Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh tm dv ngọc tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 96 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG






KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP






KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM
DV NGỌC TUẤN

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN




Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Trọng Nghĩa
Sinh viên thực hiện : Sái Kim Tùng
MSSV: 0954030551 Lớp : 09DKKT6





TP. Hồ Chí Minh, 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc
Tuấn, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường về sự cam đoan này.

Tp. Hồ Chí Minh, Ngày 22 tháng 07 năm 2013
Sinh viên thực hiện






























LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Ban Giám đốc cùng các anh chị kế toán viên tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Ngọc Tuấn đã nhiệt tình giúp đỡ tôi củng cố kiến thức học tại trường và học hỏi
thêm những kinh nghiệm thực tế.
Qúy thầy cô tại trường Đại học kỹ thuật công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã trang
bị cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm học. Đặc biệt, thầy Nguyễn
Trọng Nghĩa đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, Ngày 22 tháng 07 năm 2013
Sinh viên thực hiện

















BM05/QT04/ĐT
Khoa: …………………………

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài :
MSSV: ………………… Lớp:
Ngành :
Chuyên ngành :
2. Tên đề tài :


3. Các dữ liệu ban đầu :




4. Các yêu cầu chủ yếu :




5. Kết quả tối thiểu phải có:
1)
2)
3)
4)
Ngày giao đề tài: ……./…… /……… Ngày nộp báo cáo: ……./…… /………


Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)

TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)





Giảng viên hướng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)


i


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Tình hình nghiên cứu 2
3. Mục đích nghiên cứu 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu 2
5. Phương pháp nghiên cứu 3
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu 3
7. Kết cấu của đề tài 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI 4
1.1. Đối tượng kế toán và trình tự kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 4
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại và
nhiệm vụ kế toán 4
1.1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh 4
1.1.1.2. Nhiệm vụ kế toán 4
1.1.2. Đối tượng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 5
1.1.3. Trình tự kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 7
1.2. Kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại 8
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8
1.2.1.1. Khái niệm 8
1.2.1.2. Nguyên tắc ghi nhận 9
1.2.1.3. Tài khoản kế toán 10
1.2.1.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 11
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12


ii

1.2.2.1. Khái niệm 12
1.2.2.2. Nguyên tắc ghi nhận 13
1.2.2.3. Tài khoản kế toán 13
1.2.2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 14
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 15
1.2.3.1. Khái niệm 15
1.2.3.2. Nguyên tắc ghi nhận 15
1.2.3.3. Tài khoản kế toán 15
1.2.3.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 16
1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 17
1.2.4.1. Khái niệm 17
1.2.4.2. Nguyên tắc ghi nhận 17
1.2.4.3. Tài khoản kế toán 18
1.2.4.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 19
1.2.5. Kế toán chi phí tài chính 20
1.2.5.1. Khái niệm 20
1.2.5.2. Nguyên tắc ghi nhận 20
1.2.5.3. Tài khoản kế toán 20
1.2.5.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 21
1.2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 22
1.2.6.1. Khái niệm 22
1.2.6.2. Nguyên tắc ghi nhận 22
1.2.6.3. Tài khoản kế toán 23
1.2.6.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 23
1.2.7. Kế toán thu nhập khác 24
1.2.7.1. Khái niệm 24
1.2.7.2. Nguyên tắc ghi nhận 24

1.2.7.3. Tài khoản kế toán 25
1.2.7.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 25

iii

1.2.8. Kế toán chi phí khác 25
1.2.8.1. Khái niệm 25
1.2.8.2. Nguyên tắc ghi nhận 25
1.2.8.3 Tài khoản kế toán 26
1.2.8.4 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 26
1.2.9. Kế toán chi phí thuế TNDN 27
1.2.9.1. Khái niệm 27
1.2.9.2. Nguyên tắc ghi nhận 27
1.2.9.3. Tài khoản kế toán 28
1.2.9.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 28
1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 29
1.2.10.1 Khái niệm 29
1.2.10.2 Nguyên tắc ghi nhận 29
1.2.10.3. Công thức xác định kết quả kinh doanh 30
1.2.10.4. Tài khoản kế toán 30
1.2.10.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ NGỌC TUẤN
2.1. Đặc điểm, tình hình chung của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc
Tuấn 32
2.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh 32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh 33
2.1.2.1. Chức năng 33
2.1.2.2. Nhiệm vụ 34

2.1.3. Đặc điểm kinh doanh và cơ cấu tổ chức 34
2.1.3.1. Đặc điểm kinh doanh 34
2.1.3.2 Cơ cấu tổ chức 35
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 36

iv

2.1.5 Một số chính sách kế toán công ty đang áp dụng 37
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Tuấn 40
2.2.1. Kế toán doanh thu và xác định giá vốn hàng bán 40
2.2.1.1. Các phương thức bán hàng 40
2.2.1.2. Nội dung, đặc điểm và phương pháp ghi nhận doanh thu bán hàng 40
2.2.1.3. Chứng từ, tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng 41
2.2.1.4. Quy trình kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán 42
2.2.1.5. Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 42
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 43
2.2.2.1 Nội dung, đặc điểm và phương pháp ghi nhận doanh thu hoạt động tài
chính 43
2.2.2.2. Chứng từ, tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng 43
2.2.2.3. Quy trình kế toán doanh thu hoạt động tài chính 44
2.2.2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 44
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 44
2.2.3.1. Nội dung, đặc điểm và phương pháp ghi nhận chi phí quản lý kinh
doanh 44
2.2.3.2. Chứng từ, tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng 44
2.2.3.3. Quy trình kế toán chi phí quản lý kinh doanh 45
2.2.3.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 45
2.2.4. Kế toán thu nhập khác 47
2.2.4.1. Nội dung, đặc điểm và phương pháp ghi nhận thu nhập khác 46

2.2.4.2. Chứng từ, tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng 46
2.2.4.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 47
2.2.4.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 47
2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 47
2.2.5.1. Nội dung, đặc điểm và phương pháp ghi nhận thuế TNDN 47
2.2.5.2. Chứng từ, tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng 47

v

2.2.5.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 48
2.2.5.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 48
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 48
2.2.6.1. Nội dung, đặc điểm và phương pháp xác định kết quả kinh doanh 48
2.2.6.2. Chứng từ, tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng 48
2.2.6.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 49
2.3. Phân tích một số chỉ tiêu trên BCTC 51
2.3.1. Phân tích một số tỷ số tài chính 51
2.3.1.1. Một số tỷ số hiệu quả hoạt động 51
2.3.1.2. Tỷ số khả năng sinh lợi 52
2.3.2. Phân tích xu hướng một số chỉ tiêu bảng báo cáo kết quả kinh doanh 53
2.3.3. Phân tích cơ cấu một số chỉ tiêu bảng báo cáo kết quả kinh doanh 54
2.4. Đánh giá thực tạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Tuấn 55
2.4.1. Ưu điểm 55
2.4.2. Nhược điểm 55
2.4.3 Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện cống tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Ngọc Tuấn 55
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NGỌC TUẤN 58

3.1. Nhận xét chung 58
3.2. Ưu điểm 59
3.3. Nhược điểm 59
3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện cống tác kế toán tại Công ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Tuấn 60
KẾT LUẬN 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO 63
PHỤ LỤC 64

vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT















































Ký hiệu Cụm từ đầy đủ
BCTC Báo cáo tài chính

BĐS Bất động sản
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
GTGT Gía trị gia tăng
KPCĐ Kinh phí công đoàn
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
XK Xuất khẩu

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH


Bảng 2.1: Bảng thể hiện tốc độ tăng doanh thu và lợi nhuận của Công ty trong năm
2011 và năm 2012 33
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công tyTNHH Thương Mại Dịch Vụ
Ngọc Tuấn 35
Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc
Tuấn 37
Hình 2.3: Hình thức sổ kế toán Nhật Ký Chung tại Công ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Ngọc Tuấn 38
Bảng 2.2: Phân tích xu hướng các chỉ tiêu trên Bảng báo cáo kết quả kinh doanh 53
Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu cá chỉ tiêu Bảng báo cáo kết quả kinh doanh 54




1


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Để hoà nhập với xu thế thời đại, với kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam đã
và đang từng bước phát triển vững chắc theo cơ chế thị trường, theo định hướng Xã
hội chủ nghĩa. Mô hình nền kinh tế thị trường đã tạo cho mỗi doanh nghiệp sự năng
động, linh hoạt và cạnh tranh là một vấn đề tất yếu xảy ra. Các doanh nghiệp
thương mại luôn phải chủ động tìm các biện pháp mở rộng thị trường, chọn kênh
phân phối với mục đích tiêu thụ sản phẩm và thu được lợi nhuận tối đa và một trong
những lợi thế của doanh nghiệp trên thị trường đó là giá cả cạnh tranh, tất nhiên là
vẫn phải quản lý tốt chi phí và đảm bảo lợi nhuận đạt được vì đó chính là mục tiêu
quan trọng nhất mà các doanh nghiệp kinh doanh hướng tới và để làm được điều đó
họ cần đến sự hỗ trợ của tất cả các bộ phận trong doanh nghiệp trong đó kế toán
chính là cơ quan quản lý, giám sát và ghi chép lại tất cả các hoạt động tài chính diễn
ra trong công ty. Để đạt được lợi nhuận các nhà quản lý phải hiểu rõ, nắm bắt và
quản lý tốt các khoản doanh thu, chi phí và kế toán xác định kết quả kinh doanh
chính là công cụ hữu hiệu giúp phản ánh, đánh giá về hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp so với mục tiêu đã đề ra trước đó. Đây là công cụ rất quan trọng vì căn cứ
vào đó nhà quản lý có thể thấy được quá trình kinh doanh của doanh nghiệp mình
có đạt hiệu quả hay không, lời hay lỗ như thế nào, từ đó có những biện pháp, điều
chỉnh phù hợp và vạch ra định hướng phát triển trong tương lai. Có thể thấy công
tác kế toán xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu
quả quản lý của doanh nghiệp. Chính vì nhận thấy vai trò và tầm quan trọng đó nên
em đã lựa chọn đề tài Khóa luận tốt nghiệp của mình là “ Kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh” tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc
Tuấn.




2

2. Tình hình nghiên cứu.
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh tại công ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Tuấn.
2.2. Phạm vi nghiên cứu:
Đi sâu nghiên cứu phần hành kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Tuấn năm 2012 từ đó
đưa ra phân tích, đánh giá, đưa ra các ý kiến góp ý cho công tác kế toán tại công ty.
3. Mục đích nghiên cứu:
So sánh lý thuyết đã học và công tác kế toán tại doanh nghiệp qua đó tự mình
củng cố kiến thức, rút ra những bài học cho bản thân, học hỏi và tích lũy những
kinh nghiệm làm việc thực tế.
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh, xem xét việc tổ chức, thực hiện hệ
thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh
nghiệp như thế nào từ đó đưa ra những ý kiến góp ý nhằm hoàn thiện hệ thống kế
toán ở Công ty.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nắm vững cơ sở lý luận của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh. Nội dung, vai trò và các yêu cầu chuẩn mực có liên quan, tìm hiểu về
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Tuấn, đặc điểm, cơ cấu tổ chức, hoạt
động kinh doanh của công ty, tìm hiểu về tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Tuấn và công tác kế toán của Công ty nói chung
cũng nhu phần hành kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói
riêng, phân tích tổng hợp đánh giá thực trạng công tác kế toán Doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Tuấn.
những hạn chế, ưu điểm và đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác
kế toán.
3


5. Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập số liệu thông qua các hóa đơn, sổ, chứng từ có liên quan đến kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, tham khảo giáo trình, sách báo
và các tài liệu khác có liên quan đến kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn, các anh/chị trong Phòng Kế toán
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Tuấn, bạn bè và những người có
chuyên môn.
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu:
Trình bày cơ sở lý luận của kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh sau đó giới thiệu về công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Tuấn và
công tác kế toán tại Công ty, thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Tuấn từ đó
so sánh thực tiễn Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Tuấn với cơ sở lý luận để tìm
ra những ưu nhược điểm và đưa ra một số góp ý đóng góp cho việc hoàn thiện công
tác kế toán tại Công ty.
7. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung Khóa luận tốt nghiệp gồm 3 Chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kế toán xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Tuấn
Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Ngọc Tuấn.



4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI.

1.1. Đối tượng kế toán và trình tự kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại và nhiệm
vụ kế toán
1.1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh [5. Tr155]
Ngành thương mại thực hiện chức năng nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng.
Đối tượng kinh doanh của ngành thương mại là hàng hóa, đó là những sản phẩm lao
động được doanh nghiệp thương mại mua về để bán ra nhằm đáp ứng nhu cầu sản
xuất, tiêu dùng và xuất khẩu.
Tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa
trong doanh nghiệp thương mại được gọi là lưu chuyển hàng hóa. Trong điều kiện
kinh doanh hiện nay, các doanh nghiệp thương mại cần tính toán dự đoán khả năng
kinh doanh để quyết định số lượng hàng hóa mua vào và để đảm bảo mức dự trữ
hàng hóa hợp lý, tránh để số lượng hàng tồn kho quá lớn, kéo dài vòng luân chuyển
hàng hóa. Xu hướng chung là cần giảm lượng hàng hóa sự trữ, đảm bảo tiết kiệm
chi phí, tránh qua nhiều khâu trung gian trong quá trình mua bán hàng hóa. Quá
trình bán hàng thường được thực hiện theo 2 phương thức: Bán buôn và bán lẻ.
Trong các doanh nghiệp thương mại, vốn hàng hóa là vốn chủ yếu nhất và
nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thường xuyên và chiếm một
khối lượng công việc rất lớn. Quản lý hàng hóa là nội dung quản lý quan trọng hàng
đầu. Vì vậy việc tổ chức công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa có ý nghĩa hết sức
quan trọng đối với toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Nhiệm vụ kế toán [5. Tr156]
Trong bối cảnh nền kinh tế đa phương hóa, toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế,
ngành thương mại đang phát triển mạnh mẽ, mở rộng buôn bán giao lưu hàng hóa
5


với các nước trên thế giới. Các doanh nghiệp thương mại có quyền tự chủ về tài
chính, đảm bảo nguyên tắc hạch toán kinh tế, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà
nước, đảm bảo giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa các lợi ích kinh tế khác nhau.
Trong quản lý kinh doanh ở các doanh nghiệp thương mại, kế toán giữ vai trò quan
trọng, là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động kinh doanh diễn ra trong
doanh nghiệp, thực hiện vai trò bảo vệ tài sản, vật tư tiền vốn của doanh nghiệp
nhằm đảm bảo quyền chủ động sản xuất kinh doanh. Để thực hiện tốt vai trò là công
cụ quản lý đắc lực cho việc điều hành doanh nghiệp, kế toán trong các doanh nghiệp
thương mại cần thực hiện tốt các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Tổ chức chứng từ, lưu chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán phản ánh quá trình thực
hiện các chỉ tiêu mua bán và dự trữ, qua đó tính toán chính xác kết quả hoạt động
kinh doanh trong kỳ
- Tổ chức thiết kế các mẫu sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp về các nghiệp vụ mua, bán và dự trữ (Báo cáo doanh thu, báo cáo nhập
xuất tồn )
- Thường xuyên kiểm tra công việc và tình hình thực hiện các hợp đồng mua bán,
đôn đốc việc thanh toán tiền hàng, kiểm tra giám sát việc phát hành các chính
sách chế độ về kế toán tài chính.
- Tổ chức việc lập báo cáo để phản ánh tình hình nhiệm vụ kinh doanh hàng hóa,
đồng thời tiến hành phân tích các báo cáo trên nhằm mục đích tư vấn cho doanh
nghiệp lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả.
1.1.2. Đối tượng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- Doanh thu và thu nhập khác
- Chi phí, chi phí khác và chi phí thuế TNDN
- Lợi nhuận
Trong đó:
Doanh thu và thu nhập khác bao gồm:
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
6


(2) Doanh thu hoạt động tài chính
(3) Các khoản giảm trừ doanh thu.
(4) Thu nhập khác
Chi phí, chi phí khác và chi phí thuế TNDN bao gồm:
(5) Giá vốn hàng bán
(6) Chi phí tài chính
(7) Chi phí quản lý kinh doanh
(8) Chi phí khác
(9) Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận bao gồm:
+ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
+ Lợi nhuận khác
+ Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cụ thể:
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh
doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra,
bán hàng hóa mua vào và bán BĐS đầu tư; thực hiện các công việc đã thỏa thuận
theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du
lịch [1, Tr333]
(2) Doanh thu hoạt động tài chính: Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
[1, Tr348]
(3) Các khoản giảm trừ doanh thu: Phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người
mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh gồm: Chiết khấu
7

thương mại, giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá cho người mua trong
kỳ. [1, Tr355]

(4) Thu nhập khác: Phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh
thu của doanh nghiệp trong kỳ. [1, Tr389]
(5) Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây
lắp) bán trong kỳ. [1, Tr367]
(6) Chi phí tài chính: Phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm
các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính,
chi phí cho vay và đi vay vốn, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối
đoái [1, Tr373]
(7) Chi phí quản lý kinh doanh: Phản ánh chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí bán hàng là chi phí thực tế
phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Chi phí quản lý
doanh nghiệp là những chi phi phí hành chính và những chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp. [1, Tr380]
(8) Chi phí khác: Phản ánh những chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. [1, tr394]
(9) Chi phí thuế TNDN: Phản ánh chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm làm căn
cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thế của doanh nghiệp trong năm tài
chính. [1, Tr396]
1.1.3. Trình tự kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa mẫu số B02 – DNN (ban hành
theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) trình tự kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh được xác định như sau:
(1) Xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(2) Xác định các khoản giảm trừ doanh thu
8

(3) Xác định doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(4) Xác định giá vốn hàng bán
(5) Xác địch lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

(6) Xác dịnh doanh thu hoạt động tài chính
(7) Xác định chi phí tài chính
(8) Xác định chi phí quản lý kinh doanh
(9) Xác định lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(10) Xác định thu nhập khác
(11) Xác định chi phí khác
(12) Xác định lợi nhuận khác
(13) Xác định tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(14) Xác định chi phí thuế TNDN
(15) Xác định lợi nhuận sau thuế TNDN.
1.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp nhỏ và
vừa phải tuân thủ:
- Chuẩn mực kế toán số 14 (VAS 14).
- QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC về chế độ
kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác: “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất
9

ra, bán hàng hóa mua vào và thực hiện các công việc đã thỏa thuận trong một hoặc
nhiều kỳ kế toán”.
1.2.1.2. Nguyên tắc ghi nhận [1, Tr333-335]
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát
sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, cung cấp dịch vụ cho

khách hàng, bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
Chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã
bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán trong kỳ không phân biệt doanh
thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, hoặc
thuế XK thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao
gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế XK).
Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không
bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa
thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm
ghi nhận doanh thu được xác định.
10

Đối với trường hợp cho thuê hoạt động tài sản, BĐS đầu tư có nhận trước tiền
cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu cho thuê BĐS
đầu tư ghi nhận của năm tài chính được xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận
được chia cho số kỳ nhận trước tiền.
1.2.1.3. Tài khoản kế toán

Theo danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (ban hành
theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC), kế toán sử
dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
* Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ [1. tr335]
Bên Nợ:
- Số thuế TTĐB, hoặc thuế XK phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã
bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
- TK 511 không có số dư cuối kỳ
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 TK cấp 02:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu của khối lượng hàng hóa
được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. TK này chủ yếu
dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực
11

TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu của khối lượng sản
phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
TK này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông
nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu của khối lượng dịch vụ

đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một
kỳ kế toán. TK này chủ yếu dùng các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông
vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa hoc, kỹ thuật, dịch vụ kế
toán, kiểm toán
TK 5118 – Doanh thu khác: TK này dùng để phản ánh doanh thu về cho thuê hoạt
động, nhượng bán, thanh lý, bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà
nước
1.2.1.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu [1. Tr336-339]
* Doanh thu của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm), hàng hóa,
BĐS đầu tư, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
* Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hóa,
BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế
toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT,
ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện.
- Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
12

Nợ các TK 111, 112,
Có TK 131 – Phải thu khách hàng.
- Định kỳ ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả góp, trả chậm trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
* Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần sàn TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh,
ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác:
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán xác định là đã bán bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán kém phẩm
chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu thị hiếu.
1.2.2.2. Nguyên tắc ghi nhận [1. Tr355-356]
Tài khoản này chỉ phản ánh chiết khấu thương mại khi bán hàng được ghi trên
hóa đơn hoặc các chứng từ khác liên quan đến bán hàng.
Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá
ghi trên hóa đơn). Trường hợp bị trả lại một phần số hàng đã bán thì chỉ phản ánh
vào tài khoản này trị giá của số hàng bán bị trả lại đúng bằng số lượng hàng bị trả
lại (x) đơn giá bán ghi trên hóa đơn.
Các chi phí khác phát sinh mà doanh nghiệp phải chi liên quan đến hàng bán bị trả
lại này được phản ánh vào tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.
13

Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp nhận giảm giá
ngoài hóa đơn, tức là giảm giá sau khi đã phát hành hóa đơn. Không hạch toán vào
tài khoản này số giảm giá (cho phép giảm giá) đã được ghi trên hóa đơn và đã được
trừ vào tổng giá trị hàng bán ghi trên hóa đơn.
Trong kỳ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu trực tiếp phát sinh được phản ánh

vào bên Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu.
Cuối kỳ, kết chuyển tổng số tiền giảm trừ doanh thu vào tài khoản 511 – Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.
1.2.2.3. Tài khoản kế toán
Theo danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (ban hành
theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC), kế toán sử
dụng tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu.
* Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
[1. Tr356]
Bên Nợ:
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào nợ
phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
Bên Có:
- Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang TK
511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 521 Không có số dư cuối kỳ
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 TK cấp 02:
TK 5211 – Chiết khấu thương mại: Phản ánh số giảm giá cho người mua hàng với
khối lượng hàng lớn g.hi trên hóa đơn bán hàng hoặc các chứng từ khác liên quan
đến bán hàng
14

TK 5212 – Hàng bán bị trả lại: Phản ánh trị giá bán của số hàng hóa, sản phẩm đã
bán bị khách hàng trả lại.
TK 5213 – Giảm giá hàng bán: Phản ánh các khoản giảm giá hàng bán so với giá
bán ghi trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thông thường phát sinh trong
kỳ.
1.2.2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu [1. Tr356-358]
* khi doanh nghiệp thực hiện chiết khấu thương mại cho những khách hàng mua

hàng với khối lượng lớn, căn cứ vào hóa đơn bán hàng và các chứng từ liên quan
khác, ghi:
Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131,
* Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, hạch toán trị giá vốn của
hàng bán bị trả lại (doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên), ghi:
Nợ các TK 154, 155, 156,
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
* Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại (đối với sản
phẩm, hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), ghi:
Nợ TK 5212 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có các TK 111, 112, 131,
* Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng
hàng đã bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách,hợp đồng (hàng hóa giảm giá cho
người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) thì khoản
giảm giá đã chấp thuận cho người mua, ghi:
Nợ TK 5212 – các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có các TK 111, 112, 131,

×