Hà Nội 2014
VIÊM MCH
Thạc sỹ, Bác sỹ. Nguyễn Văn Đĩnh
Giảng viên Bộ môn Dị ứng – MDLS Đại học Y
Hà Nội
Đại cương
Viêm mạch là tình trạng viêm các lớp áo của
thành mạch và hoại tử thành mạch gây ra chảy
máu quanh mạch, phình mạch và thiếu máu cơ
quan mạch đó cung cấp.
Triệu chứng và dấu hiệu của viêm mạch rất đa
dạng
Viêm mạch có rất nhiều nguyên nhân
J. Charles Jennette, Ronald J. Falk. Small-Vessel Vasculitis. NEJM. Nov 1997
Mức độ nặng của viêm mạch phụ thuộc vào loại
mạch, cơ quan mạch máu đó cung cấp.
Viêm mạch có thể chỉ khu trú (Viêm mạch da)
hoặc có thể ảnh hưởng đến nhiều cơ quan nội tạng
và có thể đe doạ tính mạng bệnh nhân.
Biểu hiện lâm sàng của viêm mạch cũng không
điển hình: Đau khớp, viêm khớp, mết mỏi, sút cân,
ban trên da.
Pha hoạt động của viêm mạch có tăng CRP, máu
lắng.
Đại cương
Tổn thương
đại thể của
viêm mạch
Cơ chế miễm dịch của viêm mạch
Phân loại viêm mạch
Major classifications of vasculitis. (ANCA = anti-neutrophilic cytoplasmic antibodies)
Phân loại viêm mạch
Biểu hin tại cc cơ quan
Mô hoc cơ quan Biểu hin
Da Ban dạng lưới, ban xuất huyết, nút, lot, hoại tử
TK ngoại biên Tn thương đơn dây TK, đa dây
TK trung ương Stroke, co git, viêm no
Thn Tăng huyết áp, protein niệu, suy thn
Tim Nhi máu cơ tim, bệnh cơ tim, loạn nhp
Phi Ho, đau ngc, ho máu
Mắt M, viêm giác mạc mng mắt
Đưng tiêu hoa Đau, chảy máu…
Bộ phn sinh dục Nhi máu tinh hoàn, tụ máu bung trứng
VIÊM MẠCH LỚN
Giant cell arteritis (Viêm ĐM thi dương)
• Viêm động mạch tế bào khng l là loại viêm
mạch nguyên phát hay gặp nhất. Tần s mắc là
200 ngưi/ triệu dân.
•Viêm động mạch chủ và các nhánh ĐM chủ,
đặc biệt là các nhánh ngoài sọ
• Thưng là động mạch thái dương
• Hay gặp ở bệnh nhân trên 50 tui
• Thưng liên quan đến đau đa cơ dạng thấp
Giant cell arteritis (temporal arteritis)
Biopsy
Giant cell arteritis (temporal arteritis) ACR 1990
Điều tr với corticoid liều cao (40-60 mg/ngày),
Điều tr càng sớm càng tt khi có nghi ng giảm
th lc, tắc động mạch võng mạc…
Chẩn đoán được xác nhn bằng sinh thiết, được
thc hiện trong vòng 24 h điều tr corticoid. Liều
corticoid có thể giảm tới 10mg sau 6 tháng và sau
đó giảm chm, duy trì điều tr 5-10 mg/ ngày.
Điều tr duy trì trong vòng ít nhất 2 năm. Theo dõi
điều tr bằng xt nghiệp CRP, tc độ máu lắng, độ
nhớt của máu.
Giant cell arteritis
(Viêm động mạch thi dương)
Takayasu’s arteritis
Viêm ĐM Takayasu là dạng viêm mạch hay
gặp ở châu á và vng viễn đông. Nữ hay gặp
hơn nam. 1-3 ca/ triệu dân
ĐM chủ và các nhánh chính b viêm tạo u
hạt
Hay gặp ở bệnh nhân dưới 50 tui
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
Viêm ĐM Takayasu
Viêm mạch kích thước trung bình
Viêm đa động mạch nút hiếm gặp khoảng 2-9
ca/ triệu dân, liên quan đến viêm gan virus B
trong một s trung hợp( <10%).
Bệnh gây ra tình trạng thiếu máu hoặc nhi
máu cơ quan ĐM cấp máu.
Bệnh có tình trạng viêm hoại tử các ĐM nhỏ
và trung bình, không có viêm cầu thn, mao
mạch phi, hoặc các mao mạch khác cũng như
tĩnh
Polyarteritis nodosa (PAN)
![]()
![]()
Viêm đa động mạch nút liên quan với viêm
gan B điều tr kết hợp thuc kháng virus,
interferon alpha liệu trình ngắn, liều cao
corticoid và lọc huyết tương.
Không liên quan viêm gan B, điều tr corticoid
đơn thuần, cũng có thể kết hơp
cyclophosphamid trong trưng hợp nặng.
Polyarteritis nodosa
Treatment
Viêm đa động mạch nút
Bnh Kawasaki
Viêm động mạch lớn, trung bình và nhỏ với
hội chứng hạnh lympho da niêm mạc.
ĐM vành hay b tn thương, ĐM và tĩnh mạch
chủ cũng có thể gặp.
Bệnh Kawasaki hay gặp ở trẻ em, chủ yếu dưới
12 tui. Ở Nht trẻ dưới 5 tui gặp với tần suất
100/ 100.000 , ở Anh 5/100 000
1. St > 5 ngày
2. Sung huyết kết mạc
3. Thay đi ở môi và họng miệng: khô, đỏ, môi xẻ;
lưỡi như quả dâu tây; niêm mạc họng miệng
sung huyết, đỏ.
4. Thay đi vng ngoại vi: gan bàn tay đỏ; ph
cứng; đàu ngón tay, chân bong da trong thi kì
lui bệnh.
5. Dát d đa hình thái trên thân mình
6. Sưng hạch c
Bnh Kawasaki
Hội chứng da niêm mạc và hạnh lympho
Criteria: 5/6
Hầu hết tình trạng nặng của bệnh liên quan đến
tn thương ĐM vành.
Phình động mạch vành xuất hiện ở 1/5 s ca,
gây ra tình trạng nhi máu cơ tim. Có thể phát
hiện được trên siêu âm tim.
Kawasaki disease
Truyền IVIG trong vòng 10 ngày khởi phát
bệnh làm giảm tỉ lệ phình động mạch vành,.
Liều thấp Aspirin được khuyến cáo trong
trưng hợp có tăng tiểu cầu.
Kawasaki disease
Điều trị
Kawasaki disease