Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần viglacera hạ long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (836.15 KB, 68 trang )

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

1


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
5
LỜI CẢM ƠN
6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
7
DANH MỤC CÁC BẢNG
8
LỜI MỞ ĐẦU
9
1. Tính cấp thiết của đề tài 9
2. Mục đích nghiên cứu 10
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 10
4. Phương pháp nghiên cứu 10
5. Kết cấu của đề tài 10
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
12
1.1. Những vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 12
1.1.1. Khái niệm quá trình bán hàng 12
1.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ công tác hạch toán quá trình bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh 12
1.1.2.1. Ý nghĩa 12
1.1.2.2. Nhiệm vụ kế toán 12


1.2. Kế toán quá trình bán hàng 12
1.2.1. Phương thức bán hàng 12
1.2.1.1. Bán hàng trong nước 13
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng 14
1.2.2.1. Khái niệm doanh thu 14
1.2.2.2. Đo lường doanh thu 14
1.2.2.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 14
1.2.2.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng 14
1.2.2.5. Chứng từ kế toán sử dụng 14
1.2.2.6. Tài khoản sử dụng 15
1.2.2.7. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng 15
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 17
1.2.3.1. Chiết khấu thương mại 17
SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

2


1.2.3.2. Giảm giá hàng bán 18
1.2.3.3. Hàng bán bị trả lại 18
1.2.3.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt 18
1.2.3.5. Thuế xuất khẩu 19
1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán 20
1.2.4.1. Khái niệm 20
1.2.4.2. Phương pháp tính trị giá xuất kho 20
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng 21
1.2.4.4. Sơ đồ kế toán 21
1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 21
1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh 21
1.3.1.1. Khái niệm 21

1.3.1.2. Nguyên tắc hạch toán 22
1.3.1.3. Các yếu tố cấu thành 22
1.3.1.4. Kế toán chi phí bán hàng 22
1.3.1.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24
1.3.1.6. Doanh thu hoạt động tài chính 25
1.3.1.7. Chi phí tài chính 26
1.3.1.8. Thu nhập khác và chi phí khác 26
1.3.1.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 28
1.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 29
1.3.2.1. Khái niệm 29
1.3.2.2. Nguyên tắc hạch toán 29
1.3.2.3. Sổ kế toán 29
1.3.2.4. Tài khoản sử dụng 29
1.3.3. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 30
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG
31
2.1. Tổng quan về Công ty Viglacera 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Viglacera Hạ Long 31
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 34
2.1.3. Cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long 35
2.1.4. Giới thiệu bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty 36
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức phòng Tài chính – kế toán 36
SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

3


2.1.4.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty cổ phần Viglacera Hạ
Long 36
2.1.4.3. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán 37

2.1.4.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 37
2.1.4.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 37
2.1.4.6. Các chính sách kế toán khác 38
2.1.4.7. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 39
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
43
3.1

Thuận lợi và khó khăn của Công ty
43
3.1.1. Thuận lợi 43
3.1.2. Khó khăn 44
3.1.3. Chiến lược và phương hướng phát triển 44
3.2 Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Viglacera Hạ Long 44
3.2.1. Thực trạng Công tác bán hàng tại Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long 44
3.2.1.1. Phương thức bán hàng 45
3.2.1.2. Quy trình bán hàng, phương thức thanh toán và chứng từ sử dụng 45
3.2.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng 46
3.2.1.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu gồm: 46
3.2.1.6. Kế toán chi phí bán hàng gồm: 48
3.2.1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 49
3.2.1.8. Chi phí khác và thu nhập khác 49
3.2.1.9. Kế toán doanh thu HĐTC và chi phí HĐTC 50
3.2.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần 50
Viglacera Hạ Long. 50
3.2.2.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 51
3.2.2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và hệ thống sổ sách liên
quan tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long 51

3.2.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cty cp Viglacera Hạ
Long 59
CHƯƠNG 4. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
60
4.1 Nhận xét chung. 60
4.1.1. Nhận xét một số chỉ tiêu hoạt động chính năm 2010 và 7 tháng đầu năm 2011-
Dựa trên số liệu Bảng 2.1, Bảng 2.2. 60
SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

4


4.1.2. Về tổ chức hệ thống kế toán của Công ty 62
4.1.1.1 Về nhân sự 62
4.1.1.2 Về hệ thống tài khoản 63
4.1.1.3. Về chứng từ và sổ sách kế toán 63
4.1.1.4. Về hệ thống báo cáo của Công ty 63
4.1.1.5. Phương thức bán hàng 63
4.2. Kiến nghị 63
4.2.1. Kiến nghị chung về công tác tổ chức kế toán 63
4.2.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 64
4.2.3. Một vài kiến nghị khác 64
KẾT LUẬN
65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
67
PHỤ LỤC
68

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


5



LỜI CAM ĐOAN
“Luận văn Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” là công trình nghiên
cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu trong luận văn là số liệu trung thực.
TP.Hồ Chí Minh, ngày …tháng…năm 2011
Tác giả luận văn




Nguyễn Thị Vân Anh













SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


6



LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại khoa Kế toán - Tài Chính -Ngân Hàng của trường
Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, em đã có được nhiều kiến thức
quan trọng cho nghề nghiệp tương lai của mình. Em xin chân thành gởi lời cảm ơn đến
quý thầy cô đã truyền đạt cho em những nền tảng kiến thức quý báu.
Em xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Th.s Phạm Thị Huyền Quyên. Cô
đã chỉ ra những sai sót trong quá trình thực tập để em khắc phục, sửa chữa để Khóa
Luận Tốt Nghiệp được hoàn thiện và làm nền tảng thực tế cho công việc sau này của
sinh viên chúng em.
Em xin gởi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Viglacera, cảm ơn
các anh chị trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em tìm hiểu và tiếp
cận với những kiến thức thực tế tại công ty, giúp em có cơ hội học hỏi và áp dụng
những kiến thức đã học tại trường vào trong thực tế.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và gởi lời chúc sức khỏe, thành công
đến tất cả.
Sinh viên




Nguyễn Thị Vân Anh


SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

7




DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CK
: Chiết khấu
GTGT
: Giá trị gia tăng
HĐKD
: Hoạt động kinh doanh
KQHĐKD
: Kết quả hoạt động kinh doanh
KQKD
: Kết quả kinh doanh
KSNB
: Kiểm soát nội bộ
KTQT
: Kế toán quản trị
KTTH
: Kế toán tổng hợp
QH
: Quan hệ
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
TCKT – XNK
: Tài chính kế toán – xuất nhập khẩu
TCTD
: Tài chính tín dụng
TGĐ

: Tổng giám đốc
TK
: Tài khoản
TNCN
: Thu nhập cá nhân
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
: Tài sản cố định
TTĐB
: Tiêu thụ đặc biệt
XK
: Xuất khẩu



SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

8



DANH MỤC CÁC BẢNG
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng 16
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 17
Sơ đồ 1.3: Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt 19
Sơ đồ 1.4 Kế toán thuế xuất khẩu 20
Sơ đồ 1.5 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán 21
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán Doanh thu hoạt động tài chính 25
Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí tài chính 26

Sơ đồ 1.8: Kế toán thu nhập khác 27
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí khác 28
Sơ đồ 1.10 Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanhError! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty Viglacera HL 35
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu Tổ chức phòng TC-KT 39
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung 41
Sơ đồ 2.4: Hình thức kế toán máy 42
Sơ đồ 3.1: Quy trình bán hàng
45
SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

9



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tình hình kinh tế nước ta hiện nay đang trong thời kỳ công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm sâu sắc đến tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Các nhà đầu tư luôn tìm kiếm và nghiên cứu làm
thế nào với chi phí bỏ ra thấp nhưng mang lại lợi nhuận cao. Vì vậy muốn sản phẩm
của mình chiếm lĩnh trên thị trường các công ty thuộc các thành phần kinh tế khác
nhau đang phải thử thách và đọ sức trên thị trường hàng hóa trong nước và hàng hóa
ngoại nhập.
Trong cuộc đấu tranh đó, tất yếu sẽ không có chỗ đứng cho những doanh
nghiệp mà hàng hóa của họ kém chất lượng và không phù hợp với thị hiếu người tiêu
dùng. Các chủ doanh nghiệp muốn biết sau quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,
đã đạt được kết quả thu vào hay chi ra là bao nhiêu, lãi hay lỗ.
Do đó, sau khi doanh nghiệp sản xuất ra thành phẩm thì phải bán sản phẩm để
thu hồi vốn tiếp tục đầu tư và sản xuất. Mà muốn sản phẩm đến được với khách hàng

thì doanh nghiệp phải tìm kiếm những doanh nghiệp khác có vai trò trung gian này có
chức năng thương mại dịch vụ để đưa sản phẩm tiếp cận khách hàng nhanh chóng và
hiệu quả. Đó là quá trình mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh.
Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, chúng ta phải tìm hiểu xem tổng
doanh thu bán hàng hóa, gía vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản thuế phải nộp vào ngân sách nhà
nước. Từ đó so sánh với doanh thu chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh
để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để thực hiện
những công việc ấy cần phải có một bộ phận chuyên môn theo dõi và phản ánh kịp
thời tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ phận đó chình là kế toán mua
bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề
này, nên tôi chọn chuyên đề “Kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh do-
anh” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

10




2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Viglacera Hạ Long để đánh giá thực trạng những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Viglacera Hạ long,
phân tích sự cần thiết khách quan phải tổ chức hạch toán kế toán trong cơ chế nói
chung và tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
Từ đó đưa ra những phương hướng và một số giải pháp cần thiết để hoàn thiện hơn
nữa tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ

phần Viglacera Hạ Long.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long trong
khoảng thời gian hơn 2 tháng từ tháng 18/07/2011 đến 19/09/2011 với nội dung
nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trên cơ sở đó
khái quát những phương hướng và nêu một số giải pháp cần thiết nhằm tổ chức công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Viglacera Hạ
long có hiệu quả hơn.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu là kết hợp lý luận, khảo sát tư liệu các giáo trình, một
số luận văn tốt nghiệp, sách báo… để tập hợp những vấn đề chung đã có, khảo sát thực
tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Viglacera Hạ Long và dùng phương pháp phân tích để rút ra các kết luận và đề xuất
một số phương hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả tại Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long.
5. Kết cấu của đề tài
Trong luận văn này, tôi nghiên cứu tình hình mua bán hàng hóa và xác định kết
quả kinh doanh trong tháng 7/2011 tại Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long. Kết cấu
của luận văn gồm 4 chương:
SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

11


Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Tổng quan về Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long
Chương 3: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị


















SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

12



CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm quá trình bán hàng
Hoạt động sản xuất là hoạt động tự giác có ý thức và có mục đích, được lặp đi
lặp lại, và không ngừng được đổi mới, hình thành quá trình tái sản xuất xã hội, gồm
các giai đoạn: Sản xuất – Lưu thông – Phân phối – Tiêu dùng. Các giai đoạn này diễn
ra một cách tuần tự và bán hàng (tiêu thụ) là khâu cuối cùng.
Bán hàng là quá trình chuyển hóa giá trị sử dụng của sản phẩm từ hình thái hiện vật

sang hình thái giá trị “tiền tệ”. Thực chất của quá trình bán hàng là quá trình tìm kiếm
doanh thu để bù đắp chi phí và tạo lợi nhuận.
1.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ công tác hạch toán quá trình bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Ý nghĩa
Hạch toán kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp, ghi chép các số liệu về tình
hình hoạt động doanh nghiệp, qua đó cung cấp những thông tin cần thiết giúp cho do-
anh nghiệp có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, đầu tư hiệu
quả nhất.
1.1.2.2. Nhiệm vụ kế toán
 Tổ chức ghi chép, phản ánh và giám sát và tổng hợp số liệu.
 Tính toán và phản ánh chính xác kịp thời doanh thu bán hàng.
 Tính toán phản ánh đúng đắn giá trị hàng xuất kho và trị giá vốn hàng đã tiêu thụ.
 Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại
hoặc hàng bị trả lại để xác định chính xác doanh thu bán hàng thuần.
 Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả bán hàng. Kiểm tra, chặt chẽ tình
hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch quá trình bán hàng.
1.2. Kế toán quá trình bán hàng
1.2.1. Phương thức bán hàng
SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

13


1.2.1.1. Bán hàng trong nước
(a) Bán buôn hàng hóa
Hiện nay có 2 phương án bán buôn như sau:
 Bán hàng qua kho
Có 2 phương thức giao hàng qua kho:

Phương thức giao hàng tại kho: Bên bán giao hàng tại kho bên bán, người đại diện
bên mua nhận hàng tại kho bên bán, ký vào hóa đơn bán hàng và nhận hàng cùng với
hóa đơn dành cho bên mua.
Phương thức chuyển hàng: Bên bán chuyển hàng từ kho của mình giao cho bên mua
tại địa điểm do bên mua quy định đã thỏa thuận ghi trên hợp đồng.
 Bán hàng vận chuyển thẳng(bán hàng giao tay ba)
Hàng hóa được mua đi bán lại ngay mà không qua nhập kho. Xét về đối tượng tham
gia thị có ít nhất 3 đối tượng tham gia mua bán.




Vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Nghĩa là B mua và bán hàng phải trực tiếp
thanh toán tiền hàng.
Vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Nghĩa là B trở thành một tổ chức môi
giới thương mại giới thiệu cho bên cung cấp (C) và bên mua (M) mua bán trực tiếp với
nhau, B được hưởng hoa hồng và phải chịu thuế trên doanh thu hoa hồng.
(b) Bán lẻ hàng hóa
Có 2 phương thức thu tiền như sau:
 Phương thức bán hàng thu tiền tập trung: Khách hàng tự do lựa chọn hàng hóa
và thanh toán một lần khi tới hạn.
 Bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng sẽ thu tiền trực tiếp từ khách,
cuối ngày lập báo cáo bán hàng và đem tiền nộp cho phòng kế toán.
Có 2 loại hình thức bán hàng xuất khẩu:
 Xuất khẩu trực tiếp: Doanh nghiệp xuất khẩu phải làm bộ chứng từ.
Bên cung cấp (C)
Bên mua (M) Cty thương mại (B)
Mua Chuyển hàng
Bán
SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


14


 Xuất khẩu ủy thác: Doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu phải tiến hành các công
việc sau: Ký hợp đồng ủy thác, chịu chi phí tại cửa khẩu, lập hóa đơn, đóng
thuế xuất khẩu và trả phí ủy thác cho đơn vị nhận ủy thác.
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.2.1. Khái niệm doanh thu
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.2.2.2. Đo lường doanh thu
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu.
Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau
khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị
trả lại.
1.2.2.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
 Cơ sở dồn tích: Doanh thu được ghi nhận vào thời điểm phát sinh
 Phù hợp: Doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
 Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
1.2.2.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao
phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa
cho người mua;
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa;
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
 Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế;

 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.2.5. Chứng từ kế toán sử dụng
 Hóa đơn thuế GTGT
 Phiếu xuất kho
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

15


 Phiếu thu, giấy báo Có
 Bảng kê hàng hóa bán ra
 Sổ kế toán: Sổ Cái, Sổ Chi Tiết.
1.2.2.6. Tài khoản sử dụng
(a)
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD.
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
 Tài khoản 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm
 Tài khoản 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Tài khoản 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 Tài khoản 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
 Tài khoản 5118 : Doanh thu khác.
Các trường hợp không được hạch toán vào doanh thu:
 Trị giá hàng hóa, vật tư bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công.
 Số tiền thu được về thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
 Trị giá sản phẩm, hàng hóa gởi bán đã cung cấp cho khách hàng nhưng
chưa được chấp nhận thanh toán.

 Trị giá hàng gởi bán theo phương thức gởi bán đại lý, ký gởi (chưa xác
định là tiêu thụ).
 Các khoản thu nhập khác không được xem là doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ.
(b)
Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc…
Tài khoản 512 gồm 3 TK cấp 2:
 TK 5121 : Doanh thu bán hàng hóa
 TK 5122 : Doanh thu bán thành phẩm
 TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
1.2.2.7. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng
SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

16


(Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng)










TK 641

TK 911
TK 521,531,532
TK 333
TK 331,315
TK 113
TK 111,112
Doanh thu bán hàng thuần
Các khoản thuế tính trừ vào do-
anh thu(thuế TTĐB, thuế XK,
thuế GTGT trục tiếp
)
TK 511,512
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng

bán

Bán hàng thu bằng tiền
Khách mua hàng trả bằng thẻ

tính dụng

Doanh thu được chuyển

thẳng
để trả nợ

Các khoản tiền hoa hồng, phí
ngân hàng trích từ doanh thu

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

17


1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

(Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu)
1.2.3.1. Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Nguyên tắc hạch toán: Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại
người mua đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của do-
anh nghiệp đã qui định.
Chứng từ hạch toán: Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng.
Sổ kế toán: Sổ Cái, Sổ chi tiết.
Tài khoản sử dụng: TK 521 “chiết khấu thương mại”.
 TK 521 : Không có số dư cuối kỳ.
 TK 521 : Chiết khấu thương mại có 3 tài khoản cấp 2:
 TK 5211 : Chiết khấu hàng hóa
 TK 5212 : Chiết khấu thành phẩm
 TK 5213 : Chiết khấu dịch vụ
Giá nhập kho hàng bị trả lại
TK 111,131
TK 511(512) TK 521,531,532
Kết chuyển khoản giảm do-
anh thu
Khoản CK thương mại,doanh
thu hàng bán bị trả lại,khoản

giảm giá hàng bán phát sinh
TK 156,157
Thuế GTGT hoàn
lại cho khách hàng
TK 632
TK 33311
SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

18


Sơ đồ hạch toán (Sơ đồ 1.2)
1.2.3.2. Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là giảm trừ tiền do hàng hóa kém phẩm chất.
Nguyên tắc hạch toán: Chỉ phản ánh vào tài khoản các khoản giảm trừ do việc chấp
thuận giảm giá khi đã bán và phát hành hóa đơn. Phát sinh thực tế được phản ánh bên
Nợ Tài Khoản 532. Cuối kỳ trước khi lập báo cáo tài chính được kết chuyển sang TK
511 hoặc TK 512”Doanh thu hàng bán nội bộ”
Chứng từ hạch toán: Hóa đơn giá trị gia tăng.
Sổ kế toán: Sổ Cái, Sổ chi tiết.
Tài khoản sử dụng: TK 532 “Giảm giá hàng bán”, không ghi giảm giá vốn.
Sơ đồ hạch toán (Sơ đồ 1.2)
1.2.3.3. Hàng bán bị trả lại
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hóa và xử lý theo chính sách tài
chính, thuế hiện hành.
Nguyên tắc hạch toán: Phát sinh thực tế được phản ánh bên Nợ Tài Khoản 531. Cuối
kỳ trước khi lập báo cáo tài chính được kết chuyển sang TK 511 hoặc TK 512”Doanh
thu hàng bán nội bộ”

Chứng từ hạch toán: Hóa đơn giá trị gia tăng.
Sổ kế toán: Sổ Cái, Sổ chi tiết.
Tài khoản sử dụng: TK 531 “hàng bán bị trả lại ”.
 Biên bản xác nhận hàng bị lỗi do nhân viên thị trường, bộ phận
KCS ký xác nhận.
 Phiếu nhập kho.

1.2.3.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số
mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất như: rượu, bia, thuốc lá,
vàng mã, bài lá…
SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

19


 Phương pháp tính thuế TTĐB:
Giá tính thuế của hàng hóa sản xuất trong nước:
Giá bán chưa thuế GTGT Giá tính thuế
TTĐB
=
100% + Thuế suất thuế TTĐB%

Căn cứ vào giá tính thuế TTĐB, tính thuế TTĐB phải nộp:
Thuế TTĐB
phải nộp
=
Giá tính thuế
TTĐB
X

Thuế suất thuế
TTĐB %
 Tài khoản sử dụng TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt

(Sơ đồ 1.3: Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt)
1.2.3.5. Thuế xuất khẩu
 Phương pháp tính thuế XK: Tính theo giá FOB quy ra đồng Việt
Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng (TGBQLNH)

Mức thuế
suất XK phải
nộp (VND)
=
Số lượng
hàng XK
thực tế
X
Đơn
giá
XK
X
Tỷ giá
BQLNH
X
Thuế
suất
thuế
XK %

 Tài khoản sử dụng: TK 3333 – “ Thuế xuất, nhập khẩu”

Doanh thu
bán hàng
TK 156,152,211
TK 111,112,131
TK 511 TK 3332
TK 111,112
Nộp thuế Thuế TTĐB bán
hàng phải nộp
Thuế TTĐB hàng
nhập khẩu
SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

20



(Sơ đồ 1.4 Kế toán thuế xuất khẩu)
1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.4.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm tiêu thụ.
1.2.4.2. Phương pháp tính trị giá xuất kho
 Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Doanh nghiệp sử dụng một trong 4 phương pháp:
 Phương pháp thực tế đích danh: sản phẩm, hàng hóa xuất ra thuộc lần
nhập kho thì lấy giá nhập kho của lần nhập kho đó làm giá xuất.
 Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): hàng hóa xuất ra theo
giá có đầu tiên trong kho tương ứng với số lượng của nó, nếu không đủ thì lấy
giá tiếp theo, theo thứ tự từ trước đến sau.
 Phương pháp nhập sau – xuất trước(LIFO): hàng hóa xuất ra trước tính
theo giá của lần nhập sau cùng trước khi xuất tương ứng với số lượng của nó và

lần lượt tính ngược lên theo thời gian nhập.
 Phương pháp đơn giá bình quân: vào cuối mỗi kỳ kế toán phải xác định
đơn giá bình quân (ĐGBQ) của hàng hóa, sản phẩm tồn và nhập trong kỳ để
làm giá xuất kho.
Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
ĐGBQ =
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ


Thuế xuất khẩu
phải nộp
Nộp thuế
Được miễn, giảm, trả lại thuế XK
TK 111,112,131
TK 511 TK 3333
TK 111,112
Doanh thu
bán hàng
Trị giá hàng xuất trong kỳ = số lượng xuất trong kỳ x ĐGBQ
SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

21


 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng
Sử dụng tài khoản 632 –“ Giá vốn hàng bán”





1.2.4.4. Sơ đồ kế toán

(Sơ đồ 1.5 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán)

1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh
1.3.1.1. Khái niệm
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
mang lại trong một kỳ kế toán gồm: hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và kết quả
kinh doanh của hoạt động khác.
TK 632
Giá vốn của hàng đã bán
Kết chuyển giá vốn hàng bán để
xác định KQKD
Hàng hóa đã bán được trả lại nhập kho

TK 157
Hàng gởi bán đã
bán được
TK 156

Gởi bán
Mua xong
gởi bán
Kết chuyển giá vốn hàng
đã bán trong kỳ
TK 632 TK 331,111,… TK 911
Mua xong bán ngay
Xuất kho bán trực tiếp

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

22


Lợi
nhuận
thuần
từ
HĐKD
= (
Doanh
thu bán
hàng
thuần và
cung cấp
dịch vụ
+
Doanh
thu tài
chính
) - (
Giá
vốn
hàng
bán
+
Chi
phí
tài

chính
+
Chi
phí
bán
hàng
+
Chi
phí
quản
lý do-
anh
nghiệp
)


1.3.1.2. Nguyên tắc hạch toán
Thực hiện các bút toán điều chỉnh trước khi khóa sổ:
 Điều chỉnh chi phí và doanh thu theo nguyên tắc phù hợp
 Điều chỉnh các khoản doanh thu theo nguyên tắc cơ sở dồn tích
1.3.1.3. Các yếu tố cấu thành
 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản doanh thu bán hàng sau khi
đã trừ các khoản giảm doanh thu.
 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: A
 Các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
Thuế TTĐB, thuế XK, VAT


Doanh thu thuần = A – B

1.3.1.4. Kế toán chi phí bán hàng
(a)
Khái niệm: Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của lao động
vật hóa và lao động phục vụ trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa.
(b)
Yếu tố cấu thành: Tài khoản sử dụng: TK 641 – “ Chi phí bán
hàng”
TK 641 có 7 tài khoản cấp 2:
B
Lợi nhuận hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

23


 TK 6411: Chi phí nhân viên
 TK 6412 : Chi phí vật liệu bao bì
 TK 6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng
 TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ
 TK 6415 : Chi phí bảo hành
 TK 6417 : Chi phí dịch vụ bảo hành
 TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác

TK 641
- Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang
TK 911 để xác định kết quả.

(c)
Kế toán chứng từ, sổ kế toán tài khoản
Chí phí vật liệu, công cụ
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 152, 153, 111, 112…
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
Nợ TK 641
Có TK 334,338
Chi phí khấu hao TSCĐ
Nợ TK 641
Có TK 214
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước
Nợ TK 641
Có TK 142,242,335
Thành phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ
Nợ TK 641
Có TK 512
Có TK 33311
Các khoản thu giảm chi
Nợ TK 111,112
Có TK 641
Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911
Có TK 641
Hoàn nhập dự phòng phải
trả về chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa:
Nợ TK 352
Có TK 641

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

24


Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 111,112,141,331,
1.3.1.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
(a)
Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền
của lao động vật hóa và lao động sống phục vụ cho quá trình quản lý kinh do-
anh.
(b)
Yếu tố cấu thành
Tài khoản sử dụng: TK 642 - “chi phí quản lý doanh nghiệp”
TK 642 có 8 tài khoản cấp 2:
 TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý
 TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý
 TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng
 TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
 TK 6425 : Thuế, phí và lệ phí
 TK 6426 : Chi phí dự phòng
 TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
 TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác
(c)
Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh
- Chi phí vật liệu, công cụ
Nợ TK 642

Nợ TK 133
Có TK 111,112,152,153…
- Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp
tiền ăn ca và khoản trích theo lương
- Các khoản thu giảm chi
Nợ TK 111,112,152…
Có TK 642
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp
Nợ TK 911
TK 642
- Phát sinh tăng chi phí quản lý doanh
nghiệp.
- Các khoản giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

25


Nợ TK 642
Có TK 334,338
- Chi phí khấu hao TSCĐ
Nợ TK 642
Có TK 214
- Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước
Nợ TK 642
Có TK 142,242,335
Có TK 642

- Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự
phòng phải thu khó đòi đã trích lập
năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số
phải trích lập năm nay
Nợ TK 139
Có TK 642
- Hoàn nhập dự phòng phải trả
Nợ TK 352
Có TK 642
1.3.1.6. Doanh thu hoạt động tài chính
(a)
Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang
lại như tiền lãi, tiền bản quyền…Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh

(Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán Doanh thu hoạt động tài chính)


Cuối niên độ xử lý chênh
lệch tỷ giá phát sinh

Cuối kỳ kết
chuyển doanh thu
hoạt động tài
chính
TK 111,112
TK 112
TK 413
Lãi do bán ngoại tệ


Lãi tiền gởi ngân hàng

TK 911
TK 515

×