Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

thuyết trình lịch sử - phong trào yêu nước chống pháp từ đầu thế kỉ xx đến năm 1918 (13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.74 MB, 32 trang )


Chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o vÒ tham dù
héi gi¶ng thay s¸ch gi¸o khoa líp 11

11. Hàm Nghi
2 2.Tôn Thất Thuyết
3
3. Phan Đình Phùng
KiÓm tra bµi cò :
Phong trào Cần vương
Các nhân vật trên liên quan tới sự kiện lịch sử nào?
Nh©n vËt lÞch sö trªn lµ ai?
Nªu hiÓu biÕt cña em vÒ «ng?

KIỂM TRA BÀI CŨ
Phong trào Cần vương nổ ra và phát triển như thế
nào?
Sau khi cuộc tấn công quân Pháp thất bại, Tôn Thất Thuyết
đưa vua Hàm Nghi ra Tân Sở (Quảng Trị). Tại đây, ngày
13-7-1885, vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương, kêu gọi
văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.
Phong trào yêu nước chống xâm lược hưởng ứng chiếu “Cần
vương” dâng lên sôi nổi, kéo dài đến cuối thế kỷ XIX,
được gọi là Phong trào Cần vương.
Về diễn biến, Phong trào Cần vương chia làm hai giai đoạn:
+ 1885-1888: Bùng nổ khắp cả nước, sôi động nhất là các
tỉnh Trung, Bắc Kì.
+ 1888-1896: Quy tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn, có
quy mô và trình độ tổ chức cao hơn.

II. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào


cần vơng và phong trào đấu tranh tự vệ cuối thế kỉ
XIX
2. Khởi nghĩa Ba ình (1886-1887 )
Bài 21
Phong trào yêu nớc chống Pháp của nhân
dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX
(Tiết thứ 2)
1. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892)
3. Khởi nghĩa Hơng Khê (1885-1895)
4. Khởi nghĩa Yên Thế (1884- 1913)

1. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892)
- Lãnh đạo:
Nguyễn Thiện Thuật
“Quan Tán Thuật tài kiêm văn võ
Vốn khi xưa cùng Đức bộ Hoàng*
Kinh thiên nhất tục chi nan
Sơn Tây một dải ngang tàng lưỡi gươm”.
Nguyễn Thiện Thuật(1844-1926)
* Hoàng Tá Viêm

1. Khi ngha Bói Sy (1883-1892)
- Lónh o:
Nguyn Thin Thut
(1844-1926)
- a bn hot ng:

Lc khi ngha Bói Sy
H NI
HNG YấN

KHOI CHU
VN GIANG
M HO
V trớ Bói Sy
cú tm quan
trng nh th
no?
Hng Yên,Hải Dơng, Bắc Ninh,
Thái Bình.
Căn cứ chính: Bãi Sậy (Hng Yên)

Lược đồ khởi nghĩa Bãi Sậy
Văn chỉ Bình dân (Khoái Châu)-Nơi
Nguyễn Thiện Thuật tế cờ khởi nghĩa
HÀ NỘI
HƯNG YÊN
KHOÁI CHÂU
VĂN GIANG
MỸ HÀO

1. Khi ngha Bói Sy (1883-1892)
- Lónh o:
Nguyn Thin Thut
(1844-1926)
-
a bn hot ng:
Hng Yên,Hải Dơng, Bắc Ninh, Thái Bình.
Căn cứ chính: Bãi Sậy (Hng Yên)
-
Chin thut ỏnh gic

Du kớch
- Din bin:
(SGK)
-
Kết quả:
Qua nhiều ngày chiến đấu nghĩa quân
đã bị giảm sút.
Căn cứ Bãi Sậy và căn cứ hai sông bị
Pháp bao vây.Nguyễn Thiện Thuật phải
sang Trung Quốc, Đốc Tít phải hàng
giặc
- í ngha:

Mo thao lc ti tỡnh lm v
Xut s nh xut qu nhp thn
Khi xa, khi li nh gn
Khi chi húa tht, khi ụng li oi
Khi gi cỏch lm trai th gt
Khi du mỡnh gi bt tụm cua
Lm cho gic phi xa c

(Vố Tỏn Thut)
0
Tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh
bất khuất của nhân dân Bắc Kì

2. Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887)
- Lãnh đạo:
Phạm Bành, Đinh Công Tráng
“Có chàng Công Tráng họ Đinh

Dựng luỹ Ba Đình chống đánh giặc Tây
Cơ mưu dũng lược ai tày
Chẳng quản đêm ngày vì nước lo toan”

2. Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887)
- Lãnh đạo:
Phạm Bành, Đinh Công Tráng
- Địa bàn hoạt động:
Thượng Thọ, Mậu Thịnh,
Mỹ Khê ( Nga Sơn -Thanh Hóa)
Lược đồ căc cứ Ba Đình
T¹i sao cuéc khëi nghÜa
mang tªn Ba §×nh?

2. Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887)
“Lệnh cho dân chúng chặt tre
Chẻ nan đan sọt, nhặt về cho nhanh
Kéo quân đến đóng Ba Đình
Đào hào, đắp ụ, can thành tứ vi”.
Lược đồ căc cứ Ba Đình
- Điểm mạnh: Vị trí cứ điểm Ba
Đình, án ngữ đường số 1, có
thể tiếp tế lương thực, vũ khí từ
biển vào, có lợi cho phòng thủ
chiến đấu.
- Điểm yếu: Dễ bị cô lập, khó
khăn khi rút lui nếu bị tấn công.
Quan sát Công
sự phòng thủ
Ba

Đình, em hãy
cho biết những
điểm mạnh,
điểm yếu của
cứ
điểm này?

2. Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887)
- Lãnh đạo:
Phạm Bành, Đinh Công Tráng
- Địa bàn hoạt động:
Thượng Thọ, Mậu Thịnh,
Mỹ Khê ( Nga Sơn -Thanh Hóa)
- Chiến thuật đánh giặc:
Phòng thủ
Lược đồ căc cứ Ba Đình

2. Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887)
“Trông ra dãy phố hai hàng
Đồn đây có tiếng một chàng cai Mao*
Người này thật đấng anh hào
Quân dư năm vạn, người cao bằng vời
Bình yên vẫn thường xuống chơi
Đến ngày loạn lạc trấn nơi cửa rừng”.
Lược đồ vị trí Mã Cao
Căn cứ Ba Đình
Căn cứ Mã Cao do
Hà Văn Mao chỉ huy

2. Khi ngha Ba ỡnh (1886-1887)

- Lónh o:
Phm Bnh, inh Cụng Trỏng
- a bn hot ng:3 lng
Thng Th, Mu Thnh,
M Khờ (Thanh Húa)
- Chin thut ỏnh gic:
Phũng th
- Lc lng:
Ngi Kinh, ngi Thỏi, ngi
Mng
- Din bin:
Cuc chin u quyt lit t
thỏng 12-1886 n 1-1887
- í ngha:
Tiờu biu cho tinh thn u
tranh bt khut ca nhõn dõn
Thanh Húa.
Lc cc c Ba ỡnh
- Bài học kinh nghiệm:Cần biết lợi dụng
địa hình, địa vật tránh thủ hiểm một nơi
- Kết quả: Cuộc khởi nghĩa thất bại

3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1895)
- Lãnh đạo:
Phan Đình Phùng
Phan Đình Phùng (1847-1895)

“Khen thay Cao Thắng tài to
Lấy ngay súng giặc về cho thợ rèn
Đêm ngày tỉ mỉ mở xem

Lại thêm có cả đội Quyên cúng tài
Xưởng trong cho chí xưởng ngoài
Thợ rèn cao tỉnh đều mời hội công
Súng ta chế tạo vừa xong
Đem ra mà bắn nức lòng thắm thay
Bắn cho tiệt giống quân Tây
Cậy nhiều súng ống phen này hết khoe.”
(Vè Quan Đình)
3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1895)
- Lãnh đạo:
Phan Đình Phùng
Cao Thắng

3. Khi ngha Hng Khờ (1885-1895)
- Lónh o:
Phan ỡnh Phựng, Cao Thng
- a bn hot ng:
4 tnh: Thanh Húa, ngh An,
H Tnh, Qung Bỡnh
- Cn c chớnh:
Vụ Quang (Hng Khờ- H Tnh)
- Chin thut ỏnh gic:
Du kớch, vn ng chin
- Din bin:
+ 1885-1888: thi k t chc,
hun luyn, xõy dng cụng s,
rốn ỳc v khớ.
+ 1888-1895: thi k chin u.
Lc khi ngha Hng Khờ
HNG KHấ

( Từ đầu năm 1889, nghĩa quân đẩy
mạnh hoạt động và liên tục mở rộng
các cuộc tập kích,đẩy lùi nhiều cuộc
hành quân càn quét của địch

3. Khi ngha Hng Khờ (1885-1895)
Lc khi ngha Hng Khờ
THNH H TNHHNG KHấ
THANH CHNG
* Kết quả: Từ cuối
năm 1893 lực lợng
nghĩa quân bị hao
mòn.Cao Thắng hi
sinh( tháng 10/1893).
- Trong một trận
đánh ác liệt, Phan
Đình Phùng hy sinh
(28/12/1895), những
thủ lĩnh cuối cùng rơi
vào tay giặc
V QUANG
Phan ỡnh Phựng khúc thng ngi anh hựng tr tui
CaoThng, hi sinh khi mi 29 tui (1893).
Cú chớ khụng thnh, anh hựng ó mt.
Cha thng ó cht, ý tri ra sao?
Cụng mun lp nờn, gừ mỏi * nng th tr gic nc
Vic khụn tớnh trc, lờn yờn ** nay thy vng ngi.
* in tớch gừ mỏi.
** in tớch lờn yờn


3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1895)
Phan Đình Phùng (1847-1895)
Bài thơ tuyệt mệnh của Phan Đình Phùng
“Nhung trường vâng mệnh đã mười đông
Vũ lược còn chưa lập được công
Dân đói kêu trời, xao xác nhạn,
Quân gian chật đất, rộn ràng ong
Chín lần xa giá non sông cách
Bốn bể nhân dân nước lửa hồng
Trách nhiệm càng cao càng nặng gánh
Tướng môn riêng thẹn mặt anh hùng”
Bản dịch của Trần Huy Liệu
Thơ văn yêu nước thế kỷ XIX
“Ông chết rồi, nhưng bọn Pháp vẫn không tha, chúng quật mộ ông lên, đốt xác và
cho đem vứt đi. Người ta báo thù cả người đã nằm yên dưới mộ”. (Trần Dân Tiên)

3. Khi ngha Hng Khờ (1885-1895)
- Lónh o:
Phan ỡnh Phựng, Cao Thng
- a bn hot ng: 4 tnh
Thanh Húa, ngh An,
H Tnh, Qung Bỡnh
- Cn c chớnh: Vụ Quang
(Hng Khờ- H Tnh)
- Chin thut ỏnh gic:
Du kớch, vn ng chin
- Din bin:
+ 1885-1888:
+ 1888-1895:


- í ngha:
L cuc khi ngha tiờu biu
nht trong phong tro Cn
vng.
-
Cuc khi ngha Hng Khờ
tht bi cng ỏnh du phong
tro Cn vng kt thỳc trong
c nc.
-
Cuc khi ngha Hng Khờ
ỏnh du bc phỏt trin cao
nht ca phong tro Cn
vng di s lónh o ca
cỏc vn thõn, s phu yờu
nc.
Em hãy nêu vị trí
vai trò của cuộc
khởi nghĩa Hơng
Khê?
+Vì: Kéo dài hơn 10 năm, dài nhất
trong các cuộc khởi nghĩa Cần Vơng
+ Địa bàn rộng khắp 4 tỉnh trung bộ
+ Căn cứ rộng lớn khắp vùng núi 4
tỉnh căn cứ chính Hơng Khê, còn có
nhiều căn cứ khác
+ Chuẩn bị tơng đối chu đáo: có thể
chế tạo đợc súng trờng, tích trữ l
ơng thảo, đào đắp công sự liên hoàn
+ Đánh nhiều trận nổi tiếng

Tại sao?
Khởi nghĩa thất bại

4. Khëi nghÜa Yªn ThÕ (1884-1913)
* Căn cứ Yên Thế

4. Khëi nghÜa Yªn ThÕ (1884-1913)
Bắc Giang
* Căn cứ Yên Thế

Bắc Giang
4. Khëi nghÜa Yªn ThÕ (1884-1913)
* Căn cứ Yên Thế
Yªn thÕ – B¾c Giang

4. Khëi nghÜa Yªn ThÕ (1884-1913)
* Căn cứ Yên Thế
- Nằm ở phía Tây Bắc
tỉnh Bắc Giang.
- Có nhiều ngả thông với
miền thượng du sau lưng
và đồng bằng trước mặt.
- Là vùng trung du đất đồi,
cây cối rậm rạp, địa hình
hiểm trở, khí hậu khắc
nghiệt
Bắc Giang

4. Khëi nghÜa Yªn ThÕ (1884-1913)
* Căn cứ Yên Thế

Lược đồ: Căn cứ Yên Thế
Bên trong căn cứ Yên Thế

×