Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Slide bài giảng dịch tễ học mô tả ung thư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.77 KB, 19 trang )

DỊCH TỄ HỌC MÔ TẢ UNG THƯ
DỊCH TỄ HỌC MÔ TẢ UNG THƯ
PGS.TS NGUYỄN VĂN HIẾU
TRƯỞNG BM UNG THƯ ĐHY HÀ NỘI
PHÓ GIÁM ĐỐC BV K
TRƯỞNG KHOA NGOẠI TỔNG HỢP BV K
KHÁI NIỆM
KHÁI NIỆM
Là DTH nghiên cứu sự phân bố bệnh tật và
những yếu tố liên quan tới bệnh trong quần thể
dân cư, cung cấp những thông tin giá trị về các mô
hình bệnh ung thư và các nguyên nhân bệnh ở các
quần thể khác nhau trên thế giới
TẦM QUAN TRỌNG CỦA DỊCH TỄ HỌC
TẦM QUAN TRỌNG CỦA DỊCH TỄ HỌC
MÔ TẢ TRONG UNG THƯ
MÔ TẢ TRONG UNG THƯ
- Đề ra chiến lược phòng chống ung thư và các
chương trình hành động
- Phân tích: kiểm định những giả thuyết từ
DTHMT, tìm nguyên nhân và các phác đồ điều trị
- Đơn vị, trung tâm ghi nhận ung thư (Lion TG -
IARC)
TỈ LỆ MỚI MẮC VÀ TỈ LỆ TỬ VONG
TỈ LỆ MỚI MẮC VÀ TỈ LỆ TỬ VONG
1.Tỉ lệ mới mắc:
- Số ca mới mắc xuất hiện tại 1 quần thể dân cư tính
theo tỉ lệ (trên 100.000 dân/năm)
- IARC: 11 triệu ca mới mắc trên toàn TG.
- VN: số ca mới mắc 75.000
2. Tỉ lệ tử vong


- Tỉ lệ TV do UT trên 100.000 dân
- Tầm nghiêm trọng của UT đối với sức khoẻ cộng đồng.
- TLTV phương tây: UT Phổi (nam), UT vú (nữ)
- Nhật Bản: UT dạ dày
- VN: 30.000 ca/năm.
TỈ LỆ MẮC TOÀN BỘ
TỈ LỆ MẮC TOÀN BỘ
-
Con số ước tính số người mắc UT (1 hay nhiều
loại) sống tại thời điểm hay 1 khoảng thời gian.
-
Miêu tả gánh nặng bệnh tật trong một cộng
đồng. Biểu thị bằng số ca mắc trên 100.000 dân.
-
Ước tính bằng tỉ lệ mới mắc nhân với khoảng
thời gian TB bệnh kéo dài.
Khác nhau về TLMM của một số UT khác nhau giữa
các quần thể, được đặc trưng bởi các yếu tố tuổi, tôn
giáo, địa lý, …
2. Tuổi:
Tuổi là yếu tố xác định nguy cơ mắc ung thư quan
trọng nhất.
SỰ DAO ĐỘNG CỦA TỈ LỆ MỚI MẮC
SỰ DAO ĐỘNG CỦA TỈ LỆ MỚI MẮC
- UT biểu mô TLMM tăng rõ rệt theo năm tháng.
-
Tuy nhiên có sự khác nhau về TLMM ở cùng độ
tuổi ở các nước khác nhau.

-
UT vú: Mỹ tăng cao sau mãn kinh, Nam Tư:
không tăng, Nhật: giảm.
-
Liên quan đến cấu trúc dân cư (tuổi)
3. Giới:
-
Hầu hết các vị trí xuất hiện UT ở nam cao hơn nữ
-
UT vú: chủ yếu nữ, nam: 1%. UT BT.
-
UT tuyến giáp, túi mật: thường gặp ở nữ
-
UT Đại trực tràng phân bố đều cả hai giới.
4. Địa lý:
-
Mỗi loại UT đều có phân bố địa lý riêng
-
UT Phổi: Mỹ.
-
UT dạ dày: Nhật bản
-
UT vòm: Hồng Kông, Trung Quốc
Tû lÖ m¾c K d¹ dµy
Tû lÖ m¾c K d¹ dµy
Tû lÖ m¾c K ®¹i trùc trµng
Tû lÖ m¾c K ®¹i trùc trµng
Việt Nam (UT ở nữ) :

-
Miền bắc: UT vú đứng đầu
-
TPHCM và Nam bộ: UT CTC đứng đầu
Một số vùng dịch tễ ung thư (đang tiếp tục nghiên
cứu):
- Di cư:
- Nhóm dân tộc:
-
Tôn giáo: UT DV ở đàn ông Do Thái.
-
Hoàn cảnh xã hội: giáo dục, thu nhập, chế độ
ăn,
Khả năng dự phòng

×