Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

kế toán phần hành vốn bằng tiền theo hình thức nhật ký chứng từ và vận dụng ở doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.99 KB, 23 trang )

Nguyên lý kế toán 2
LỜI NÓI ĐẦU
Trong số các tài sản mà doanh nghiệp nắm giữ có một loại tài sản đặc
biệt đó là tiền. Chính dự trữ tiền cho phép doanh nghiệp mua các hàng hoá,
dịch vụ cần thiết để tạo ra những hàng hoá và dịch vụ phục vụ cho mục đích
trao đổi. Mọi quá trình trao đổi đều được thực hiện thông qua trung gian tiền.
Do đó vốn bằng tiền là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như
thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Với tính linh hoạt của đồng
tiền việc sử dụng và quản lý chúng rất phức tạp và có ảnh hưởng đến hiệu quả
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành các hoạt động kinh tế và kiểm
tra bảo vệ tài sản, sử dụng nguồn vốn nhằm bảo đảm quyền sử dụng trong
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Trong công tác kế toán của doanh nhiệp
chia làm nhiều khâu nhiều phần hành nhưng giữa chúng cố mối quan hệ hữu cơ
gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao.Trong doanh
nghiệp, toàn bộ bức tranh về hoạt động sản xuất từ khâu đầu tiên là khâu cung
cấp vật tư cho sản xuất, qua khâu sản xuất đến khâu cuối cùng là tiêu thụ đều
được phản ánh thật đầy đủ và sinh động qua thông tin kế toán. Ngoài ra, mỗi
thông tin kế toán thu được là kết quả của quá trình có tính hai mặt: Thông tin và
kiểm tra. Căn cứ vào thông tin kế toán, nhà quản lý ra các kế hoạch, dự án và
Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 1
Nguyên lý kế toán 2
kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch,dự án đặt ra.Với vai trò hết sức quan trọng
của vốn bằng tiền và lưu lượng tiền mặt luân chuyển trong kinh doanh, hiệu quả sử
dụng vốn bằn tiền có quan hệ chặt chẽ với trìng độ quản lý trên cơ sở tổ chức hợp
lý hệ thống thông tin kế toán.Vì vậy , việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền nhằm
đưa ra những thông tin đầy đủ nhất về thực trạng cơ cấu của vốn bằng tiền về các
nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có
thể nắm bắt được thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu về đầu
tư, chi tiêu trong tương. Hiện nay,nền kinh tế nước ta có những biến chuyển mạnh
mẽ về kinh tế, nhà nước đã khuyến khích mở rộng các hình thức đầu tư. Do đó, qui


mô và kết cấu cấu của vốn bằng tiền ngày càng phức tạp.
Trong quy mô của bài tiểu luận dưới đây, em xin trình bày đề tài “Kế toán phần
hành Vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chứng từ và vận dụng ở doanh
nghiệp”.
Bài tiểu luận gồm 2 phần:
I. Kế toán phần hành Vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chứng từ.
II. Vận dụng ở doanh nghiệp
Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 2
Nguyên lý kế toán 2
NỘI DUNG
I. Kế toán phần hành vốn bằng tiền thao hình thức Nhật ký-Chứng từ
1/ Nhật ký-Chứng từ
1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ (NKCT)
- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài
khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối
ứng Nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản).
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ
kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh
tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
 Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký chứng từ;
- Bảng kê;
- Sổ Cái;
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ (Biểu
số 04)

Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 3
Nguyên lý kế toán 2
(1). Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi
trực tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính
chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng
phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và Nhật
ký - Chứng từ có liên quan.
Đối với các Nhật ký - Chứng từ được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi tiết thì
căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào
Nhật ký - Chứng từ.
(2). Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm tra, đối
chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng
hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký - Chứng từ ghi
trực tiếp vào Sổ Cái.
Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 4
Nguyên lý kế toán 2
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực
tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết theo
từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái.
Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký - Chứng từ,
Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
2/ Kế toán vốn bằng tiền
2.1. Khái niệm:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài
sản ngắn hạn của doanh nghiệp được hình thành chủ yếu trong quá trình
bán hàng và trong các quan hệ thanh toán.Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao

gồm: Tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng,và tiền đang chuyển (kể cả ngoại tệ,
vàng, bạc,kim khí quý, đá quý).
Để phản ánh với giấm đốc chặt chẽ vốn bằng tiền, kế toán phải thực các nhiệm vụ
chủ yếu sau:
-Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có, tình hình biến
động vốn bằng tiềncủa doanh nghiệp.
-Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế
độ quyđịnh về quản lý tiền tệ, ngoại tệ, kim loại quý, việc chấp
hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
2.2. Kế toán tiền mặt
a. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 111- Tiền mặt
Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 5
Nguyên lý kế toán 2
 Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu,chi,tồn
quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng bạc,kim khí quý, đá quý.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 111-Tiền mặt
 Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối
với tiền mặt ngoại tệ).
 Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát
hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối
kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).

 Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
còn tồn quỹ tiền mặt.
 Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
-Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 6
Nguyên lý kế toán 2
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và
tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.
b. Kế toán tổng hợp tiền mặt
 Phương pháp hạch toán
Để theo dõi chi tiết tình hình biến động tiền mặt tại quỹ kế toán sử dụng tài
khoản 111. Hàng ngày căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi, các lệnh chi,
các hợp đồng… thủ quỹ kiêm kế toán ngân hàng và kế toán công nợ
sẽ tiến hành viết phiếu thu, phiếu chi tương ứng. Khi phát sinh nghiệp vụ thu, chi
tiền kế toán sẽ lập phiếu thu( phiếu chi) trình giám đốc, kế toán trưởng duyệt rồi
chuyển cho thủ quỹ thu tiền,sau đó kế toán phần hành sẽ tiến hành định khoản và
cập nhật số liệu vào sổ quỹ tiền mặt và đính kèm chứng từ gốc.
 Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Hàng ngày hoặc định kì căn cứ vào các chứng từ thu chi tiền mặt để lên sổ quỹ
tiền mặt( kiêm báo cáo quỹ), kế toán tiền mặt làm nhiệmvụ:
- kiểm tra sổ quỹ về cách ghi và số dư
- phân loại chứng từ có TK 111, nợ các TK liên quan để ghi vào nhật kí chứng từ
số 1. Đối ứng nợ TK 111 có các TK liên quan ghi vào bảng kê số 1.
Đinh Lan Hiền Trang

B17QTH3 Page 7
Sổ cái TK
111
Nhật ký
chứng từ số
Sổ quỹ
Chứng từ gốc
Báo cáo tài
chính
Bảng kê chứng
từ số 1
Nguyên lý kế toán 2
Cuối tháng khóa sổ nhật kí chứng từ số 1 và bảng kê số 1 để đối chiếu với các
NKCT và các bảng kê liên quan.
c. Các mẫu kế toán tiền mặt:
 Sổ chi tiết TK 111:
SỔ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT

Tài
khoản:

Loại
tiền:
Năm:
Ngày
tháng
ghi sổ
Ngày Số hiệu Diễn giải Tài
khoản
đối

ứng
Số phát sinh Số Ghi
chứng
từ
Thu Chi Nợ Có tồn chú

A B C D E F 1 2 3 4

Số dư
đầu kỳ





Cộng số
phát sinh
trong
tháng

Số dư
cuối kỳ
- Sổ này có… trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ :…

Ngày……tháng…….
Năm…
Người
ghi sổ
Kế

toán
trưởng Giám đốc
Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 8
Nguyên lý kế toán 2
(Ký, họ tên)
(Ký,
họ tên) (Ký, họ tên)
 Nhật ký chứng từ số 1:
Ghi Có TK 111- Tiền mặt
Tháng….năm……
STT Ngày
GHI CÓ TK 111 GHI NỢ CÁC TÀI KHOẢN
Cộng
Có
TK
111
112 113 121 128 131 …
Cộng
Đã ghi sổ Cái ngày tháng….năm….
Ngày….tháng….năm….
Người ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
 Bảng kê số 1:
Ghi Nợ TK 111- Tiền mặt
Tháng….năm…
Số dư đầu tháng………………
Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 9
Nguyên lý kế toán 2

STT Ngày
GHI NỢ TK 111 GHI CÓ CÁC TÀI KHOẢN
Số

cuối
ngày
112 113 121 128 131 …
Cộng Nợ TK
111
Cộng
Số dư cuối tháng………
Ngày….tháng….năm….
Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
 Sổ cái TK 111:
SỐ dư đầu năm
NỢ CÓ
Đơn vị tính……
Ghi có các TK, đối ứng
Nợ với TK này
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4



Cộng
111
112
331

441

Cộng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 10
Nguyên lý kế toán 2
Ngày….tháng….năm….
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng là số tiền tạm thời nhàn rỗi của DN đang gửi tại ngân
hànghoặc kho bạc hay công ty tài chính.
a. Tài khoản sử dụng: TK 112- Tiền gửi ngân hàng.
 Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến
động tăng,giảm các khoản tiền gửi tại ngân hàng của DN.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 112- Tiền gửi ngân hàng.
 Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào
Ngân hàng;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối
kỳ.

 Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ
Ngân hàng;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối
kỳ.
 Số dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
hiện còn gửi tại Ngân hàng.
 TK 112- TGNH có 3 TK cấp 2:
Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 11
Nguyên lý kế toán 2
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện
đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi
tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng.
b. Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng
 Phương pháp hạch toán
Đối với các doanh nghiệp, kế toán tiền gửi ngân hàng là một phần hành rất quan
trọng. Ngay khi nhận được giấy báo của ngân hàng, kế toán tiến hành
kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo và sổ sách kế toán của
công ty. Các chứng từ hạch toán tiền gửi ngân hàng là: giấy báo nợ,giấy báo có,
hay các bảng sao kê. Dựa vào các chứng từ trên, kế toán tiến hành vào sổ
tiền gửi ngân hàng để theo dõi khoản tiền của doanh nghiệp.
 Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi
Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 12
Chứng từ gốc
Bảng kê số

2
Nhật ký chứng
từ số 2
Sổ chi tiết
tiền gửi
Báo cáo kế
toán
Sổ cái
TK 112
Nguyên lý kế toán 2
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu
c. Các mẫu kế toán tiền gửi ngân hàng:
 Sổ chi tiết TK 112
SỔ KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Nơi mở tài khoản
giao dịch:
…………….

Số hiệu tài khoản
nơi gửi:
……………

Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ DIỄN GIẢI Tài
khoản

đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Thu Chi Còn
lại
A B C D E 1 2 3
Số dư đầu kỳ





Cộng phát sinh - -
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có… trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ :…
Người Kế toán trưởng Giám đốc
Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 13
Nguyên lý kế toán 2
ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
 Nhật ký chứng từ số 2 :
Ghi Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
STT Ngày
GHI CÓ TK 112 GHI NỢ CÁC TÀI KHOẢN

Cộng
Có
TK
112
112 113 121 128 131 …
Cộng
Tháng….năm…
Đã ghi sổ Cái ngày tháng….năm….
Ngày….tháng….năm….
Người ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
 Bảng kê số 2:

Ghi Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Tháng….năm…
Số dư đầu tháng………………
STT Ngày
GHI NỢ TK 112 GHI CÓ CÁC TÀI KHOẢN
Số

cuối
ngày
112 113 121 128 131 …
Cộng Nợ TK
112
Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 14
Nguyên lý kế toán 2
Cộng
Số dư cuối tháng………

Ngày….tháng….năm….
Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
 Sổ cái TK 112:
SỐ dư đầu năm
NỢ CÓ
Đơn vị tính……
Ghi có các TK, đối ứng
Nợ với TK này
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4


Cộng
111
112
331

441

Cộng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
Số dư cuối tháng
Nợ

Có
Ngày….tháng….năm….
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
II. Vận dụng vào doanh nghiệp
Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 15
Nguyên lý kế toán 2
Thực trạng công tác Vốn Bằng Tiền tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và
Dịch Vụ SHC Việt Nam.
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC
Việt Nam
SỔ QŨY TIỀN MẶT
Tiền Việt NamTháng 03 năm 2009
Ngà
y
thán
g
Chứng từ Diễn giải
TK
đối ứ
ng
Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
Đầu tháng 3 102.500.000
01/3 01 Rút TGNH nhập quỹ 1121 82.000.000 184.500.000
02 Thu nợ của C. Hoa 131 52.872.900 237.372.900
01 Chi hội nghị khách hàng 6248 650.000 236.722.900
02 Mua CCDC 153 15.000.000 221.722.900
02/3 03 Thu tiền bán xe máy + VAT 5111

3331
36.000.000
3.600.000
261.622.900
03/3 03 Trả lãi vay tháng 2 635 385.000 260.937.900
04/3 04 Thu tiền tạm ứng 141 150.000 261.087.900
06/3 05 Đơn vị trực thuộc hoàn vốn 1361 57.500.000 318.581.900
08/3 04 Gửi tiền vào NH 1121 75.000.000 243.587.900
12/3 05 Mua VPP 6423 704.000 242.883.900
13/3 06 Trả tiền hàng cho Cty Thuốc
lá TL
331 22.500.000 220.883.900
05/3 06 Vay ngắn hạn NH nhập quỹ 311 30.000.000 250.383.900
07 Thu tiền bán hàng điện máy
+VAT
5111
3331
48.000.000
4.800.000
303.133.900
20/3 07 Sữa chữa máy vi tính 6243 1.050.000 302.133.900
22/3 08 Thu tiền bán hàng ở Chốt
nghệ+VAT
5111
3331
32.500.000
3.250.000
337.883.900
24/3 09 Rút TGNH về nhập quỹ 1121 56.000.000 393.883.900
26/3 08 Trả tiền

điện, nước
6427 650.000 393.233.90
0
27/3 10 Đơn vị
trực thuộc
thanh toán
các khoản
phải trả cty
1368 2.200.000 295.433.90
0
28/3 09 Chi trả
lương cho
334 287.540.00
0
107.893.90
0
Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 16
Nguyên lý kế toán 2
CBNV
30/3 10 Trả tiền
mua tủ
lạnh
6243 7.500.000 100.393.90
0
31/3 11 Thu nợ của
KH
131 93.640.000 194.033.90
0
Cộng số

phát sinh
502.512.90
0
410.979.00
0
Số dư cuối
tháng
194.033.90
0
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: công ty CPĐT và DV SHC
Việt Nam
BẢNG KÊ SỐ 1
Ghi Nợ TK 1111-Tiền mặt Việt Nam
Tháng 03 năm 2009
Số dư đầu tháng: 102.500
S
T
T
Ngà
y
GHI NỢ TK 111 GHI CÓ CÁC TÀI KHOẢN
1121 131 1361 1368 141 311 3331 5111
Cộng Nợ TK
111
1 1/3
82.000.0
00

52.872.90
0
134.872.900
2 2/3
3.600.00
0
36.000
.000
39.600.000
3 4/3
150.000 150.000
4 6/3
57.500.00
0
57.500.000
5 15/3
30.000.0
00
30.000.000
6 18/3
4.800.00
0
48.000
.000
52.800.000
7 22/3
3 250.00
0
32.500
.000

35.750.000
8 24/3
56.000.0
00
56.000.000
9 27/3
2.200.0
00
2.200.000
1
0
31/3
93.640.00
0
93.640.000
Cộng
138.000.
000
146.512.9
00
57.500.00
0
2.200.0
00
150.000
30.000.0
00
11.650.0
00
116.50

0.000
502.512.900
Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 17
Nguyên lý kế toán 2
Số dư cuối tháng: 194.033.900
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Đơn vị: công ty CPĐT VÀ DV SHC
Việt Nam
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1
Ghi Có TK 1111-Tiền mặt Việt Nam
Tháng 03 năm 2009
S
T
T
Ngà
y
GHI CÓ TK 111 GHI NỢ CÁC TÀI KHOẢN
Cộng Có
TK 111
1121 131 1361 1368 141 311 3331 5111
1 1/3
15.000.
000
650.000 15.650.000
2 3/3 385.000 385.000
3 8/3

75.000
.000
75.000.000
4 12/3
704.000
704.000
5 13/3
22.500.00
0
22.500.000
6 20/3
1.050.000
1.050.000
7 26/3
650.000
650.000
8 28/3
287.540.
000
287.540.000
9 30/3 7.500.000 7.500.000
Cộng
75.000
.000
15.000.
000
22.500.00
0
287.540.
000

385.000
1.754.000 650.000
8.150.000 410.979.000
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: công ty CPĐT và DV SHC
Việt nam
SỔ CÁI
Tài khoản 1111-Tiền mặt Việt Nam
SỐ dư đầu năm
NỢ CÓ
370.381.000
Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 18
Nguyên lý kế toán 2

Ghi có các TK đối
ứng Nợ với TK này
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 … Tháng 12 Cộng
1121 138.000.000
131 146.512.900
1361 57.500.000
1368 2.200.000
141 150.000
311 30.000.000
3331 11.650.000
5111 116.500.000
Cộng số phát sinh
Nợ

502.512.900
Tổng số phát sinh
Có
410.979.000
Số dư
cuối
tháng
Nợ
102.500.00
0
194.033.900
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC
Việt Nam

SỔ THEO DÕI TIỀN GỬỈ NGÂN HÀNG
Tiền Việt Nam
Tại Ngân hàng Nông Nghiệp và PTNT
Số hiệu TK: 431101010278
Tháng 03 năm 2009
Ngày
thán
g
Chứng từ Diễn giải
TK
đối ứ
ng
Số tiền

Báo
Nợ
Báo
Có
Nợ Có Tồn
Tồn đầu tháng 425.115.000
01/3 01 Rút TGNH nhập quỹ 1111 82.000.000 343.115.000
03/3 01 A. Hùng trả nợ tiền hàng
bằng TGNH
131 55.000.000 398.115.000
05/3 02 Nhận lãi vay từ TGNH 515 3.000.000 401.115.000
06/3 02 Trả tiền Cty Hòa Phát 331 10.000.000 391.115.000
07/3 03 Cty ăn uống Đông Thành
trả tiền hàng
131 40.000.000 431.115.000
08/3 04 Gửi tiền vào NH 1111 75.000.000 506.115.000
10/3 03 Trích TGNH trả BHXH 3383 500.000 505.615.000
Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 19
Nguyên lý kế toán 2
cho Ô.Hùng
11/3 04 Trả lãi vay NH 635 356.000 505.258.000
13/3 05 Cty Điện Lực trả trước tiền
hàng
131 25.000.000 530.258.500
15/3 05 Thanh toán BHYT quý I 3384 2.750.000 527.508.500
17/3 06 Rút TGNH nhập quỹ 1111 45.500.000 482.008.500
18/3 06 Nhà hàng trả tiền nông sản 131 50.000.000 532.008.500
20/3 07 Đơn vị trực thuộc hoàn vốn
cho cty

1361 70.000.000 602.008.500
21/3 07 Trả vay dài hạn 341 100.000000 502.008.500
23/3 08 Mua hàng hóa + VAT 1561
133
33.000.000
3.300.00
465.708.500
24/3 09 Rút TGNH nhập quỹ 1111 56.000.000 409.708.500
26/3 08 Thu tiền bán hàng + VAT 5111
3331
55.000.000
5.500.000
407.208.500
29/3 10 Trả vay ngắn hạn 311 30.000.000 440.208.500
31/3 Trích TGNH nộp thuế thu
nhập DN
3334 45.000.000 395.208.500
Cộng số phát sinh 378.500.000 408.406.50
0
Số dư cuối tháng 395.208.500
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: công ty CPĐT và DV SHC
Việt Nam
BẢNG KÊ SỐ 2
TK 1121-TGNH Việt Nam
Ngày 31tháng 03 năm 2009
Số dư đầu tháng: 425.115.000
S

T
T
Ngày
GHI NỢ TK 1121- GHI CÓ CÁC TÀI KHOẢN
1111 131 1631 3331 5111 515
Cộng Nợ TK
112
1 3/3
55.000.000 55.000.000
2 5/3
3.000.000 3.000.000
3 7/3
40.000.000 40.000.000
4 8/3
75.000.000 75.000.000
5 13/3
25.000.000 25.000.000
6 18/3
50.000.000 50.000.000
Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 20
Nguyên lý kế toán 2
7 20/3
70.000.000 70.000.000
8 26/3
5.500.000 55.000.000 60.500.000
Cộng
75.000.000 170.000.000 70.000.000 5.500.000 55.000.000 3.000.000 378.500.000
Số dư cuối tháng: 378.500.000
Ngày 31 tháng 3 năm 2009

Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: công ty CPĐT VÀ DV SHC
Việt Nam
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2
Ghi Có TK 1121-TGNH Việt Nam
Tháng 03 năm 2009
S
T
T
Ngày
GHI CÓ TK 1121- GHI NỢ CÁC TÀI KHOẢN
Cộng Có
TK 112
111 133 1561 311 331 3334 3383 3384 341 635
1 1/3
82.000.
000
82.000.0
00
2 6/3
10.00
0.000
10.000.0
00
3 10/3
500.00
0
500.000
4 11/3

356.0
00
356.500
5 15/3
2.750.
000
2.750.00
0
6 17/3
45.500.
000
45.500.0
00
7 21/3
100.0
00.00
0
100.000.
000
8 23/3
3.300.00
0
33.000
.000
36.300.0
00
9 24/3
56.000.
000
56.000.0

00
1
0
29/3
30.000
.000
30.000.0
00
1
1
31/3
45.00
0.000
45.000.0
00
Cộn
g
183.500
.000
3.300.00
0
33.000
.000
30.000
.000
10.00
0.000
45.00
0.000
500.00

0
2.750.
000
100.0
00.00
0
356.5
00
408.406.
500
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 21
Nguyên lý kế toán 2
Đơn vị: công ty CPĐT VÀ DV SHC
Việt Nam
SỐ CÁI
Ghi Có TK 1121-TGNH Việt Nam
SỐ dư đầu năm
NỢ CÓ
202.500.000
Tháng 03 năm 2009
Ghi có các TK
đối ứng Nợ với
TK này
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 … Tháng 12 Cộng
111 75.000.000
131 170.000.000

1361 70.000.000
3331 5.500.000
5111 55.000.000
515 3.000.000
Cộng số phát
sinh Nợ
378.500.000
Tổng số phát
sinh Có
4108.406.500
Số dư
cuối
tháng
Nợ 425.115.000 395.298.500
Kế toán trưởng
(ký, họ tên
KẾT LUẬN
Trong cơ chế thị trường hiện nay với các đơn vị kinh doanh có thể nói” Vốn bằng
tiền đóng một vai trò quan trọng trong quá trình kinh doanh. Vốn bằng tiền luân
chuyển hết sức phong phú và đa dạng, nó chịu sự chi phối của nhiều hoạt động
khác nhau tại đơn vị và các mối quan hệ. Do đó đòi hỏi người làm công tác kế toán
nói chung và vốn bằng tiền nói riêng phải nắm bắt một cách chính xác, kịp thời,
đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đồng thời phản ánh trung thực và chính
Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 22
Nguyên lý kế toán 2
xác và sổ kế toán cu thể, rõ ràng. Trên đây là toàn bộ nội dung nghiên cứu đề tài:
“Kế toán phần hành vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chứng từ ”. Qua quá
trình tìm hiểu nghiên cứu trong sách và trên mạng hạch toán kế toán nói chung và
hạch toán vốn bằng tiền nói riêng càng tỏ rõ vai trò quan trọng của nó đối với việc

cung cấp thông tin về nội bộ doanh nghiệp và các thông tin về vốn bằng tiền cho
các nhà quản trị doanh nghiệp, giúp họ đưa ra những quyết định đúng đắn kịp thời.
Trong bài viết này đã nghiên cứu một số vấn đề lí luận về hạch toán vốn bằng tiền,
chỉ rõ ý nghĩa, sự cần thiết, bản chất nội dung kinh tế, đối tượng và phương pháp
hạch toán cũng như mối quan hệ giữa chúng trong các doanh nghiệp. Đề tài được
thưc hiện trong điều kiện còn hạn chế về mặt thời gian và khả năng tổng hợp còn
thấp do thiếu kinh nghệm thực tiễn, do đó không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy
em mong nhận được sự góp ý của cô để tài của em được hoàn thiện hơn.
Đinh Lan Hiền Trang
B17QTH3 Page 23

×