Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

thuyết trình sinh học - quần thể người (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 21 trang )


Xin kính chào các thầy cô giáo,
Xin kính chào các thầy cô giáo,
chào các em học sinh thân mến!
chào các em học sinh thân mến!
Sinh
học 9
GIÁO VIÊN : Quách Thò
Nga


I - Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể
sinh vật khác
H«n nh©n Giao th«ng
Ph¸p lt
Gi¸o dơc

V¨n hãa
V¨n nghÖ
Lao ®éng Trång trät

Løa tuæi
Giíi tÝnh
Kinh tÕ C¨n nu«i

Đặc điểm Quần thể người
Quần thể sinh
vật
Giới tính
Lứa tuổi
Mật độ


Sinh sản
Tử vong
Pháp luật
Kinh tế
Hôn nhân
Giáo dục
Văn hoá
…………………
Trong những đặc điểm dưới đây, những đặc điểm nào có ở quần
thể người, ở quần thể sinh vật khác ?















Không
Không
Không
Không
Không


Quần thể người có những đặc điểm sinh học
giống quần thể sinh vật khác.
Quần thể người có những đặc trưng khác với
quần thể sinh vật khác: Kinh tế, xã hội, luật pháp, hôn
nhân…
Con người có lao động và tư duy có khả năng
điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể.


Nhóm tuổi trước sinh sản: Từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.

Nhóm tuổi sinh sản và lao động: Từ 15 đến 64 tuổi.

Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: từ 65 tuổi
trở lên.
Ng êi ta chia d©n sè thµnh nh÷ng nhãm ti
Ng êi ta chia d©n sè thµnh nh÷ng nhãm ti
nµo
nµo
?
?
Tại sao nói đặc trưng về nhóm tuổi trong
Tại sao nói đặc trưng về nhóm tuổi trong
quần thể người có vai trò quan trọng?
quần thể người có vai trò quan trọng?
Dựa vào đặc trưng nhóm tuổi phản ánh được tû lệ
sinh, tử, nguồn nhân lực lao động sản xuất.
II - Tìm hiểu đặc trưng thành phần nhóm tuổi của mỗi quần
thể người


Hình 48 – Ba d ng ạ tháp
tu iổ
Tháp dân số Việt Nam 1989Tháp dân số Ấn Độ 1970
Tháp dân số
Thụy Điển 1955
H·y quan s¸t h×nh 48 Hoµn thµnh b¶ng 48.2

Quan sát hình 48.2 và đọc thông tin SGK
để hoàn thành phi u h c t p ế ọ ậ
Đặc điểm biểu hiện
Dạng
tháp a
Dạng
tháp b
Dạng
tháp c
Nước có tỉ lệ trẻ sinh ra hằng năm nhiều
Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi
cao (tuổi thọ trung bình)
Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao
Nước có tỉ lệ người già nhiều
Dạng tháp dân số trẻ (tháp phát triển)
Dạng tháp dân số già (tháp ổn đònh)

Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể ng ời có ý nghĩa
nh thế nào?
Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh
mức tăng giảm dân số.
Hãy cho biết thế nào là một n ớc có dạng tháp dân số trẻ

và n ớc có dạng tháp dân số già?
+ Tháp dân số già: có tỷ lệ ng ời già nhiều, tỷ lệ trẻ sơ sinh ít.
+ Tháp dân số trẻ: Tỷ lệ tăng tr ởng dân số cao.
- Quần thể ng ời gồm 3 nhóm tuổi (SGK)
- Tháp dân số thể hiện đăc tr ng dân số của mỗi
quốc gia.

III – T¨ng d©n sè vµ ph¸t triÓn x· héi

Tăng dân số tự nhiên là kết quả số người
sinh ra nhiều hơn số người tử vong.

Tăng dân số thực chịu ảnh hưởng của sự di
dân.
Nghiên cứu thông tin SGK tr.145 và cho biết: Em
Nghiên cứu thông tin SGK tr.145 và cho biết: Em
hiểu thế nào là tăng dân số tự nhiên?
hiểu thế nào là tăng dân số tự nhiên?




Tắc nghẽn giao thông


Để không ảnh hưởng xấu của việc tăng dân số quá
nhanh cần phải làm gì ?
- Tun truyền bằng tờ rơi, panơ…
-
Thực hiện pháp lệnh dân số.

-
Giáo dục sinh sản vị thành niên.
Pháp lệnh Dân số năm 2003
Pháp lệnh số 03/2003/PL-UBTVQH11 của Uỷ
ban Thường vụ Quốc hội ngày 9/1/2003 về Dân
số; có hiệu lực kể từ ngày 1/5/2003. Gồm 7
chương với 40 điều.
Ngày 27/12/2008 Pháp lệnh sửa đổi Điều 10
của Pháp lệnh dân số đã được Uỷ ban
thường vụ Quốc hội nước Cộng hồ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khố XII thơng qua.

Phát triển dân số hợp lý tạo được sự hài hoà
giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi
cá nhân, gia đình và xã hội

DẶN DÒ
- VÒ nhµ häc bµi, tr¶ lêi c©u hái SGK.
- Häc ghi nhí SGK.
- §äc phÇn –Em cã biÕt–.
- ChuÈn bÞ tr íc bµi míi.

Trân trọng cảm ơn các thầy
cô giáo và các em học sinh
đã về tham dự

×