Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Slide đại cương về thuốc y học cổ truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.44 KB, 19 trang )

I C NG V THU C YHCT

Mục tiêu:

Trình bày đ ợc các khái niệm cơ bản về thuốc
cổ truyền và các chế phẩm thuốc cổ truyền.

Trình bày đ ợc 60 cây thuốc nam chữa bệnh
dùng trong cộng đồng.
I C NG V THU C C TRUY NĐẠ ƯƠ Ề Ố Ổ Ề

1.1. Nguån gèc
Thuèc cæ truyÒn cã nguån gèc:
- Thùc vËt (chiÕm ®a sè): gõng, tÝa t«

- éng vËt: gÊu, hæ, h ¬u, nai, r¾n, Đ
- Kho¸ng vËt: th¹ch cao
- Mét sè chÕ phÈm ho¸ häc.
I C NG V THU C C TRUY N

1.2. Thu hái và bảo quản
1.2.1 Thu hái:
- Gốc, củ, rễ, vỏ: thu hái vào cuối thu, mùa đông và đầu
xuân.
- Búp, lá: thu hái vào mùa xuân, hè.
- Hoa: thu hái lúc đang ngậm nụ hoặc bắt đầu nở.
-
Quả: thu hái lúc quả vừa chín.
-
Hạt: thu hái lúc quả đã thật già.


1.2.2. Bảo quản :Hầu hết các vị thuốc đều phải giữ
thật khô, tránh ẩm thấp, sâu mọt, mốc. Những loại
thuốc có tinh dầu cần đậy kín.
I C NG V THU C C TRUY N

1.3. Một số khái niệm về thuốc cổ truyền

+ Thuốc cổ ph ơng:

+ Thuốc cổ ph ơng gia giảm:
+ Thuốc tân ph ơng: là những ph ơng thuốc đ
ợc xây dựng dựa trên đối pháp lập ph ơng.
+ Thuốc gia truyền:
I C NG V THU C C TRUY N

1.4. Tính năng d ợc vật của thuốc cổ truyền
là tác dụng của vị thuốc khi vào cơ thể để điều
chỉnh lại sự mất cân bằng về âm d ơng trong cơ
thể, bao gồm: khí, vị, thăng giáng phù trầm và
bổ tả.

1.4.1. Khí (Tính):Có bốn thứ khí gọi là tứ khí
hay còn gọi là tứ tính gồm: (ôn, nhiệt, hàn, l
ơng).

1.4.2. Vị: Thông qua vị giác mà nhận thấy, có
5 vị hay còn gọi là ngũ vị: chua, đắng, ngọt,
cay, mặn (toan, khổ, cam, tân, hàm).
I C NG V THU C C TRUY N


1.4.3. Thăng giáng phù trầm

Thăng giáng phù trầm là chỉ xu h ớng tác dụng
của thuốc sau khi vào cơ thể: thăng là đi lên,
giáng là đi xuống, phù là nổi lên và phát tán ra
ngoài, trầm là chìm là thấm vào trong và xuống d
ới

Tính chất thăng giáng phù trầm có quan hệ mật
thiết với khí vị và tỷ trọng nặng nhẹ của vị thuốc:

Tính chất thăng giáng phù trầm có thể thay đổi
tuỳ theo sự bào chế và phối ngũ khi sử dụng.
I C NG V THU C C TRUY N
1.5. Các dạng thuốc th ờng dùng của y học cổ
truyền
1.5.1. Thuốc thang (thuốc sắc)
- ĐN: Là dạng thuốc đ ợc cấu tạo từ các vị thuốc
đã đ ợc chế biến và phối ngũ theo ph ơng pháp cổ
truyền và đ ợc bào chế bằng cách nấu (sắc) với n
ớc sạch ở nhiệt độ 1000C.
- Cách sắc
I C NG V THU C C TRUY N
- Ưu điểm: + Là dạng thuốc thông dụng, đ ợc dùng nhiều
nhất
+ Dễ gia giảm cho từng bệnh nhân và theo diễn biến của
bệnh.
+ Dễ hấp thu nhanh qua đ ờng tiêu hoá.
+ Ph ơng pháp bào chế t ơng đối đơn giản.
-

Nh ợc điểm: + Mất nhiều thời gian cho việc sắc thuốc, tốn
nhiên liệu.
+ Khi đi xa khó có thể đem theo thuốc và dụng cụ để sắc.
- ng dụng: thuốc sắc có thể dùng đ ợc cho cả bệnh cấp và
mạn tính.
1.5.2. Thuốc tán (thuốc bột)
- ĐN: Là dạng thuốc bột khô tơi đ ợc bào chế từ một hay
nhiều vị thuốc (đã đ ợc chế biến cổ truyền) bằng cách tán
mịn, rây qua cỡ rây thích hợp và trộn đều.
- Cách bào chế: + Nghiền bột.
+ Rây qua cỡ rây thích hợp.
+ Trộn đều.
- Ưu điểm: Tiện sử dụng, dễ phân liều.
- Nh ợc điểm: + Không phối ngũ đ ợc, th ờng chỉ tán đ ợc 1-2
vị thuốc.
+ Khó hoà tan, khó hấp thu.
- ng dụng: uống hoặc dùng ngoài (dùng ngoài: săn se
niêm mạc)
1.5.3. Thuốc hoàn
- ĐNF: Là dạng thuốc rắn hình cầu đ ợc bào chế từ
bột thuốc, dịch chiết thuốc và tá d ợc dính theo
khối l ợng qui định. Th ờng đ ợc bào chế từ một
đơn thuốc có sự phối ngũ hoàn chỉnh
Tá d ợc dính hay dùng là: n ớc, dịch chiết d ợc liệu,
mật ong, hồ tinh bột.
- Ph ơng pháp bào chế:
+ Nghiền bột, chiết xuất d ợc liệu
+ Tạo thành khối bột dẻo.
+ Chia nhân và bao viên.
+ Làm bóng và sấy khô.

+ Hoàn mềm: viên to, khối l ợng khoảng 6-9g. Khi dùng bẻ
ra ăn.
+ Hoàn cứng: viên nhỏ, khối l ợng khoảng 0,1 - 0,5g/viên.
Khi dùng uống với n ớc.
- Ưu điểm: + Dễ sử dụng, phân liều chính xác. Dễ bảo
quản.
+ Che giấu đ ợc những mùi vị khó chịu.
+ Phù hợp cho một số thuốc có tác dụng chậm hoặc
những thang có vị thuốc độc.
- Nh ợc điểm: viên hoàn cứng, khó hoà tan, khả năng hấp
thu kém.
- ng dụng: + Dùng cho những bệnh mạn tính, những tr
ờng hợp cơ thể h nh ợc lâu ngày cần bổ từ từ, thuốc thấp
khớp
+ Những bài thuốc có độc cần giải phóng từ từ,
những bài thuốc dễ kích ứng với niêm mạc dạ dày.
1.5.4. Cao thuốc
-
ĐN: Là những chế phẩm đ ợc chiết hoàn toàn từ d ợc
liệu và cô đến thể chất nhất định.
- Phân loại: : cao lỏng, cao mềm, cao đặc và cao khô.
- VD: Cao thông u, Cao Ma hạnh, Cao thấp khớp IIlà
dạng cao lỏng.
- Ưu điểm: hấp thu tốt, tiện sử dụng, dễ chia liều, bảo
quản đ ợc lâu.
- Nh ợc điểm: không gia giảm đ ợc khi cần thiết, không
che giấu đ ợc mùi vị, tác dụng chậm hơn thuốc thang.
- ứng dụng: Trên lâm sàng th ờng dùng cho những bệnh
mạn tính, những bệnh cấp th ờng dùng thuốc thang tr ớc
sau đó mới dùng duy trì bằng thuốc cao.

1.5.5. R ợu thuốc
- ĐN: Là những chế phẩm lỏng đ ợc bào chế bằng ph ơng
pháp chiết xuất d ợc liệu với r ợu trắng hoặc cồn. Th ờng
dùng r ợu 20-25o. Có thể uống hoặc dùng ngoài.
- Ưu điểm: chiết xuất đ ợc nhiều hoạt chất, bảo quản tốt, r
ợu cũng là dung môi dẫn thuốc tốt.
- Nh ợc điểm: đối t ợng sử dụng hạn chế: phụ nữ, trẻ em,
bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng, ng ời già, tăng
huyết áp, bệnh tim mạch
- ứng dụng lâm sàng: r ợu bổ dùng để tăng c ờng sức
khoẻ, r ợu thuốc để chữa những bệnh mạn tính: thấp
khớp
1.5.6. Trà thuốc (Chè thuốc).
- Phân loại: Có 2 loại: trà nhúng và trà tan.
+ Trà nhúng (Chè nhúng): xay d ợc liệu, trộn đều và đóng túi nhỏ
để dùng. Khi dùng chỉ cần nhúng vào n ớc sôi vài phút. Có u điểm
dễ làm, tiện sử dụng nh ng hiệu quả điều trị thấp vì khả năng hoà
tan hoạt chất kém. Chủ yếu dùng để tăng c ờng sức khoẻ. VD: Chè
an thần, Trà Hà thủ ô, Trà Nhân trần
+ Trà tan: Chiết d ợc liệu + tá d ợc sau đó tạo thành dạng hạt và sấy
khô rồi đóng túi.
u điểm là khả năng hấp thu tốt
Nh c i m: th ờng không che giấu đ ợc mùi vị (đắng, mùi khó
chịu không cải thiện đ ợc) và khi chiết th ờng kéo theo nhiều nhựa
nên không phải vị thuốc, bài thuốc nào cũng bào chế đ ợc. Trên lâm
sàng trà tan đ ợc dùng cho nhiều thể bệnh khác nhau nh ng l u ý
trong thành phần trà tan th ờng có đ ờng nên không dùng cho những
bệnh nhân bị đái đ ờng. VD: Trà Gừng, Trà Sâm
1.5.7. Cốm thuốc
- ĐN: Là dạng thuốc rắn đ ợc bào chế từ bột d ợc

liệu, dịch chiết d ợc liệu và tá d ợc dính để tạo
thành hạt cốm theo kích cỡ nhất định.
- Ưu điểm: dễ sử dụng, dễ phân liều.
- Nh ợc điểm: khó hấp thu.
- Lâm sàng: th ờng dùng cho những bệnh cần giải
phóng thuốc từ từ, hấp thu chậm, những bệnh mạn
tính (Cốm tan bình vị chữa Viêm đại tràng; Cốm
bổ tỳ chữa Suy dinh d ỡng).
1.5.8. Các dạng thuốc t ơng tự thuốc YHHĐ
Thuốc lỏng: là chế phẩm thuốc lỏng đ ợc bào chế từ dịch
chiết của d ợc liệu, cô đặc, Th ờng đóng vào chai, lọ.
- Ưu điểm: dễ sử dụng, bảo quản lâu, tác dụng tốt.

Thuốc viên: VD: Rotunda,
- Ưu điểm: tiện sử dụng, chia liều chính xác.
- Nh ợc điểm: hàm l ợng thuốc thấp, tác dụng chậm, qui trình
bào chế phức tạp, giá thành cao.
Thuốc mỡ: Là dạng thuốc đ ợc bào chế từ bột mịn d ợc
liệu với các tá d ợc tạo thành dạng mỡ hoặc keo để dùng
ngoài.
Ngoài ra còn một số dạng thuốc khác nh thuốc tiêm, cao
dán
1.6. Cách kê đơn thuốc cổ truyền
1.6.1. Kê đơn theo cổ ph ơng gia giảm
1.6.2. Kê đơn theo đối pháp lập ph ơng
1.6.3. Kê đơn theo kinh nghiệm (nghiệm ph
ơng)
1.6.4. Kê đơn theo toa căn bản
1.6.5. Kê đơn thuốc y học cổ truyền theo cơ
chế bệnh nguyên, bệnh sinh của y học

hiện đại

×