Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

BÀI GIẢNG PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.56 KB, 24 trang )

1
BÀI GIẢNG
PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI

Phan Đặng Hiếu Thuận

PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
I. Khái quát về phòng vệ thương mại
II. Chống bán phá giá
III. Chống trợ cấp
IV. Tự vệ
V Thực tiễn và xu hướng phát triển
2
I. Khái quát
1.Khái niệm
Phòng vệ thương mại (trade remedies) hay
các biện pháp khắc phục thương mại, bao
gồm 3 trụ cột là chống phá giá, chống trợ cấp
và tự vệ được xây dựng nhằm bảo đảm tính
công bằng, cạnh tranh lành mạnh trong
thương mại quốc tế.
Bên cạnh mục đích ban đầu, TRs ngày nay
có thể bị sử dụng như biện pháp bảo hộ .
3
I. Khái quát
2.Cơ sở pháp lý
Trước WTO, TRs quy định tại GATT 1947,
được áp dụng với nhiều khác biệt trong luật
nội địa của các quốc gia.
Khi WTO thành lập, nội dung TRs được quy
định ở mức độ nguyên tắc trong những hiệp


định chuyên ngành: ADA, SCM, SG.
Và cụ thể hóa bởi pháp luật của các quốc
gia.
4
II. Chống bán phá giá
1.Phá giá
Theo nghĩa chung nhất: Bán phá giá là
hành vi của doanh nghiệp bán hàng hoá vào
thị trường của quốc gia khác với mức giá
xuất khẩu thấp hơn giá trị thông thường
của sản phẩm tương tự.
EP < NV = Có phá giá
5
II. Chống bán phá giá
1.Phá giá (tt)
Phá giá bị xem là hành vi cạnh tranh không
lành mạnh trong thương mại quốc tế. Từ đó
dẫn đến các vụ kiện chống phá giá.
Bán phá giá phải được so sánh với hàng
hóa tương tự và cần xác định rõ ràng biên độ
phá giá
Biên độ phá giá = (NV-EP)/EP
6
II. Chống bán phá giá
2.Điều kiện áp dụng chống bán phá giá
a) Điều kiện nội dung:

Hành vi phá giá

Thiệt hại vật chất


Mối liên hệ nhân quả
b) Điều kiện hình thức: Đại diện ngành sản
xuất nội địa, biên độ phá giá tối thiểu (>2%),
lượng nhập khẩu tối thiểu…
7
II. Chống bán phá giá
3.Trình tự, thủ tục áp dụng AD
Có thể xem xét 1 “vụ kiện” AD gồm 4 giai
đoạn chính:

Khởi xướng

Điều tra

Áp dụng

Rà soát (hành chính và cuối kỳ)
8
II. Chống bán phá giá
3.Trình tự, thủ tục áp dụng AD
Khởi xướng là giai đoạn có tính chất chuẩn
bị phát sinh từ đơn kiện của nguyên đơn, cơ
quan có thẩm quyền bắt đầu kiểm tra các
điều kiện cơ bản về hình thức.
9
II. Chống bán phá giá
3.Trình tự, thủ tục áp dụng AD
Điều tra được xem như quá trình chủ yếu của
vụ kiện AD:


Điều tra sơ bộ

Kết luận sơ bộ

Điều tra chi tiết

Kết luận cuối cùng (Áp dụng thuế hoặc không)
Thời gian điều tra thường từ 18 – 24 tháng
10
II. Chống bán phá giá
3.Trình tự, thủ tục áp dụng AD
Áp thuế là mục đích của vụ kiện AD
Thuế AD sẽ áp dụng phân biệt theo biên độ
phá giá, phân biệt theo các loại bị đơn, hoặc
thuế có tính chất trừng phạt.

Cách thức áp thuế

Thời hạn áp dụng

Hiệu lực áp dụng

Hồi tố
11
II. Chống bán phá giá
3.Trình tự, thủ tục áp dụng AD
Rà soát nhằm mục đích tăng, giảm hoặc xóa
bỏ thuế.
Gồm 2 loại:


Rà soát định kỳ

Rà soát cuối kỳ
12
III. Chống trợ cấp
1.Trợ cấp
Trợ cấp là các khoản đóng góp tài chính
trực tiếp hoặc gián tiếp của chính phủ đem lại
lợi ích thực tế cho doanh nghiệp hoặc ngành
công nghiệp được trợ cấp.
WTO chia làm 3 loại:

trợ cấp bị cấm (đèn đỏ),

trợ cấp có thể bị đối kháng (đèn vàng),

trợ cấp không bị đối kháng (đèn xanh).
13
III. Chống trợ cấp
1.Trợ cấp (tt)
Trợ cấp bị cấm: trợ cấp xuất khẩu và trợ
cấp nội địa hoá. Loại trợ cấp này bị cấm sử
dụng nghiêm ngặt.
Trợ cấp đèn xanh là loại trợ cấp nghiêng về
tạo điều kiện cho sự phát triển nên được phép
sử dụng và không bị áp dụng biện pháp đối
kháng.
Các loại trợ cấp còn lại (đèn vàng), có thể
bị đối kháng vì ít nhiều gây tình trạng méo mó

trong cạnh tranh của thương mại quốc tế.
14
III. Chống trợ cấp
2.Điều kiện áp dụng biện pháp đối kháng
(Tương tự chống phá giá)

Có trợ cấp (ở mức độ yêu cầu >1%)

Thiệt hại vật chất

Mối quan hệ nhân quả
15
III. Chống trợ cấp
3.Thủ tục
(Tương tự thủ tục chống phá giá)
Thời gian có thể dài hơn
Có sự tham gia của Chính phủ đã trợ cấp
16
IV. Tự vệ
1.Khái niệm
Tự vệ là hành vi hạn chế nhập khẩu khi có
sự gia tăng nhập khẩu đột biến gây ra hoặc
đe doạ gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho
ngành sản xuất tương tự hoặc cạnh tranh trực
tiếp trong nước.
17
IV. Tự vệ
1.Khái niệm
Hoàn toàn khác với chống phá giá và
chống trợ cấp là những biện pháp chống lại

cạnh tranh không lành mạnh, tự vệ thương
mại nhằm vào các hành vi cạnh tranh bình
thường.
Tự vệ được áp dụng không phân biệt xuất
xứ hàng hoá.
Khi sử dụng biện pháp tự vệ, phải có
nghĩa vụ đền bù cho quốc gia bị ảnh hưởng.
18
IV. Tự vệ
2.Điều kiện áp dụng

Nhập khẩu tăng đột biến (về số lượng…)

Ngành sản xuất sản phẩm tương tự hoặc
cạnh tranh trực tiếp với hàng hoá nhập khẩu
bị thiệt hại nghiêm trọng.

Quan hệ nhân quả
(Notes: Nhiều nguồn tài liệu cho rằng còn
có yếu tố: những diễn tiến không lường trước
được.)
19
IV. Tự vệ
3.Thủ tục áp dụng
Khác với các vụ kiện chống bán phá giá
hay chống trợ cấp, WTO không có nhiều quy
định chi tiết về trình tự, thủ tục kiện áp dụng
biện pháp tự vệ.
Thời hạn áp dụng biện pháp tự vệ là bốn
năm, thời hạn này có thể được gia hạn nhưng

tối đa không quá tám năm. Trong thời gian áp
dụng, thành viên phải từng bước nới lỏng biện
pháp này.
20
V. Thực tiễn và xu hướng
Từ chỗ là van an toàn, được tăng cường
sử dụng trở thành biện pháp bảo hộ phổ biến.
Bởi là công cụ hợp pháp và phức tạp.
AD và SCM được ưa thích hơn tự vệ.
Xu hướng kiện kép : AD+SCM, kiện chùm.
Luật nội địa quy định nhiều vấn đề ngoài
WTO: zeroing, NMEs……
Là công cụ phổ biến của các quốc gia đang
phát triển. Chiếm khối lượng đáng kể trong
các tranh chấp trong WTO.
21
VI. Việt Nam và phòng vệ thương mại
Góc độ bên bị: VN đã bị kiện khoảng hơn 30
vụ AD, 5 vụ SG, 2 vụ SCM.
Từ sự bất ngờ, thụ động của vụ catfish,
đến nay đã dần có kinh nghiệm.
Tuy vậy khả năng ứng phó vẫn kém, còn
chịu các yếu tố bắt buộc như quy chế NMEs
Bắt đầu có áp dụng luật WTO để giành lại
sự công bằng qua 2 vụ kiện gần đây.
22
VI. Việt Nam và phòng vệ thương mại
Góc độ bên nguyên: Pháp luật VN về
phòng vệ thương mại đã có nhưng chưa
được pháp điển hóa ở mức cao (mới dừng ở

Pháp lệnh) và áp dụng vào thực tế còn nhiều
hạn chế
23

XIN CẢM ƠN !
24

×