Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Tổ chức hạch toán nguồn kinh phí và chi nguồn kinh phí sự nghiệp ở chi cục thuế Tiên Du – Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 61 trang )


Lời mở đầu
Kế toán Hành chính- sự nghiệp với t cách là một bộ phận cấu thành quan trọng
của hệ thống các công cụ quản lý, bộ phận cấu thành của Hệ thống kế toán Nhà nớc
có chức năng tổ chức hệ thống thông tin toàn diện, liên tục có hệ thống về tình hình
tiếp nhận và sử dụng kinh phí, quỹ, tài sản công ở các đơn vị thụ hởng ngân qũy Nhà
nớc, ngân quỹ công cộng. Thông qua đó, Thủ trởng các tổ chức phát huy mặt tích
cực, ngăn chặn kịp thời các khuyết điểm, các cơ quan chức năng của Nhà nớc kiểm
soát, đánh giá chính xác hiệu quả của việc sử dụng công quỹ.
Hiện nay, hơn 50% số chi của Ngân sách Nhà nớc hàng năm giành cho chi thờng
xuyên thông qua các tổ chức HCSN trong cả nớc.
Để giúp Nhà nớc quản lý tốt nguồn kinh phí cấp phát cho các đơn vị HCSN; giúp
các cơ quan kiểm tra, kiểm soát của Nhà nớc trong việc kiểm tra, kiểm soát việc chấp
hành chế độ chi tiêu; ngăn chặn sự tham nhũng, lãng phí trong chi tiêu; đảm bảo cho
việc chi tiêu đúng mục đích, tiết kiệm kinh phí cấp phát thì hạch toán kế toán là một
công cụ không thể thiếu trong các đơn vị hành chính, sự nghiệp, đặc biệt là hạch toán
nguồn kinh phí và chi nguồn kinh phí sự nghiệp. Từ đó, cũng giúp các đơn vị quản lý
cũng nh chi tiêu nguồn kinh phí của mình một cách hợp lý, hợp lệ nhất, đạt hiệu quả
hoạt động cao và mục tiêu đã đề ra.
Đợc sự giúp đỡ của nhà trờng, của Chi cục thuế Tiên Du, cùng với sự nỗ lực của
bản thân, em đã kết thúc đợt thực tập với đề tài Tổ chức hạch toán nguồn kinh phí
và chi nguồn kinh phí sự nghiệp ở chi cục thuế Tiên Du Bắc Ninh
Tiên Du là một huyện trực thuộc tỉnh Bắc Ninh mới đợc tách lập từ năm 1999. Là
một trong những huyện có rất nhiều khu công nghiệp đã và đang đợc xây dựng, góp
phần để Bắc Ninh trở thành khu công nghiệp phát triển nhất phía bắc Hà Nội.
Thuế đã, đang và sẽ là nguồn thu chủ yếu của NSNN. Nguồn thu từ thuế sẽ đáp
ứng phần lớn các nhu cầu chi tiêu của Nhà nớc, giúp Nhà nớc tạo thế chủ động về vốn
để có thể thực hiện tốt các chức năng nhiệm vụ của mình. Chi cục thuế Tiên Du là
1
một trong những đơn vị đóng góp vào ngân sách tỉnh lớn nhất. Để có đợc những
thành công nh vậy, đơn vị đã thực hiện nhiều biện pháp u việt ngày một hoàn thiện tổ


chức công tác kế toán, trong đó có kế toán nguồn kinh phí và chi kinh phí sự nghiệp,
làm sao thực hiện tốt việc chi tiêu ngân sách của mình, đạt đợc chỉ tiêu cấp trên giao.
Qua nghiên cứu những lý luận chung về hạch toán nguồn kinh phí và chi kinh phí
sự nghiệp, qua quá trình thực tập tại Chi cục thuế Tiên Du em hình thành đề tài này
với kết cấu gồm ba phần:
Phần 1: Những vấn đề lý luận về tổ chức công tác hạch toán nguồn kinh phí và chi
kinh phí sự nghiệp tại đơn vị
Phần 2: Thực trạng hạch toán nguồn kinh phí và chi kinh phí sự nghiệp tại đơn vị
Phần 3: Một số nhận xét, đánh giá và những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch
toán nguồn kinh phí và chi kinh phí sự nghiệp tại Chi cục thuế Tiên Du Bắc Ninh
2
Phần I
Những vấn đề lý luận về tổ chức hạch toán
nguồn kinh phí và chi kinh phí sự nghiệp
I/ Hạch toán nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sN
1.1 Nội dung, nguyên tắc hạch toán và nhiệm vụ của kế toán nguồn kinh phí
1.1.1 Nội dung
Nguồn kinh phí của các đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) là nguồn tài chính mà
các đơn vị đợc quyền sử dụng để phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên
môn có tính chất HCSN hoặc có tính chất kinh doanh của mình. Nh vậy, trong các đơn vị
HCSN tất cả các loại kinh phí (ngoài vốn) đều đợc tiếp nhận theo nguyên tắc không bồi
hoàn trực tiếp.
Nguồn kinh phí của đơn vị HCSN thờng gồm có:
Nguồn kinh phí hoạt động
Nguồn kinh phí đầu t xây dựng cơ bản
Nguồn kinh phí dự án
Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nớc
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Kinh phí các loại trong các đơn vị HCSN thờng đợc hình thành từ các nguồn chủ yếu
sau:

- Ngân sách nhà nớc hoặc các cơ quan quản lý cấp trên cấp theo dự toán đợc phê
duyệt (gọi tắt là Nguồn kinh phí Nhà nớc).
- Các khoản đóng góp hội phí, đóng góp của các hội viên, thành viên
- Thu sự nghiệp đợc sử dụng theo quy định và bổ sung từ kết quả của các hoạt động
có thu theo chế độ tài chính hiện hành.
- Điều chuyển bổ sung từ các quĩ dự trữ tài chính nội bộ.
- Các khoản tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nớc,.....
3
- Vay nợ của Chính phủ
- Các khoản kết d Ngân sách năm trớc.
1.1.2 Nguyên tắc hạch toán
Để đảm bảo hạch toán chính xác, đầy đủ nguồn kinh phí, kế toán cần quán triệt các
nguyên tắc sau:
- Đơn vị phải hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại kinh phí, từng loại vốn, từng
loại quỹ, theo mục đích sử dụng và theo nguồn hình thành kinh phí
- Việc kết chuyển từ nguồn kinh phí này sang nguồn kinh phí khác phải chấp hành
theo đúng chế độ và làm các thủ tục cần thiết. Không đợc kết chuyển một cách tuỳ tiện.
- Đối với các khoản thu tại đơn vị đợc phép bổ sung nguồn kinh phí, khi phát sinh đ-
ợc hạch toán vào tài khoản thu (loại tài khoản 5), sau đó đợc kết chuyển sang tài khoản
kinh phí liên quan theo quy định hoặc theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền .
- Kinh phí phải đợc sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung dự toán phê duyệt, đúng
tiêu chuẩn và đúng định mức của nhà nớc. Cuối niên đọ kế toán kinh phí không sử dụng
hết phải hoàn trả Ngân sách hoặc cấp trên, đơn vị chỉ đợc kết chuyển sang năm sau khi đ-
ợc phép của cơ quan tài chính.
- Cuối mỗi kỳ, kế toán đơn vị phải làm thủ tục đối chiếu, thanh quyết toán tình hình
tiếp nhận và sử dụng theo từng loại kinh phí với cơ quan tài chính, cơ quan chủ quản, cơ
quan chủ trì thực hiện các chơng trình, dự án.... theo đúng quy định của chế độ hiện hành.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán nguồn kinh phí
- Phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ và rõ ràng số hiện có, tình hình biến động của
từng nguồn kinh phí của đơn vị.

- Giám đốc chặt chẽ kế hoạch huy động và sử dụng các nguồn kinh phí của đơn vị.
Đảm bảo cho việc sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, hợp lý và có hiệu quả.
- Thờng xuyên phân tích tình hình sử dụng nguồn kinh phí của đơn vị nhằm phát huy
hiệu quả của từng nguồn kinh phí
1.2 Chứng từ và các sổ kế toán nguồn kinh phí
4
- Chứng từ kế toán nguồn kinh phí:
+Thông báo hạn mức kinh phí đợc cấp
+ Giấy phân phối hạn mức kinh phí
+ Giấy nộp trả kinh phí
+ Lệnh chi
+ Giấy rút hạn mức kinh phí kiêm lĩnh tiền mặt
+ Giấy rút hạn mức kinh phí bằng chuyển khoản,...
- Sổ theo dõi
+ Sổ theo dõi nguồn kinh phí: S 41 H
5
Biểu số 01 Sổ theo dõi nguồn kinh phí
Tài khoản:................................
Tên nguồn kinh phí:................
Nơi cấp:....................................
Loại............. Khoản..................
Nhóm:......... Tiểu nhóm:..........
Mục:..........................................

Dự TOáN ĐƯợC DUYệT
Cả Chia ra
Quý I Qúy II Quý III QuýIV
Ngày,
tháng
Chứng từ

Số hiệu Ngày,
tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9

- Sổ này có ......trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
- Ngày mở sổ: .........
Ngày... tháng..... năm....
Ngời ghi sổ Phụ trách KT Thủ trởng đơn vị
(ký) (ký) (Ký tên, đóng dấu)
+ Sổ tổng hợp chi tiết nguồn kinh phí: S 41a H
6
Biểu số 02 Sổ tổng hợp chi tiết nguồn kinh phí
Tên tài khoản: .................................
Tên nguồn kinh phí: ........................
Quý................Năm............................
STT Tên mục KP đợc
phân
phối
KP kỳ tr-
ớc
chuyển
sang
KP thực
nhận
trong kỳ
KP đợc
sử dụng
KP đã sử
dụng đề
nghị

quyết
toán
KP cha
sử dụng
chuyển
kỳ sau
1 2 3 4 5 6 7 8
-Sổ này có ......trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
- Ngày mở sổ: .........
Ngày... tháng..... năm....
Ngời ghi sổ Phụ trách KT Thủ trởng đơn vị
(ký) (ký) (Ký tên, đóng dấu)
+ Sổ theo dõi hạn mức kinh phí: S 42 H
+Sổ theo dõi kinh phí ngoài hạn mức S 42a H
+ Sổ chi tiết các khoản thu: S 52 - H
1.3 Kế toán nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính- sự nghiệp
1.3.1/ Kế toán kinh phí hoạt động thờng xuyên.
Nguồn kinh phí hoạt động: là nguồn kinh phí nhằm duy trì và bảo đảm sự hoạt động
theo chức năng của các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp.
Kinh phí hoạt động đợc hình thành từ:
- Ngân sách Nhà nớc cấp phát hàng năm
- Các khoản biếu tặng, viện trợ, tài trợ trong và ngoài nớc, bổ sung tại đơn vị theo
quy định của chế độ tài chính và bổ sung từ các khoản thu tại đơn vị đợc phép giữ lại để
chi và một phần do Ngân sách hỗ trợ (đối với các đơn vị đợc phép thực hiện cơ chế gán
thu bù chi), kết d Ngân sách năm trớc,...
7
Tài khoản hạch toán.
Để theo dõi tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hoạt động của
các đơn vị HCSN, kế toán sử dụng tài khoản 461 Nguồn kinh phí hoạt động và TK 008
Hạn mức kinh phí

Kết cấu tài khoản 461:
Bên Nợ:
Số chi tiêu bằng nguồn kinh phí hoạt động đã đợc quyết toán
Số kinh phí hoạt động sử dụng không hết nộp trả.
Số kinh phí năm nay kết chuyển thành kinh phí năm trớc
Số kinh phí năm sau két chuyển thành kinh phí năm nay
Bên Có: Số kinh phí hoạt động thực nhận của Ngân sách, của cấp trên hoặc hình thành
từ các nguồn khác.
D Có: Nguồn kinh phí hoạt động hiện còn
TK 461 đợc chi tiết thành 3 tài khoản chi tiết cấp 2 và mỗi tài khoản cấp 2 đợc chi tiết
thành 2 tài khoản cấp 3 nh sau
- 4611.Năm trớc: Phản ánh nguồn kinh phí hoạt động đợc cấp thuộc năm trớc đã sử
dụng đang chờ duyệt trong năm nay, trong đó:
+ 46111- Nguồn kinh phí thờng xuyên: Phản ánh nguồn kinh phí hoạt động đợc ngân
sách cấp bổ sung cho chi thờng xuyên; phần kinh phí đợc để lại đơn vị; chênh lệch thu
chi hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ thuộc năm trớc đã sử dụng đang chờ xét duyệt
trong năm nay
+ 46112- Nguồn kinh phí không thờng xuyên: Phản ánh nguồn kinh phí tinh giảm biên
chế; kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất thuộc năm trớc đã sử dụng đang chờ xét duyệt
trong năm nay.
- 4612. Năm nay: Phản ánh nguồn kinh phí năm nay bao gồm các khoản kinh phí
năm trớc chuyển sang, các khoản kinh phí nhận theo số đợc cấp hay đã thu năm nay.
8
+ 46121- Nguồn kinh phí thờng xuyên: Phản ánh nguồn kinh phí hoạt động đợc ngân
sách cấp bổ sung cho chi thờng xuyên; phần kinh phí đợc để lại đơn vị; chênh lệch thu
chi hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ thuộc năm nay
+ 46122- Nguồn kinh phí không thờng xuyên: Phản ánh nguồn kinh phí tinh giảm biên
chế; kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất thuộc năm nay
- 4613. Năm sau: Phản ánh những khoản kinh phí đã đợc cấp trớc cho năm sau
+ 46131- Nguồn kinh phí thờng xuyên: Phản ánh nguồn kinh phí hoạt động đợc ngân

sách cấp bổ sung cho chi thờng xuyên; phần kinh phí đợc để lại đơn vị đợc cấp trớc cho
năm sau
+ 46132- Nguồn kinh phí không thờng xuyên: Phản ánh nguồn kinh phí tinh giảm biên
chế; kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất đợc cấp trớc cho năm sau
TK 008 Hạn mức kinh phí Phản ánh số hạn mức kinh phí sự nghiệp đợc
phân phối và đợc cấp phát sử dụng. Theo quy định, số hạn mức kinh phí đã đợc phân phối,
sử dụng không hết phải nộp cho Kho bạc nhà nớc.
Kết cấu:
Bên Nợ: Phản ánh HMKP đợc phân phối
Bên Có: Phản ánh rút HMKP, huỷ bỏ HMKP
D Nợ: HMKP hiện còn
TK 008 có 3 tài khoản cấp 2:
- 0081. Hạn mức kinh phí thuộc Ngân sách TW
- 0082. Hạn mức kinh phí thuộc Ngân sách tỉnh
- 0083. Hạn mức kinh phí thuộc Ngân sách huyện
9
Sơ đồ 01: Hạch toán nguồn kinh phí hoạt động
TK 461 TK 111,112,152,155,211....

TK 111, 112
Nộp lại số kinh phí KP đợc cấp, rút HMKP bằng tiền, vật t,

sử dụng không hết hàng hoá TSCĐ
Thu hội phí, thu đóng góp hoặc tài trợ, biếu
TK 661 tặng, viện trợ
TK 331
Kết chuyển chi hoạt
Rút KP thanh toán trực tiếp cho nhà cung
động vào nguồn KP
khi báo cáo quyết cấp, trả nợ vay....

toán đợc duyệt
TK 511
TK 461(4611)
Bổ sung KP hoạt động từ thu sự nghiệp
Kết chuyển nguồn
TK 661
KP năm nay thành
KP trớc hoặc năm Rút KP để chi hoạt động thờng xuyên
sau, KP năm trớc
thành KP năm nay TK 341
HMKP thực rút, khoản thu khác bổ sung
KP của đơn vị cấp dới (ở đơn vị cấp trên)
TK 421

Bổ sung KP từ các khoản chênh lệch
thu,chi

1.3.2 Kế toán nguồn kinh phí dự án
Nguồn kinh phí dự án là nguồn đợc Nhà nớc cấp phát kinh phí hoặc đợc Chính
phủ, các tổ chức và cá nhân viện trợ, tài trợ trực tiếp để thực hiện các chơng trình, dự
án, đề tài đã đợc phê duyệt.
10
Tài khoản hạch toán
Để theo dõi tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí dự án, ch-
ơng trình, đề tài, kế toán sử dụng TK 462 Nguồn kinh phí dự án và TK 009 Hạn
mức kinh phí chơng trình, dự án.
Kết cấu tài khoản 462:
Bên Nợ:
Số chi tiêu bằng nguồn KPDA đợc duyệt
Số KP dự án sử dụng không hết nộp trả

Số KPDA đợc kết chuyển cuối năm theo tính chất: năm trớc, năm nay, năm
sau
Bên Có: Nguồn KPDA, chơng trình, đề tài thực nhận trong năm theo dự án, chơng
trình, đề tài đợc duyệt cấp KP
D Có: Nguồn kinh phí dự án hiện còn
TK 462 có 2 tài khoản cấp 2, trong đó chi tiết theo từng nguồn hình thành và theo
năm tài khoá
- TK 4621. Nguồn kinh phí quản lý dự án: phản ánh nguồn kinh phí bảo đảm
chi tiêu phục vụ cho quản lý chơng trình, dự án, đề tài
- TK 4612. Nguồn kinh phí thực hiện dự án: phản ánh nguồn kinh phí tiếp
nhận để bảo đảm chi tiêu cho quá trình thực hiện các chơng trình, dự án, đề tài theo
nội dung ghi trong luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc đề cơng đã đợc phê duyệt.
Kết cấu TK 009:
Bên Nợ: phản ánh HMKP chơng trình, dự án đợc phân phối.
Bên Có: phản ánh rút HMKP chơng trình, dự án, huỷ bỏ HMKP
D Nợ: số HMKP chơng trình, dự án hiện còn
Sơ đồ 02: Hạch toán nguồn kinh phí dự án
TK 462 TK 111,112,152,155,211....
11

TK 111, 112
Nộp lại số kinh phí KP đợc cấp, rút HMKP bằng tiền, vật t,

sử dụng không hết hàng hoá TSCĐ
Thu hội phí, thu đóng góp hoặc tài trợ, biếu
TK 662 tặng, viện trợ
TK 331
Kết chuyển chi hoạt
Rút KP thanh toán trực tiếp cho nhà cung
động vào nguồn KP

khi báo cáo quyết cấp, trả nợ vay....
toán đợc duyệt
TK 511
TK 311(3118)
Bổ sung KP hoạt động từ thu sự nghiệp
Kết chuyển các
TK 662
khoản đợc phép
của nhà nớc cho Rút KP để chi hoạt động dự án
xoá nợ
TK 341
HMKP thực rút, khoản thu khác bổ sung
KP của đơn vị cấp dới (ở đơn vị cấp trên)
TK 421

Bổ sung KP từ các khoản chênh lệch
thu,chi
1.3.3/Kế toán nguồn kinh phí đầu t XDCB
Nguồn kinh phí đầu t XDCB của đơn vị HCSN đợc hình thành do Ngân sách Nhà
nớc cấp, cấp trên cấp, hoặc đợc bổ sung từ các khoản thu tại đơn vị, hoặc đợc tài trợ,
biếu tặng. Kinh phí, vốn XDCB đợc sử dụng cho mục đích đầu t mở rộng qui mô
TSCĐ hiện có của đơn vị và mục đích hoạt động HCSN hoặc hoạt động kinh doanh.
TK hạch toán: 441 Nguồn kinh phí đầu t xây dựng cơ bản
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm nguồn kinh phí đầu t XDCB do
- Các khoản chi phí đầu t XDCB xin duyệt bỏ đã đợc duyệt y
12
- Kết chuyển nguồn kinh phí đầu t XDCB thành nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ khi xây dựng mới và mua sắm TSCĐ bằng nguồn kinh phí, vốn XDCB hoàn
thành bàn giao đa vào sử dụng.
- Hoàn lại nguồn KP, vốn XDCB cho Nhà nớc

Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng nguồn KP đầu t XDCB do:
- Nhận đợc kinh phí, vốn đầu t XDCB do NS hoặc cấp trên cấp.
- Chuyển quỹ cơ quan và các khoản thu theo quy định thành nguồn kinh phí đầu
t XDCB
- Các khoản đợc viện trợ, biếu tặng....
D có: Nguồn KP đầu t XDCB hiện còn cha sử dụng hoặc cha đợc quyết toán
Tài khoản 0092 Vốn XDCB đợc duyệt theo dõi HMKP XDCB
Bên Nợ:
HMKP XDCB đợc phân phối
Số nộp khôi phục HMKP XDCB
Bên Có: Rút HMKP XDCB sử dụng
13
Sơ đồ 03: Hạch toán nguồn kinh phí XDCB
TK 111,112 TK 441 TK 111, 112,152,211...
Nộp lại KP đầu t XDCB Nhận KP đầu t XDCB do Ngân
sử dụng không hết sách hoặc cấp trên cấp
TK 241 TK 431
Chi phí đầu t XDCB xin Bổ sung KP đầu t XDCB từ
duyệt bỏ đã đợc duyệt y quỹ cơ quan
TK 466 TK 5118

Kết chuyển nguồn khi dùng Bổ sung KP đầu t XDCB từ chênh
KP XDCB mua sắm TSCĐ lệch thanh lý, nhợng bán TSCĐ
dùng cho HĐTX và HĐDA
TK 411 TK 421
Kết chuyển nguồn khi dùng Bổ sung KP từ các khoản chênh
KP XDCB mua sắm TSCĐ lệch thu, chi cha xử lý

1.3.4 Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ là một bộ phận kinh phí Ngân sách Nhà nớc

cấp cho đơn vị dùng cho hoạt động HCSN đã tạo ra các loại TSCĐ ( TSCĐ hữu hình,
TSCĐ vô hình) gọi là kinh phí tạo ra tài sản cố định hiện có.
Theo chế độ, tại thời điểm kết toán sổ sách, số d nguồn kinh phí hiện có tại đơn vị
hạch toán. Toàn bộ kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, kinh phí quỹ cơ quan hay
kinh phí đầu t XDCB sau khi hình thành nên TSCĐ đều đợc ghi tăng nguồn kinh phí
hình thành TSCĐ
TK hạch toán: TK sử dụng 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Bên Nợ: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ giảm do:
- Giá trị hao mòn TSCĐ tính, trích hàng năm
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhợng bán, chuyển giao theo quyết định của
cấp có thẩm quyền....
- Do đánh giá lại làm tăng giá trị hao mòn của TSCĐ HCSN
14
Bên Có: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ tăng do:
- Giá trị TSCĐ mua sắm, đầu t xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao đa vào sử
dụng cho hoạt động có tính chất HCSN
- Giá trị TSCĐ nhận của các đơn vị khác bàn giao, đợc biếu tặng,...
- Đánh giá lại tăng giá trị TSCĐ, giảm giá trị hao mòn của TSCĐ HCSN
D Có: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ hiện có của đơn vị.
Không hạch toán vào TK này các trờng hợp TSCĐ tăng đầu t mua sắm bằng
nguồn vốn kinh doanh, bằng nguồn vốn đầu t XDCB hoặc bằng quỹ cơ quan khi hoàn
thành đa vào sử dụng cho bộ phận SXKD
15
Sơ đồ 04: Hạch toán nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
TK 211, 213 TK 466 TK 661
Tăng nguồn KP hình thành
Nhợng bán, thanh lý TSCĐ TSCĐ với TSCĐ đầu t bằng
dùng cho hoạt động HCSN kinh phí sự nghiệp
TK 214 TK 662
Tăng nguồn KP hình thành

TSCĐ với TSCĐ đầu t bằng
KP dự án
Điều động TSCĐ từ cấp trên
xuống cấp dới TK 441, 431
Đánh giá giảm nguyên giá TSCĐ Tăng nguồn KP hình thành
TSCĐ giảm nguồn KP đầu t
XDCB hoặc quỹ cơ quan

TK 211, 213
TK 214 Đánh giá tăng nguyên giá TSCĐ
TK 214

TK466 TK 211, 213
Đơn vị cấp dới tiếp nhậnTSCĐ
do cấp trên điều động, ghi tăng

TSCĐ theo giá trị thực tế
1.3.5/ Quỹ cơ quan
Quỹ cơ quan của các đơn vị HCSN đợc hình thành bằng cách trích từ phần chênh
lệch thu, chi của các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc trích từ các khoản
thu theo quy định của chế độ tài chính và các khoản khác( nếu có) hoặc đợc Nhà nớc,
đợc cấp trên cấp, cấp dới nộp lên.
Quỹ cơ quan bao gồm:
- Quỹ khen thởng, phúc lợi
16
- Quỹ dự phòng ổn định
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
TK hạch toán: TK 431 Quỹ cơ quan
Bên Nợ: Các nghiệp vụ làm giảm quỹ cơ quan do chi tiêu và điều chuyển
Bên Có: Các nghiệp vụ làm tăng quỹ cơ quan do chi tiêu và điều chuyển

D Có: Số quỹ cơ quan hiện có cha sử dụng hoặc sử dụng cha hoàn thành
TK 431 chi tiết làm 4 tiểu khoản:
- 4311: Quỹ khen thởng
- 4312: Quỹ phúc lợi
- 4313: Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
- 4314: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
Sơ đồ 05: Hạch toán quỹ cơ quan
TK 421 TK 431 TK 421
Chênh lệch chi lớn hơn thu TK 661

chuyển trừ vào quỹ cơ quan Trích quỹ cơ quan Kết chuyển khi
từ chênh lệch thu, quyết toán
TK 111, 112, 334,.... chi chỉ định
Chi tiêu quỹ cơ quan TK 111, 112,155
Nhận các khoản do đợc tài trợ
TK 466, 411 biếu tặng, cấp dới nộp lên
Kết chuyển nguồn khi mua TK 511
sắm, xd xong đa vào sử dụng Số thu về HĐSN, thu phi, lệ phí đợc
TSCĐ
TK 342
Cấp trên ra qđ phân phối phép bổ sung các quỹ
TK 342
quỹ cơ quan cho cấp dới Đơn vị cấp cho cấp dới nhận đợc
qđ phân phối quỹ cơ quan tờ cấp trên
17
II/ Hạch toán các khoản chi kinh phí sự nghiệp
Chi kinh phí sự nghiệp gồm:
- Chi hoạt động thờng xuyên
- Chi chơng trình, dự án, đề tài
- Chi hoạt động sản xuất kinh doanh

- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nớc
Trong phần này, do thời lợng có hạn em xin chỉ đề cập đến một vấn đề đó là: chi
hoạt động thờng xuyên
1.1/Nội dung chi phí hoạt động thờng xuyên trong đơn vị HCSN
1.1.1/ Nội dung
Các khoản chi phí hoạt động thờng xuyên trong đơn vị dự toán là các khoản chi để
thực hiện chức năng, nhiệm vụ chuyên môn hành chính,SN.
Chi hoạt động thờng xuyên bao gồm các khoản: Chi lơng, chi phụ cấp, chi vật t,
dịch vụ, cho hoạt động văn phòng, hoạt động sự nghiệp.
Chi hoạt động thờng xuyên chủ yếu đợc trang trải bằng nguồn kinh phí hạn mức,
kinh phí bằng lệnh chi tiền và kinh phí bổ sung từ các nguồn tài chính khác.
1.1.2/ Nhiệm vụ của kế toán
- Phải mở sổ kế toán chi tiết chi phí hoạt động theo từng nguồn kinh phí, theo
niên độ kế toán và theo mục lục chi ngân sách Nhà nớc. Riêng các đơn vị thuộc khối
Đảng, an ninh, quốc phòng kế toán theo mục lục của khối mình.
- Kế toán chi hoạt động phải bảo đảm thống nhất với công tác lập dự toán và
đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa sổ
kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính
1.2/ Chứng từ và sổ chi tiết hạch toán chi phí:
- Chứng từ để hạch toán chi hoạt động thờng xuyên chủ yếu là hệ thống chứng
từ theo quy định của Bộ tài chính nh: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng,
18
- Sổ chi tiết hoạt động: theo mẫu S 61a- H của Bộ tài chính, dùng để tập hợp
các khoản chi đã sử dụng cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn và bộ máy hoạt của
đơn vị theo nguồn kinh phí bảo đảm và theo từng loại khoản, nhóm, tiểu nhóm, mục,
tiểu mục của mục lục Ngân sách nhà nớc nhằm quản lý, kiểm tra tình hình sử dụng
kinh phí và cung cấp số liệu cho việc lập bá cáo số chi đề nghị quyết toán.
Căn cứ để ghi vào sổ là các chứng từ gốc, bảng chứng từ gốc có liên quan đến chi
hoạt động thờng xuyên.
-Sổ tổng hợp chi hoạt động: theo mẫu S 61b- H của Bộ tài chính dùng để tổng

hợp các số liệu chi từ các mục hoặc tiểu mục trên sổ chi tiết hoạt động theo nguồn
kinh phí, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
Biểu số 03 Sổ chi tiết hoạt động
-Nguồn kinh phí
-Loại......Khoản......Nhóm......Tiểu nhóm.......
Mục
Dự TOáN ĐƯợC DUYệT
Cả Chia ra
Quý I Qúy II Quý III QuýIV
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn
giải
Tổng
số
ghi nợ TK 661 ghi
cóTK
661
Số
hiệu
Ngày, Chia ra tiểu mục
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
-Sổ này có ......trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
- Ngày mở sổ: .........
Ngày... tháng..... năm....
Ngời ghi sổ Phụ trách KT Thủ trởng đơn vị
(ký) (ký) (Ký tên, đóng dấu)
19
Biểu số 04 Sổ tổng hợp chi hoạt động

Tháng......năm.....
Loại......Khoản.......Nhóm......Tiểu nhóm......
Mục
(tiểu
mục)
Phân tích theo số chi theo nguồn kinh phí Cộng
Ngân sách

Ngân sách
địa phơng
Thu sự nghiệp Tài trợ Các khoản khác Tháng
này
luỹ kế
Từ đầu
quý
Từ đầu
năm
Tháng
này
Luỹ kế Tháng
này
Luỹ kế Tháng
này
Luỹ kế Tháng
này
Luỹ kế Tháng
này
Luỹ kế
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
-Sổ này có ......trang, đánh số từ trang 01 đến trang...

- Ngày mở sổ: .........
Ngày... tháng..... năm....
Ngời ghi sổ Phụ trách KT Thủ trởng đơn vị
(ký) (ký) (Ký tên, đóng dấu)
20
1.3/ Kế toán chi hoạt động thờng xuyên
TK sử dụng: 661 Chi hoạt động dùng để phản ánh các khoản chi mang tính
chất hoạt động thờng xuyên theo dự toán chi Ngân sách đã đợc duyệt trong năm tài
chính.
Đồng thời kế toán còn sử dụng TK 008 Hạn mức kinh phí hoạt động thờng
xuyên, để theo dõi hạn mức kinh phí cấp phát sử dụng cho mục đích chi hoạt động
thờng xuyên
Kết cấu
Bên Nợ:
Chi hoạt động phát sinh tại đơn vị
Tổng hợp chi hoạt của các đơn vị trực thuộc
Bên Có:
Các khoản đợc phép ghi giảm chi và những khoản đã chi không
đợc duyệt y.
Kết chuyển số chi hoạt động vào nguồn kinh phí, khi báo cáo quyết toán đ-
ợc duyệt y
D Nợ: Các khoản chi hoạt động cha đợc quyết toán hoặc quyết toán cha đợc duyệt
y
TK 661 chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
- TK 6611 Năm trớc: Dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc kinh
phí năm trớc cha đợc quyết toán
TK 66111: Chi thờng xuyên
TK 66112: Chi không thờng xuyên
- TK 6612 Năm nay: Phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc năm nay
TK 66121: Chi thờng xuyên

TK 66122: Chi không thờng xuyên
- TK 6613 Năm sau: phản ánh các khoản chi cho năm sau
21
TK 66131: Chi thờng xuyên
TK 66131: Chi không thờng xuyên
TK này chỉ sử dụng ở những đơn vị đợc cấp phát kinh phí trớc cho năm sau. Đến
cuối ngày 31/12, số chi ở TK này đợc chuyển sang tài khoản 6612 Năm nay
- Kế toán chỉ phản ánh vào TK này những khoản chi thuộc kinh phí sự nghiệp
của đơn vị, bao gồm cả những khoản chi thờng xuyên và những khoản chi không th-
ờng xuyên
- Kế toán không phản ánh vào TK này các khoản chi cho sản xuất, kinh doanh,
chi phí đầu t XDCB bằng vốn đầu t, các khoản chi thuộc chơng trình, đề tài, dự án.
- Đối với đơn vị dự toán cấp I, cấp II TK 661 Chi hoạt động, ngoài việc tập
hợp chi hoạt động của đơn vị mình còn dùng để tập hợp số chi hoạt động của tất cả
các đơn vị trực thuộc (trên cơ sở quyết toán đã đợc duyệt cuả các đơn vị này) để báo
cáo với cấp trên và cơ quan tài chính.
- Hết niên độ kế toán, nếu quyết toán cha đợc duyệt thì toàn bộ số chi hoạt động
trong năm đợc chuyển từ TK 6612 Năm nay sang TK 6611 Năm trớc để theo dõi
cho đến khi báo cáo quyết toán đợc duyệt. Riêng đối với số chi trớc cho năm sau theo
dõi ở TK 6613 Năm sau. Sang đầu năm sau đợc chuyển sang TK 6612 Năm nay
để tiếp tục tập hợp chi hoạt động trong năm báo cáo.
22
Sơ đồ 06: Kế toán tổng hợp chi hoạt động thờng xuyên
TK 111, 112 TK 661(6612) TK 461
Chi TM, TGNH cho hoạt động Quyết toán chi hoạt động
thờng xuyên
TK 152, 643, 155 TK 3318

Xuất VL,DC, HH cho hoạt động Các khoản chi HĐTX,
thờng xuyên chi sai chế độ phải thu hồi

TK 332,334 TK 631

Trích lơng, trích quỹ BHXH, BHYT Các khoản chi SNTX phục
cho viên chức HCSN vụ cho kinh doanh
TK 331, 111, 112 TK 6611
Các dịch vụ mua ngoài cho hoạt K/C chi HĐTX sang năm
động thờng xuyên sau chờ duyệt

TK 341
Tổng hợp chi HĐTX từ các đơn vị
cấp dới
TK 466
Mua TSCĐ phục vụ cho HĐTX
ghi tăng NKP hình thành TSCĐ
TK 337
Quyết toán vật t, hàng hoá,
vào kinh phí của năm báo cáo
TK 6613

Kết chuyển chi HĐ năm trớc
chuyển sang năm nay
23
III/ Các loại sổ sử dụng để kế toán nguồn kinh phí và chi
kinh phí sự nghiệp
Căn cứ vào quy mô và điều kiện hoạt động của đơn vị và vào các hình thức sổ kế
toán, đơn vị sẽ chọn cho mình một hình thức tổ chức sổ kế toán cho phù hợp. Theo
quy định đơn vị HCSN có thể lựa chọn áp dụng một trong ba hình thức tổ chức sổ kế
toán sau:
Hình thức Nhật ký sổ cái
Nhật ký sổ cái là sổ kế toán tổng hợp duy nhất để ghi tất cả các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh diễn ra trong đơn vị theo trình tự thời gian và hệ thống.
Các loại sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký sổ cái
+ Sổ theo dõi nguồn kinh phí: mẫu số S4 1H
Hình thức Chứng từ ghi sổ
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đợc phản ánh ở các chứng từ gốc đã đ-
ợc phân loại, tổng hợp lập chứng từ ghi sổ. Sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi vào
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản.
Các loại sổ kế toán:
+ Sổ cái tài khoản: TK461, TK 661,...
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ theo dõi nguồn kinh phí: mẫu số S4 1H
Hình thức Nhật ký chung
Nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
diễn ra trong đơn vị theo thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản
Các loại sổ kế toán:
+ Sổ cái tài khoản: TK461, TK 661,..
+ Sổ theo dõi nguồn kinh phí: mẫu số S4 1H
24
Phần 2
Thực trạng tổ chức công tác kế toán nguồn kinh
phí và chi nguồn kinh phí tại Chi cục thuế Tiên Du
I. Khái quát quá trình phát triển và đặc điểm chung của
đơn vị
2.1. Quá trình hình thành của Chi cục thuế Tiên Du
Chi cục Thuế Tiên Du đợc thành lập theo quyết định số 97/1999/BTC ban hành
ngày 23/8/1999 của Bộ trởng BTC.
Địa chỉ: Thị trấn Lim huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh
Điện thoại: 0241.838331; 0241.838430
Chi cục thuế Tiên Du trực thuộc địa bàn huyện Tiên Du- một trong 8 huyện của

tỉnh Bắc Ninh, đợc tái thành lập từ năm 1999 từ huyện Từ Sơn cũ. Phía Bắc giáp thị
xã Bắc Ninh- là trung tâm văn hoá, chính trị của tỉnh. Phía Đông Nam giáp Thuận
Thành, đợc ngăn cách bởi dòng sông Đuống trữ tình, là cảm hứng để nhà thơ Hoàng
Cầm viết bài thơ Bên kia sông Đuống. Phía Nam giáp huyện Từ Sơn, Hà Nội- một
trong những thuận lợi để phát triển kinh tế trong huyện. Ngoài ra, có hai trục đờng
quốc lộ 1A và 1B, thuận lợi cho giao thông, phát triển kinh tế.
Là một huyện thuần nông, chủ yếu là phát triển nông nghiệp. Những năm gần đây,
nhờ vào vị trí địa lý thuận lợi đã có nhiều khu công nghiệp đợc xây dựng nh nhà máy
thuốc lá, nhà máy may, nhà máy gạch Tiên Sơn,....Ngoài nông nghiệp, huyện còn có
những nghành nghề truyền thống nh: Giấy Phú Lâm, Công ty xây dựng Nội Duệ,
kinh doanh vận tải,..... hàng năm đóng góp một phần không nhỏ vào Ngân sách Nhà
nớc đặc biệt là hai xã Hoàn Sơn và Liên Bão đã thay đổi rất nhiều kể từ khi có các
khu công nghiệp: giải quyết việc làm, dịch vụ kinh doanh phát triển,...
Chi cục thuế Tiên Du là một đơn vị thu thuế mới thành lập trên địa bàn kinh tế
đang phát triển mạnh nên luôn luôn hoàn thành nhiệm vụ cấp trên giao, số thu năm
25

×