghiệm vận hành nhà máy một cách linh
hoạt chính xác từ các chuyên gia".
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
12
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
PHẦN III. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY XI MĂNG
COSEVCO SÔNG GIANH
3.1. Thuyết minh dây chuyền sản xuất xi măng
3.1.1.Sơ đồ dây chuyền sản xuất xi măng
Sơ đồ 1: Dây chuyền sản xuất xi măng cosevco sông gianh
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
13
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
3.1.2. Thuyết minh sơ đồ dây chuyền sản xuất xi măng
- Đá vôi được lấy từ mỏ đá Lèn Bảng chuyển vào trạm đập đá vôi
(limestone) với công suất 750 tấn/h, sau khi qua máy đập đạt kích thước yêu
cầu đá vôi được hệ thống băng tải chuyển vào kho chứa.
- Đá sét (Shale) được khai thác từ mỏ sét Mai Hóa chuyển vào trạm
đập Sét qua hệ thống đập đạt kích thước nhỏ hơn 60mm sau đó hệ thống
băng tải chuyển vào kho chứa Sét
- Đá Cao silic (Gypsum) được khai thác ở Lào. Đá đen (Black
limeston) khai thác ở Minh Hóa. Khoáng sắt (Iron) khai thác ở Nghệ An và
đá Bazan (Basalt) được vận chuyển về đưa vào trạm đập phụ gia sau đó
chuyển vào kho chứa với từng bunker tương ứng. Từ các kho chứa đá vôi,
đá sét, khoáng sắt, cao silics được hệ thống băng tải vận chuyển lên bin
chứa nhà định lượng trước khi qua hệ thống cân định lượng xác định thành
phần phần trăm của các chất sau đó băng tải vận chuyển đưa vào máy
Nghiền liệu. Nguyên liệu vào máy nghiền được sấy khô với độ ẩm nhỏ hơn

1% nhờ lượng khí nóng từ Tháp trao đổi nhiệt chuyển đến. Trong quá trình
nghiền nhờ gió sau quạt mang những hạt bụi nhỏ (hổn hợp liệu sau nghiền)
đạt kích thước 0.1mm vận chuyển đưa vào silô đồng nhất bột liệu. những hạt
có kích thước lớn sẽ được hệ hống phân ly tách ra đưa trở lại máy nghiền.
Khí và bụi khi ra khỏi máy nghiền được hệ thống lọc bụi Tỉnh điện thu hồi
hết bụi chỉ xã ra môi trường khí sạch.
- Bột liệu trong silô được chuyển đến gầu tải qua hệ thống máng khí
động. Gầu tải chuyển lên đỉnh tháp phân bố vào HT Cycolone của Tháp trao
đổi nhiệt. Qua Tháp TĐN liệu được gia nhiệt dần lên từ 400
o
C lên 800
o
C rồi
từ đó liệu sẻ được đưa vào Lò quay nung clinker
- Đồng thời lúc này than đá sẻ được máy nghiền than sẻ nghiền mịn
sau đó vận chuyển vòi đến HT vòi đốt Lò và vòi đốt Cancener bằng hệ
thống khí nén.
- Khi liệu vào lò nhiệt độ trong lò tăng lên 1200 đến 1350
o
C. Qúa trình
phản ứng vì nhiệt xảy ra.
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
14
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
- Lò quay nung clinker là lò quay có công suất 4000 tấn clinker/ ngày.
Nhiệt lượng tiêu hao cho 1 kg clinker là 720 kcalo trong đó hàm lượng vôi
tự do không vượt quá 1% .
- Clinker sau khi ra khỏi lò được đưa tới dàn làm nguội với hệ thống
làm nguội gồm 11 quạt gió làm mát công suất lớn và nước. Clinker sau khi
đã được làm nguội dưới 90

o
C sẻ đưa tới máy đập búa sau đó tới băng tải
xích chuyển lên Silo clinker chính phẩm hoặc thứ phẩm. Khí và bụi khi ra
khỏi dàn làm lạnh được hệ thống lọc bụi Tỉnh điện thu hồi hết bụi chỉ xã ra
môi trường khí sạch.
- Clinker trong silô được hệ thống van rút và băng tải, gầu nâng vận
chuyển lên bunker chứa nhà định cân định lượng Nghiền xi. Từ đó clinker
được vận chuyển đến trạm nghiền clinker trong trạm nghiền xi măng clinker
được trộn đều với các chất phụ gia : đá đen , đá bazan, thạch cao đúng tỷ lệ
theo từng bài toán phối liệu của nhà máy để được các xi măng khác nhau
đáp ứng yêu cầu của khách hàng (trạm nghiền xi măng được thiết kế với
công suất 280 tấn/giờ) với ba loại xi măng khác nhau Xi măng PCB30 , Xi
măng PCB40, Xi Măng PC40.
(Xi Măng PCB40 của
công ty Xi Măng COSEVCO Sông Gianh)
- Máy nghiền xi măng là loại máy nghiền bi đường kính 6000mm, dài
15000mm bao gồm hai khoang, khoang thứ nhất là nguyên liệu thô chứa bi
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
15
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
lớn , khoang thứ hai là nguyên liệu mịn chứa bi nhỏ. Nguyên liệu vào máy
nghiền được nghiền mịn thành hạt nhỏ nhờ sự va đập vào các viên bi. Bụi xi
ra khỏi máy nghiền được gầu nâng và máng khí động đưa vào hệ thống phân
ly, tại đây những hạt bụi mịn đạt yêu cầu được Cyclon lắng xuống và đưa
lên 3 silô chứa xi măng (12000 tấn/1silo mỗi silô chứa một loại xi măng
khác nhau). Những hạt không đạt hồi về máy nghiền tiếp tục nghiền mịn.
Khí và bụi khi ra khỏi máy nghiền được hệ thống lọc bụi Tỉnh điện thu hồi
hết bụi chỉ xã ra môi trường khí sạch.
- Tùy theo yêu cầu của khách hàng hoặc theo chỉ đạo xuất hàng của
Lãnh đạo Công ty mà Xi Măng từ các silô thành phẩm được tháo ra qua van

rút và máng khí động đưa tới gầu nâng đổ vào máy Đóng bao. Máy đóng
bao của hãng Haver boecker có 3 máy, mỗi máy 8 vòi, năng suất mối máy
200 tấn/h, trên máy có hệ thống cân điện tử, có hệ thống nạp bao tự động.
Bao sau khi nạp đầy xi măng được hệ thống băng tải vận chuyển xuống các
máng xuất cho xe ô tô hoặc đưa ra cảng nhà máy xuất xuống tàu biển. Trên
đường vận chuyễn bao đi qua hệ thống cân băng kiểm tra khối lượng bao,
những bao đạt khối lượng 49.5 kg đến 51 kg thì băng tải phá bao cho phép
đi qua, những bao khối lượng chưa đạt hoặc vượt quá thì băng tải phá bao
thu hồi lại bao phá hủy xi măng được vân chuyển trở lại máy đóng bao, bao
hỏng tách ra thùng rác.
3.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất
3.2.1. Đặc điểm về phương pháp sản xuất
Xi măng Cosevco Sông Gianh hiện là nhà máy có công suất lớn nhất
mà còn có công nghệ sạch nhất Việt Nam. trên dây chuyền thiết bị và công
nghệ hiện đại của
Cộng hòa Liên Bang Đức. Toàn bộ các thiết bị trong dây chuyền đều
điều khiển tự động từ Phòng điều khiển trung tâm. Các thiết bị do Hãng
POLYSIUS, FAM của Cộng hoà Liên Bang Đức và Hãng ABB của Thụy
Sỹ cung cấp cho phép quản lý hàng ngàn thông số vận hành, cùng nhiều
thiết bị trợ giúp như hệ thống quét ảnh, camera. Hệ thống giám sát và điều
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
16
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
khiển hoàn toàn bằng vi tính cho phép các thiết bị làm việc một cách đồng
bộ và an toàn với độ chính xác cao nhất. Công nghệ sản xuất xi măng của
Cosevco Sông Gianh là một dây chuyền thiết bị hiện đại khép kín. Đá vôi,
phụ gia đưa vào cổng nguyên liệu nhà máy, từ đó quy trình sản xuất được tự
động hóa hoàn toàn. Nhà máy trang bị các phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn
quốc tế IEC/ISO 17025, hệ thống kiểm tra chất lượng POLAB của CHLB
Đức, hệ thống lấy mẫu tự động, máy phân tích nhanh X-Ray do Hãng

THERMO ở Thụy Sỹ sản xuất đáp ứng các yêu cầu kiểm soát chặt chẽ về
tiêu chuẩn kỹ thuật. Vì những ưu điểm kỹ thuật công nghệ vượt trội nên Xi
măng Cosevco Sông Gianh đã được công nhận là đơn vị có hệ thống quản lý
chất lượng cho lĩnh vực sản xuất cung ứng clinker và xi măng phù hợp các
yêu cầu tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9001:2000.
3.2.2. Đặc điểm về trang thiết bị
- Nhà máy sản xuất được trang bị đủ các thiết bị cần thiết phù hợp cho
việc sản xuất Xi măng vận chuyển và tiêu thụ đều tự động hóa với công
nghệ của Hãng POLYSIUS Cộng hòa Liên Bang Đức
- Các thiết bị sản xuất được thiết kế, lựa chọn, chế tạo, bố trí lắp đặt và
bảo dưỡng thích hợp đảm bảo thuận lợi, an toàn khi vận hành, dễ làm vệ
sinh và bảo dưỡng; đảm bảo tránh được sự nhiễm chéo, tích tụ bụi và bẩn,
tránh được các tác động bất lợi ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Hệ thống đóng bao gồm 3 máy 8 vòi, cấp bao tự động của hãng Haver
– boecker, năng suất mỗi ngày 100 tấn/giờ, có hệ thống tự động kiểm tra và
hiệu chỉnh khối
lượng từng bao xi măng trước khi xuất bán cho khách hàng…Đặc biệt,
dây chuyền sản xuất được điều khiển hoàn toàn tự động từ phòng điều khiển
trung tâm.
Hệ thống giám sát và điều khiển vi tính cho phép cán bộ kỹ thuật và
công nhân vận hành các thiết bị một cách đồng bộ và an toàn. Trong lúc đó,
các quá trình công nghệ được theo dõi và điều chỉnh với độ chính xác cao.
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
17
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
3.2.3. Đặc điểm về bố trí nhà xưởng ,về thông gió , ánh sáng
- Công ty với diện tích là 3.3 triệu hecta . Công ty được xây dựng sát
đường quốc lộ 12A thuận tiện cho việc tiêu thụ và quảng bá thương hiệu.
- Công ty luôn cung cấp đủ ánh sáng tự nhiên hay nhân tạo để tiến
hành thao tác được rõ ràng. Khi thiết kế hệ thống chiếu sáng công ty luôn

chú ý đến ánh sáng không làm cho người thao tác bị chói mắt, cường độ ánh
sáng luôn phù hợp. công ty có hệ thống mái che có độ cao tối thiểu là bốn
mét nhằm tạo sự thống thoáng cho nhà xưởng công ty Tạo điều kiện bố trí
nơi ở và xe đưa đón cho người lao động, xây dựng bếp ăn nơi nhà máy đảm
bảo sức khỏe cho người lao động. Tạo điều kiện cho cán bộ kỹ thuật trong
việc nâng cao kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn phục vụ cho sản xuất.
3.2.4. Đặc điểm về an toàn lao động
- Trên hết là phải triệt để chấp hành các quy định an toàn của Liên
đoàn lao động Việt Nam. Trang bị đầy đủ phòng hộ lao động cho công nhân
và dụng cụ thi công gồm:
+ Nón nhựa bảo hộ lao động
+ Quần áo bảo hộ lao động
+ Giầy bảo hộ lao động
+ Dù các công nhân đã được huấn luyện, mỗi đội đều có đội phó an
toàn với nhiệm vụ theo dõi và nhắc nhở thường xuyên tại công trường .
+ Theo dõi thường xuyên tình hình sức khỏe của anh em công nhân để
bố trí việc làm thích hợp. Hàng năm có kiểm tra sức khỏe khám định ký cho
cán bộ công nhân viên do Bộ Y Tế thực hiện.
- Nhìn chung về các hoạt động an toàn lao động, phòng chống chữa
cháy vệ sinh môi trường, của Công ty cosevco trong những năm qua đều
đúng quy định, về công tác an toàn lao động luôn được kiểm tra chặt chẽ và
thực hiện thường xuyên để đảm bảo an toàn cho mổi công nhân.
- Công nhân nghiêm chỉnh chấp hành thực hiện đúng những quy định,
nội quy của công ty ,về an toàn lao động theo trách nhiệm và nhiệm vụ đã
được giao
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
18
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
- Công ty thường xuyên tổ chức các lớp học ngắn hạn cho nhân viên
về an toàn lao động. Phòng chống cháy nổ trong Công ty.

- Hàng tuần cứ chiều thứ sáu tại công ty lại tổ chức tổng vệ sinh toàn
công ty nơi làm việc.
- Nhân viên tự giác báo với bộ phận phụ trách an toàn lao động khi
phát hiện có sự cố xảy ra.
- Khi tuyển dụng và sắp xếp lao động, công ty đã căn cứ vào tiêu
chuẩn sức khỏe quy định cho từng công việc. Tổ chức huấn luyện cho người
lao động những quy định, biện pháp, kiến thức nhất định để đảm bảo an toàn
trong lao động.
- Nhìn chung về công tác an toàn lao động luôn được quan tâm và
giám sát một cách hiệu quả để tạo sự hưng phấn làm việc đạt hiệu quả cao
hơn .
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
19
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
PHẦN IV. TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ KẾT CẤU SẢN XUẤT CỦA
CÔNG TY XI MĂNG COSEVCO SÔNG GIANH
4.1. Tổ chức sản xuất của c ông ty xi măng Cosveco Sông Gianh
- Loại hình sản xuất của doanh nghiệp theo loại hình sản xuất khối
lượng lớn
- Công ty xi măng cosevco Sông gianh được sản xuất trên dây chuyền
công nghệ hiện đại Liên Bang Đức nguyên liệu chính để sản xuất là : đá vôi,
đá sét, quặng sắt, đá bazan, đá đen.
- Dây chuy ền sản xuất của Công ty bao gồm 6 công đoạn:
* Công đoạn đập, vận chuyển và chứa nguyên liệu
* Công đoạn nghiền nguyên liệu
* Công đoạn lò nung và máy làm nguội clinker
* Công đoạn nghiền than
* Công đoạn nghiền xi măng
* Bảo quản, đóng bao và vận chuyển xi măng


(Sơ đồ 2 : Tổ chức sản xuất của công ty xi măng cosevco sông gianh)
4.2. Kết cấu sản xuất của của công ty
Để đảm bảo nhà máy sản xuất kinh doanh liên tục theo một chu kỳ khép kín
với sản lượng thành phẩm lớn. Yêu cầu nhà máy phải có kết cấu sản xuất
phù hợp – nhịp nhàng và đồng bộ, thông qua các bộ phận sản xuất như sau:
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
cấp nguyên vật liệu
chính
Trạm đập nghiền phối
liệu
Nghiền bột liệu
Clinker Nung thành clinker
Clinker và Phụ gia
Xi măng bột Đóng bao Xuất xi măng
20
Kết cấu sản xuất
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
- Bộ phận sản xuất chính: Đây là bộ phận sản xuất trọng tâm của nhà máy,
là tổ hợp các máy móc thiết bị để cho ra đời và quyết định chất lượng của
sản phẩm. Bộ phận sản xuất chính được trang bị bằng một dây chuyền sản
xuất hoàn chỉnh từ
khâu nạp nguyên liệu đầu vào cho tới công đoạn nghiền và đóng bao xi
măng. Bộ phận này về cơ cấu sản xuất được chia thành 4 phân xưởng ( PX
nguyên liệu, PX Lò nung và PX Nghiền xi-Đóng bao và PX Cảng nhà máy),
cùng nhau thực hiện các chức năng, nhiệm vụ nhà máy giao.
- Bộ phận sản xuất phụ trợ, sản xuất phụ: Xét về cơ cấu tổ chức thì đây là
những tổ trực thuộc các phân xưởng của các bộ phận sản xuất chính. Bộ
phận này là những tổ sản xuất phụ thuộc phân xưởng, có nhiệm vụ sơ chế
các loại nguyên vật liệu trước khi đưa vào day chuyền sản xuất đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật. Như độ ẩm than, quặng ( phơi sấy); kích thước phụ gia, thạch

cao ( sơ chế).
- Bộ phận cung ứng: Do cơ cấu về tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
CP SXVL & XD COSEVCO Sông Gianh có thành lập các xí nghiệp sản
xuất vật liệu xây dựng trực thuộc. Trong đó có chức năng nhiệm vụ sản xuất
các loại nguyên vật liệu phụ cho nhà máy xi măng Sông Gianh. Còn các lại
nguyên liệu ( than, điện, dầu…) thì nhà máy hợp đồng với các nhà máy bên
ngoài.
Tóm lại: Nhà máy xi măng Sông Gianh không biên chế các bộ phận cung
cấp, mà hợp đồng quan hệ với các doanh nghiệp độc lập khác.
- Bộ phận vận chuyển: Nhà máy xi măng Sông Gianh có biên chế một bộ
phận vận chuyển gồm các lại xe – máy phục vụ cho việc vận chuyển nguyên
nhiên liệu, hàng hóa cho đơn vị, với đội ngũ 19 đầu xe – máy các loại. Bộ
phận này nằm dưới sự điều hành phòng kỹ thuật cơ điện và thực hiện các
chức năng nhiệm vụ về vận tải nhà máy giao.
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
21
GIÁM ĐỐC
ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO VỀ CHẤT
LƯỢNG (QMR)
Bộ phận sản xuất
phụ
Bộ phận sản xuất
chính
Bộ phận cung ứng
Phân xưởng nguyên liệu
Phân xưởng Lò nung
Phân xưởng NX-ĐB và Cảng
Ban An toàn lao động Vệ sinh
công nghiệp
Phân xưởng sửa chửa thiết bị Cơ điện

và Tư động hóa
Phân xưởng cấp thoát nước
Bộ phận vận
chuyển
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
Sơ đồ 3: Kết cấu sản xuất của công ty xi măng cosevco sông gianh
PHẦN V. TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY XI MĂNG COSEVCO
SÔNG GIANH
5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty Xi Măng Cosevco Sông
Gianh
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
22
Phòng QLCL, TN & KCS
Phân x ởng nguyên liệu
Phõn xng cơ điện và
tự động hoá
Phòng kỹ thật công nghệ
Phòng tổ chức lao động
&BVQS
Phòng tài chính kế toán
Phòng kinh tế kế hoạch
Văn phòng & Phòng Ytế
Phòng Tiêu thụ
Các Tổng kho
Hệ thống Phân phối
Phân x ởng nghiền đóng
bao&xuất XM
Phân x ởng lò nung
Phân x ởng cảng nhà máy
Nhà máy Vỏ bao xi măng

Phòng điều khiển trung
tâm
Cơ cấu: Số lợng
- Giám đốc 01
- Phó Giám đốc 02
- Phòng chức năng 09
- Phân xởng Sản xuất 05
- Ban 01
- Các tổng kho và hệ thống phân phối 01
Bỏo cỏo thc tp tng hp VTT: Cụng ty xi mng Cosevco Sụng Gianh
Sơ đồ 4 : C cu t chc qun lý ca Công ty Xi Măng Cosevco Sông Gianh
5.2. Chc nng nhim v cỏc b phn
- Giỏm c : iu hnh chung Cụng ty
- i din lónh o v cht lng ( QMR) : xut cỏc gii phỏp cn thit
khỏc m bo duy trỡ tớnh hiu lc v hiu qu ca h thng cng nh
khụng ngng ci tin.
- Phú Giỏm c sn xut k thut : iu hnh trc tip sn xut Cụng
ty, m bo cho mỏy múc, thit b hot ng ht cụng sut, an ton v ng
b, khụng ngng nõng cao hiu qu thit b v m bo an ton trong sn
xut.
- Phú Giỏm c ni chớnh : iu hnh v lnh vc K hoch, Xõy Dng c
bn, cụng tỏc ni chớnh, bo v quõn s, thi ua khen thng v i sngcho
SVTH: Trn Th Hng Din GVHD: Trn Th Thu Thy
23
PG C IN & SX
PG NI CHNH
Phòng KTC-TH
Ban an toàn lao động và
vệ sinh lao động
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh

Cán Bộ nhân viên.
- Phó Giám Đốc nội chính : Điều hành về lĩnh vực tổ chức hoạt động của
công ty.
* Các phòng ban chức năng :
- Phòng kỹ thuật công nghệ :
+ Tiếp nhận, phân tích dữ liệu về các thông số nguyên nhiên vật liệu
đầu vào từ phòng thí nghiệm & KCS để xác lập bài phối liệu phù hợp,
cung cấp cho phòng điều khiển trung tâm vận hành.
+ Tiếp nhận các thông tin về chất lượng sản phẩm đầu ra từ phòng thí
nghiệm và KCS để điều chỉnh các thông số liên quan như bài phối liệu,
chế độ vận hành …v.v đảm bảo chất lượng sản phẩm xuất xưởng là tốt
nhất.
+ Nghiên cứu các loại nguyên liệu đầu vào như phụ gia nung, phụ gia
nghiền phù hợp với điều kiện hiện có của địa phương nhằm giảm giá
thành sản phẩm đưa lại hiệu quả cho sản xuất.
+ nghiên cứu các thông số vận hành đảm bảo chất lượng và hiệu quả,
cập
nhật thông tin công nghệ sản xuất xi măng trên thế giới để áp dụng vào
thực
tiễn nhà máy mình.
- Phòng kỹ thuật cơ điện và tự động hóa
+ Quản lý hệ thống thiết bị toàn nhà máy
+ Quản lý công tác duy tu, bảo dưỡng của thiết bị toàn nhà máy
+ Lập kế hoạch sủa chữa, bảo dưỡng định kỳ cho hệ thống thiết bị toàn
nhà máy.
+ Quản lý giám sát công tác sửa chữa tại các phân xưởng sửa chữa cơ
khí, điện
nước,khí nén và tự động hóa, và các phân xưởng khác.
- Phòng quản lý chất lượng, thí nghiệm KCS :
+ Quản lý, vận hành,bảo dưỡng toàn bộ thiết bị thuộc phòng Thí

SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
24
Báo cáo thực tập tổng hợp ĐVTT: Công ty xi măng Cosevco Sông Gianh
Nghiệm & KCS
+ Kiểm tra, phân tích,báo cáo cho các phòng ban liên quan về chất
lượng của nguyên vật liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra.
+ Hàng giờ phải có số liệu phân tích kịp thời gửi phòng Công nghệ để
phòng Công nghệ xác lập đơn phối liệu.
- Phòng Điều khiển trung tâm :
+ Thực hiện vận hành đúng quy trình quy phạm của quá trình công
nghệ, đảm bảo các thông số được phát ra từ phòng công nghệ, thông
báo các sự cố xảy ra về công nghệ và thiết bị cho các bộ phận liên quan
có phương án xử lý kịp thời.
+ Theo dõi các thông số kỹ thuật về công nghệ và thiết bị vận hành
điều chỉnh các thông số phù hợp với quy định
- Phòng tổ chức lao động và BVQS
+ Quản lý nhân lực toàn bộ Công ty, quản lý việc tiếp nhận, điều động
nhân lực phục vụ cho yêu cầu sản xuất.
- Phòng tài chính – Kế toán :
+ Quản lý điều hành hoạt động tài chính kế toán và tổ chức thực hiện
công tác hoạch toán kinh tế trong toàn nhà máy theo luật kế toán -
thống
kê của nhà nước.
- Phòng kinh tế - kế hoạch : Lập kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch sản
xuất kinh doanh, xây dựng cơ bản.
- Văn phòng và bộ phận y tế :
+ Quản lý điều hành công tác văn thư, hành chính lưu trữ
+ Quản lý sức khỏe Cán Bộ Công Nhân Viên toàn công ty
+ Khám chữa bệnh cho Cán Bộ Công Nhân Viên

- Phòng tiêu thụ : Quản lý toàn bộ công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty
* Các phân xưởng :
- Phân Xưởng nguyên liệu :
SVTH: Trần Thị Hồng Diễn GVHD: Trần Thị Thu Thủy
25

×