Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh quảng cáo đại thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.98 KB, 114 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Giáo viên hướng dẫn : Ths.Trịnh Viết Giang
Sinh viên thực tập : Bùi Thị Linh
Lớp/ khóa : ĐH KT5 – K3
Nhận xét và đánh giá :
















Hà Nội, ngày…tháng…năm 2012
Giáo viên hướng dẫn
Bùi Thị Linh – ĐH KT5 – K3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
1
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
MỤC LỤC
3.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận quản lý: 13
Sơ đồ 2.2 Quy trình luôn chuyển chứng từ 27
2.2.1.3 Các chứng từ, tài khoản, số sách công ty sử dụng 33


2.2.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ, hạch toán kế toán tài sản cố định 33
2.2.2.2.2 Phân loại công cụ dụng cụ 37
2.2.3.1 Khái niệm 44
2.2.3.5 Cách tính lương cho CBCNV: 46
2.2.4.6 Sổ sách kế toán sử dụng để hạch toán kế toán giá thành 58
Kế toán tiền mặt tại công ty 69
2.2.6.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng 74
2.2.7 Hạch toán các nghiệp vụ đầu tư và dự phòng 79
Bùi Thị Linh – ĐH KT5 – K3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải thích
DN Doanh nghiệp
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCD Kinh phí công đoàn
TSCD Tài sản cố định
CCDC Công cụ, dụng cụ
CPSXC Chi phí sản xuất chung
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT Nhân công trực tiếp
CKTM Chiết khấu thương mại
DTBH Doanh thu bán hàng
DTT Doanh thu thuần
Bùi Thị Linh – ĐH KT5 – K3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

3
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.2 Quy trình luôn chuyển chứng từ 27
Bùi Thị Linh – ĐH KT5 – K3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
4
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.2 Quy trình luôn chuyển chứng từ 27
Bùi Thị Linh – ĐH KT5 – K3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
5
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
LỜI NÓI ĐẦU
Kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hoá là hai hình thức tổ chức kinh tế xã
hội đã tồn tại trong lịch sử. Trong nền kinh tế tự nhiên, người sản xuất cũng
đồng thời là người tiêu dùng, các quan hệ kinh tế đều mang hình thái hiện vật.
Bước sang nền kinh tế thị trường, mục đích của sản xuất là trao đổi (để bán), sản
xuất là để thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của thị trường. Chính nhu cầu ngày
càng cao của thị trường, đã làm hình thành động lực mạnh mẽ cho sự phát triển
của sản xuất hàng hoá. Trong nền kinh tế hàng hoá do xã hội ngày càng phát
triển quan hệ hàng hoá, tiền tệ ngày càng mở rộng cho nên sản phẩm hàng hoá
ngày càng phong phú và đa dạng.
Nắm bắt được quy luật tất yếu đó, ngày càng có nhiều các Công ty, các
Doanh nghiệp thành lập đáp ứng nhu cầu của con người. Công ty TNHH Quảng
Cáo Đại Thủy chính là một ví dụ cụ thể. Qua hai tháng thực tập tại Công ty em
đã phần nào hiểu được đặc điểm và phương thức hoạt động của Công ty. Bằng
sự kết hợp giữa lý thuyết được học với thực tế và sự giúp đỡ nhiệt tình của các
cán bộ, công nhân viên tại Công ty em đã hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của
mình. Báo cáo thực tập của em gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan chung về Công ty TNHH Quảng Cáo Đại Thủy

Chương 2: Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại Công ty TNHH Quảng Cáo
Đại Thủy
Chương 3: Nhận xét và đánh giá.
Em xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo, các anh chị cán bộ nhân viên
Công ty TNHH Quảng Cáo Đại Thủy, đặc biệt xin chân thành cám ơn giảng
viên Ths.Trịnh Viết Giang đã tận tình hướng dẫn em đã giúp đỡ em hoàn thành
báo cáo này.
Sinh viên: Bùi Thị Linh
Bùi Thị Linh – ĐH KT5 – K3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
6
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Bùi Thị Linh – ĐH KT5 – K3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
7
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni Khoa K Toỏn Kim Toỏn
PHN MT
TNG QUAN CHUNG V CễNG TY TNHH
QUNG CO I THY
1. S hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty TNHH Qung Cỏo i Thy
1.1 Gii thiu chung v cụng ty
Cụng ty TNHH Qung Cỏo i Thy chớnh thc i vo hot ng ngy
02/02/2007 vi :
Tờn gi Cụng ty TNHH Qung Cỏo i Thy
Tr s Q.Hai B Trng - TP.H Ni
Mó s thu 0101622617
Tel 04.3997.4615
Fax 04.3883.1327
Mail
Tờn G o Vn i
1.2 Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca doanh nghip
Vi ngun vn iu l l 500.000.000 ng cụng ty i vo hot ng

100% vốn trong nớc, Cụng ty TNHH Qung Cỏo i Thy cú nhiều hp ng
ln nh, phỏt trin trong nn kinh t cú nhiu thng trm vi cỏc giai oan suy
thoỏi kinh t v lm phỏt. Cụng ty vn vt qua v ang ngy cng phỏt trin
hn do khụng ngng u t trang thit b hin i, nõng cao trỡnh ca cỏn b
cụng nhõn viờn.
Sau một thời gian xây dựng và trởng thành, công ty đã nhanh chóng trở
thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu, có uy tín trong lĩnh vực kinh
doanh in n v sn xut giy.
Từ năm 2007 đến nay nhìn chung Công ty vẫn tiếp tục duy trì hợp đồng
với những khách hàng lớn có uy tín và khả năng tài chính để kinh doanh lâu dài.
Bựi Th Linh H KT5 K3 Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
8
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni Khoa K Toỏn Kim Toỏn
Sụ lao động tại Công ty trong ngay õu thanh lõp khoảng 50 ngời. Hiện nay tổng
số cán bộ nhân viên là 150 ngời trình độ của các cán bộ công nhân viên trong
Công ty hầu hết đã đợc đào tạo qua đại học, cao đẳng, trung cấp, số còn lại đã đ-
ợc đào tạo về nghiệp vụ.
2. Ngnh ngh hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty TNHH Qung
Cỏo i Thy
Cụng ty TNHH Qung Cỏo i Thy c cp giy phộp kinh doanh s
0104000884 do s k hoch u t TP.H Ni cp ngy 02/02/2007 vi ngnh
ngh kinh doanh
2.1 ngnh ngh chớnh ca cụng ty TNHH Qung Cỏo i Thy
- Sn xut giy mua bỏn giy v cỏc sn phm t giy ( tó giy, bm giy, khn
giy, giy v sinh)
- Sn xut v mua bỏn mỏy múc trang thit b ngnh giy
- Xut nhp khu cỏc mt hng cụng ty kinh doanh
- Gia cụng giy v cỏc sn phm t giy
2.2 Ngnh ngh khỏc ca cụng ty TNHH Qung Cỏo i Thy
- In sỏch, qung cỏo sn phm gia cụng cỏc mt hng t giy

- Sn xut khung thit k to kiu ch tỏc nhiu mt hng t giy, qung cỏo cỏc
sn phm
- In n cỏc t ri nhón mỏc hng húa, phũng bỡ, v hp
- Sn xut v mua bỏn bỏnh ko
- Kinh doanh i lý nh bỏn v gii thiu sn phm ca cụng ty v mt s cụng
ty khỏc trong cựng lnh vc
- Buụn bỏn mt s cụng c dng c thit b sn xut ngnh giy, in n. L i lý
cung cp phõn phi nguyờn liu vt liu u vo cho cỏc doanh nhip sn xut
cựng lnh vc.
- Nhn ch hng phõn phi ti cỏc i lý nh. Trung chuyn giao hng húa cho
khỏch hng cú nhu cu
Bựi Th Linh H KT5 K3 Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
9
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Bùi Thị Linh – ĐH KT5 – K3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
10
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH Quảng Cáo Đại Thủy
3.1. Sơ đồ khối cơ cấu bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ tương hỗ
3.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận
♦ Giám Đốc
Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quá trình hoạt động của công
ty Là người đại diện pháp nhân của công ty quản lý mọi hoạt động của công ty.
Chịu trách nhiệm trước nhà nước về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
Bùi Thị Linh – ĐH KT5 – K3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
11
Giám đốc

Phó Giám đốc
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng sản
xuất
Văn phòng
Kế
toán
Mua
bán
sản
phẩm
Kinh
doanh
Bộ
phận
sản
xuất
Bộ
phận
kỹ
thuật
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
♦ Phó giám đốc
Là người giúp việc tham mưu cho giám đốc và được giám đốc phân công
cho một số việc đồng thời thay mặt điều hành công ty khi giám đốc đi vắng
♦ Bộ Phận Tổ Chức Hành Chính
Giúp ban giám đốc về việc quản lý và sử dụng lao động, công tác xây dựng
kế hoạch lao động, tiền lương, định mức lao động, đơn giá tiền lương và quy chế
trả lương theo đúng luật lao động. Phòng còn tổ chức việc tuyển dụng và đào tạo

lao động phân bổ công nhân viên của công ty
Giải quyết các chính sách tiền lương, chăm lo đời sống sức khỏe cho cán
bộ, công nhân viên của công ty
Thực hiện các thủ tục hành chính pháp lý.
♦ Bộ Phận Kế Toán
Ghi chép phản ánh một cách đầy đủ chính xác mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh phát sinh trong công ty, phân tích đánh giá tình hình tài chính nhằm
cung cấp thông tin cho giám đốc quyết định. Phòng có trách nhiệm áp dụng
đúng chế độ kế toán hiện hành và tổ chức chức năng chứng từ sổ sách kế toán
♦ Mua bán sản phẩm
Lập kế hoạch và cung ứng vật tư, nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm,
nghiên cứu thị trường tham mưu công tác hoạch định chiến lược kinh doanh, tìm
kiếm thị phần mới, hoạch định chiến lược về giá sản phẩm, thực hiện kế hoạch
về xuất nhập khẩu.
♦ Kinh doanh
Giúp giám đốc tổ chức nghiên cứu thị trường về kinh tế và chính trị nhằm
đề xuất với giám đốc những chiến lược kinh doanh phù hợp. Tiến hành quảng
bá, Giới thiệu và tư vấn cho khách hàng về sản phẩm của công ty và thu hút các
nhà đầu tư một cách hợp lý.
Bùi Thị Linh – ĐH KT5 – K3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
12
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
♦ Bộ phận kỹ thuật:
Chịu trách nhiệm về công tác kỹ thuật tại xí nghiệp, nghiên cứu sản xuất,
kỹ thuật sản xuất chi tiết hoàn thiện sản phẩm theo đơn đặt hàng, ban hành quy
định quản lý kỹ thuật trong xí nghiệp, kiểm ra kỹ thuật sản xuất, chất lượng sản
phẩm và bán thành phẩm trên từng công đoạn, tổ chức điều hành bộ phận kỹ
thuật phân xưởng.
♦ Bộ phận sản xuất
Chịu trách nhiệm nhận kế hoạch sản xuất, tổ chức điều hành thực hiện đạt kế

hoạch sản xuất đảm bảo kỷ thuật, chất lượng sản phẩm, năng suất trước Giám đốc
công ty
Tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của công ty theo qui định của
Giám đốc, kịp thời nhanh chóng đúng qui trình, qui định.
Kiểm soát nhập xuất tồn kho.
Thường xuyên kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, hàng hoá vật
tư trong kho được sắp xếp hợp lý chưa. Đối chiếu số liệu nhập xuất của thủ kho
và kế toán.
Trực tiếp tham gia kiểm đếm số lượng hàng nhập xuất kho cùng thủ kho
Tham gia công tác kiểm kê định kỳ (hoặc đột xuất)
3.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận quản lý:
Mỗi phòng ban của Công ty tuy có nhiệm vụ và chức năng khác nhau
nhưng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau, cùng phục vụ cho việc quản lý,
điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty nhằm đạt hiệu quả cao trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Bùi Thị Linh – ĐH KT5 – K3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
4. Tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị
4.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất
Sơ đồ 1.2 tổ chức sản xuất
Tổ 1 Tổ 2
Cắt, dập,ép, tạo hình Đ Đóng gói

Tổ 3
Kiểm định
Từ những nguyên vật liệu mua vào qua các phân xưởng sản xuất sẽ cho ra
từng sản phẩm đảm bảo chất lượng, thẩm mỹ, đáp ứng nhu cầu của thị trường.
4.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận sản xuất
- Tổ 1 : là nơi tập trung nguyên vật liệu bao gồm giấy, vỏ hộp, túi …được

cắt, dập, ép để tạo ra khung sản phẩm, sau dó chuyển tiếp cho Tổ 2
- Tổ 2: tiếp nhận khung sản phẩm từ Tổ 1, tiếp tục hoàn thiện sản phẩm,
sử dụng máy phân loại, đóng gói, hoàn thành sản phẩm chuyển cho Tổ 3.
- Tổ 3: kiểm định chất lượng sản phẩm sản xuất ra có đúng yêu cầu, tiêu
chuẩn không.
4.3. Quy trình sản xuất
Sơ đồ 1.3 Quy trình sản xuất
Sau khi nhận được yêu cầu từ khách hàng từ các hợp đồng kinh tế, giám đốc viết
lệnh sản xuất xuống cho bộ phận sản xuất kèm theo bảng định mức do phòng kế
Bùi Thị Linh – ĐH KT5 – K3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
14
Nhận
đơn đặt
hàng
Thu mua
nguyên vật
liệu
Xuất
hàng
Sản
xuất,
chế
tạo
Hoàn
thành
định mức
cho đơn
đặt hàng
Thanh
toán

Nguyên vật
liệu
Khung
sản phẩm
Sản
phẩm
thô
Sản phẩm
hoàn thành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
hoạch xây dựng đã được giám đốc ký duyệt. Nhận được lệnh sản xuất, bộ phận
sản xuất sẽ căn cứ vào định mức của lô hàng mà yêu cầu phòng vật tư xuất vật
cho kịp tiến độ. Phòng vật tư cũng được giám đốc gửi một bảng định mức cho
từng đơn đặt hàng và cùng với tiến độ của bộ phận sản xuất để thu mua vật tư
kịp tiến độ, đúng phẩm chất đồng thời giao vật tư đến từng nhà máy. Dưới sự
sắp xếp của bộ phận sản xuất, các nhà máy sau khi nhận được phân công của bộ
phận sản xuất thì có trách nhiệm hoàn thành đơn đặt hàng đúng tiến độ với chất
lượng đảm bảo. Sau khi nhà máy sản xuất chế tạo xong sẽ làm biên bản nghiệm
thu với bộ phận sản xuất để đưa hàng về kho bãi hoặc xuất trực tiếp bán. Việc
thanh toán là công đoạn cuối cùng của hoạt động kinh doanh.
5. Tình hình sản xuất kinh doanh ba năm gần đây
Trải qua những năm 2009-2011 công ty đã đạt được những thành tựu.
- Lĩnh vực mở rộng: Mở rộng ngành nghề đa dạng phong phú.
- Thị trường tiêu thụ: Năm 2007 Công ty ty TNHH một thành viên sản xuất &
TM Đức Hiếu đã được thành lập tại Hà Nội . Trải qua 5 năm với mô hình sản
xuất hiện đại tiên tiến, sản phẩm mặt hàng ngày càng sản xuất hiện đại tiên tiến,
Vì vậy mà sản phẩm của công ty bây giờ đã có mặt ở 3 miền bắc trung nam
tương lai còn mở rộng ra thị trường nước ngoài.
- Lợi nhuận: Những năm đầu tiên thì vấn đề lợi nhuận vẫn còn thấp .Nhưng
những năm gần đây 2010,2011 thì với lượng tiêu thụ sản phẩm ngày càng nhiều

nên lợi nhuận tăng cao hơn với mức chi phí chi ra. Công ty hiện nay đang trên
đà phát triển. Biểu hiện ở bảng sau:
Bùi Thị Linh – ĐH KT5 – K3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
15
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Bảng 1.1 Tình hình sản xuất kinh doanh ba năm gần đây
STT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1 Tổng số cán bộ công
nhân viên
55 80 150
2 Tổng vốn lưu động
tại thời điểm 31/12
489.630.126 864.105.620 1.172.707.620
3 Tổng vốn cố định tại
thời điểm 31/12
507.500.000 719.505.000 1.123.600.000
4 Doanh thu 5.618.764.305 11.714.684.58
8
13.117.580.000
5 Lợi nhuận 198.315.026 428.602.500 625.958.548
6 Thu nhập bình quân 2.100.000 2.800.000 3.600.000
Nguồn: phòng tổ chức hành chính
Trải qua các năm công ty đã đạt được những thành tựu to lớn đã đưa công ty
ngày càng phát triển nhanh chóng đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng.
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình hoạt động năm 2011so 2011so với năm
2009 đã có sự thay đổi rõ rệt rất lớn
Cụ thể: 625.958.548 > 428.602.500 > 198.315.026
Qua các năm lợi nhuận của công ty ngày càng tăng. Đồng thời đời sống công
nhân cũng được cải thiện rõ rệt qua mức lương.
Công ty trong 5 năm qua đã thể hiện được từng bước phát triển đi lên. Thông

qua số vốn lưu động vốn cố định và lợi nhuận tăng mạnh
Không dừng lại ở đó công ty còn đang có xu hướng mở rộng quy mô sản xuất
mở rộng thị trường tiêu thụ da dạng hoá sản phẩm.
Bùi Thị Linh – ĐH KT5 – K3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
16
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni Khoa K Toỏn Kim Toỏn
PHN HAI
HCH TON NGHIP V K TON N V
1. Nhng vn chung v hch toỏn k toỏn
1.1. Hỡnh thc k toỏn m n v vn dng
- Công ty sử dụng hệ thống chứng từ và tài khoản theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
ban hành ngày 14/09/2006.
- Kỳ kế toán áp dụng là kỳ kế toán tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày
31 tháng 12 năm dơng lịch.
- n v tin s dng ghi chộp k toỏn l VND.
- Phng phỏp tớnh thu GTGT: Phng phỏp khu tr. Hng thỏng k toỏn
thu phi np t khai thu cho cc thu thnh ph H Ni
- Phng phỏp k toỏn TSC: Phng phỏp khu hao, ỏp dng khu hao theo
ng thng, nguyờn tc ỏnh giỏ TSC theo tr giỏ vn thc t.
- Cụng ty khụng lp d phũng d phũng gim giỏ hng tn kho
- Hin nay, Cụng ty ang s dng phn mm Acsoft hch toỏn. Giao din
thõn thin v cỏc tớnh nng ca phn mm ó giỳp cho k toỏn ca Cụng ty rt
nhiu trong vic qun lý cng nh cung cp s liu nhanh chúng v kp thi
hn.
- Hỡnh thc k toỏn ang ỏp dng: Chng t ghi s
- Ch k toỏn ỏp dng ti cụng ty: Doanh nghip va v nh
- Hng quý k toỏn thu phi lp t khai thu v np thu thu nhp doanh
nghip
- Vo cui nm k toỏn thu lp quyt toỏn thu giỏ tr gia tng, thu thu nhp
doanh nghip v np thu theo quy nh ca tng cc thu.

Bựi Th Linh H KT5 K3 Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
17
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
-Công ty ghi nhận hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền
1.2. Tổ chức bộ máy kế toán trong cơ quan đơn vị
1.2.1. Sơ đồ khối và mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán
Sơ đồ 2.1 Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán
1.2.2. Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
♦ Kế toán trưởng:
Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong công tác quản lý tài chính của công
ty. Trực tiếp phụ trách công tác kế toán đầu tư, có nhiệm vụ điều hành toàn bộ
công tác kế toán tham mưu cho giám đốc về các hoạt động tổ chức kinh doanh,
tổ chức kiểm tra đôn đốc các phần hành kế toán trong công ty, Chịu trách nhiệm
tổ chức quản lý tiền, tài sản cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Bùi Thị Linh – ĐH KT5 – K3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Kế toán trưởng
KT.
Thủ
quỹ
KT.
Thuế
KT.
Tổng
hợp
KT.
Tiền
lương
18
KT.

Tiền
lương
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ tương hỗ
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni Khoa K Toỏn Kim Toỏn
K toỏn th qu:
Theo dừi v trc tip ghi chộp cỏc nghip v liờn quan n tỡnh hỡnh thu tin
ng trc. Cn c vo phiu thu, phiu chi thc hin cụng vic hch toỏn thu
chi hng ngy, phi thng xuyờn theo dừi i chiu s liu k toỏn vi s tin
cú trong qu trỏnh tỡnh trng tht thoỏt.
K toỏn tin lng
Chịu trách nhiệm tính toán tiền lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ sau đó phân bổ
quỹ lơng vào các đối tợng có liên quan.
K toỏn tng hp:
Theo dừi tng quỏt tỡnh hỡnh hot ng ca cụng ty. T chc ghi chộp phn ỏnh
tng hp s liu v tỡnh hỡnh ti chớnh. Xỏc nh kt qu hot ng kinh doanh
v trớch lp qu cho cụng ty, bo qun lu tr cỏc ti liu s liu k toỏn. Ngoi
ra cũn cú vai trũ theo dừi tỡnh hỡnh tng gim khu hao TSC Kế toán tổng
hợp là ngời giúp việc chính cho kế toán trởng.
K toỏn sn xut
Ph trỏch vic ghi chộp hot ng ch yu ca cụng ty, hng ngy ghi chộp v
phn ỏnh tỡnh hỡnh nhp xut nguyờn vt liu, theo dừi tỡnh hỡnh tp hp chi phớ
v tớnh giỏ thnh sn phm. Sau ú xỏc nh kt qu kinh doanh khi n cui k
hay khi cú yờu cu.
K toỏn thu
Tớnh thu, np t khai thu, np thu giỏ tr gia tng, thu thu nhp doanh
nghip, thu xut khu cho cc thu H Ni hng quý, hng thỏng.
Quan h ca phũng k toỏn trong b mỏy qun lý doanh nghip
- Trong quỏ trỡnh qun lý kinh doanh ca bt k doanh nghip no thỡ cụng tỏc
k toỏn luụn úng mt vai trũ ht sc quan trng l lm cụng c iu hnh, qun

lý kim tra, tớnh toỏn hiu qu s dng vn
Bựi Th Linh H KT5 K3 Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
19
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Phòng kế toán thực hiện chức năng giám đốc về mặt tài chính, hướng dẫn đôn
đốc kiểm tra thu thập thông tin giúp cho giám đốc có quyết định đúng đắn kịp
thời tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty.
Bùi Thị Linh – ĐH KT5 – K3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
20
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
1.2.3. Chế độ chính sách công ty đang áp dụng
Chế độ chính sách công ty áp dung theo Q§ sè 48/2006/Q§- BTC ngµy
14/9/2006)
+ Áp dụng tại công ty là hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ kết hợp với xử lý
số liệu bằng máy tính.
- Hình thức này thích hợp với mọi loại hình đơn vị, đây là hình thức tách rời
việc ghi sổ theo thứ tự và việc ghi sổ theo hệ thống trên hai loại sổ kế toán tổng
hợp khác nhau là sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản. Mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trước khi ghi vào sổ cái phải được phân loại để ghi
vào chứng từ ghi sổ. Số liệu ghi vào chứng từ ghi sổ là cơ sở để phân loại
chứng từ kế toán.
1.3. Tổ chức hạch toán kế toán tại đơn vị
1.3.1. Các sổ doanh nghiệp đang sử dụng
- Sổ cái
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ, sản phẩm hàng hóa
- Sổ kho

- Sổ tài sản cố định
- Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua(người bán)
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua(người bán) bằng ngoại tệ
- Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ
- Sổ chi tiết tiền vay
- Sổ chi tiết bán hàng
Bùi Thị Linh – ĐH KT5 – K3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
21
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
- Sổ tính giá thành sản phẩm
- Sổ chi tiết các tài khoản
- Sổ chi tiết theo dõi nguồn vốn kinh doanh
- Sổ theo dõi thuế GTGT
1.3.2. Báo cáo tài chính gồm
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số 02-DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
- Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01-DN)
1.3.3. Hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định 48 được Bộ Tài Chính
Ban Hành và áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
-TK: 111,112,131,133,142,156,152,154,155
-TK: 211,214,242
-TK: 311,331,333,334,335,338,
-TK: 411,421
-TK: 511
-TK: 632,635,641,642
-TK: 711

-TK: 811,821
-TK: 911
Công ty sử dụng các TK cấp 1 và cấp 2 theo đúng chế độ kế toán tài chính
hiện hành. Các TK của công ty được chi tiết hóa theo từng đối tượng cụ thể để
phù hợp với yêu cầu quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.3.4. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán
Chứng từ sử dụng trong công ty
Bùi Thị Linh – ĐH KT5 – K3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
22
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo quyết định số 15/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ tài chính về chế độ kế toán doanh nghiệp. Ngoài ra công ty
còn sử dụng thêm một số chứng từ mang tính chất hướng dẫn riêng khác.
Bùi Thị Linh – ĐH KT5 – K3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
23
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Bảng2.1: Chứng từ kế toán thu chi thanh toán
Stt Tên chứng từ Mẫu số
1 Phiếu thu 01-TT
2 Phiếu chi 02-TT
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT
4 Giấy thanh toán tiền tam ứng 04-TT
5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT
6 Biên lai thu tiền 06-TT
7 Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 07-TT
8 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ) 08a-TT
9 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc,
kim khí quý, đá quỹ)
08b-TT
10 Bảng kê chi tiền 09-TT

Bảng 2.2: Chứng từ kế toán hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng
bán tài sản cố định
Stt Tên chứng từ Mẫu số
1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ
2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ
3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ
4 Biên bản đánh giá TSCĐ 04-TSCĐ
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ
6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ
Bùi Thị Linh – ĐH KT5 – K3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
24
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Bảng 2.3: Chứng từ kế toán mua bán, sử dụng, dự trữ vật tư, hàng hóa
Stt Tên chứng từ sử dụng Mẫu số
1 Phiếu nhập kho 01-VT
2 Phiếu xuất kho 02-VT
3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ sản phẩm,
hàng hóa
03-VT
4 Phiếu báo vật tư cộng lại cuối cùng 04-VT
5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm hàng
hóa
05-VT
6 Bảng kê mua hàng hóa 06-VT
Bảng 2.4: Chứng từ kế toán quản lý lao động, tiền lương, các khoản trích
theo lương trong đơn vị.
stt Tên chứng từ Mẫu số
1 Hợp đồng lao động
2 Bảng chấm công 01a-LĐTL
3 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL

4 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL
5 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL
6 Giấy đi đường 04-LĐTL
7 Phiếu xác nhận sản phẩm và công việc hoàn thành 05-LĐTL
8 Bảng thanh toán tiền thưởng làm thêm giờ 06-LĐTL
9 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL
10 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL
11 Biên bản thanh lý(nghiệm thu) hợp đồng giao khoán 09-LĐTL
12 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL
13 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL
Bảng 2.5: Chứng từ kế toán chi phí, tính giá thành trong đơn vị
Stt Tên chứng từ Mẫu số
1 Phiếu nhập kho 01-VT
2 Bảng tổng hợp chi phí 36- GT
Bảng 2.6: Chứng từ kế toán bán hàng
Bùi Thị Linh – ĐH KT5 – K3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
25

×