Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

bài giảng sinh học 12 bài 35. môi trường sống và các nhân tố sinh thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 19 trang )




I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Kể tên các yếu tố ảnh hưởng
đến sinh trưởng và phát triển
của con mèo?
Thực vật
Động vật
VSV
Con người
As, t°, CO
2
, O
2

Nước
Đất
Thế nào là môi trường?
Bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển
của sinh vật.
1. Khái niệm môi trường:

I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Thực vật
Động vật
VSV
Con người
As, t°, CO
2


, O
2

Nước
Đất
Các yếu tố trên thuộc loại môi trường nào?
Có mấy loại môi trường chính?
Môi
trường
sinh
vật
Môi trường
không khí
Môi
trường
nước
Môi trường
đất
* Có 4 loại môi trường chính:
- Môi trường đất.
-
Môi trường nước.
-
Môi trường không khí.
- Môi trường sinh vật.
1. Khái niệm môi trường:

I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Môi trường
nước

2. Môi trường không khí
3. Môi trường
đất
4. Môi trường
sinh vật
1. Khái niệm môi trường:

Nếu môi trường bị biến đổi thì sinh vật còn tồn tại được hay
không? Ví dụ?
Khi môi trường bị biến đổi sẽ có hai khuynh hướng xảy ra:
-
Nếu sinh vật đó không biến đổi chính bản thân mình để thích
nghi sẽ bị tuyệt chủng.
Ví dụ: Loài Khủng Long do không thích nghi đã bị tuyệt chủng.
-
Nếu sinh vật có những biến đổi về hình thái, sinh lý… mà thích
nghi được với những thay đổi của môi trường thì sẽ tồn tại.
Ví dụ: Gấu Bắc Cực để thích nghi sẽ có bộ lông dày, màu sáng,
lớp mỡ dưới da dày để thích nghi với môi trường lạnh giá.
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Khái niệm môi trường:

Thực vật
Động vật
VSV
Con người
As, t°,
CO
2
, O

2

Nước
Đất
Có thể xếp những nhân tố tác động lên đời sống
của con mèo thành mấy nhóm?
Nhân
tố
hữu
sinh
Nhân
tố

sinh
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Có thể xếp chúng thành 2 nhóm: nhóm nhân tố vô sinh và nhóm
nhân tố hữu sinh.
- Nhân tố vô sinh: Là tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi
trường xung quanh sinh vật.
- Nhân tố hữu sinh: vsv, nấm, động vật, thực vật và con người.
1. Khái niệm môi trường:
2. Các nhân tố sinh thái:

Những nhóm nhân tố sinh thái ảnh hưởng như thế nào đến đời
sống sinh vật?
- Những nhóm nhân tố sinh thái tác động trực tiếp hoặc gián tiếp
lên cơ thể sinh vật, thúc đẩy hoạt động sống và sinh sản; ngược lại
có thể gây kìm hãm hay gây hại cho sinh vật.
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Khái niệm môi trường:

2. Các nhân tố sinh thái:
- Các nhân tố đó có quan hệ mật thiết với nhau, vì vậy khi một
nhân tố bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng đến các nhân tố khác và ảnh
hưởng đến sinh vật.
Nếu một trong các nhân tố đó bị ô nhiễm thì có ảnh hưởng đến các
nhân tố khác và đến sinh vật không?

II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI
Hãy mô tả giới hạn sinh thái của cá rô phi ở hình dưới?
1. Giới hạn sinh thái:
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Cá rô phi chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5,6
0
C - 42
0
C.
Khi vượt ra khoảng nhiệt độ trên thì cá rô sẽ chết.
5,6
0
C là điểm giới hạn dưới (Min), 42
0
C là điểm giới hạn trên
(Max), khoảng cực thuận là khoảng giá trị của nhiệt độ mà cá
rô phi phát triển thuận lợi nhất.

II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI
1. Giới hạn sinh thái:
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Giới hạn sinh thái là gì?
Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong

khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
Quan sát hình vẽ và cho biết thế nào là: Khoảng thuận lợi,
khoảng chống chịu.
Khoảng thuận lợi: là khoảng
của các nhân tố sinh thái ở
mức độ phù hợp nhất cho
sinh trưởng và phát triển
của sinh vật.
Khoảng chống chịu: khoảng
của các nhân tố sinh thái
gây ức chế cho hoạt động
sống của sinh vật.

II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI
1. Giới hạn sinh thái:
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
2. Ổ sinh thái:
Thế nào là ổ sinh thái?
Là một không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi
trường quy định sự tồn tại và phát triển không hạn định của cá
thể của loài.
Tại sao các loài động vật lại có
thể cùng sống trên một cây?
Các loài động vật có thể cùng
sống trên một cây do chúng có
ổ sinh thái riêng (mỗi loài khác
nhau về kích thước và cách
khai thác nguồn thức ăn).

II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI

I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:
a. Thích nghi của thực vật với ánh sáng.
Cây ưa sáng
- Cây ưa sáng: mọc nơi quang đãng có ánh sáng mạnh hoặc ở tầng
trên của tán rừng.
- Cây ưa bóng: mọc dưới bóng của các cây khác, trong nhà
- Cây chịu bóng: mang những đặc điểm trung gian giữa hai nhóm.

II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:
a. Thích nghi của thực vật với ánh sáng.
Cây ưa bóng
Cây chịu bóng

II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:
a. Thích nghi của thực vật với ánh sáng.
b. Thích nghi của động vật với ánh sáng.
- Có 2 nhóm động vật:
+ Nhóm ưa hoạt động ban ngày
+ Nhóm ưa hoạt động ban đêm

II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:
a. Thích nghi của thực vật với ánh sáng.
b. Thích nghi của động vật với ánh sáng.
- Có 2 nhóm động vật:
+ Nhóm ưa hoạt động ban ngày
+ Nhóm ưa hoạt động ban đêm

2. Sự thích nghi của sinh vật với nhiệt độ:
a. Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman).
Động vật hằng nhiệt
vùng ôn đới.
Động vật hằng nhiệt
vùng nhiệt đới.
II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:
Động vật đẳng nhiệt
vùng ôn đới có kích
thước lớn hơn động vật
cùng loài vùng nhiệt đới.
Cơ thể càng to lớn, tỉ lệ S (diện tích bề mặt cơ thể)/V (thể tích cơ
thể) càng nhỏ thì càng ít mất nhiệt. Mặt khác, cơ thể tích lũy mỡ,
giữ nhiệt rất tốt trong điều kiện giá lạnh.
Ý nghĩa thích nghi của kích thước cơ thể lớn là gì?
So sánh về kích thước cơ
thể của sinh vật đẳng
nhiệt cùng loài ở hai điều
kiện khác nhau?


2. Sự thích nghi của sinh vật với nhiệt độ.
a. Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman).
b. Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi, của cơ thể
(quy tắc Anlen).
Vùng nhiệt đới
Vùng ôn đớiVùng ôn đới
Động vật đẳng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi, chi nhỏ hơn động vật
cùng loài ở vùng nhiệt đới.

CỦNG CỐ BÀI HỌC
Nhân tố sinh thái Ảnh hưởng Dụng cụ đo
Nhiệt độ môi
trường (
0
C)
Nhiệt kế
Ánh sáng (lux)
Quang phổ
kế
Độ ẩm không khí
(%)
Ẩm kế
Nồng độ các loại
khí: O
2
,

CO
2


Máy đo nồng
độ khí hòa
tan
Hoàn thành bảng sau:
Nhiệt độ ảnh hưởng trao đổi
chất và năng lượng, ST và PT.
Cường độ ánh sáng, thành phần
quang phổ ảnh hưởng khả năng
QH của TV, quan sát của ĐV.
Ảnh hưởng tới khả năng thoát
hơi nước của sinh vật.
O
2
ảnh hưởng tới hô hấp. CO
2

tham gia vào quang hợp ở TV.
CO
2
quá cao sẽ gây chết SV.

Xin Chân Thành Cảm Ơn Quí Thầy Cô Đã
Về Dự

×