Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ vốn bằng tiền tại công ty cổ phần vua ong 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 159 trang )




i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và nội
dung, số liệu trong bài luận văn này là do chính tôi thực hiện tại CTY
TNHH PHIM CÁCH NHIỆT NGÔI SAO CN TP.HCM, không hề sao
chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường và Thầy Cô về sự cam đoan này.







TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2010
Ký tên



SVTT : NGUYỄN THỊ BÉ HAI






ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành báo cáo này, trước tiên em xin cảm ơn Ba Mẹ người đã
sinh thành nuôi nấng chăm lo và tạo điều kiện cho em thực hiện được
ước mơ của mình. Vì thế, trong quá trình học tập em đã định hướng
được một ngành nghề. Để sau này có thể góp phần xây dựng đất nước và
tạo dựng tương lai cho chính mình.

Để đạt được như vậy em không thể quên được công lao dạy dỗ của quý
Thầy Cô trong quá trình học tập ở trường. Và em xin chân thành cảm
ơn quý Thầy Cô Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM nói
chung và Khoa Kế Toán -Tài Chính - Ngân Hàng nói riêng. Đã truyền
đạt những kiến thức thực tiễn trong suốt quá trình học tập tại trường.

Đặc biệt hơn thế nữa em xin cảm ơn Cô Ngô Ngọc Cương người đã
hướng dẫn cho em trong suốt thời gian qua để hoàn thành luận văn này.

Và cuối cùng em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc CTY PHIM
CÁCH NHIỆT NGÔI SAO CN tại TP HCM và các Cô chú, anh chị
những thành viên trong Công ty đã giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho em kết
hợp giữa lý thuyết và thực tiễn đã học để hiểu rõ hơn trong công việc và
chuyên ngành của mình. Từ đó, em rút ra cho mình một nhận thức đúng
đắn hơn trong công việc sau này của em.

TP. Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2010



SVTT : NGUYỄN THỊ BÉ HAI




iii

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………
NHẬN XÉT THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN THỊ BÉ HAI
MSSV : 106 403 352
Khóa : 2006 - 2010

1. Thời gian thực tập
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỹ luật
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Đại diện phòng kế toán Đơn vị thực tập





iv































MỤC LỤC

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
 

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

TPHCM, Ngày tháng năm 2010
GVHD



Th.s Ngô Ngọc Cương





v

MỤC LỤC
 Lời mở đầu 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Phương pháp nghiên cứu 2
4. Phạm vi nghiên cứu 2
5. Giới thiệu kết cấu chuyên đề 3

Chương I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ 4
1.1.1 Ý nghĩa kết quả kinh doanh 4
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán khi xác định kết qủa kinh doanh 4
1.2 Phương pháp & Kế toán XĐ KQKD 4
1.2.1 Phương pháp XĐ KQKD 4
1.2.2 Kế toán XĐ KQKD 7
1.2.2.1 KẾ TOÁN DOANH THU 7
1.2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7
1.2.2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ 10
1.2.2.1.3 Các khoản giảm trừ doanh thu 12

a. Hàng bán bị trả lại 12
b. Chiết khấu thương mại 13
c. Giảm giá hàng bán 15
1.2.2.1.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 16
a. Khái niệm 16
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 17
c. Tài khoản sử dụng 18
1.2.2.1.5 Kế toán thu nhập khác 19



vi

a. Khái niệm 19
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 19
c. Tài khoản sử dụng 21
1.2.2.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ 22
1.2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 22
a. Khái niệm 22
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 22
c. Tài khoản sử dụng 24
1.2.2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 26
a. Khái niệm 26
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 26
c. Tài khoản sử dụng 28
1.2.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 29
a. Khái niệm 29
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 30
c. Tài khoản sử dụng 33
1.2.2.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 34

a. Khái niệm 34
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 35
c. Tài khoản sử dụng 36
1.2.2.2.5 Kế toán chi phí khác 37
a. Khái niệm 38
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 38
c. Tài khoản sử dụng 39
1.2.2.2.6 Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành 40
a. Khái niệm 40
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 41
c. Tài khoản sử dụng 42



vii

1.2.2.3 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 44
1.2.2.3.1 Khái niệm 44
1.2.2.3.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 44
1.2.2.3.3 Tài khoản sử dụng 46

Chương II : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CTY TNHH PHIM CÁCH
NHIỆT NGÔI SAO
2.1 Quá trình hình thành 48
2.1.1 Tên doanh nghiệp 48
2.1.2 Địa chỉ trụ sở chính 48
2.1.3 Quá trình thành lập của Công ty Ngôi Sao 48
2.1.4 Đặc điểm hoạt động của Công ty 48
2.2 Quá trình phát triển của Công ty Ngôi Sao 49
2.2.1 Quá trình phát triển 49

2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty 49
2.3 Mô hình tổ chức của Công ty 50
2.3.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty 50
2.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận quản lý 50
2.4 Giới thiệu bộ máy kế toán 54
2.4.1 Giới thiệu về tổ chức nhân sự trong bộ máy Kế toán 54
2.4.2 Nhiệm vụ của từng nhân viên trong phòng Kế toán 54
2.4.2.1 Kế toán trưởng 54
2.4.2.2 Kế toán tổng hợp 55
2.4.2.3 Kế toán kho 55
2.4.2.4 Thủ quỹ 55
2.4.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 55
2.4.3.1 Hệ thống báo cáo kế toán 55
2.4.3.2 Quy trình ghi sổ 56



viii

2.4.3.3 Danh mục chứng từ và các loại sổ sách 57
2.4.4 Chính sách kế toán áp dụng 57
2.4.4.1 Niên độ kế toán 57
2.4.4.2 Đơn vị tiền tệ 58
2.4.4.3 Phương pháp kế toán thuế 58
2.4.5 Đánh giá chung 58
2.4.5.1 Thuận lợi 58
2.4.5.2 Khó khăn 58
2.4.5.3 Phương hướng phát triển của Công ty 59

Chương III : XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

TNHH PHIM CÁCH NHIỆT NGÔI SAO
3.1 QUY TRÌNH XĐ KQKD TẠI CTY 60
3.1.1 Đặc điểm của Công ty đối với quá trình tiêu thụ 60
3.1.2 Nhiệm vụ của Kế toán tại Công ty 61
3.1.3 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu tại công ty 61
3.1.4 Quy trình xác định kết quả kinh doanh 62
3.2 KẾ TOÁN XĐ KQKD TẠI CÔNG TY 63
3.2.1 KẾ TOÁN DOANH THU 63
3.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 63
3.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 66
3.2.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ 67
3.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 67
3.2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 68
3.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 70
3.2.2.4 Kế toán thuế TNDN hiện hành 72
3.2.3 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 72




ix
3.3 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.3.1 NHẬN XÉT 75
3.3.1.1 Ưu điểm 75
3.3.1.2 Nhược điểm 76
3.3.1.3 Nguyên nhân tồn tại các nhược điểm 77
3.3.2 KIẾN NGHỊ 77
KẾT LUẬN 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
























GVHD : Th.s Ngô Ngọc Cương Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Bé Hai
1


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, nền kinh tế đất nước ta đã và
đang chuyển dần từ kinh tế có kế hoạch sang nền kinh tế hàng hoá vận
động theo cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản
lý của Nhà Nước. Công cuộc đổi mới do Đảng Cộng Sản Việt Nam lãnh
đạo đã tạo điều kiện và cơ hội thuận lợi cho nhiều ngành nghề phát triển,
song cũng phát sinh những vấn đề mới đặt ra cho nền kinh tế cũng như các
ngành, các cấp những yêu cầu và thách thức đòi hỏi phải có chuyển biến
tích cực và mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu và đảm bảo nền kinh tế phát triển
nhanh bền vững và đúng hướng.
Đối với các doanh nghiệp, cơ chế thị trường mở cửa đã tạo điều kiện nhất
định thúc đẩy sự phát triển của sức sản xuất, phát huy năng lực và tính chủ
động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp được chủ động trong việc xây dựng
kế hoạch hoạt động, tự trang trải, tự bù đắp chi phí, tự tiêu thụ sản phẩm
và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của chính mình.
Các điều kiện hoạt động nêu trên vừa là thuận lợi nhưng cũng vừa là thách
thức, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có hướng đi đúng đắn để tồn tại trong
điều kiện của nền kinh tế thị trường. Đối với doanh nghiệp TM & DV, vấn
đề sống còn là phải chọn và cung cấp các sản phẩm để đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng của xã hội và để bù đắp những chi phí đã bỏ ra và nhằm thu hồi
vốn và lãi nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh. Muốn đạt
được mục tiêu này, trước hết doanh nghiệp cần xác định rõ kinh doanh cái
gì? cho ai? Sản phẩm như thế nào? giá bán ra làm sao và tiêu thụ ở đâu?
hay nói cách khác là tìm thị trường tiêu thụ cho sản phẩm đó.


GVHD : Th.s Ngô Ngọc Cương Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Bé Hai
2



Vì vậy, dù là doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, v.v… Đều quan tâm đến vấn đề doanh
thu kỳ này bao nhiêu? Chi phí bỏ ra bao nhiêu? Lợi nhuận được bao
nhiêu? Để làm rõ những câu hỏi trên nên em chọn đề tài :“KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY TNHH PHIM
CÁCH NHIỆT NGÔI SAO TẠI CN TP.HCM ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Tìm hiểu hệ thống cơ sở lý luận về kế toán. Đặc biệt là kế toán xác định
kết quả kinh doanh tại CTY TNHH PHIM CÁCH NHIỆT NGÔI SAO CN
TP.HCM. Bên cạnh đó có thể học hỏi thêm những kiến thức thực tế. Từ
đó, có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán và đưa
ra một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn hệ thống kế toán tại
công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu:
- Nghiên cứu lý thuyết kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại DN.
- Tham gia thực tập công tác kế toán tại DN.
- Thu thập, thống kê và phân tích số liệu ghi chép trên sổ sách của DN.
4. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Số liệu kế toán và quy trình kế toán Xác định kết quả
kinh doanh tại CÔNG TY TNHH PHIM CÁCH NHIỆT NGÔI SAO CN
TP.HCM.
- Về thời gian: Số liệu kế toán tại CÔNG TY TNHH PHIM CÁCH
NHIỆT NGÔI SAO CN TP.HCM năm 2009.
- Nội dung: Đề tài chỉ phân tích phần nội dung, thực hành kế toán Xác
định kết quả kinh doanh của DN.





GVHD : Th.s Ngô Ngọc Cương Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Bé Hai
3


5. Kết cấu đề tài :
Khóa luận tốt nghiệp có 3 chương :
Chương I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
Chương II : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CTY TNHH PHIM CÁCH NHIỆT
NGÔI SAO
Chương III : KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CTY TNHH PHIM CÁCH NHIỆT NGÔI SAO CN TP.HCM






















GVHD : Th.s Ngô Ngọc Cương Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Bé Hai
4


Chương I : CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ
1.1.1 Ý nghĩa kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh nhằm phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động
của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. Bên
cạnh đó, kết quả kinh doanh còn phản ánh được hiệu quả sử dụng nguồn
vốn của doanh nghiệp.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán khi xác định kết quả kinh doanh
- Khi xác định kết quả kinh doanh, kế toán phải hoạch toán chi tiết theo
từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, thương mại, dịch vụ,
hoạt động tài chính, hoạt động khác).
- Cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác để lập các báo cáo tài chính
theo quy định.
- Giúp nhà quản trị quản lý tốt và đưa ra những chính sách sử dụng hiệu
qủa các nguồn lực trong doanh nghiệp.
- Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá hàng hoá, lập báo cáo về tình hình
tiêu thụ các loại sản phẩm.
- Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ một cách chính xác theo đúng
những quy định của Nhà nước.

1.2 Phương pháp & Kế toán XĐ KQKD
1.2.1 Phương pháp XĐKQKD
- Kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong
mt k kế toán biểu hiện qua các ch tiêu lợi nhuận.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính
và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và
chi phí tài chính.
Quy trình XĐ KQKD: Sơ đồ 1.0 “ Quy trình XĐ KQKD”

GVHD : Th.s Ngô Ngọc Cương Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Bé Hai
5

















































DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ
CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
DOANH THU
DOANH THU THUẦN VỀ BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DV
CHIẾT KHẤU THƯƠNG
MẠI
GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI

THUẾ VA THEO PP
TRỰC TIẾP
THUẾ XUẤT KHẨU
PHẢI NỘP
GIÁ VỐN HÀNG BÁN
CHI PHÍ BÁN HÀNG
CHI PHÍ QLDN
LỢI
NHUẬN
HOẠT
ĐỘNG
KINH
DOANH
CHÍNH
LỢI
NHUẬN
HOẠT
ĐỘNG TÀI

CHÍNH
LÃI (LỖ) DO CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
LÃI (LỖ) TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

CHI PHÍ LÃI VAY
CHIẾT KHẤU THANH TOÁN CHO K.H HƯỞNG
VÀ CHIẾT KHẤU THANH TOÁN ĐƯỢC HƯỞNG
LÃI TIỀN GỬI
LỢI
NHUẬN
KHÁC
THU NHẬP KHÁC
CHI PHÍ KHÁC
LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH

LỢI NHUẬN
KHÁC

TỔNG

LỢI

NHUẬN


KẾ

TOÁN


TRƯỚC


THUẾ
CP
THUẾ
TNDN
HIỆN
HÀNH
CP
THUẾ
TNDN
HOÃN
LẠI

LỢI NHUẬN SAU THUẾ
TNDN

GVHD : Th.s Ngô Ngọc Cương Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Bé Hai
6



Công thức tính:

Trong đó:
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch

vụ
=
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
-
Giá vốn
hàng bán


Doanh thu
thuần về
bán hàng và
cung cấp
dịch vụ
=
Doanh
thu bán
hàng và
cung
cấp
dịch vụ
-
Chiết
khấu
thương
mại

Giảm
giá
hàng

bán

Hàng
Bán
bị trả
lại


Thuế xuất khẩu,
Thuế tiêu thụ đặc
biệt, Thuế giá trị gia
tăng theo phương
pháp trực tiếp.





Lợi nhuận
thuần của
hoạt động
kinh doanh

=
Lợi nhuận
gộp về
bán hàng
và cung
cấp dịch
vụ

+

Doanh
thu hoạt
hoạt
động tài
chính


Chi
phí tài
chính


Chi phí
Bán hàng


Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp

Lợi nhuận từ
HĐTC
= Thu nhập TC – Chi phí hoạt động TC

Lợi nhuận khác
= Thu nhập khác – Chi phí khác


GVHD : Th.s Ngô Ngọc Cương Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Bé Hai
7




1.2.2 Kế toán XĐ KQKD
1.2.2.1 Kế toán doanh thu
1.2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN đã thu
được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán sản phẩm do sản xuất ra hay bán
hàng hóa mua vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh
nghiệp trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp. Góp phần làm tăng thêm vốn chủ sở hữu.
* Thời điểm ghi nhận doanh thu: phải thỏa mãn 5 điều kiện
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn:
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng:
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng:
+ Chứng từ sử dụng :
- Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc Hóa đơn bán hàng thông thường.
Lợi nhuận kế toán
trước thuế
=

Lợi nhuận thuần
của hoạt động
kinh doanh
+
Lợi nhuận từ

HĐTC
+
Lợi nhuận
khác

Lợi nhuận sau
thuế TNDN
=
Lợi nhuận kế toán
trước thuế
– Chi phí thuế TNDN

GVHD : Th.s Ngô Ngọc Cương Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Bé Hai
8


- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Phiếu thu tiền. Giấy báo có của
ngân hàng.
 Tài khoản sử dụng:
TK 511 “ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập - Doanh thu bán hàng phát
phải nộp tính theo doanh thu thực tế sinh trong kỳ.

phát sinh trong kỳ.
- Thuế VAT phải nộp ở doanh nghiệp
áp dụng theo phương pháp tính thuế
khấu trừ.
- Kết chuyển doanh thu thuần để xác
định kết quả kinh doanh.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng ” không có số dư cuối kỳ.
- TK 511 “ Doanh thu bán hàng ” có 4 tài khoản cấp 2 :
+ TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”.
+ TK 5112 “Doanh thu bán sản phẩm”.
+ TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
+ TK 5114 “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá”.
 Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
- Khi bán sản phẩm hàng hóa căn cứ vào hóa đơn VAT hay hóa đơn
bán hàng, kế toán ghi :
+ Nếu đối tượng chịu thuế VAT theo phương pháp khấu trừ ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá trị thanh toán .
Có TK 511: giá chưa thuế
Có TK 333(3331): thuế VAT phải nộp.
+ Nếu đối tượng chịu thuế VAT theo phương pháp trực tiếp ghi:

GVHD : Th.s Ngô Ngọc Cương Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Bé Hai
9


Nợ TK 111 ,112, 131 : Tổng giá trị thanh toán (Bao gồm thuế VAT)

Có TK 511: Tổng giá trị thanh toán
+ Khi bán hay xuất khẩu:
Nợ TK 131: phải thu khách hàng(tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận)
Có TK 511: doanh thu bán hàng
+ Khách hàng trả nợ bằng ngoại tệ :
Nợ TK 1112: Ngoại tệ nhập quỹ (tỷ giá thực tế ).
Có TK 131: phải thu khách hàng (tỷ giá tại thời điểm phát sinh)
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá.(Nếu tỷ giá thực tế tại thời điểm
thu lớn hơn tỷ giá lúc ghi nhận nợ phải thu) ngược lại;
Nợ TK 1112: Ngoại tệ nhập quỹ (tỷ giá thực tế )
Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá.(Nếu tỷ giá thực tế tại thời điểm thu nhỏ
hơn tỷ giá lúc ghi nhận nợ phải thu)
Có TK 131: phải thu khách hàng (tỷ giá tại thời điểm phát sinh).
- Doanh thu của sản phẩm bán theo phương thức trả góp
 Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111,112,131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511, 512 : Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện (=∑Số tiền bán
hàng theo giá bán trả góp - Giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT)
 Khi thu tiền bán hàng lần sau:
Nợ TK 111, 112 ,….
Có TK 131 : Phải thu khách hàng
+ Trường hợp có phát sinh tình hình thừa, thiếu tiền hàng phải tìm ra
nguyên nhân, nếu không tìm được nguyên nhân thì lập biên bản chờ xử lý.
- Nộp thừa so với doanh thu bán hàng:

GVHD : Th.s Ngô Ngọc Cương Khóa luận tốt nghiệp


SVTH: Nguyễn Thị Bé Hai
10


Nợ TK 111: Số tiền thực nộp
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 33311 : Thuế GTGT đầu ra
Có TK 3381 : Số tiền thừa chưa rõ nguyên nhân
- Nộp thiếu so với doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111: Số tiền thực nộp
Nợ TK 1381: số tiền thiếu chưa rõ nguyên nhân
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 33311 : Thuế GTGT đầu ra.
+ Cuối kỳ, kết chuyển hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511:
Có TK 531:
+ Kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511:
Có TK 911:
1.2.2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ :
- Doanh thu phát sinh do các chi nhánh, cơ sở bán hàng cho nhau.
 Tài khoản sử dụng : TK 512 : “ Doanh thu bán hàng nội bộ ”
- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp nếu có. - Doanh thu bán hàng nội
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại. phát sinh trong kỳ.
khoản chiết khấu bán hàng ( thanh
toán ), khoản giảm giá hàng bán đã
chấp nhận trên số sản phẩm đã tiêu
thụ nội bộ trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ
thuần để xác định kết quả kinh doanh.

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có


GVHD : Th.s Ngô Ngọc Cương Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Bé Hai
11

333
Các kho

n thu
ế
tính tr

vào
Kết chuyển doanh thu
đem biu tng
bán hàng

- TK 512 không có số dư cuối kỳ.
- TK 512 có 3 TK cấp 02 và chi tiết theo từng loại hàng hoá, sản phẩm,
dịch vụ.
 Phương pháp hoạch toán :
- Doanh thu của sản phẩm xuất biếu tặng, trả lương cho CNV;
 Phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh:
Nợ TK 641, 642 : Giá bán
Có TK 512 : Giá bán
 Nếu biếu tặng trang trải bằng quỹ khen thưởng phúc lợi, trả lương
cho CNV:

Nợ TK 431 : Tổng giá thanh toán
Có TK 512 : Giá bán
Có TK 3331 : Thuế GTGT
 Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hoạch toán “ Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ ”, “ Doanh thu bán hàng nội bộ ”

111, 112











511, 512
911

3387
641,642
doanh thu


521,531, 532
Cu

i k


k
ế
t chuy

n
CKTM
Hàng bán b

tr

li
GGHB
Doanh thu bán hàng


Doanh thu cha thc
hiện
Doanh thu hàng hóa

GVHD : Th.s Ngô Ngọc Cương Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Bé Hai
12


1.2.2.1.3 Các khoản giảm trừ doanh thu :
a. Hàng bán bị trả lại
- Hàng bán bị trả lại ( HBBTL) là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ DN đã xác
định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam

kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai qui cách, chuẩn
loại…


+ Đặc điểm:
- Làm giảm doanh thu hàng hóa đã tiêu thụ. Hàng trả lại phải nhập vào
kho chờ xử lý.
+ Chứng từ sử dụng:
- Biên bản đề nghị của người mua( Văn bản trả lại hàng của người mua).
- Bản sao hóa đơn. Phiếu nhập kho số hàng bị trả lại.
+ Tài khoản sử dụng: TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”
- Trị giá hàng bán trả lại phát sinh. - Kết chuyển trị giá hàng bán trả
lại sang Tài khoản 511 hay Tài
khoản 512 lúc cuối kỳ để xác định
doanh thu thuần trong kỳ hoạch
toán.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

- Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
+ Phương pháp hạch toán:
- Phản ánh hàng bán bị trả lại sau khi nhập kho.
Nợ TK 156: Giá thực tế khi nhập kho.
Doanh thu HBBTL = Số lượng hàng bị trả lại * đơn giá ghi trên hóa đơn.


GVHD : Th.s Ngô Ngọc Cương Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Bé Hai
13



Có TK 632: Giá vốn hàng bán.
- Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531: giá chưa thuế VAT
Nợ TK 3331: thuế VAT
Có TK 111, 112, 131
- DN áp dụng thuế GTGT trực tiếp:
Nợ TK 531 (Tổng giá trị thanh toán)
Có TK 111,112,131 (Tổng giá trị thanh toán).
- Phản ánh số tiền trả lại khách hàng về thuế GTGT của hàng bị trả lại:
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131
- Các tài khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng hóa bị trả lại ( nếu có)
như: chi phí nhận hàng về thì được hạch toán vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641:
Có TK 111, 112, 141:
- Cuối kì kết chuyển xác định doanh thu thuần:
Nợ TK 511
Có TK 531
 Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hoạch toán “ Hàng bán bị trả lại ”
TK 111,112,131 TK531 TK511

Thanh toán với khách hàng Cuối kỳ kết chuyển
về số hàng bán bị trả lại
b. Chiết khấu thương mại
+ Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua hàng với khối lượng lớn.
+ Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng lần cuối

GVHD : Th.s Ngô Ngọc Cương Khóa luận tốt nghiệp


SVTH: Nguyễn Thị Bé Hai
14


đối với khách hàng mua hàng nhiều lần mới được hưởng chiết khấu.
 Tài khoản sử dụng:
TK 521: “ Chiết khấu thương mại ”
- Số chiết khấu thương mại đã chấp - Kết chuyển toàn bộ chiết khấu
nhận thanh toán cho khách hàng. thương mại sang TK 511 để xác
định doanh thu thuần của kỳ hoạch
toán.
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

- Tài khoản 521 có 03 tài khoản cấp 2 và không có số dư cuối kỳ.
+ TK 5211 : “ Chiết khấu hàng hóa ”
+ TK 5212 : “ Chiết khấu thành phẩm ”
+ TK 5213 : “ Chiết khấu dịch vụ ”
 Phương pháp hoạch toán :
* Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ, ghi :
Nợ TK 521 : Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 131…
* Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận
cho người mua sang tài khoản doanh thu, ghi :
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 : Chiết khấu thương mại.
 Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hoạch toán “ Chiết khấu thương mại ”
TK 111,112,131 TK 521 TK 511


Khoản chiết khấu Cuối kỳ kết chuyển
thương mại

GVHD : Th.s Ngô Ngọc Cương Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Bé Hai
15


c. Giảm giá hàng bán :
+ Khái niệm : Là khoản giảm trừ được bên bán chấp thuận một cách
đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn vì hàng bán kém phẩm chất,
không đúng quy cách, thời hạn ghi trên hợp đồng.
+ Tài khoản sử dụng :
TK 532 : “ Giảm giá hàng bán ”
- Khoản giảm giá chấp nhận cho - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm
người mua hàng do hàng kém phẩm giá sang TK 511 để xác định doanh
chất hay sai quy cách. thu thuần của kỳ hoạch toán.

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

TK 532 không có số dư cuối kỳ.
+ Đặc điểm: Vẫn bán được hàng, nhưng giảm doanh thu bán hàng
và thuế.Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp
thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát sinh hóa đơn bán
hàng do hàng bán kém chất lượng, mất phẩm chất. Không phản ánh vào
tài khoản này số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn bán hàng và đã được
trừ vào tổng trị giá bán ghi trên hóa đơn.
+ Chứng từ sử dụng:
-Chứng từ đề nghị giảm giá có sự đồng ý của người mua và người bán

- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm kê hàng do khách hàng chuyển đến
+ phương pháp hoạch toán :
- Phản ánh số tiền giảm giá do hàng sai quy cách, không đúng phẩm cách :

GVHD : Th.s Ngô Ngọc Cương Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Bé Hai
16


Nợ TK 532 :
Có TK 111, 112, 131: Số tiền giảm giá.
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá vào TK 511:
Nợ TK 511:
Có TK 532:
+ Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hoạch toán “ Giảm giá hàng bán ”
TK111,112,131 TK532 TK511

Khoản giảm giá hàng bán Kết chuyển cuối kỳ


1.2.2.1.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a. Khái niệm
- Doanh thu hoạt động tài chính Là khoản doanh thu do hoạt động tài
chính mang lại, bao gồm :
+ Tiền lãi : Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua
hàng hóa, dịch vụ; Lãi cho thuê tài chính;…

+ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng
sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính…);
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia;
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn;
+ Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng;
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ;
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;

×