Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại pro5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.63 KB, 147 trang )

Báo cáo tổng hợp kế toán Trờng ĐHKTKT Công nghiệp 1
Mục lục
Phần I: Giới thiệu về Công ty CP Xây Dựng & TM PRO5
Đặc điểm sản xuất kinh doanh và bộ máy kế toán
Hình thức ghi sổ
Phần II: Công tác hạch toán kế toán tại Công ty CP Xây Dựng & TM PRO5
1. Số d đầu kỳ các tài khoản
2. Số d chi tiết các tài khoản
3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong T4/2008
4. Bộ chứng từ gốc
5. Bảng kê chứng từ gốc
6. Định khỏan
7. Phản ánh và sơ đồ chữ T
8. Ghi sổ Nhật ký chung
9. Ghi sổ Nhật ký đặc biệt (Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền, Nhật ký bán
hàng, Nhật ký mua hàng)
10.Vào sổ Quỹ tiền mặt
11.Ghi sổ chi tiết (TK152,154,155,131,331)
Vào bảng tổng hợp chi tiết, vào sổ theo dõi thuế GTGT
12. Ghi sổ cái các tài khỏan
13.Lập báo cáo tài chính
- Bảng cân đối kế toán
- Kết quả hoạt động kinh doanh
14. Một số chứng từ phụ lục kèm theo của doanh nghiệp
Phần III: Kết luận


Lời nói đầu

Cùng với sự phát triển của con ngời là sự phát triển kinh tế xã hội, kinh tế xã
hội phát triển phụ thuộc vào các hoạt động kinh doanh của các thành phần kinh tế


trong xã hội đó là các doanh nghiệp các tổ chức kinh tế . Trong quá trình sản xuất
Lớp KT 50B3 HN
1
Báo cáo tổng hợp kế toán Trờng ĐHKTKT Công nghiệp 1
kinh doanh của các thành phần kinh tế không thể thiếu đợc bộ phận ghi chép hoạch
toán đó chính là bộ phận kế toán trong doanh nghiệp
Ngày nay kế toán là một bộ phận quan trọng trong doanh nghiệp và có ý nghĩa
quyết định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cùng với sự phát
triển kinh tế của xã hội thông tin về kinh tế tài chính của doanh nghiệp ngày càng có
ý nghiã quan trọng trong các quyết định kinh doanh của doanh nghiệp cũng nh các
đối tác của doanh nghiệp . Nh vậy kế toán không đơn thuần chỉ là bộ phận ghi chép
tính toán thông thờng mà nó còn phải là một công cụ hỗ trợ đắc lực trong các doanh
nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh . Hiện nay ở nớc ta trong nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của nhà nứơc
theo định hớng của XHCN đòi hỏi các doanh nghiệp phải hạch toán kinh doanh độc
lập tự chủ trong hoạt động kinh doanh nh vậy các doanh nghiệp có cơ hội phát triển
cả chiều rộng lẫn chiều sâu tuy nhiên hoạt động của các doanh nghiệp ngày càng
phức tạp , đòi hỏi các doanh nghiệp phải có các chiến lợc kinh doanh hiệu quả và
hoàn thiện bộ máy kế toán nh vậy mới đứng vững trên thị trờng . Bộ phận kế toán đợc
đánh giá là một bộ phận không thể thiếu đợc trong các doanh nghiệp tuy nhiên ở mỗi
doanh nghiệp khác nhau thì bộ máy kế toán và hình thức kế toán cũng khác nhau
nhằm phù hợp với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp . Trong quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn bó với môi trờng và thị trờng nhất định .
Do vậy công tác quản lý theo dõi và hoạch toán doanh thu và chi tiêu nhằm đạt đợc
lợi nhuận tối đa trong kinh doanh là một yêu cầu đòi hỏi bộ phận kế toán không
ngừng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn nhằm hoạch toán chính xác và có những
thông tin tài chính kịp thời và chính xác cho ngời quản lý để ngời quản lý có những
chiến lợc , kế hoạch kinh doanh hiệu quả mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp
Trong thời gian học tập ở nhà trờng và đợc sự hớng dẫn tận tình của cô giáo
cùng với quá trình nghiên cứu thực tiễn hoạt động của Công ty CP Xây Dựng &TM

PRO5. Em nhận thấy hoạch toán kế toán giữ một vai trò hết sức quan trọng trong
công tác tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp , hoạch toán kế toán
với bản chất là hệ thống thông tin và kiểm tra tình hình biến động về tài sản của công
ty , với chức năng thu nhập và xử lý cung cấp thông tin cho bộ phận quản lý điều
hành công ty và nó trở thành một công cụ đắc lực góp phần vào hoạt động kinh
doanh của công ty . Trong thời gian thực tập tại Công ty CP Xây Dựng &TM PRO5
em xin trình bày một số nội dung sau :
Phần I: Giới thiệu chung về hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác kế
toán của Công ty CP Xây Dựng & TM PRO5
Lớp KT 50B3 HN
2
Báo cáo tổng hợp kế toán Trờng ĐHKTKT Công nghiệp 1
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty CP Xây Dựng & TM PRO5
Phần III: Nhận xét đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP
Xây Dựng & TM PRO5
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Tô Phợng cùng toàn thể các
thầy cô giáo trong Trờng Đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp I đã giúp đỡ và h-
ớng dẫn em tận tình trong thời gian thực tập và làm Báo cáo kế toán tổng hợp tại
Công ty CP Xây Dựng & TM PRO5.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo giúp đỡ tận tình của Ban lãnh
đạo , các cô , chú , anh , chị trong Công ty CP Xây Dựng & TM PRO5 trong thời
gian em thực tập tại công ty .
Hà nội , ngày 20 tháng 11 năm 2009

Phần I
GIớI THIệU CHUNG Về CÔNG TY CP xây dung & tm pro5
Công ty CP Xây Dựng & TM PRO5 là một thành viên của tập đoàn t vấn
và phát triển nhân nghĩa.Với trụ sở chính tại 12A ngõ Thổ Quan2-Tôn Đức
Thắng-ĐĐ-HN.Cùng với gần 200 cán bộ ,kỹ s lành nghề đang làm việc tại Hà
Nội và các tỉnh lân cận

Trải qua hơn 15 năm (từ ngày 01/06/1993) xây dựng và phát triển trong
nghành kinh doanh , quản lý Bất Động Sản đến nay đã đào tạo nhiều lớp kỹ s ,
cán bộ kỹ thuạt lành nghề có năng lực góp phần cùng Ban lãnh đạo Công ty tạo
dựng một nền tảng vững chắc , gây dựng uy tín với các đối tác tiềm năng trong
và ngoài nớc cũng nh vinh dự nhận đợc nhiều cúp và giải thởng của cơ quan Nhà
nớc và các Hiệp hội dành cho Doanh nghiệp.
Trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế Thế giới của Việt Nam , với nhu
cầu về Bất động sản ngày càng thu hút đợc sự quan tâm và chú ý của các nhà
đầu t trong và ngoài nớc nhất là sau khi Việt Nam gia nhập WTO , cùng với
nhận thức đợc tầm quan trọng trong việc xây dựng và hiện đại hoá của Đất nớc
nói chung và Thành phố nói riêng , Ban lãnh đạo Công ty không ngừng trau dồi
nguồn nhân lực , sửa đổi phong cách làm việc , nâng cao chuyên môn kỹ thuật
cho đội ngũ kỹ s , cán bộ kỹ thuật , kết hợp nguồn tài chính sẵn có và tranh thủ
Lớp KT 50B3 HN
3
Báo cáo tổng hợp kế toán Trờng ĐHKTKT Công nghiệp 1
nguồn tài chính nớc ngoài , nhằm đa ra uy tín của Công ty phát triển lên một vị
trí tầm cao mới. Công ty đợc thành lập bởi các cổ đông có tiềm lực kinh tế và vị
thế trong giới đầu t kinh doanh Bất động sản trong nớc , cùng với những mối
quan hệ tốt và kinh nghiệm sẵn có , Công ty đã và đang đáp ứng đợc phần nào
có nhu câu về Bất động sãn. Ngoài ra Công ty Cũng thành lập văn phòng đại
diện tại một số nớc trên thế giới để thiết lập mối quan hệ mật thiết với các nhà
đầu t nớc ngoài có nhu cầu đầu t vào thị trờng Việt Nam .
Trải qua nhiều năm nỗ lực phát triển , Công ty đã và đang đạt đợc những
thành tựu đáng kể . Ngoài những toà nhà cao ốc , văn phòng cho thuê những
khu biệt thự đáp ứng đợc nhu cầu thị trờng hiện nay , Công ty thể hiện bằng
những số liệu tài chính dới đây ;
STT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
1 Tổng tài sản có 295455438820 634280014908 698559966022
2 Tài sản có lu động 21756935243 78992645008 239610141432

3 Tổng số tài sản nợ 295455438820 460728010461 698559966022
4 Tài sản nợ lu động 131238884342 217054030456 311672279631
5 Giá trị dòng 643613539 1893534943 1669182157
6 Doanh thu 18467617308 40955820976 325348895916
đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế
toán
Hình thức ghi sổ tại Công ty cp xây dung & tm pro5
1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán
1.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty CP Xây Dựng & TM PRO5
Công ty CP Xây Dựng & TM PRO5 hạch toán độc lập do Sở kế hoạch đầu t và UBND
thành phố Hà nội cấp giấy phép
Đợc chủ động kinh doanh và hạch toán kinh tế theo luật doanh nghiệp, trên cơ sở
chức năng nhiệm vụ quy định trong giấy phép và quyết định thành lập Công ty
1.1.1 Hình thức sở hữu vốn: góp vốn
Lớp KT 50B3 HN
4
B¸o c¸o tæng hîp kÕ to¸n Trêng §HKTKT C«ng nghiÖp 1
1.1.2 LÜnh vùc kinh doanh chÝnh: s¶n xuÊt, x©y dùng , th¬ng m¹i
1.1.3 Tæng sè c«ng nh©n viªn: 200 ngêi. Trong ®ã nh©n viªn qu¶n lý gåm 11
ngêi
Líp KT 50B3 HN
5
Báo cáo tổng hợp kế toán Trờng ĐHKTKT Công nghiệp 1
2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Xây Dựng&TM PRO5
Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty
3. Hình thức kế toán tại Công ty CP Xây Dựng&TM PRO5
3.1 Niên độ kế toán: 01-04-2008 đến 31-12-2008
3.2 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán và nguyên tắc phơng pháp chuyển đổi
các đồng tiền khác: Việt Nam đồng
3.3 Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung

3.4 Phơng pháp kế toán tài sản cố định
- Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình: giá thực tế
3.5 Phơng pháp kế toán hàng tồn kho
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho
- Phơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thờng xuyên
3.6 Phơng pháp hạch toán nhập xuất vật t: nhập trớc xuất trớc, nhập sau xuất sau,
tồn kho theo giá thực tế
Lớp KT 50B3 HN
6
Kế toán tr ởng
kế toán, tài sản cố
định, vật t , kiêm
kế toán thanh
tóan
kế toán ngân hàng
kiêm kế toán tổng
hợp
kế toán giá thành
và theo dõi nội bộ
Thủ
quỹ
Kế tóan các xí nghiệp,
đội sản xuất
Báo cáo tổng hợp kế toán Trờng ĐHKTKT Công nghiệp 1
3.7 Phơng pháp tính thuế GTGT : phơng pháp khấu trừ
Việc ghi sổ đợc khái quát theo sơ đồ sau
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Phần II
Công tác hạch toán kế toán

tại Công ty cp xây dung &tm pro5
Công ty CP Xây Dựng&TM PRO5 là một doanh nghiệp xây lắp và sản xuất
thành phẩm tái chế hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên tính
thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, hạch toán nhập xuất vật t theo phơng pháp
nhập trớc xuất trớc. tồn kho theo giá thực tế
Số d đầu tháng một số tài khỏan nh sau:
Lớp KT 50B3 HN
7
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chungSổ nhật ký đặc
biệt
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Kiểm tra đối chiếu
Báo cáo tổng hợp kế toán Trờng ĐHKTKT Công nghiệp 1
ĐVT: đồng
SHTK Tên tài khỏan D Nợ D Có
111 Tiền mặt 628238419
112 Tiền gửi ngân hàng 550415950
131 Phải thu của khách hàng 290400000
141 Tạm ứng 20000000
152 Nguyên vật liệu 91637876
154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 104436000

155 Thành phẩm 100617217
211 Tài sản cố định hữu hình 251369856
214 Hao mòn tài sản cố định 154436000
311 Vay ngắn hạn 250339674
331 Phải trả ngời bán 264014000
333 Thuế và các khỏan phải nộp nhà nớc 7325674
334 Phải trả công nhân viên 23000000
338 Phải trả phải nộp khác 11000000
411 Nguồn vốn kinh doanh 1200000000
414 Quỹ đầu t phát triển 100000000
421 Lợi nhuận cha phân phối 21000000
431 Quỹ khen thởng, phúc lợi 6000000
Cộng 2037115348 2037115348
Số d chi tiết một số tài khoản
TK131: Phải thu của khách hàng
Tên khách hàng Mã khách D nợ
Công ty cổ phần HảI Nam K1 224505600
Lớp KT 50B3 HN
8
Báo cáo tổng hợp kế toán Trờng ĐHKTKT Công nghiệp 1
Công ty xây lắp 2 K2 65894400
Cộng 290400000
Tài khỏan 331:Phải trả ngời bán
Tên nhà cung cấp Mã khách D Có
Công ty XD Vinaconex 7 C1 154360000
Công ty Hoàng Hà C2 48500000
Công ty Duy Bách C3 30000000
Công ty thép Thái Nguyên C4 31154000
Cộng 264014000
Tài khỏan 141: Tạm ứng

Tên khách hàng Mã khách D nợ
Nguyễn Văn Lăng V 6000000
Phùng Minh Hà H 4000000
Cộng 10000000
Tài khỏan 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tên khách hàng Mã TP Thành phẩm
Bentonite B2 104436000
Cộng 104436000
Tài khỏan 152: Nguyên vật liệu
Mã VL Tên vật liệu ĐVT SL ĐG TT
B1 bột Bentonite tấn 283 323809 91637867
Cộng 91637867
Lớp KT 50B3 HN
9
Báo cáo tổng hợp kế toán Trờng ĐHKTKT Công nghiệp 1
TK155: Thành phẩm
Mã VL Tên vật liệu SL ĐG TT
B1 Bột Bentonite 73 1378318 100617217
Cộng 100617217
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1.Phiếu nhập kho số 01 ngày 1-4 mua xi măng của Công ty Hoàng Hà cha thanh
tóan tiền, đơn giá cha thuế GTGT 10 %
Mã VT Tên vật t ĐVT SL ĐG TT
XM Xi măng tấn 12 681.818 8.181.816
2. Ngày 2-4 máy nghiền phục vụ công trình xây lắp, nguyên giá mua về
5.000.000, VAT10% đã thanh tóan bằng tiền gửi ngân hàng , GB Nợ số 01, Tài sản cố
định trên đợc đầu t bằng quỹ đầu t phát triển Duy Bách
3. Ngày 2-4 nhập kho cát vàng của Công ty cha thanh tóan tiền, đơn giá cha có
thuế GTGT 10%, phiếu nhập kho số 02
Mã VT Tên vật t ĐVT SL ĐG TT

Cv Cát vàng m3 15 50.000 750.000
4. Phiếu chi số 01 ngày 2-4 Công ty thanh tóan tiền mua xăng cho Công ty xây
dựng An Phát, số tiền là 320.000
5. Phiếu chi số 02 ngày 2-4 Công ty thanh tóan tiền tiếp khách, tính vào chi phí
quản lý , số tiền là 2.233.000, thuế GTGT 10%
6. Ngày 3-4 mua que hàn của Công ty XD Vinaconex 7, vật liệu đợc chuyển
thẳng tới chân công trình Cải tạo và hòan thiện hố thang máy A2 theo HĐGTGT số
86.480.092 Công ty cha thanh tóan tiền hàng
Mã VT Tên vật t ĐVT SL ĐG TT
Qh Que hàn Kg 11.000 790 8.690.000
Lớp KT 50B3 HN
10
Báo cáo tổng hợp kế toán Trờng ĐHKTKT Công nghiệp 1
7. Ngày 3-4 mua thép của Công ty thép Thái Nguyên chuyển thẳng đến công
trình Cầu thang máy A2 đơn giá cha thuế GTGT 10%
Mã VT Tên vật t ĐVT SL ĐG TT
Th Thép U300 tấn 5 6.885.000 34.425.000
8. Ngày 3-4 chị Nguyễn Thị Tâm rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ, số tiền
90.000.000, phiếu thu 01
9. Ngày 4-4 mua 1 xe Kiaspecha, giá mua 268.221.000, thuế GTGT 10% thanh
toán bằng tiền mặt, phiếu chi số 03
10. Ngày 4-4 Anh Phùng Minh Hà ứng tiền nộp phí xí nghiệp dịch vụ kinh
doanh nhà, phiếu chi số 04 số tiền là 8.700.000
11. Ngày 4-4 mua đá Granito tự nhiên đã thanh tóan bằng tiền mặt
Tên vật t ĐVT SL ĐG TT
Đá Granito m3 13,56 659.454.200 8.942.198.952
12. Ngày 4-4 xuất kho xi măng phục vụ công trình Cầu thang máy A 2 số lợng
10 tấn, phiếu xuất kho số 01
13. Ngày 4-4 xuất cát vàng phục vụ công trình A1 số lợng 15m3 phiếu xuất kho
số 02

14. Ngày 5-4 mua một số đồ dùng văn phòng, giá mua cha thuế 146.000, thuế
GTGT 10%, phiếu chi số 06
15. Ngày 5-4 Công ty xây lắp 2 chuyển trả tiền mua gỗ cốt pha theo HĐ 00803
số tiền là 894.000, đã nhận đợc giấy báo Có của ngân hàng
16. Ngày 5-4 chi phí sử dụng máy thi công thuê ngòai (cả thuế GTGT 10%) cho
công trình cầu thang máy A2 5.500.000 đã chi bằng tiền mặt
17. Ngày 6-4 thanh tóan các hóa đơn dịch vụ
- Tiền điện: 141.200, thuế GTGT 10%
- Tiền nớc: 61.800, thuế GTGT 10%
Phiếu chi số 07
Lớp KT 50B3 HN
11
Báo cáo tổng hợp kế toán Trờng ĐHKTKT Công nghiệp 1
18. Ngày 6-4 Công ty mua bột Bentonite nguyên chất của xí nghiệp hóa phẩm
dầu khí Yên viên, phiếu nhập kho số 03
số lợng: 20 tấn
đơn giá: 2.000.000
thuế GTGT 10% cha trả tiền , hóa đơn số 0074223
19. Ngày 6-4 Công ty cổ phần Hải Nam chuyển trả tiền bột Bentonite tái chế t3-
2007 theo HĐ 0050810 đã nhận đợc giấy báo Có của ngân hàng số 02 số tiền là
195.800.000
20. Ngày 6-4 xuất kho bột Bentonite nguyên chất để tái chế số lợng 20 tấn
21. Ngày 6-4 chuyển tiền gửi ngân hàng thanh tóan một nửa số tiền bột
Bentonite nguyên chất cho xí nghiệp hóa phẩm dầu khí Yên viên theo HĐ 0074223
22. Ngày 7-4 chi tiền ăn tra phải trả khối văn phòng số tiền 2.860.000, phiếu chi
số 8
23. Ngày 7-4 nhập kho thành phẩm bột Bentonite đã tái chế phiếu nhập kho số
03
24. Ngày 8-4 xuất bán cho Công ty cổ phần Hải Nam bột Bentonite tái chế số l-
ợng 25 tấn, đơn giá cả thuế GTGT 10% là 1.650.000đ/tấn cha thu tiền.

25. Ngày 8-4 Công ty thanh tóan tiền vận chuyển Bentonite tới công trình cầu
thang máy cho Công ty Hoà Bình phiếu chi số 08 số tiền cả thuế GTGT 10% là
4.400.000
26. Ngày 8-4 Anh Phùng Minh Hà hòan ứng số tiền còn thừa là 2.700.000, phiếu
thu 02
27. Ngày 9-4 nhận đợc giấy báo Có của ngân hàng công thơng về việc Công ty
cổ phần Hải Nam chuyển trả số tiền mua ngày 4-5
28. Ngày 9-4 nhập kho bột Bentonite nguyên chất của xí nghiệp hóa phẩm dầu
khí Yên viên phiếu nhập kho số 04. thuế GTGT 10% cha thanh tóan ngời bán
Tên vật t ĐVT SL ĐG TT
Bentonite tấn 13 1.800.000 23.400.000
29. Phiếu xuất kho số 03 ngày 9-4 xuất bột Bentonite nguyên chất để tái chế, số
lợng 13 tấn, chi phí bao bì đóng gói bột Bentonite tái chế 6.300.000
Lớp KT 50B3 HN
12
Báo cáo tổng hợp kế toán Trờng ĐHKTKT Công nghiệp 1
30. Ngày 9-4 mua một số thiết bị dùng văn phòng ở trung tâm thơng mại Metro
485.000, thuế GTGT 10% , phiếu chi số 08
31. Ngày 10-4 xuất qũy tiền mặt gửi vào ngân hàng số tiền là 200.000.000, phiếu
chi số 09
32. Ngày 10-4 thanh tóan tiền vệ sinh an ninh truyền hình cáp cho Công ty XD
Vinaconex 7 số tiền là 9.900.000, phiếu chi số 10
33. Ngày 10-4 chi tạm ứng cho anh Dũng mua xăng dầu cho Công ty xăng dầu
500.000, phiếu chi số 11
34. Ngày 10-4 thanh tóan tiền tạm ứng xăng dầu cho anh Dũng 50.000, phiếu chi
số 12
35.Ngày 10-4 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ số tiền là 10.000.000
36. Ngày 11-4 anh Dũng hòan ứng lại số tiền mua xăng dầu 495.000, thuế GTGT
10%, HĐ số 1980059
37. Ngày 11-4 nhập kho thành phẩm Bentonite đã tái chế số lợng 3 tấn

38. Ngày 11-4 tính ra tiền thuê văn phòng làm việc phải trả trong tháng
9.000.000, thuế GTGT 10% cha nộp tiền
39. Ngày 12-4 thanh tóan tiền điện thoại cho bu điện Hà nội 300.000, thuế
GTGT 10%, phiếu chi số 13
40. Ngày 12-4 nhận đợc giấy báo Có của ngân hàng về khỏan tiền lãi tiền gửi
ngân hàng là 132.200
41. Ngày 15-4 xuất hóa đơn tiền bán bột Bentonite tái chế cho Công ty cổ phần
Hải Phơng
số lợng: 21 tấn
Đơn giá: 2.000.000
thuế GTGT 10% cha thu đợc tiền hàng
42. Ngày 15-4 nhận đợc giấy báo Nợ của ngân hàng về việc Công ty chuyển trả
tiền bột Bentonite nguyên chất cho xí nghiệp hóa phẩm dầu khí Yên Viên số tiền là
74.844.000
43. Phiếu chi số 14 Công ty thanh tóan số tiền bột Bentonite nguyên chất cho xí
nghiệp hóa phẩm dầu khí Yên Viên theo HĐ số 0074223
Lớp KT 50B3 HN
13
Báo cáo tổng hợp kế toán Trờng ĐHKTKT Công nghiệp 1
44. Phiếu chi số 15 ngày 16-4 thanh tóan tiền đổ mực máy phô tô cho Công ty
Hằng nga số tiền 1.309.690, thuế GTGT 10%
45.Ngày 18-4 xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng số tiền là 10.000.000
46.Ngày 18-4 Công ty thanh tóan tiền sửa chữa xe ô tô cho xí nghiệp liên doanh
sản xuất ô tô Hòa Bình 263.000, thuế GTGT 5%, phiếu chi số 16
47. Phiếu chi số 17, Công ty thanh tóan tiền đặt báo t4 cho bu điện Hà Nội số
tiền là 256.000
48. Tính ra tiền lơng phải trả cho công nhân viên trong tháng là
- Công trình cải tạo hố thang máy A2: 135.742.700
- Lơng công nhân sản xuất bột Bentonite: 345.950.000
- Lơng cán bộ quản lý: 122.100.000

49. Ngày 22-4 trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ quy định
50. Ngày 25-4 trích khấu hao tài sản cố định, tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp
- ô tô: 10.000.000
- Máy nghiền: 4.000.000
51. Ngày 27-4 thanh tóan tiền xi măng cho Công ty Hoàng Hà, phiếu chi số 18
52. Ngày 27-4 trả tiền cát cho Công ty Duy Bách phiếu chi số 19
53. Ngày 27-4 trả tiền mua que hàn cho Công ty XD Vinaconex 7 phiếu chi số
22
54. Ngày 28-4 trả tiền thép cho Công ty thép Thái Nguyên phiếu chi số 21
55. Ngày 28-4 xuất bán bột Bentonite tái chế cho Công ty cổ phần Hải Nam
số lợng: 27 tấn
đơn giá cha thuế GTGT 10%;là2.180.769
cha thu tiền khách hàng
56. Công trình cải tạo hố thang máy nhà A2 hòan thành bàn giao cho chủ thầu
với giá nhận thầu cả thuế là 472.500.000, thuế GTGT 5%
57. Ngày 30-4 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Thanh tóan tòan bộ tiền lơng cho công nhân viên bằng tiền mặt , phiếu chi số 22
Lớp KT 50B3 HN
14
Báo cáo tổng hợp kế toán Trờng ĐHKTKT Công nghiệp 1
58. Kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh
59. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 28%
60. Trích lập quỹ xí nghiệp
- Quỹ đầu t phát triển 20%
- Quỹ khen thởng phúc lợi 80%
61.Khấu trừ thuế GTGT đầu ra với đầu vào
Định khoản
1. Nợ TK 152: 8.181.816
Nợ TK 1331: 8.181.81,6

Có TK 331: 8.999.997,6
2. a. Nợ TK 211: 50.000.000
Nợ TK 1331: 5.000.000
Có TK112: 55.000.000
b. Nợ TK 414: 5.000.000
Có TK 411: 5.000.000
3. Nợ TK 152: 750.000
Nợ TK 1331: 75.000
Có TK 331: 825.000
4. Nợ TK 642: 320.000
Có TK 111: 320.000
Lớp KT 50B3 HN
15
B¸o c¸o tæng hîp kÕ to¸n Trêng §HKTKT C«ng nghiÖp 1
5. Nî TK 642: 2.233.000
Nî TK: 1331: 223.300
Cã TK 111: 2.456.300
6. Nî TK 621: 8.690.000
Nî TK 1331: 869.000
Cã TK 331: 9.559.000
7. Nî TK 621: 34.425.000
Nî TK 1331: 3.442.500
Cã TK 331: 37.867.500
8. Nî TK 111: 90.000.000
Cã TK 112: 90.000.000
9. Nî TK 211: 268.221.000
Nî TK 1331: 26.822.100
Cã TK 111:295.043.100
10. Nî TK 141: 8.700.000
Cã TK 111: 8.700.000

11. Nî TK 152: 8.942.198,952
Nî TK 1331: 894.219,895
Cã TK 111: 9.836.418,847
12. Nî TK 621: 6.818.180
Cã TK 152: 6.818.180
13. Nî TK 621: 750.000
Cã TK 152: 750.000
14. Nî TK 642: 146.000
Nî TK 1331: 14.600
Cã TK 111: 160.600
Líp KT 50B3 HN
16
B¸o c¸o tæng hîp kÕ to¸n Trêng §HKTKT C«ng nghiÖp 1
15. Nî TK 112: 65.894.400
Cã TK 131:65.894.400
16. Nî TK 623: 5.000.000
Nî TK 1331: 500.000
Cã TK 111: 5.500.000
17. Nî TK 642: 203.000
Nî TK 1331: 20.300
Cã TK 111: 223.300
18. Nî TK 152: 40.000.000
Nî TK 1331: 40.00.000
Cã TK 331: 44.000.000
19. Nî TK 112: 195.800.000
Cã TK 131:195.800.000
20. Nî TK 621: 6.476.180
Cã TK 152: 6.476.180
21. Nî TK 331: 3.238.090
Cã TK 112: 3.238.090

22. Nî TK 642: 2.860.000
Cã TK 111: 2.860.000
23. a. Nî TK 154: 6.476.180
Cã TK 621: 6.476.180
b. Nî TK 155: 6.476.180
Cã TK 154: 6.476.180
24. a. Nî TK 632: 34.457.950
Cã TK 155: 34.457.950
b, Nî TK 131: 41.250.000
Líp KT 50B3 HN
17
B¸o c¸o tæng hîp kÕ to¸n Trêng §HKTKT C«ng nghiÖp 1
Cã TK 511: 37.500.000
Cã TK 3331: 3.750.000
25. Nî TK 642: 4.000.000
Nî TK 1331: 400.000
Cã TK 111: 4.400.000
26. Nî TK 111: 2.700.000
Cã TK 141: 2.700.000
27. Nî TK 112: 41.250.000
Cã TK 131: 41.250.000
28. Nî TK 152: 23.400.000
Nî TK 1331: 2.340.000
Cã TK 331: 25.740.000
29. a. Nî TK 621: 4.209.517
Cã TK 152: 4.209.517
b. Nî TK 642: 6.300.000
Cã TK 153: 6.300.000
30. Nî TK 642: 485.000
Nî TK 1331: 48.500

Cã TK 111: 533.500
31. Nî TK 112: 200.000.000
Cã TK 111: 200.000.000
32. Nî TK 642: 9.900.000
Cã TK 111: 9.900.000
33. Nî TK 141: 500.000
Cã TK 111: 500.000
34. Nî TK 141: 50.000
Líp KT 50B3 HN
18
B¸o c¸o tæng hîp kÕ to¸n Trêng §HKTKT C«ng nghiÖp 1
Cã TK 111: 50.000
35. Nî TK 111: 10.000.000
Cã TK 112:10.000.000
36. Nî TK 642: 495.000
Nî TK 1331: 45.000
Cã TK 141: 540.000
37. a. Nî TK 154: 4.209.517
Cã TK 621: 4.209.517
b. Nî TK 155: 4.209.517
Cã TK 154: 4.209.517
38. Nî TK 642: 9.000.000
Nî TK 1331: 900.000
Cã TK 331: 9.900.000
39. Nî TK 642: 300.000
Nî TK 133: 30.000
Cã TK 111: 330.000
40. Nî TK 112: 132.200
Cã TK 5114: 132.200
41. a. Nî TK 632: 28.944.678

Cã TK 155: 28.944.678
b. Nî TK 131: 46.200.000
Cã TK 5112: 42.000.000
Cã TK 3331: 4.200.000
42. Nî TK 331: 74.844.000
Cã TK 112: 74.844.000
43. Nî TK 331: 22.000.000
Líp KT 50B3 HN
19
B¸o c¸o tæng hîp kÕ to¸n Trêng §HKTKT C«ng nghiÖp 1
Cã TK 111: 22.000.000
44. Nî TK 642: 1.309.690
Nî TK 1331: 130.969
Cã TK 111: 1.440.659
45 Nî TK112: 10.000.000
Cã TK 111: 10.000.000
46. Nî TK 642: 263.000
Nî TK 133: 13.150
Cã TK 111: 276.150
47. Nî TK 642: 256.100
Cã TK 111: 256.100
48. Nî TK 622: 481.692.700
- §Òn lõ 2: 135.742.700
- s¶n xuÊt : 345.950.000
Nî TK 642: 122.100.000
Cã TK 334: 603.792.700
49. Nî TK 622: 91.521.613
- §Òn lõ 2: 135.742.700x19% = 25.791.113
- s¶n xuÊt : 345.950.000 x 19% = 65.730.500
Nî TK 642: 122.100.000 x 19% = 23.199.000

Nî TK 334: 603.792.700 x 6% = 36.227.562
Cã TK 338: 603.792.700 x25% = 150.948.175
3382: 603.792.700 x 2% = 12.075.854
3383: 603.792.700 x 20% = 120.758.540
3384: 603.792.700 x 3% = 18.113.781
50. Nî TK 642: 14.000.000
Líp KT 50B3 HN
20
Báo cáo tổng hợp kế toán Trờng ĐHKTKT Công nghiệp 1
- ô tô: 10.000.000
- Máy nghiền: 4.000.000
Có TK 214: 14.000.000
51. Nợ TK 331: 8.999.997,6
Có TK 111: 8.999.997,6
52. Nợ TK 331: 825.000
Có TK 111: 825.000
53. Nợ TK 331: 9.559.000
Có TK 111: 9.559.000
54. Nợ TK 331: 37.867.000
Có TK 111: 37.867.000
55.* Kết chuyển chi phí sản xuất bột Bentonite để tính giá thành nhập kho kế toán
định khỏan nh sau:
a. Nợ TK 154: 422.365.697
Có TK 621: 10.685.697
Có TK 622: 411.680.000
b. Nợ TK 155: 422.365.697
Có TK 154: 422.365.697
*Xuất bán
a.Nợ TK 632: 37.214.586
Có TK 155: 37.214.586

b. Nợ TK 131: 62.370.000
Có TK 5112: 56.700.000
Có TK 3331: 5.670.000
56. Công trình nhà A2
Lớp KT 50B3 HN
21
Báo cáo tổng hợp kế toán Trờng ĐHKTKT Công nghiệp 1
a. Kết chuyển chi phí
Nợ TK 154: 217.216.993
Có TK 621: 50.683.180
Có TK 622: 161.533.813
Có TK 623: 5.000.000
b. Nghiệm thu:
Nợ TK 155: 217.216.993
Có TK 154: 217.216.993
c. Bàn giao cho chủ thầu
- Nợ TK 632: 217.216.993
Có TK 155: 217.216.993
- Nợ TK 131: 472.500.000
Có TK 5112: 450.000.000
Có TK 3331: 22.500.000
57. a. Nợ TK 111: 800.000.000
Có TK 112: 800.000.000
b. Nợ TK 334: 603.792.700
Có TK 111: 603.792.700
58. Kết chuyển để xác địnhkết quả kinh doanh
a. Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 911: 317.834.207
Có TK 632: 317.834.207
b. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 911: 218.733.576
Có TK 642: 218.733.576
Lớp KT 50B3 HN
22
Báo cáo tổng hợp kế toán Trờng ĐHKTKT Công nghiệp 1
c. Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 5112: 566.714.586
Có TK 911: 566.714.586
d. Kết chuyển doanh thu khác
Nợ TK 5114: 132.200
Có TK 911: 132.200
59. Kết chuyển lãi từ hoạt động kinh doanh
Thuế TNDN phải nộp lãi x28%
LNTT =566.846.786 536.567.783 = 30.279.003
Thuế TNDN =30.278.003 x 28% = 8.478.120,84
LNST = LNTT TTNDN =30.279.003-8.478.120,84 =21.800.882,16
a, Nợ TK 821 :8.478.120,84
Có TK 3334 : 8.478.120,84
b, Nợ TK 911 :8.478.120,84
Có TK 821 : 8.478.120,84
c, Nợ TK 911: 30.279.003
Có TK 421: 30.279.003
60. Trích lập quỹ
Nợ TK 421: 21.800.882,16
Có TK 414: 4.360.176,432
Có TK 431: 17.440.705,73
61. Khấu trừ thuế GTGT đầu ra với thuế GTGT đầu vào:
Nợ TK 3331: 36.120.000
Có TK 133: 36.120.000
Lớp KT 50B3 HN

23
B¸o c¸o tæng hîp kÕ to¸n Trêng §HKTKT C«ng nghiÖp 1
ph¶n ¸nh vµo s¬ ®å ch÷ t
Líp KT 50B3 HN
24
TK 111
§K:628.238.419
90.000.000
2.700.000
10.000.000
80.000.000

902.700.000
CK: 300.908.893
320.000
2.456.000
295.043.100
8.700.000
9.836.418,847
160.600
223.300
2.860.000
4.400.000
533.500
200.000.000
9.900.000
500.000
50.000
330.000
3.238.090

10.000.000
1.440.659
276.150
256.100
8.999.997,6
825.000
9.559.000
37.867.000
603792700
1.230.029.525
TK 112
§k: 550.415.950
65.894.400
195.800.000
41.250.000
200.000.000
10.000.000
132.000

513.075.400
Ck: 30.284.260
55.000.000
90.000.000
3.238.090
10.000.000
74.844.000
800.000.000
1.033.208.090
B¸o c¸o tæng hîp kÕ to¸n Trêng §HKTKT C«ng nghiÖp 1
TK:152 TK:333

Líp KT 50B3 HN
25
TK 1331
§k: 0
818.818,6
5.000.000
75.000
223.300
869.000
3.442.500
26.222.100
894.219,895
14.600
500.000
20.300
4.000.000
400.000
2.340.000
48.500
45.000
30.000
130.969
13.150
45.087.457,5
Ck: 8.967.457,5
36.120.000
36.120.000
TK 141
§k: 20.000.000
8.700.000

500.000
50.000
9.250.000
CK: 26.010.000
2.700.000
540.000
3.240.000

×